Luận án Đánh giá kết quả tạo hình bàng quang bằng phương pháp Hautmann ở phụ nữ sau cắt bàng quang tận gốc do ung thư

Cắt bàng quang tận gốc là phương pháp điều trị ung thư bàng quang

xâm lấn cơ hiệu quả nhất [80]. Hiện nay, phẫu thuật tạo hình bàng quang trực

vị là lựa chọn ưu tiên sau khi cắt bàng quang. Bàng quang thay thế nối vào

niệu đạo giúp bệnh nhân có thể đi tiểu qua đường tự nhiên và là phương thức

chuyển lưu nước tiểu mang đến chất lượng cuộc sống sau mổ tốt nhất [49],

[113]. Trước năm 1990, phẫu thuật tạo hình bàng quang trực vị chỉ được áp

dụng cho bệnh nhân nam [41], còn đối với bệnh nhân nữ, vì lo ngại vấn đề

ung thư tái phát ở niệu đạo và tiểu không kiểm soát [80], nên các tác giả

thường áp dụng phương pháp chuyển lưu nước tiểu có kiểm soát như túi Kock

hay túi Indiana và sau đó bênh nhân phải tự đặt thông tiểu sạch cách quãng

[14]. Các báo cáo trên thế giới cho thấy việc tạo hình bàng quang sau phẫu

thuật ung thư có nhiều thành công nhất định trên nam giới, tuy nhiên trong

các báo cáo này số lượng bệnh nhân nữ còn rất ít và không được phân tích

sâu. Vì vậy bàng quang tân tạo nối vào niệu đạo vẫn còn là một thách thức

trên nữ giới.

Những năm gần đây, nhiều nghiên cứu đã cho thấy ung thư bàng quang

ở nữ giới có điểm khác nam giới là tỷ lệ xâm lấn niệu đạo thấp, khoảng

2 - 13%, đồng thời tỷ lệ tái phát ở niệu đạo sau khi cắt bàng quang tận gốc và

tạo hình bàng quang trực vị cũng rất thấp (0 - 4,3%) [23], [49], [80], [108],

[111], [113]. Do đó việc bảo tồn niệu đạo sau khi cắt bàng quang tận gốc là an

toàn về mặt ung thư [23]. Hơn nữa việc bảo tồn cơ thắt vân niệu đạo và bảo

tồn bó mạch thần kinh trong lúc cắt bàng quang đã giúp cải thiện rõ tình trạng

kiểm soát nước tiểu sau khi tạo hình bàng quang trực vị [80], [113].

Nhờ giải quyết hai vấn đề trên nên tác giả Hautman và các tác giả khác

đã mạnh dạn áp dụng phẫu thuật cắt bàng quang tận gốc và tạo hình bàng

quang trực vị ở phụ nữ và đạt được những kết quả khá tốt [19], [29], [36],2

[52], [57], [92]. Tác giả Veskimae và cs [116] báo cáo tổng hợp các nghiên

cứu về chức năng đi tiểu của bàng quang tân tạo trực vị ở nữ giới sau phẫu

thuật cắt bàng quang kèm bảo tồn cơ quan vùng chậu trong điều trị ung thư

bàng quang với 11 nghiên cứu báo cáo về tình trạng tiểu có kiểm soát sau mổ.

Tác giả cho thấy tỷ lệ chung của tiểu kiểm soát ban ngày là 58-100%, tiểu

kiểm soát ban đêm là 42-100%, tự đặt thông tiểu cách quãng sạch là 9,5-78%.

Trong nước, tác giả Đào Quang Oánh đã thực hiện nhiều trường hợp

cắt bàng quang tận gốc do ung thư và tạo hình bàng quang trực vị bằng hồi

tràng theo phương pháp Hautmann ở nam giới và cho kết quả khá tốt về mặt

chức năng, kiểm soát nước tiểu và chất lượng cuộc sống [9]. Tác giả Trần

Ngọc Khánh [7] báo cáo kinh nghiệm tạo hình bàng quang tân tạo theo

phương pháp Studer cải tiến trên 13 BN nam giới cho thấy 15,3% BN thỉnh

thoảng tiểu không kiểm soát ban ngày và 5/13 BN thỉnh thoảng tiểu không

kiểm soát ban đêm. Không có BN nào tiểu không kiểm soát liên tục.

