Luận án Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ của biến chứng hô hấp sau phẫu thuật vùng bụng
Năm 1908, lần đầu tiên, Pasteur mô tả về biến chứng hô hấp sau phẫu
thuật. Cho đến nay, cùng với sự phát triển của các phương pháp phẫu thuật ít
xâm lấn, chuyên ngành gây mê hồi sức cũng có nhiều bước tiến về kỹ thuật,
phương pháp vô cảm cũng như điều trị đau sau phẫu thuật. Điều này góp phần
làm giảm tỷ lệ biến chứng sau phẫu thuật. Tuy nhiên, biến chứng hô hấp vẫn
còn là biến chứng hàng đầu gây tử vong và kéo dài thời gian hồi phục sau phẫu
thuật của người bệnh [101]. Tỷ lệ biến chứng hô hấp sau phẫu thuật xảy ra
khoảng 5- 8% dân số phẫu thuật nói chung và tỷ lệ tử vong do biến chứng hô
hấp chiếm khoảng 8- 24% [19],[75]. Trong một nghiên cứu đánh giá về ảnh
hưởng của các biến chứng sau phẫu thuật đối với sự sống còn lâu dài của người
bệnh phẫu thuật lớn ở vùng bụng, Straatman ghi nhận tỷ lệ viêm phổi cao hơn
tỷ lệ biến chứng tim mạch [118]. Theo Khuri [63], tỷ lệ tử vong trong vòng 30
ngày sau phẫu thuật ở nhóm có biến chứng hô hấp là 18% so với 2,5% ở nhóm
không có biến chứng hô hấp, đồng thời tỷ lệ sống còn của nhóm có biến chứng
hô hấp sau 5 năm thấp hơn 66%.
Tùy vào tiêu chí chẩn đoán biến chứng hô hấp, tiêu chí chọn bệnh và tùy
từng loại phẫu thuật mà tỷ lệ biến chứng hô hấp sau phẫu thuật dao động từ 2%
đến 40% [50],[76]. Theo nghiên cứu của Canet, tỷ lệ biến chứng hô hấp sau
phẫu thuật chung là 5,0%, trong đó, biến chứng hô hấp sau phẫu thuật tim là
39,6%, phẫu thuật lồng ngực là 31,4%, phẫu thuật vùng bụng là 7,2% [19].
Fernandez ghi nhận có 33,4% người bệnh có tình trạng thể chất đánh giá theo
hiệp hội Gây mê Hoa Kỳ (ASA) là ASA III có biến chứng hô hấp sau phẫu
thuật [32]. Tỷ lệ biến chứng hô hấp sau phẫu thuật lớn vùng bụng theo kế hoạch
của Patel là 11,9% [94].2
Tại Việt Nam, nghiên cứu hồi cứu của Lê Công Duy ghi nhận có 8,2%
biến chứng hô hấp sau phẫu thuật ung thư đường tiêu hóa [1]. Tỷ lệ biến chứng
hô hấp sau phẫu thuật ổ bụng ở người bệnh có tình trạng thể chất ASA II của
Phạm Quang Minh là 7,9% [2]. Nghiên cứu về phẫu thuật phình động mạch
chủ bụng dưới động mạch thận, Nguyễn Thị Thanh ghi nhận có 13,4% biến
chứng hô hấp sau phẫu thuật [6]. Sự khác biệt về tỷ lệ biến chứng hô hấp sau
phẫu thuật là do tiêu chí chẩn đoán vẫn chưa được thống nhất. Nếu tiêu chí
chẩn đoán biến chứng hô hấp chỉ bao gồm tiêu chí đặt lại nội khí quản và suy
hô hấp sau phẫu thuật thì tỷ lệ biến chứng hô hấp sau phẫu thuật chỉ vào khoảng
1- 2% [47],[98]. Tuy nhiên, nếu tiêu chí chẩn đoán bao gồm cả tiêu chí xẹp
phổi, viêm phổi thì tỷ lệ biến chứng hô hấp sau phẫu thuật tăng lên đáng kể.
