Luận án Thực trạng, yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại các trạm y tế xã vùng núi cao tỉnh Hòa Bình, 2018-2020
Chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế là các khía cạnh có
liên quan đến toàn bộ đối tượng và hoạt động khám bệnh, chữa bệnh được
thực hiện theo luật Luật Bảo hiểm y tế. Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm
phát triển bảo hiểm y tế, tiến tới thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân [3], [22],
[39]. Trong những năm gần đây, tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đã
tăng lên khá nhanh, đạt 85,6% năm 2017 [22], đạt 88,5% vào năm 2018 [2],
đạt 90% năm 2019 [31] và đạt 90,85% tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2020
[71]. Đồng thời, số trạm y tế xã thực hiện khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y
tế đang tăng lên, gần 80% trạm y tế xã đã thực hiện khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế [2], [39]. Tuy nhiên, trên thực tế chất lượng khám bệnh, chữa
bệnh cho người tham gia bảo hiểm y tế ở các tuyến, nhất là tại tuyến xã vẫn
còn hạn chế, quy trình khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế vẫn còn phức tạp,
chưa thuận tiện cho cả người dân lẫn nhân viên y tế [17], [19], [39]. Trung
bình các trạm y tế chỉ cung cấp được 52,2% trong tổng số dịch vụ kỹ thuật
cho phép, chủ yếu là do thiếu nhân viên y tế hoặc nhân viên y tế chưa được
đào tạo (52,7%), không có trang thiết bị, thiết bị cũ, hỏng (45,8%), thuốc bảo
hiểm y tế của trạm y tế còn hạn chế về số lượng và mẫu mã [43], [61], [79].
Ngoài ra, phần lớn người dân đều cho rằng chất lượng, khám bệnh, chữa bệnh
chưa đáp ứng được yêu cầu, vẫn còn sự khác biệt lớn giữa khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế với khám bệnh, chữa bệnh tự nguyện [21], [67]; cơ chế,
chính sách về bảo hiểm y tế còn thiếu đồng bộ [3], [39].
Hiện nay, chi ngân sách và chi từ nguồn bảo hiểm y tế cho y tế tuyến xã
quá thấp so với nhu cầu, tỷ lệ sử dụng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế. Chi ngân sách cho y tế xã mới đạt trên 10% chi thường xuyên, chi
bảo hiểm y tế tại xã chỉ đạt khoảng 3-5%, trong khi số lượt khám bệnh, chữa
bệnh gần 30% [39], [52].2
Hòa Bình là một tỉnh miền núi thuộc vùng Tây Bắc Việt Nam với nhiều
dân tộc sinh sống. Theo Nghị quyết 206/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 tỉnh
Hòa Bình [35], tính đến ngày 31/12/2019, tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế của tỉnh
đạt 96,0% dân số và trên 96% số trạm y tế xã có khám bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế [50]. Tuy nhiên, việc khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tuyến cơ
sở còn tồn tại một số khó khăn như đa số các trạm y tế xã còn thiếu thốn về
trang thiết bị, máy móc phục vụ cho việc khám bệnh, chữa bệnh; danh mục
thuốc ít; trình độ chuyên môn của nhân viên y tế còn ở mức nhất định; một bộ
phận tham gia bảo hiểm y tế chưa nhận thức đầy đủ về quyền lợi và trách
nhiệm [50], [68], [73]. Cho đến nay, mới có một số nghiên cứu về mô hình
can thiệp nâng cao chất lượng khám bệnh chữa bệnh [57] hoặc sau 1 năm
thực hiện Luật Bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã [53]. Còn ít nghiên cứu đánh giá
toàn diện về chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã
trong cả nước cũng như thử nghiệm và xây dựng một số giải pháp can thiệp
nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã
nhằm bảo đảm quyền lợi cho người tham gia bảo hiểm y tế, đặc biệt là nhóm
đối tượng thuộc chính sách xã hội. Tại Hòa Bình chưa có 1 nghiên cứu toàn
diện nào về chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại tuyến xã.