Tại bệnh viện Bình Dân, tác giả Vũ Văn Ty và cộng sự đã áp dụng

phẫu thuật cắt bàng quang tận gốc và tạo hình bàng quang trực vị bằng hồi

tràng do ung thư bàng quang trên phụ nữ và báo cáo 6 trường hợp (2011) với

những kinh nghiệm ban đầu cho thấy phẫu thuật này an toàn và đạt kết quả

khá khích lệ [14].

Do nhu cầu bệnh nhân nữ bị ung thư bàng quang xâm lấn cơ cần có

chiến lược điều trị thích hợp, cùng với những kết quả đạt được của phẫu thuật

tạo hình bàng quang trực vị ở nam giới cũng như những kinh nghiệm ban đầu

của phẫu thuật này ở phụ nữ, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài với câu

hỏi nghiên cứu: “Đánh giá kết quả phẫu thuật tạo hình bàng quang bằng

phương pháp Hautmann ở phụ nữ sau cắt bàng quang tận gốc do ung

thư là như thế nào?”.

pdf 152 trang chauphong 17/08/2022 12420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Đánh giá kết quả tạo hình bàng quang bằng phương pháp Hautmann ở phụ nữ sau cắt bàng quang tận gốc do ung thư", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá kết quả tạo hình bàng quang bằng phương pháp Hautmann ở phụ nữ sau cắt bàng quang tận gốc do ung thư