Năm 2018, Abbott [8] đưa ra tiêu chí chẩn đoán biến chứng hô hấp bao gồm
xẹp phổi, viêm phổi, hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển (ARDS), viêm phổi
hít. Vì vậy, câu hỏi nghiên cứu của chúng tôi đặt ra là: dựa vào tiêu chí chẩn
đoán mới về biến chứng hô hấp sau phẫu thuật của Abbott, tỷ lệ biến chứng hô
hấp sau phẫu thuật lớn vùng bụng là bao nhiêu? Các yếu tố nguy cơ nào liên
quan đến biến chứng hô hấp sau phẫu thuật? và chúng tôi tiến hành nghiên cứu:
“Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ của biến chứng hô hấp sau phẫu thuật vùng
bụng” với những mục tiêu cụ thể sau:
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ của biến chứng hô hấp sau phẫu thuật vùng bụng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ PHƯƠNG DUNG NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA BIẾN CHỨNG HÔ HẤP SAU PHẪU THUẬT VÙNG BỤNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC TP. HỒ CHÍ MINH - Năm 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ PHƯƠNG DUNG NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA BIẾN CHỨNG HÔ HẤP SAU PHẪU THUẬT VÙNG BỤNG NGÀNH: GÂY MÊ HỒI SỨC MÃ SỐ: 62.72.01.21 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. NGUYỄN THỊ THANH 2. PGS.TS. NGUYỄN VĂN HẢI TP. HỒ CHÍ MINH - Năm 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được công bố ở bất kỳ nơi nào. Ký tên Nguyễn Thị Phương Dung ii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i MỤC LỤC ........................................................................................................ ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ ANH - VIỆT ......... iv DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. vi DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ ............................................................... viii ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 3 1.1. Định nghĩa biến chứng hô hấp sau phẫu thuật ..................................... 3 1.2. Sinh lý bệnh của biến chứng hô hấp sau phẫu thuật ............................ 3 1.3. Các yếu tố nguy cơ liên quan đến biến chứng hô hấp sau phẫu thuật 15 1.4. Tiêu chí chẩn đoán biến chứng hô hấp sau phẫu thuật ...................... 23 1.5. Nghiên cứu trong nước và nước ngoài về biến chứng hô hấp sau phẫu thuật ................................................................................................... 27 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 33 2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................ 33 2.2. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 33 2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ...................................................... 33 2.4. Cỡ mẫu của nghiên cứu ...................................................................... 34 2.5. Các biến số độc lập và phụ thuộc ....................................................... 34 2.6. Phương pháp, công cụ đo lường, thu thập số liệu .............................. 43 2.7. Lưu đồ nghiên cứu ............................................................................. 46 iii 2.8. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................... 47 2.9. Đạo đức trong nghiên cứu .................................................................. 48 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 49 3.1. Đặc điểm về người bệnh tham gia nghiên cứu ................................... 49 3.2. Biến chứng hô hấp sau phẫu thuật của đối tượng nghiên cứu ........... 