Chính vì những lý do trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Thực
trạng, yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp nâng cao chất lượng khám
bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại các trạm y tế xã vùng núi cao tỉnh Hòa
Bình, 2018-2020” nhằm các mục tiêu sau:
1. Mô tả thực trạng và yếu tố liên quan đến chất lượng khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế tại các trạm y tế xã huyện Mai Châu và Tân Lạc tỉnh
Hòa Bình năm 2018.
2. Đánh giá hiệu quả can thiệp nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa
bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã huyện Mai Châu và Tân Lạc tỉnh Hòa
Bình (2018-2019).
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Thực trạng, yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại các trạm y tế xã vùng núi cao tỉnh Hòa Bình, 2018-2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƢƠNG -----------------*------------------- TẠ VĂN THƢỢNG THỰC TRẠNG, YẾU TỐ LIÊN QUAN VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ TẠI CÁC TRẠM Y TẾ XÃ VÙNG NÚI CAO TỈNH HÒA BÌNH, 2018-2020 LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC HÀ NỘI – 2021 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƢƠNG -----------------*------------------- TẠ VĂN THƢỢNG THỰC TRẠNG, YẾU TỐ LIÊN QUAN VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ TẠI CÁC TRẠM Y TẾ XÃ VÙNG NÚI CAO TỈNH HÒA BÌNH, 2018-2020 Chuyên ngành: Y học dự phòng Mã số: 972.01.63 LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC Hƣớng dẫn khoa học 1. PGS.TS Nguyễn Thị Thùy Dƣơng 2. GS.TS Đào Văn Dũng HÀ NỘI – 2021 i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành Luận án, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành nhất tới: Đảng ủy, Lãnh đạo và chỉ huy Học viện Quân y; Trường Cao đẳng Quân y 1-Học viện Quân y nay là Trường Cao đẳng Hậu cần 1-Tổng cục Hậu cần đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập và hoàn thành luận án này. Phó Giáo sư, Tiến sỹ Nguyễn Thị Thùy Dương; Giáo sư, Tiến sỹ Đào Văn Dũng, những người thầy đã tận tâm hướng dẫn và chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận án. Trung tâm Đào tạo và Quản lý khoa học; Bộ môn Y học Dự phòng, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương đã nhiệt tình hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu, thu thập số liệu và hoàn thành Luận án. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới Lãnh đạo UBND, Trung tâm Y tế, Trạm trưởng 47 trạm y tế xã và toàn thể nhân viên y tế, bảo hiểm y tế của các huyện Mai Châu, Tân Lạc tỉnh Hòa Bình đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu tại địa phương. Xin trân trọng cảm ơn các chuyên gia tư vấn về Công nghệ thông tin, các bạn cử nhân Y tế Công cộng nhóm bạn Mai Hương đã tích cực hỗ trợ tôi trong quá trình triển khai thực địa và tổ chức các hội thảo khoa học; xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp công tác tại Trường Cao đẳng Quân y 1, Học viện Quân y nay là Trường Cao đẳng Hậu cần 1 - Tổng cục Hậu cần; Công ty Cổ phần Health Vietnam đã cổ vũ, động viên tôi trong quá trình thực hiện đề tài Luận án. Cuối cùng, xin trân trọng kính gửi thành quả này tới cha, mẹ, anh, chị, em tôi đã động viên, khuyến khích và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài; tới vợ và các con tôi luôn đồng hành, động viên cả vật chất lẫn tinh thần cho tôi trong quá trình học tập và hoàn thành Luận án. Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2021 NCS. Tạ Văn Thƣợng ii CAM ĐOAN CỦA NGHIÊN CỨU SINH Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi và được tiến hành nghiêm túc, các số liệu và kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Nếu sai, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. NCS. Tạ Văn Thƣợng iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế BV : Bệnh viện BYT : Bộ Y tế CNTT : Công nghệ thông tin CSSK : Chăm sóc sức khỏe ĐTB : Điểm trung bình KBCB : Khám bệnh, chữa bệnh KLS, CĐ, ĐT: Khám lâm sàng, chẩn đoán, điều trị KQ : Kết quả NB : Người bệnh NHS : Nữ hộ sinh NVYT : Nhân viên y tế PKBSGĐ : Phòng khám bác sỹ gia đình QG : Quốc gia SD : Sử dụng SL : Số lượng TB : Trung bình TCYTTG, WHO: Tổ chức Y tế thế giới, World Health Organization TK : Thống kê TTB : Trang thiết bị TTYT : Trung tâm Y tế TYT : Trạm Y tế TYTX : Trạm Y tế xã VCKT : Vật chất kỹ thuật XN : Xét nghiệm YSSN : Y sỹ sản nhi YT : Y tế YTCS : Y tế cơ sở YTTN : Y tế tư nhân iv MỤC LỤC Trang Danh mục chữ viết tắt. iii Mục lục .. iv Danh mục bảng . vii Danh mục hình, biểu đồ . x ĐẶT VẤN ĐỀ.. 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN 3 1.1. Một số khái niệm có liên quan và nội hàm của khái niệm.. 3 1.2. Chất lƣợng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã và một số yếu tố liên quan 3 1.2.1. Tiêu chí và cách đánh giá chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã. 8 1.2.2. Một số nghiên cứu về thực trạng chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã. 11 1.2.3. Một số nghiên cứu về yếu tố liên quan đến chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã.. 19 1.3. Hiệu quả giải pháp nâng cao chất lƣợng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã.............................................. 20 1.3.1. Một số giải pháp nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã.......................................................... 20 1.3.2. Một số nghiên cứu về hiệu quả giải pháp nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã....................... 29 1.4. Một số đặc điểm địa lý, kinh tế - xã hội tỉnh Hòa Bình... 33 1.4.1. Điều kiện tự nhiên 34 1.4.2. Đặc điểm dân số .................................................... 35 1.4.3. Một số đặc điểm kinh tế - xã hội... 35 v 1.4.4. Một số đặc điểm y tế của tỉnh.. 36 Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 37 2.1. Đối tƣợng, địa điểm và thời gian nghiên cứu .. 37 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.. 38 2.2.1. Khung nghiên cứu và thiết kế nghiên cứu. 38 2.2.2. Cỡ mẫu và kỹ thuật chọn mẫu... 39 2.2.3. Nội dung nghiên cứu.................................................................. 44 2.2.4. Các chỉ số nghiên cứu 48 2.2.5. Các kỹ thuật thu thập và xử lý số liệu nghiên cứu..................... 50 2.3. Tổ chức nghiên cứu .................................................................... 