Luận án Đánh giá kết quả tạo hình bàng quang bằng phương pháp Hautmann ở phụ nữ sau cắt bàng quang tận gốc do ung thư
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
VĂN THÀNH TRUNG 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TẠO HÌNH BÀNG QUANG 
BẰNG PHƯƠNG PHÁP HAUTMANN Ở PHỤ NỮ 
SAU CẮT BÀNG QUANG TẬN GỐC DO UNG THƯ 
Chuyên ngành: Ngoại thận và tiết niệu 
Mã số: 62720126 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
Người hướng dẫn khoa học: 
PGS.TS. NGUYỄN TUẤN VINH 
TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2021
i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết 
quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và 
chưa từng được công bố ở bất kỳ nơi nào. 
Tác giả 
Văn Thành Trung 
ii 
MỤC LỤC 
Trang 
Trang phụ bìa 
Lời cam đoan ...................................................................................................... i 
Mục lục .............................................................................................................. ii 
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................... iv 
Đối chiếu thuật ngữ Việt – Anh ........................................................................ v 
Danh mục các biểu đồ .................................................................................... viii 
Danh mục các hình ........................................................................................... ix 
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................ 4 
1.1. Giải phẫu niệu đạo và sinh lý đi tiểu ở nữ ................................................. 4 
1.2. Lịch sử chuyển lưu nước tiểu và tạo hình bàng quang ............................ 10 
1.3. Các phương pháp tạo hình bàng quang .................................................... 14 
1.4. Phẫu thuật tạo hình bàng quang trực vị ở phụ nữ .................................... 22 
1.5. Tình hình nghiên cứu bàng quang trực vị ở nữ ........................................ 29 
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 34 
2.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 34 
2.2. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 34 
2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ............................................................ 35 
2.4. Cỡ mẫu của nghiên cứu ............................................................................ 35 
2.5. Định nghĩa các biến số ............................................................................. 35 
2.6. Phương pháp và công cụ đo lường, thu thập số liệu ................................ 43 
2.7. Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 52 
2.8. Thu thập và xử lý số liệu .......................................................................... 53 
iii 
2.9. Y đức nghiên cứu ..................................................................................... 53 
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ ............................................................................... 54 
3.1. Đặc điểm của dân số nghiên cứu ............................................................. 54 
3.2. Đánh giá kết quả phẫu thuật tạo hình bàng quang ................................... 66 
3.3. Tỷ lệ sống còn sau mổ và các yếu tố ảnh hưởng ..................................... 72 
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................ 80 
4.1. Đặc điểm lâm sàng và phẫu thuật ............................................................ 80 
4.2. Đánh giá mức độ an toàn của phẫu thuật ................................................. 93 
4.3. Đánh giá hiệu quả của phẫu thuật ............................................................ 99 
KẾT LUẬN .................................................................................................. 118 
KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 120 
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
iv 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt 
ASA American Society of Anesthesiologist Hội gây mê Hoa Kỳ 
BN Bệnh nhân 
BMI Body mass index chỉ số khối cơ thể 
cs Cộng sự 
CLĐT Cắt lớp điện toán 
GPB Giải phẫu bệnh 
HCL Hồng cầu lắng 
NDĐ Niệu dòng đồ 
PT Phẫu thuật 
THA Tăng huyết áp 
TB Tế bào 
TBMMN Tai biến mạch máu não 
TH Trường hợp 
VLTL Vật lý trị liệu 
XNTP Xét nghiệm tiền phẫu 
v 
ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT – ANH 