59 3.3. Các yếu tố liên quan đến biến chứng hô hấp sau phẫu thuật ............. 62 Chương 4: BÀN LUẬN .................................................................................. 75 4.1. Đặc điểm người bệnh tham gia nghiên cứu ....................................... 75 4.2. Biến chứng hô hấp sau phẫu thuật vùng bụng ................................... 77 4.3. Các yếu tố nguy cơ liên quan đến biến chứng hô hấp sau phẫu thuật vùng bụng .......................................................................................... 84 4.4. Ưu điểm và hạn chế của nghiên cứu ................................................ 101 KẾT LUẬN .................................................................................................. 103 KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 104 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ ANH - VIỆT Viết tắt Thuật ngữ tiếng Anh Thuật ngữ tiếng Việt ACC/AHA American College of Cardiology/ American Heart Association. Trường môn Tim Hoa Kỳ/ Hội Tim Hoa Kỳ ERAS Enhanced Recovery After Surgery. Chương trình chăm sóc phục hồi sớm sau phẫu thuật ARISCAT Assess Respiratory Risk in Surgical Patients in Catalonia. Thang điểm ARISCAT ARDS Acute Respiratory Distress Syndrome. Hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển. ASA American Society of Anesthesiologist. Hội Gây mê Hồi sức Hoa Kỳ CC Closing Capacity Dung tích đóng Cl Lung Compliance. Độ đàn hồi phổi. COPD Chronic Obstructive Pulmonary Disease. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. CPAP Continuous Positive Airway Pressure. Thông khí áp lực dương liên tục. CT- Scan Computerised tomography scan. Chụp cắt lớp vi tính. FEV1 Forced Expiratory Volume during first second. Thể tích thở ra gắng sức trong giây đầu tiên. FiO2 Fraction of inspired Oxygen Nồng độ oxy trong khí hít vào. v Viết tắt Thuật ngữ tiếng Anh Thuật ngữ tiếng Việt FRC Function Residual Capacity. Dung tích cặn chức năng. FVC Forced Vital Capacity. Dung tích sống gắng sức MAC Minimum Alveolar Concentration Nồng độ tối thiểu phế nang. Palv Pressure alveolar Áp lực phế nang. PaO2 Pressure arterial Oxygen Phân áp oxy máu động mạch. PEEP Positive End Expiratory Pressure Áp lực dương cuối thì thở ra. PERISCOPE Prospective Evaluation of a RIsk Score for postoperative pulmonary ComPlications in Europe. Thang điểm PERISCOPE. Ppl Pleural pressure. Áp lực màng phổi. Raw Airway resistance. Sức cản đường thở. RR Relative Rate. Tỷ lệ tương đối. SaO2 Arterial Oxygen Saturation. Độ bão hòa oxy trong máu động mạch. SpO2 Saturation of peripheral Oxygen. Độ bão hòa oxy. TOP Train-of-four. Kích thích chuỗi bốn. TPP TransPulmonary Pressure Áp lực xuyên qua phổi. VC Volume Capacity. Dung tích sống. V/Q: Ventilation/ Perfusion. Thông khí/ tưới máu. vi DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1: Tiêu chí chẩn đoán biến chứng hô hấp sau phẫu thuật của Dindo ........................................................................................... 23 Bảng 2.1: Đánh giá khả năng gắng sức của người bệnh dựa vào METs ..... 39 Bảng 3.1. Đặc điểm người bệnh .................................................................. 49 Bảng 3.2. Các bệnh nội khoa đi kèm ........................................................... 51 Bảng 3.3. Đặc điểm về cận lâm sàng bất thường trước phẫu thuật ............. 52 Bảng 3.4. Chẩn đoán trước phẫu thuật ........................................................ 53 Bảng 3.5. Đặc điểm về phẫu thuật ............................................................... 