59 2.3.1. Tổ chức thực hiện...................................................................... 59 2.3.2. Lực lượng tham gia nghiên cứu 59 2.4. Đạo đức trong nghiên cứu .. 60 Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 61 3.1. Thực trạng chất lƣợng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã nghiên cứu và yếu tố liên quan .... 61 3.1.1. Thực trạng chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trạm y tế xã ........................................................................ 61 3.1.2. Đánh giá của nhân viên y tế xã về chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã............................................. 69 3.1.3. Đánh giá của người dân về chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã 75 3.1.4. Một số yếu tố liên quan đến chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của trạm y tế xã .. 77 3.2. Đánh giá hiệu quả một số biện pháp can thiệp nâng cao chất lƣợng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã.. 84 3.2.1. Kết quả thực hiện các biện pháp can thiệp tại thực địa. 84 3.2.2. Hiệu quả can thiệp nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa vi bệnh bảo hiểm y tế của trạm y tế xã.. 88 Chƣơng 4: BÀN LUẬN. 99 4.1. Về thực trạng chất lƣợng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã và một số yếu tố liên quan .. 99 4.1.1. Về thực trạng chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã ............................................................... 99 4.1.2. Về đánh giá chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã của nhân viên y tế . 106 4.1.3. Về đánh giá chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã của người dân. 110 4.1.4. Về một số yếu tố liên quan chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của trạm y tế xã 116 4.2. Về hiệu quả một số biện pháp can thiệp nâng cao chất lƣợng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã 122 4.2.1. Về kết quả thực hiện một số biện pháp can thiệp nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã 122 4.2.2. Về hiệu quả can thiệp nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh BHYT tại trạm y tế xã 127 4.3. Về hạn chế của nghiên cứu 133 KẾT LUẬN 135 KIẾN NGHỊ. 137 DANH MỤC CÁC BÀI BÁO CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 138 TÀI LIỆU THAM KHẢO.. 139 CÁC PHỤ LỤC vii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1. Một số chỉ số về nhân lực của TYTX 1995-2015. 12 Bảng 2.1 So sánh một số đặc điểm của 2 huyện nghiên cứu.. 43 Bảng 3.1. Tình trạng dân số, diện tích trung bình xã và tổ chức y tế tại 2 huyện nghiên cứu, năm 2017. 61 Bảng 3.2. Tình hình người dân đăng ký KBCB BHYT tại các cơ sở y tế của 2 huyện nghiên cứu, 2017 62 Bảng 3.3. Tỷ lệ các trạm y tế xã nghiên cứu có xây dựng hướng dẫn quy trình khám bệnh, chữa bệnh Bảo hiểm y tế. 63 Bảng 3.4. Tỷ lệ trạm y tế xã thực hiện quy trình khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế .. 