Áp lực đồ bàng quang Cystometrogram 
Bàng quang tân tạo Neobladder 
Bàng quang tân tạo trực vị Orthotopic neobladder 
Cắt bàng quang bảo tồn thần kinh Nerve sparing cystectomy 
Mạc nội chậu Endopelvic fascia 
Cắt bàng quang tận gốc Radical cystectomy 
Đám rối chậu Pelvic plexus 
Đặt thông tiểu cách quãng sạch Clean intermittent catheterization 
Độ giãn nở Compliance 
Niệu động học Urodynamic 
Niệu động học lưuđộng Ambulatory urodynamic 
Niệu động học qui ước Conventional urodynamic 
Niệu mạc Urothelium 
Thể tích nước tiểu tồn lưu sau khi đi 
tiểu 
Post-voidingresidue 
Tế bào chuyển tiếp Transitional cell 
Tế bào vảy Squamous cell 
Thần kinh bản thể Somatic nerve 
Thần kinh thẹn Pudendal nerve 
Thần kinh tự chủ Autonomic nerve 
Tiểu có kiểm soát Urinary continence 
Tiểu không hiệu quả Urinary hypercontinence 
Tiểu không kiểm soát Urinary incontinence 
Ung thư bàng quang chưa xâm lấn cơ Non muscle - invasive bladder cancer 
Ung thư bàng quang xâm lấn cơ Muscle - invasive bladder cancer 
vi 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Trang 
Bảng 1.1. Tùy biến bảo tồn cơ quan sinh dục ................................................. 29 
Bảng 2.2: Bảng điểm đánh giá kết quả phẫu thuật tạo hình bàng quang ........ 42 
Bảng 3.3. Phân bố theo nghề nghiệp ............................................................... 55 
Bảng 3.4. Tiền căn bệnh lý .............................................................................. 56 
Bảng 3.5. Phân nhóm bệnh theo ASA ............................................................ 57 
Bảng 3.6. Giá trị chức năng thận của nhóm BN ............................................. 58 
Bảng 3.7. Phân độ TNM trước phẫu thuật ...................................................... 58 
Bảng 3.8. Giá trị của chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán giai đoạn bướu 
nguyên phát trước mổ...................................................................................... 59 
Bảng 3.9. Thời gian phẫu thuật ....................................................................... 60 
Bảng 3.10. Đặc điểm trong phẫu thuật ............................................................ 61 
Bảng 3.11. Đặc điểm hậu phẫu trong thời gian nằm viện ............................... 62 
Bảng 3.12: Giai đoạn bệnh xác định bằng GPB sau phẫu thuật ..................... 64 
Bảng 3.13: Đặc điểm hạch chậu và bờ cắt sau mổ ......................................... 64 
Bảng 3.14: Biến chứng sớm sau phẫu thuật .................................................... 65 
Bảng 3.15. Dung tích bàng quang ở ba thời điểm trước 3, 6 và 12 tháng 
sau phẫu thuật .................................................................................................. 66 
Bảng 3.16: Thể tích nước tiểu tồn lưu ở ba thời điểm sau 3 tháng, 6 tháng 
và 12 tháng phẫu thuật .................................................................................... 67 
Bảng 3.17: Niệu dòng đồ sau mổ 6 tháng ....................................................... 70 
Bảng 3.18: Tỷ lệ rối loạn điện giải máu .......................................................... 71 
Bảng 3.19: Biến chứng xa ............................................................................... 72 
Bảng 3.20: Tỷ lệ còn sống của nhóm BN nghiên cứu .................................... 72 
vii 
Bảng 3.21: Đặc điểm của nhóm bệnh nhân tử vong ....................................... 73 
Bảng 3.22: Thời gian sống còn sau phẫu thuật ............................................... 74 
Bảng 3.23: So sánh thời gian sống còn giữa hai nhóm tái phát và không 
tái phát ............................................................................................................. 75 
Bảng 3.24: Tương quan các yếu tố với khả năng tái phát............................... 79 
Bảng 4.25: So sánh tai biến và biến chứng sớm của các nghiên cứu ............. 94 
Bảng 4.26. Tỷ lệ tiểu có kiểm soát trong phẫu thuật tạo hình bàng quang 
tân tạo theo phương pháp phẫu thuật ............................................................ 103 
Bảng 4.27: So sánh hiệu quả tiểu có kiểm soát của bàng quang tân tạo 
theo giới tính ................................................................................................. 105 
Bảng 4.28. Tỷ lệ tồn lưu nước tiểu trong bàng quang tân tạo ở các nghiên 