54 Bảng 3.6. Thời gian gây mê- phẫu thuật ..................................................... 55 Bảng 3.7. Đặc điểm truyền máu trong mổ ................................................... 55 Bảng 3.8. Đặt ống thông dạ dày và thời gian lưu ống thông dạ dày ........... 56 Bảng 3.9. Phương pháp giảm đau sau phẫu thuật ....................................... 57 Bảng 3.10. Truyền máu sau phẫu thuật ......................................................... 57 Bảng 3.11. Thời gian nằm viện sau phẫu thuật ............................................. 58 Bảng 3.12. Biến chứng hô hấp sau mổ phẫu thuật ........................................ 59 Bảng 3.13. Ảnh hưởng của biến chứng hô hấp sau phẫu thuật ..................... 60 Bảng 3.14. So sánh thời gian nằm viện sau phẫu thuật theo biến chứng hô hấp 61 Bảng 3.15. Mối liên quan giữa biến chứng hô hấp với các đặc điểm người bệnh trước phẫu thuật .......................................................................... 62 Bảng 3.16. Mối liên quan giữa biến chứng hô hấp với bệnh nội đi kèm ...... 64 Bảng 3.17. Mối liên quan giữa biến chứng hô hấp với các bệnh hô hấp ...... 65 Bảng 3.18. Mối liên quan giữa biến chứng hô hấp với đặc điểm cận lâm sàng ............................................................................................. 66 vii Bảng 3.19. Mối liên quan giữa biến chứng hô hấp với chẩn đoán trước phẫu thuật ............................................................................................. 67 Bảng 3.20. Mối liên quan giữa biến chứng hô hấp với vị trí và phương pháp phẫu thuật .................................................................................... 68 Bảng 3.21. Mối liên quan giữa biến chứng hô hấp với thời gian phẫu thuật, đặt ống thông dạ dày và truyền máu trong mổ .................................. 69 Bảng 3.22. Mối liên quan giữa biến chứng hô hấp với đặc điểm sau phẫu thuật 70 Bảng 3.23. Các yếu tố liên quan đến biến chứng hô hấp bằng mô hình hồi quy Poisson đa biến ............................................................................ 72 viii DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ Trang Hình 1.1: Sự liên quan giữa tuổi, tư thế người bệnh, thể tích phổi .................. 5 Hình 1.2: Tư thế nằm của người bệnh khi tỉnh và khi gây mê ......................... 6 Hình 1.3: Hậu quả của giảm dung tích cặn chức năng ..................................... 7 Hình 1.4. Các yếu tố gây rối loạn chức năng cơ hô hấp do phẫu thuật .......... 14 Sơ đồ 2.1: Lưu đồ nghiên cứu ........................................................................ 46 Biểu đồ 3.1. Các yếu tố nguy cơ có mối liên quan với biến chứng hô hấp trong mô hình Poisson đơn biến ............................................................................... 71 Biểu đồ 3.2. Các yếu tố nguy cơ có mối liên quan với biến chứng hô hấp trong mô hình Poisson đa biến ................................................................................. 73 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Năm 1908, lần đầu tiên, Pasteur mô tả về biến chứng hô hấp sau phẫu thuật. Cho đến nay, cùng với sự phát triển của các phương pháp phẫu thuật ít xâm lấn, chuyên ngành gây mê hồi sức cũng có nhiều bước tiến về kỹ thuật, phương pháp vô cảm cũng như điều trị đau sau phẫu thuật. Điều này góp phần làm giảm tỷ lệ biến chứng sau phẫu thuật. Tuy nhiên, biến chứng hô hấp vẫn còn là biến chứng hàng đầu gây tử vong và kéo dài thời gian hồi phục sau phẫu thuật của người bệnh [101]. Tỷ lệ biến chứng hô hấp sau phẫu thuật xảy ra khoảng 5- 8% dân số phẫu thuật nói chung và tỷ lệ tử vong do biến chứng hô hấp chiếm khoảng 8- 24% [19],[75]. Trong một nghiên cứu đánh giá về ảnh hưởng của các biến chứng sau phẫu thuật đối với sự sống còn lâu dài của người bệnh phẫu thuật lớn ở vùng bụng, Straatman ghi nhận tỷ lệ viêm phổi cao hơn tỷ lệ biến chứng tim mạch [118]. Theo Khuri [63], tỷ lệ ... 