63 Bảng 3.5. Tỷ lệ trạm y tế xã thực hiện từng bước trong quy trình khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.. 64 Bảng 3.6. Đặc điểm chung về nhân lực y tế đang làm việc tại trạm y tế xã (2017) ....................................................... 65 Bảng 3.7. Năng lực TYT thực hiện được các kỹ thuật KBCB BHYT theo danh mục quy định của TYTX (TT39) 66 Bảng 3.8. Một số chỉ số chung về điều kiện bảo đảm chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của các trạm y tế xã 2 huyện nghiên cứu, 2017 67 Bảng 3.9. Các chỉ số hoạt động khám bệnh, chữa bệnh của trạm y tế xã 68 Bảng 3.10 Đặc điểm nhân viên y tế xã 2 huyện nghiên cứu........ 69 Bảng 3.11 Đặc điểm nhân viên y tế xã 2 huyện nghiên cứu về tuổi đời và thời gian công tác...................................... 70 Bảng 3.12 Điểm trung bình và tỷ lệ đánh giá của nhân viên y tế xã về năng lực và điều kiện bảo đảm khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của trạm y tế xã, 2018......... 71 Bảng 3.13 Điểm trung bình và tỷ lệ hài lòng của nhân viên y tế trạm y tế xã về chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo viii hiểm y tế tại trạm và về công việc hiện tại, 2018. 72 Bảng 3.14 Tỷ lệ phân bố nhân viên y tế xã theo lý do hài lòng về công việc hiện tại.. 73 Bảng 3.15 Tỷ lệ phân bố nhân viên y tế xã theo lý do không hài lòng về công việc hiện tại 74 Bảng 3.16 Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu là người dân . 75 Bảng 3.17 Điểm trung bình hài lòng của người dân về chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã (2018)................................................................... 76 Bảng 3.18 Mối liên quan giữa yếu tố cá nhân và sự hài lòng của nhân viên y tế về chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã (phân tích đơn biến)..... 77 Bảng 3.19 Mối liên quan giữa yếu tố tổ chức, quản lý, nguồn lực trạm y tế xã và sự hài lòng của nhân viên y tế về chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã (n=235)............................................................ 78 Bảng 3.20 Mối liên quan giữa yếu tố cá nhân, tổ chức, quản lý, nguồn lực trạm y tế xã và sự hài lòng của nhân viên y tế về chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã (n=235) (phân tích đa biến).............. 80 Bảng 3.21 Mối liên quan giữa một số đặc điểm cá nhân và sự hài lòng của người dân về chất lượng khám bệnh, ... 3,71± 0,58 75,0 3,88± 0,44 77,53 0,65 2,35 8,17 6,36 Tr nh độ, thái độ của NVYT (Khả năng bảo đảm của trạm) 3,93± 0,60 78,6 4,35± 0,41 87,04 2,41 3,78± 0,60 75,6 3,90± 0,47 78,01 0,63 2,59 7,55 6,03 Thủ tục, quy tr nh KBCB (Khả năng đáp ứng) 3,89± 0,62 77,8 4,31± 0,45 86,14 2,34 3,76± 0,62 75,2 3,89± 0,52 77,82 0,68 2,36 7,20 5,72 Truyền thông, tƣ vấn CSYT (Sự đồng cảm của NVYT) 3,84± 0,64 76,8 4,28± 0,42 85,56 2,41 3,69± 0,59 73,8 3,81± 0,47 76,12 0,59 2,61 8,26 6,44 Chung cả 5 yếu tố 3,80± 0,53 76,0 4,23± 0,32 84,59 2,33 3,67± 0,52 73,2 3,79± 0,36 75,76 0,59 2,41 8,09 6,23 23 Bảng 15a. Sự thay đổi tỷ lệ hài lòng của người dân