cứu ................................................................................................................. 111 
Bảng 4.29: So sánh tỷ lệ tái phát và thời gian sống còn của các nghiên 
cứu ................................................................................................................. 115 
viii 
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ 
Trang 
Biểu đồ 3.1: Phân bố theo tuổi ........................................................................ 54 
Biểu đồ 3.2: Phân bố theo lí do nhập viện ...................................................... 55 
Biểu đồ 3.3: Phân bố theo BMI ....................................................................... 57 
Biểu đồ 3.4: Phân bố thời gian phẫu thuật. ..................................................... 60 
Biểu đồ 3.5: Các đặc điểm hậu phẫu ............................................................... 62 
Biểu đồ 3.6: Phân bố GPB sau mổ .................................................................. 63 
Biểu đồ 3.7: Kết quả dung tích bàng quang trung bình của T3, T6 và T12 ... 67 
Biểu đồ 3.8: Kết quả thể tích nước tiểu tồn lưutrung bình của T3, T6 
và T12 .............................................................................................................. 68 
Biểu đồ 3.9: Đánh giá kiểm soát nước tiểu tại thời điểm 6 tháng sau mổ ...... 68 
Biểu đồ 3.10: Số lần đi tiểu đêm ..................................................................... 69 
Biều đồ 3.11: Kết quả tạo hình bàng quang tân tạo ........................................ 70 
Biểu đồ 3.12: Chất lượng cuộc sống tại thời điểm 6 tháng............................. 71 
Biểu đồ 3.13: Thời gian sống sau phẫu thuật Kaplan Meier của nhóm BN ... 74 
Biểu đồ 3.14: Thời gian sống sau phẫu thuật Kaplan Meier của hai nhóm tái 
phát và không tái phát ..................................................................................... 75 
Biểu đồ 3.15: Thời gian sống sau phẫu thuật Kaplan Meier của hai nhóm có 
hạch N1 trở lên và nhóm hạch N0 .......................................... ... ng cystectomy be safely attempted in all women 
undergoing radical cystectomy? A single institution study of 
perioperative and oncological outcomes”, J Urol 187(4), pp. 473-
474. 
79. Le Duc A, Camey M, Teillac P (1987), “An original antireflux 
ureteroileal implantation technique: Long-time follow up”, J Urol, 
137, pp. 1156 -1158. 
 80. Lee CT, Montie JE (2005), “Orthotopic bladder replacement in women”, 
Urinary diversion, Taylor and Francis, pp. 337-352. 
81. Lee K.S, Montie J.E, Dunn R.L (2003), “Hautmann and Studer 
orthotopic neobaldders: a contemporary experience”, The journal of 
urology, 169, pp. 2188–2191. 
82. Lee Y.S, Jung H.B, Choi D.K et al (2015), “Funtional assessment of the 
Hautmann ileal neobladder with chimney modification using 
uroflowmetry and a questionnaire”, BioMed research international, 
2016, pp. 1-6. 
83. Leissner J., Ghoneim M.A., Abol-Enein H. et al (2004), “Extended 
radical lymphadenectomy in patients with urothelial bladder cancer: 
results of a prospective multicenter study”, The Journal of Urology, 
171, pp. 139-144. 
84. Lockhart JL, Powsang JM, Persky L, Sandford EJ, Figueroa TE, Helal 
MA (1993), “Detubularized right colon for continent urinary 
diversion”, Reconstructive Urology, Blackwell Scientific 
Publications, pp. 527 – 537. 
85. Marim G., Bal K., Balci U., (2008), “Longterm urodynamic and 
functional ananlysis of orthotopic “W” ileal neobladder following 
radical cystectom”, Int Urol Nephrol, 40, pp. 629 – 636. 
86. Marks P. Soave A., Shariat S.E et al (2016), “Female with bladder 
cancer: what and why is there a difference?”, Transl Androl Urol, 
5(5), pp.668-682. 
87. Mescher A.L. (2010), “The urinary system”, Junqueira's Basic 
Histology: Text and Atlas. 12th ed. New York: McGraw-Hill. 
88. Meyer JP, Drake B, Boorer J, Gillatt D, Persad R, Fawcett D (2004), “A 
three - centre experience of orthotopic neobladder reconstruction 
 after radical cystectomy: initial results”, BJU Int, 94, pp. 1317-
1321. 
89. Moursy EE, Eldahshoursy MZ, Gamal WM, Badawy AA (2016), 
“Orthotopic genital sparing radical cystectomy in pre-menopausal 
women with muscle-invasive bladder carcinoma: A prospective 
study”, Indian J Urol, 32, pp. 65–70. 
90. Msezane L, Steinberg GD (2010), “Preservation of reproductive organs 