103. Restrepo R. D., Braverman J. (2015), "Current challenges in the recognition, prevention and treatment of perioperative pulmonary atelectasis". Expert Rev Respir Med, 9 (1), pp. 97-107. 104. Rice T. W., Wheeler A. P., Bernard G. R., et al. (2007), "Comparison of the SpO2/FIO2 ratio and the PaO2/FIO2 ratio in patients with acute lung injury or ARDS". Chest, 132 (2), pp. 410-7. 105. Rodgers A., Walker N., Schug S., et al. (2000), "Reduction of postoperative mortality and morbidity with epidural or spinal anaesthesia: results from overview of randomised trials". Bmj, 321 (7275), pp. 1493. 106. Rudra A. Sudipta D. (2006), "Postoperative pulmonary complications". Indian J Anaesth, 50 (2), pp. 89- 98. 107. Sakai R. L., Abrão G. M., Ayres J. F., et al. (2007), "Prognostic factors for perioperative pulmonary events among patients undergoing upper abdominal surgery". Sao Paulo Med J, 125 (6), pp. 315-21. 108. Sandy (2011), "Perioperative exercise training in elderly subjects". Best Pract Res Clin Anaesthesiol, 25 (3), pp. 461-72. 109. Sasaki N., Meyer M. J., Malviya S. A., et al. (2014), "Effects of neostigmine reversal of nondepolarizing neuromuscular blocking agents on postoperative respiratory outcomes: a prospective study". Anesthesiology, 121 (5), pp. 959-68. 110. Scholes R.L Browning L et al. (2009), "Duration of anaesthesia, type of surgery, respiratory co- morbidity, predicted VO2max and smoking predict postoperative pulmonary complications after upper abdominal surgery: an observational study". Australian Journal of Physiotherapy, 55, pp. 191- 198. 111. Seres DS, Valcarcel M, A Guillaume (2013), "Advantages of enteral nutrition over parenteral nutrition". Therapeutic Advances in Gastroenterology, 6, pp. 157-167. 112. Serpa Neto A., Hemmes S. N., Barbas C. S., et al. (2015), "Protective versus Conventional Ventilation for Surgery: A Systematic Review and Individual Patient Data Meta-analysis". Anesthesiology, 123 (1), pp. 66-78. 113. Shimizu A., Tani M., Kawai M., et al. (2011), "Influence of visceral obesity for postoperative pulmonary complications after pancreaticoduodenectomy". J Gastrointest Surg, 15 (8), pp. 1401- 10. 114. Simonneau G., Vivien A., Sartene R., et al. (1983), "Diaphragm dysfunction induced by upper abdominal surgery. Role of postoperative pain". Am Rev Respir Dis, 128 (5), pp. 899-903. 115. Smetana G.W el al (2009), "Postoperative pulmonary complications: An update on risk assessment and reduction". Cleveland clinic journal of medicine, 76. 116. Smetana G.W, Lawrence V.A, Cornell J.E (2006), " Preoperative pulmonary risk stratification for noncardiothoracic surgery: systematic review for the American College of Physicians". Annals of Internal Medecine, 144 (8), pp. 581- 595. 117. Smith P. R., Baig M. A., Brito V., et al. (2010), "Postoperative pulmonary complications after laparotomy". Respiration, 80 (4), pp. 269-74. 118. Straatman J., Cuesta M. A., de Lange-de Klerk E. S., van der Peet D. L. (2016), "Long-Term Survival After Complications Following Major Abdominal Surgery". J Gastrointest Surg, 20 (5), pp. 1034-41. 