về cơ sở vật chất kỹ thuật của trạm (phương tiện hữu hình) trước và sau can thiệp Chỉ số (đơn vị tính %) Nhóm can thiệp, Huyện Mai Châu Nhóm chứng, Huyện Tân Lạc Ztest CT2 với C2 HQ CT (%) Chỉ số DD (%) Trước CT1 (n=231) Sau CT2 (n=233) Giá trị Ztest Trước C1 (n=240) Sau C2 (n=241) Giá trị Ztest ĐTB % ĐTB % ĐTB % ĐTB % 1. Trang thiết bị của trạm hiện đại 3,06 ± 0,98 61,2 3,48 69,70 1,93 2,98 ± 0,96 59,6 3,09 61,83 0,50 1,83 10,15 6,27 2. Nhà trạm sạch, đẹp 3,48 ± 1,03 69,6 3,89 77,77 2,00 3,31 ± 1,06 66,2 3,41 68,13 0,45 2,36 8,82 6,24 3. Nhân viên y tế trang phục gọn gàng, sạch, đẹp 3,78 ± 0,90 75,6 4,21 84,29 2,34 3,71 ± 0,89 74,2 3,83 76,51 0,59 2,13 8,38 6,35 4. Cơ sở của trạm phù hợp với KBCB BHYT 3,66 ± 0,94 73,2 4,08 81,55 2,15 3,41 ± 0,89 68,2 3,54 70,87 0,64 2,73 7,49 5,68 24 Bảng 15b. Sự thay đổi tỷ lệ hài lòng của người dân về niềm tin vào trạm y tế xã (PBĐX với người bệnh BHYT) trước và sau can thiệp Chỉ số (đơn vị tính %) Nhóm can thiệp, Huyện Mai Châu Nhóm chứng, Huyện Tân Lạc Ztest CT2 với C2 HQ CT (%) Chỉ số DD (%) Trước CT1 (n=231) Sau CT2 (n=233) Giá trị Ztest Trước C1 (n=240) Sau C2 (n=241) Giá trị Ztest ĐTB % ĐTB % ĐTB % ĐTB % 1. TYT thực hiện đúng mọi việc đã thông báo 3,88 ± 0,78 77,6 4,31 ± 0,55 86,27 2,43 3,72 ± 0,77 74,4 3,84 ± 0,55 76,85 0,63 2,64 7,88 6,22 2. TYT luôn làm cho mọi người yên tâm 3,83 ± 0,91 76,6 4,27 ± 0,58 85,32 2,39 3,73 ± 0,81 74,6 3,84 ± 0,61 76,85 0,58 2,35 8,37 6,47 3. Mọi người đều tin tưởng vào TYT 3,82 ± 0,87 76,4 4,30 ± 0,63 86,01 2,65 3,73 ± 0,86 74,6 3,87 ± 0,64 77,34 0,70 2,44 8,91 7,36 4. TYT cung cấp đúng các dịch vụ y tế đã thông báo 3,77 ± 0,86 75,4 4,18 ± 0,54 83,69 2,21 3,71 ± 0,81 74,2 3,82 ± 0,59 76,35 0,55 2,00 8,10 6,14 5. TYT bảo quản tốt hồ sơ khám chữa bệnh 3,96 ± 0,71 79,2 4,41 ± 0,53 88,15 2,61 3,87 ± 0,63 77,4 4,01 ± 0,54 80,25 0,76 2,36 7,62 6,10 25 Bảng 15c. Sự thay đổi tỷ lệ hài lòng của người dân về trình độ, thái độ của NVYT (khả năng bảo đảm) trạm y tế xã trước và sau can thiệp Chỉ số (đơn vị tính %) Nhóm can thiệp, Huyện Mai Châu Nhóm chứng, Huyện Tân Lạc Ztest CT2 với C2 HQ CT (%) Chỉ số DD (%) Trước CT1 (n=231) Sau CT2 (n=233) Giá trị Ztest Trước C1 (n=240) Sau C2 (n=241) Giá trị Ztest ĐTB % ĐTB % ĐTB % ĐTB % 1. TYT thông báo chính xác thời gian CCDV 3,80 ± 0,81 76,0 4,22 ± 0,51 84,38 2,26 3,74 ± 0,73 74,8 3,86 ± 0,57 77,18 0,61 1,99 7,84 6,00 2. Người bệnh được phục vụ kịp thời từ TYT 3,98 ± 0,77 79,6 4,39 ± 0,51 87,73 2,37 3,73 ±0,76 74,6 3,84 ± 0,62 76,76 0,55 3,12 7,32 5,97 3. NVYT luôn sẵn sàng giúp đỡ người bệnh 4,02 ± 0,86 80,4 4,44 ± 0,52 88,76 2,49 3,88 ± 0,81 77,6 4,01 ± 0,59 80,25 0,71 2,56 6,98 5,71 4. NVYT quá bận không kịp phục vụ người bệnh 3,92 ± 0,83 78,4 4,36 ± 0,55 87,30 2,54 3,78 ± 0,77 75,6 3,89 ± 0,65 77,84 0,58 2,71 8,39 6,66 26 Bảng 15d. Sự thay đổi tỷ lệ hài lòng của người dân về quy trình KBCB BHYT (khả năng đáp ứng) của trạm y tế xã trước và sau can thiệp Chỉ số (đơn vị tính %) Nhóm can thiệp, Huyện Mai Châu Nhóm chứng, Huyện Tân Lạc Ztest CT2 với C2 HQ CT (%) Chỉ số DD (%) Trước CT1 (n=231) Sau CT2 (n=233) Giá trị Ztest Trước C1 (n=240) Sau C2 (n=241) Giá trị Ztest ĐTB % ĐTB % ĐTB % ĐT B % 1. Người bệnh luôn tin tưởng NVYT của trạm 3,92 ± 0,74 78,4 4,36 ± 0,59 87,30 2,54 3,78 ± 0,82 75,6 3,91 ± 0,64 78,26 0,69 2,61 7,83 6,24 2. Người bệnh cảm thấy an toàn tiếp xúc NVYT 3,88 ± 0,80 77,6 4,29 ± 0,53 85,84 2,30 3,73 ± 0,76 74,6 3,85 ± 0,62 77,10 0,64 2,45 7,27 5,74 3. NVYT của trạm luôn luôn lịch sự, nhã nhặn 3,83 ± 0,86 76,6 4,25 ± 0,58 84,98 2,29 3,84 ± 0,82 76,8 3,95 ± 0,64 79,00 0,58 1,69 8,08 6,18 4. NVYT luôn được trạm hỗ trợ để làm tốt việc 3,91 ± 0,80 78,2 4,32 ± 0,51 86,44 2,33 3,72 ± 0,69 74,4 3,85 ± 0,55 76,93 0,65 2,68 7,14 5,71 27 Bảng 15e. Sự thay đổi tỷ lệ hài lòng của người dân về truyền thông, tư vấn BHYT (sự đồng cảm) của trạm y tế xã trước và sau can thiệp Chỉ số (đơn vị tính %) Nhóm can thiệp, Huyện Mai Châu Nhóm chứng, Huyện Tân Lạc Ztest CT2 với C2 HQ CT (%) Chỉ số DD (%) Trước CT1 (n=231) Sau CT2 (n=233) Giá trị Ztest Trước C1 (n=240) Sau C2 (n=241) Giá trị Ztest ĐTB % ĐTB % ĐTB % ĐTB % 1. TYT quan tâm tư vấn cho từng người bệnh 3,87 ± 0,86 77,4 4,31 ± 0,52 86,18 2,45 3,74 ± 0,75 74,8 3,87 ± 0,58 77,34 0,65 2,49 7,95 6,24 2. NV TYT quan tâm tư vấn cho từng người bệnh 3,96 ± 0,82 79,2 4,38 ± 0,55 87,64 2,44 3,80 ± 0,81 76,0 3,92 ± 0,63 78,34 0,61 2,69 7,58 6,10 3. Nhân viên TYT biết rõ nhu cầu của người bệnh 3,65 ± 0,91 73,0 4,06 ± 0,55 81,20 2,10 3,50 ± 0,78 70,0 3,61 ± 0,60 72,28 0,55 2,30 7,98 5,92 4. TYT mang lại lợi ích tốt nhất cho người bệnh 3,87 ± 0,88 77,4 4,28 ± 0,54 85,58 2,27 3,71 ± 0,76 74,2 3,83 ± 0,65 76,51 0,59 2,52 7,46 5,87 5. TYT bố trí thời gian thuận tiện cho người bệnh 3,94 ± 0,78 78,8 4,36 ± 0,52 87,21 2,41 3,70 ± 0,78 74,0 3,80 ± 0,69 76,10 0,53 3,12 7,83 6,31 28 Bảng 16. Sự thay đổi về sử dụng dịch vụ KBCB BHYT tại TYTX của người dân trước và sau can thiệp Chỉ số (đơn vị tính %) Nhóm can thiệp, Huyện Mai Châu Nhóm chứng, Huyện Tân Lạc Ztest CT2 với C2 HQ CT (%) Chỉ số DD % Trước CT1 (n=231) Sau CT2 (n=233) Giá trị Ztest Trước C1 (n=240) Sau C2 (n=241) Giá trị Ztest SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ Tiếp tục sử dụng (SD) 209 90,5 224 96,1 2,41 231 96,3 238 99,0 1,95 2,04 3,4 2,90 Không SD, không trả lời 22 9,5 9 3,9 2,41 9 3,7 3 1,0 1,95 2,04 -14,0 -2,9 29 PHỤ LỤC 3 30 31 Hình 1. Đề xuất Quy trình cải tiến KBCB BHYT tại trạm y tế xã KHÂU 1: TIẾP ĐÓN NB Trách nhiệm NB - Lấy số thứ tự khám - Xuất trình thẻ - Nhận phiếu khám, đi khám - Đón tiếp, kiểm tra và giữ thẻ - Nhập thông tin vào máy - Bố trí và hướng dẫn ô khám KHÂU 2.1: KHÁM LÂM SÀNG - Chờ khám theo số - Vào khám - Đi làm xét nghiệm nếu cần - Khám lâm sàng - Nhập thông tin về bệnh - Chỉ định xét nghiệm nếu cần - Hướng dẫn đi làm XN - Lấy mẫu xét nghiệm - Quay về buồng khám ban đầu - Chờ kết luận của bác sỹ - Lấy bệnh phẩm làm XN - Làm kỹ thuật khác - Nhập KQ vào máy tính K2.3: CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ Trách nhiệm TYT - Nhận kết quả và đơn thuốc - Chẩn đoán; in kết quả và đơn - Tư vấn, hướng dẫn về bệnh KHÂU 2.2: XN và KT KHÁC K3: THỐNG KÊ, PHÁT THUỐC - KT và xác nhận KQ KBCB - Phát thuốc, trả đơn, thẻ BHYT - Chờ làm các thủ tục sau khám - Nhận đơn, thuốc, thẻ BHYT 32 Bảng 01. Đề xuất các bước chi tiết trong quy trình cải tiến khám bệnh, chữa bệnh BHYT tại TYTX Các bƣớc thực hiện Nội dung thực hiện Nơi và ngƣời thực hiện KHÂU 1 Đón tiếp và thực hiện các thủ tục hành chính - Đón tiếp, kiểm tra thẻ và giữ thẻ BHYT; - Nhập thông tin người bệnh vào máy tính LAN; - Bố trí buồng khám và hướng dẫn người bệnh. - Ô cửa C1; - 01 NVYT KHÂU 2.1 Khám lâm sàng - Khám lâm sàng; - Nhập thông tin tình trạng bệnh vào máy tính; - Chỉ định xét nghiệm hoặc kỹ thuật chẩn đoán; - Hướng dẫn người bệnh đến ô cửa C3 làm xét nghiệm hoặc kỹ thuật chẩn đoán khác; - Ô cửa C2; - Bác sỹ hoặc y sỹ đa khoa KHÂU 2.2 Làm XN, các KT khác - Lấy bệnh phẩm, làm xét nghiệm; - Làm kỹ thuật chẩn đoán khác; - Nhập kết quả vào máy tính. - Ô cửa số 3; - 01 KTV- NVYT KHÂU 2.3 Chẩn đoán, điều trị - Chẩn đoán, điều trị; - Kê, in đơn thuốc; - In kết quả khám chữa bệnh; - Tư vấn, hướng dẫn người bệnh. - Ô cửa C2; - Bác sỹ hoặc y sỹ đa khoa KHÂU 3.1 Thống kê theo mẫu, ký xác nhận - Kiểm tra các nội dung thống kê theo mẫu; - Xác nhận kết quả KBCB. - Ô cửa C4.1; - 01 NVYT KHÂU 3.2 Phát thuốc và kết thúc KBCB - Phát thuốc và trả đơn thuốc; - Tư vấn về thuốc và đơn thuốc; - Trả thẻ BHYT. - Ô cửa C4.2; - 01 NVYT là dược sỹ 33 PHỤ LỤC 4: MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 34 35 36 37 38 PHỤ LỤC 5: MỘT SỐ HÌNH ẢNH CÔNG CỤ CAN THIỆP MỤC LỤC CUỐN TRẠM Y TẾ XÃ Chương 1. Vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ, tổ chức TYTX 15 Chương 2: Trạm y tế xã qua các thời kỳ ở Việt Nam 51 Chương 3: Chăm sóc sức khỏe ban đầu của trạm y tế xã 71 Chương 4: Cơ sở vật chất của trạm y tế xã 111 Chương 5: Hoạt động và quản lý trạm y tế xã 125 Chương 6: Một số chương trình y tế ở tuyến xã 153 Chương 7: Khám chữa bệnh thông thường và CSSKSS tại TYTX 233 Chương 8: Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã 301 Chương 9: Quản lý các nguồn lực tại trạm y tế xã 329 Chương 10: Sổ sách, báo cáo của trạm y tế xã 375 Chương 11: Đánh giá chất lượng trạm y tế xã 437 Chương 12: Lãnh đạo, quản lý nhà nước về CSSKND tại xã 457 Chương 13: Một số kiến thức bổ sung 477 39 40 PHỤ LỤC 6: MỘT SỐ HÌNH ẢNH HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU Nghiên cứu sinh thảo luận kế hoạch nghiên cứu với cán bộ hướng dẫn và lãnh đạo 2 TTYT huyện Mai Châu và Tân Lạc, Hòa Bình 41 Tiến hành khảo sát điều tra tại thực địa trước can thiệp NCS và cán bộ hướng dẫn cùng đoàn công tác xây dựng công cụ can thiệp – các kỹ thuật sơ cấp cứu và vận chuyển người bị nạn 42 Nghiên cứu sinh tập huấn cho trạm trưởng và nhân viên y tế các TYTX tại Mai Châu về sử dụng phần mềm Healthvietnam.vn GS. Đào Văn Dũng tập huấn cho trạm trưởng và nhân viên y tế các TYTX tại Mai Châu về tổ chức, quản lý và quy trình KBCB tại trạm y tế xã Tặng sách và quà cho các TYTX Tân Lạc sau can thiệp tại Mai Châu
File đính kèm:
- luan_an_thuc_trang_yeu_to_lien_quan_va_hieu_qua_can_thiep_na.pdf
- Tóm tắt luận án Tiếng Việt - Tạ Văn Thượng.pdf