in women”, Bladder Cancer: Diagnosis, Therapeutic and 
Management, Humana Press, pp. 159 – 168. 
91. Murray K.S, Arther A.R, Zuk K.P, et al (2015), “Can we predict the 
need for clean intermittent catheterization after orthotopic 
neobladder construction?”, Indian Journal of Urology, 31(4), pp. 
333-338. 
92. Nesrallah LJ, Almeida FG, Dall’oglio MF, Nesrallah AJ, Srougi M 
(2005), “Experience with the orthotopic ileal neobladder in women: 
a mid-term follow-up”, BJU Int, 95(7), pp. 1045 – 1047. 
93. Obara W, Isurugi k, Kudo D, Takata R, Kato K, Kanehira M, Iwasaki k, 
Tanji S, Konda R, Fujioka T (2006), “Eight year experience with 
Studer ileal neobladder”, Jpn j Clin Oncol, 36, pp. 416 – 424. 
94. Ramon J, Leandri P, Rossignol G, Botto H (1993), “Orthotopic bladder 
replacement using ileum: Technique and results”, Reconstructive 
Urology, Blackwell Scientific Publications, pp. 445 – 457. 
95. Riedmiller H (1990), “Continent appendix stoma: A modification of the 
Mainz pouch technique”, J Urol, 143, pp. 1115 – 1117. 
96. Rouanne M, Legrand G, Neuzillet Y et al (2014), “Long-term women-
reported Finland. qulity of life after radical cystectomy and 
 orthtopic ileal neobladder reconstruction”, Ann Surg Oncol, 21, pp. 
1398–404. 
97. Sargos P., Baumann B.C., Eapen, L (2018), “Risk factors for loco-
regional recurrence after radical cystectomy of muscle-invasive 
bladder cancer: A systematic-review and framework for adjuvant 
radiotherapy”, Cancer Treatment Reviews Cancer Treatment 
Reviews, 70, pp. 88-97. 
98. Schaeffer EM, Nielsen ME, Gonzalgo ML, Schoenberg MP (2010), 
“Nerve Sparing Radical Cystectomy”, Bladder Cancer: Diagnosis, 
Therapeutic and Management, Humana Press, pp. 169 – 175. 
99. Schilling D, Horstmann M, Nagele U, Sievert KD, Stenzl A (2008), 
“Cystectomy in women”, BJU International, 102(9), pp. 1289–
1295. 
100. Schoenberg M, Hortopan S, Schlossberg L, Marshall FF (1999), 
“Anatomical anterior exenteration with urethral and vaginal 
preservation: illustrated surgical method”, J Urol, 161(2), pp. 569-
572. 
101. Sevin G, Soyupek S, Armagan A, Hocan MB, Oksay T, et al (2004), 
“Ileal orthotopic neobladder (modified Hautmann) via a shorter 
detubularized ileal segment: Experience and results”, BJU Int, 94, 
pp. 355 – 359. 
102. Shariat SF, Sfakianos JP, Droller MJ, Karakiewivz PI, et al (2009), “The 
effect of age and gender on bladder cancer: a critical review of the 
literature”, BJU International, 105, pp. 300 – 308. 
103. Simmons MN, Campbell SC (2008), “Continent cutaneous urinary 
diversion: right colonic reservoir”, Textbook of reconstructive 
urologic surgery, Informa Healthcare, pp. 375 – 382. 
 104. Skinner DG, Lieskovsky G, Bennet C, Hopwood B (1991), “Lower 
urinary tract reconstruction following cystectomy: Experience and 
results in 126 patients using the Kock ileal reservoir with bilateral 
ureteroileal urethrostomy”, J Urol, 146, pp. 756 – 760. 
105. Steers WD (2000), “Voiding dysfunction in the orthotopic neobladder”. 
World J Urol, 18, pp. 330-333. 
106. Stein JP, Dunn MD, Quek ML, Miranda G, Skinner DG (2004), “The 
orthotopic T pouch ileal neobladder: Experience with 209 patients”, 
J Urol, 172, pp. 584 – 587. 
107. Stein JP, Skinner DG (2006), “The orthotopic T-pouch ileal neobladder”, 
BJU Int, 98, pp. 469 – 482. 
108. Stein JP, Skinner DG (2007), “Orthotopic urinary diversion”, Campbell 
Walsh Urology, Saunder-Eselvier company, pp. 2613 – 2648. 
109. Stein R, Fisch M, Hohenfeller R (1997), “Urinary diversion”, Curr Opin 
Urol, 7, pp. 180-185. 
110. Stein R, Rubenwolf P. (2014), “Metabolic consequences after utinary 
diversion”, Frontier in Pediatric, 2(15), pp. 1-6. 
111. Stenzl A (2007), “Oncological rationale for function-sparing surgery”, 
Invasive Bladder Cancer, Springer, pp. 169 – 181. 
112. Stenzl A, Jarolim L, Coloby P, Golia S, Bartsch G, Babjuk M, Kakizoe 
T, Robertson C (2001), “Urethra-sparing cystectomy and orthotopic 
urinary diversion in women with malignant pelvic tumors”, Cancer, 
92(7), pp. 1864 – 1871. 
113. Stenzl A, Sherif H, Kuczyk M (2010), “Radical cystectomy with 
orthotopic neobladder for invasive bladder cancer: A critical 
analysis of long term oncological, functional and quality of life 
results”, International Braz J Urol, 36(5), pp. 537 – 547. 
 114. Studer UE, Danuser H, Merz VW, Springer JP, Zing EJ (1995), 