119. Stubbs J. R. (2011), "Transfusion-related acute lung injury, an evolving syndrome: the road of discovery, with emphasis on the role of the Mayo Clinic". Transfus Med Rev, 25 (1), pp. 66-75. 120. Thygesen K., Alpert J. S., White H. D. (2007), "Universal definition of myocardial infarction". Eur Heart J, 28 (20), pp. 2525-38. 121. Unger T., Borghi C., Charchar F., et al. (2020), "2020 International Society of Hypertension Global Hypertension Practice Guidelines". Hypertension, 75 (6), pp. 1334-1357. 122. van Lier F., van der Geest P. J., Hoeks S. E., et al. (2011), "Epidural analgesia is associated with improved health outcomes of surgical patients with chronic obstructive pulmonary disease". Anesthesiology, 115 (2), pp. 315-21. 123. Vestbo J., Hurd S. S., Agustí A. G., et al. (2013), "Global strategy for the diagnosis, management, and prevention of chronic obstructive pulmonary disease: GOLD executive summary". Am J Respir Crit Care Med, 187 (4), pp. 347-65. 124. Vincent Balanag Jr. (2009), "The effect of short- term preoperative smoking cessation on the incidence of post- operative pulmonary complications in patients undergoing elective non- cardiac surgery". Acta Medica Philippa, 43 (3), pp. 9- 15. 125. Vogelmeier C. F., Criner G. J., Martinez F. J., et al. (2017), "Global Strategy for the Diagnosis, Management, and Prevention of Chronic Obstructive Lung Disease 2017 Report. GOLD Executive Summary". Am J Respir Crit Care Med, 195 (5), pp. 557-582. 126. Vold M. L., Aasebø U., Melbye H. (2014), "Low FEV1, smoking history, and obesity are factors associated with oxygen saturation decrease in an adult population cohort". Int J Chron Obstruct Pulmon Dis, 9, pp. 1225-33. 127. Wahba R. W. (1991), "Perioperative functional residual capacity". Can J Anaesth, 38 (3), pp. 384-400. 128. Warner D. O., Warner M. A., Barnes R. D., et al. (1996), "Perioperative respiratory complications in patients with asthma". Anesthesiology, 85 (3), pp. 460-7. 129. Westerdahl E., Lindmark B., Eriksson T., et al. (2005), "Deep-breathing exercises reduce atelectasis and improve pulmonary function after coronary artery bypass surgery". Chest, 128 (5), pp. 3482-8. 130. Wong J.C. (2014), "Involuntary Weight Loss". Med Clin N Am 98, pp. 625–643. 131. Wong J., Lam D. P., Abrishami A., Chan M. T., Chung F. (2012), "Short- term preoperative smoking cessation and postoperative complications: a systematic review and meta-analysis". Can J Anaesth, 59 (3), pp. 268-79. 132. World Health Organization (2020), "Obesity and owerweight". URL: https://www.who.int/news-room/fact-sheets/detail/obesity-and- overweight. Access on 01/04/2020. 133. Yang C. K., Teng A., Lee D. Y., Rose K. (2015), "Pulmonary complications after major abdominal surgery: National Surgical Quality Improvement Program analysis". J Surg Res, 198 (2), pp. 441-9. 134. Yeager M. P., Glass D. D., Neff R. K., Brinck-Johnsen T. (1987), "Epidural anesthesia and analgesia in high-risk surgical patients". Anesthesiology, 66 (6), pp. 729-36. 