“Experience in 100 patient with an ileal low pressure bladder 
substitute combine with an afferent tubular isoperistaltic segment”, 
J Urol, 154, pp. 49 – 56. 
115. Taweemonkongsap T, Leewansangtong S, Tantiwong A, Soontrapa S 
(2006), “Results of chimey modification technique in 
ureterointestinal anastomosis of Hautmann ileal neobladder in 
bladder cancer”, Asian J Surg, 29 (4), pp. 251-256. 
116. Veskimae E., Neuzillet Y., Rouanne M. et al (2017), “Systematic review 
of the oncological and functional outcome of pelvic orgran-
preserving radical cystectomy (RC) compared with standard RC in 
women who undergo curative surgery and orthotopic neobladder 
substitution for bladder cancer”, BJU Int, 120, pp. 12–24. 
117. Wishahi M, Ismail MA, Elganzoury H, Elkholy A, Nour HH, Zayed AS, 
(2019), “Eldahshan S. Genital-Sparing Cystectomy versus Standard 
Urethral-Sparing Cystectomy Followed with Orthotopic 
Neobladder in Women with Bladder Cancer: Incidence and Causes 
of Hypercontinence with an Ultrastructure Study of Urethral 
Smooth Muscles”, Open Access Maced J Med Sci, 7(6), pp. 978-
981. 
118. Yadav S.S, Gangkak G., Mathur R. et al (2016), “Long-term functional, 
urodynamic and metabolic outcome of a modified orthotopic 
neobladder created with a short ileal segment: our 5-year 
experience”, Urology,94, pp. 167-172. 
119. Yang G, Whitson JM, Breyer BM, Konety BR, Carol PR (2011), 
“Oncological and Functional Outcomes of Radical Cystectomy and 
 Orthotopic Bladder Replacement in Women Urol”, Clin Oncol, 77, 
pp. 878–883. 
120. Zahran M.H, Ali-El-Dein B (2016), “Voiding and continence problems 
after radical cystectomy and orthotopic neobladder in women: a 
mini-review”, Clin Oncol, 1, pp. 1131. 
121. Zahran M.H, Eldermerdash Y., Taha D.E, et al (2017), “Chronic urinary 
retension after radical cystectomy and orthotopic neobladder in 
women: risk factors and relation to time”, Urologic Oncology, 35 
(671), pp. 11-16. 
122. Zang Z., Qi H., Zhou R., Jin X. (2013), “Early and late urodynamic 
assessment of the orthotopic N-shaped neobladder”, Oncology 
Letters, 6(4), pp. 1053-1056, https://doi.org/10.3892/ol.2013.1502. 
 PHỤ LỤC 
MẪU HỒ SƠ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 
Số thứ tự: .. Số hồ sơ: 
Ngàythángnăm 
BỆNH ÁN 
I. PHẦN HÀNH CHÁNH: 
Họ và tên bệnh nhân: 
Tuổi: 
Nghề nghiệp: 
Địa chỉ: 
Số điện thoại liên lạc: 
Ngày nhập viện: 
Ngày xuất viện: 
II. LÝ DO NHẬP VIỆN: 
III. BỆNH SỬ: 
IV. TIỀN SỬ 
- Bản thân: 
- Gia đình 
V. KHÁM LÂM SÀNG: 
 VI. CẬN LÂM SÀNG 
- Sinh hóa: Ure: Creatinin: 
- Xquang phổi: 
- Siêu âm bụng: 
- Nội soi bàng quang khảo sát bướu: 
- Giải phẫu bệnh: 
- CLĐT bụng chậu: 
VII. CHẨN ĐOÁN: 
- Chẩn đoán trước mổ: 
- Chẩn đoán sau mổ: 
- Ngày, giờ mổ: 
- Phương pháp mổ: 
- Phẫu thuật viên: 
VIII. PHẪU THUẬT: 
- Đánh giá lúc phẫu thuật: 
Mức độ xâm lấn của bướu: 
Hạch chậu đại thể: 
- Thời gian phẫu thuật: 
- Lượng máu mất: 
- Tai biến: 
IX. HẬU PHẪU: 
- Thời điểm có nhu động ruột: 
- Thời điểm rút dẫn lưu: 
- Thời điểm bơm rửa bàng quang: 
- Thời điểm rút thông niệu quản: 
- Thời điểm rút thông niệu đạo: 
 - Các biến chứng sớm: 
Rò nước tiểu: 
Nhiểm khuẩn niệu: 
Nhiễm trùng vết mổ: 
Tắc ruột sau mổ: 
Khác: 
- Thời gian nằm viện: 
- Kết quả giải phẫu bệnh: 
X. TÁI KHÁM – THEO DÕI: 
- Lần 1 (sau 1 tháng): 
Tình trạng đi tiểu: 
Ure: Creatinin: Ion đồ: 
Siêu âm bụng: 
- Lần 2 (sau 3 tháng): 
Tình trạng đi tiểu: 
Ure: Creatinin: Ion đồ: 
Siêu âm bụng: 
+ Dung tích bàng quang: 
+ Nước tiểu tồn lưu: 
Niệu dòng đồ: Qmax Thời gian đi tiểu 
Nội soi bàng quang: Tái phát niệu đạo: Cổ bàng quang: 
- Lần 3 (sau 6 tháng): 
Tình trạng đi tiểu: 
Ure: Creatinin: Ion đồ: 
Siêu âm bụng: 
+ Dung tích bàng quang: 
+ Nước tiểu tồn lưu: 
 Niệu dòng đồ: Qmax Thời gian đi tiểu 
Nội soi bàng quang: Tái phát niệu đạo: Cổ bàng quang: 
Xquang: Hẹp khúc nối niệu quản - bàng quang: 
Ngược dòng bàng quang niệu quản: 
Lần thứ 4 (sau 12 tháng): 
Tình trạng đi tiểu: 
Ure: Creatinin: Ion đồ: 
Siêu âm bụng: 
+ Dung tích bàng quang: 
+ Nước tiểu tồn lưu: 
Niệu dòng đồ: Qmax Thời gian đi tiểu 
Nội soi bàng quang: Tái phát niệu đạo: Cổ bàng quang: 
* Tái phát vùng chậu: 
* Di căn: 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_danh_gia_ket_qua_tao_hinh_bang_quang_bang_phuong_pha.pdf
  • pdfTom tat Luan an NCS Văn Thành Trung.pdf
  • docTTLAĐLM - VĂN THÀNH TRUNG.doc
  • pdfVĂN THÀNH TRUNG.pdf