135. Yokota S., Koizumi M., Togashi K., et al. (2020), "Preoperative pulmonary function tests do not predict the development of pulmonary complications after elective major abdominal surgery: A prospective cohort study". Int J Surg, 73, pp. 65-71. Phụ lục 1 BẢN THÔNG TIN DÀNH CHO NGƯỜI THAM GIA NGHIÊN CỨU VÀ CHẤP THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU Tên nghiên cứu: Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ của biến chứng hô hấp sau phẫu thuật vùng bụng Nhà tài trợ: Không Nghiên cứu viên chính: Nguyễn Thị Phương Dung Đơn vị chủ trì: Khoa Gây mê Hồi sức bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM. I. THÔNG TIN VỀ NGHIÊN CỨU Chúng tôi tiến hành nghiên cứu với mục đích ghi nhận tỷ lệ và các yếu tố nguy cơ của biến chứng hô hấp sau phẫu thuật vùng bụng Chúng tôi sẽ ghi nhận tình trạng sức khỏe của ông (bà) dựa vào chẩn đoán và điều trị của bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM. Sau 30 ngày kể từ khi phẫu thuật, trong trường hợp ông (bà) không tái khám, chúng tôi sẽ liên lạc qua điện thoại để ghi nhận tình trạng sức khỏe hiện tại của ông (bà). Ông (bà) có quyền quyết định và có thể rút lui ở bất kỳ thời điểm nào mà không bị ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của ông (bà). Chúng tôi đảm bảo tính bảo mật thông tin của ông (bà) bằng cách viết tắt tên, địa chỉ của ông (bà) chỉ ghi thành phố và số điện thoại của ông (bà) được lưu trong máy tính cá nhân có mật khẩu . Trong trường hợp cần liên hệ với chúng tôi, ông (bà) có thể liên lạc: - Nghiên cứu viên chính: Nguyễn Thị Phương Dung - Điện thoại: 0916034036 - Địa chỉ email: ntpdung_dhyd@yahoo.com II. CHẤP THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU Tôi đã đọc và hiểu thông tin trên đây. Tôi đã nói chuyện trực tiếp với nghiên cứu viên và được trả lời thỏa đáng tất cả các câu hỏi. Tôi nhận một bản sao của Bản Thông tin cho người tham gia nghiên cứu và chấp thuận tham gia nghiên cứu này. Tôi tự nguyện đồng ý tham gia. Chữ ký của người tham gia: Họ tên___________________ Chữ ký___________________ Ngày tháng năm Chữ ký của Nghiên cứu viên/người lấy chấp thuận: Tôi, người ký tên dưới đây, xác nhận rằng người tình nguyện tham gia nghiên cứu ký bản chấp thuận đã đọc toàn bộ bản thông tin trên đây, các thông tin này đã được giải thích cặn kẽ cho Ông/Bà và Ông/Bà đã hiểu rõ bản chất, các nguy cơ và lợi ích của việc Ông/Bà tham gia vào nghiên cứu này. Họ tên: Nguyễn Thị Phương Dung Chữ ký___________________ Ngày tháng năm Phụ lục 2 BẢNG THU THẬP SỐ LIỆU Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ của biến chứng hô hấp sau phẫu thuật vùng bụng STT Nội dung Trả lời Mã Ghi chú A. Thông tin chung A1 Họ tên . A2 Tuổi . A3 Giới tính Nam Nữ 1 2 A4 Số hồ sơ . A5 Ngày phẫu thuật .... / /. A6 Chẩn đoán . B. Ghi nhận trước mổ B1 Tiền sử hút thuốc lá Chưa bao giờ hút Có hút nhưng đã ngưng Hiện vẫn còn hút 1 2 3 B2 Tình trạng sụt cân Có Không 1 2 B3 Béo phì Có Không 1 2 B4 Thiếu máu Có Không 1 2 B5 Truyền máu trước mổ Có Không 1 2 STT Nội dung Trả lời Mã Ghi chú B6 Nhiễm trùng đường hô hấp Có Không 1 2 B7 Bệnh COPD Có Không 1 2 B8 Hen phế quản Có Không 1 2 B9 Bệnh lý đường hô hấp khác Có Không 1 2 B10 Độ bão hòa Oxy trước mổ giảm Có Không 1 2 B11 Bệnh lý khác đi kèm Có Không 1 2 2 à B12 B12 Mắc các bệnh đi kèm Đái tháo đường Suy tim Bệnh lý mạch vành Tăng huyết áp Bệnh lý thần kinh Suy thận Có 1 1 1 1 1 1 Không 2 2 2 2 2 2 B13 Khả năng gắng sức < 4METs > 4METs 1 2 B14 Albumin trước mổ thấp Có Không 1 2 B15 X- quang ngực bất thường Có Không 1 2 STT Nội dung Trả lời Mã Ghi chú B16 Tình trạng thể chất theo ASA Độ I Độ II Độ III Độ IV 1 2 3 4 C. Ghi nhận trong mổ C1 Phương pháp phẫu thuật Bụng trên Bụng dưới Nội soi Mổ mở Có không 1 2 1 2 1 2 1 2 C2 Đặt ống thông dạ dày trong mổ Có Không 1 2 C3 Truyền máu trong mổ Có Không 1 2 C4 Thời gian phẫu thuật D. Ghi nhận sau mổ D1 Phương pháp điều trị đau GTNMC Có 1 Không 2 D2 Truyền máu sau mổ Có Không 1 2 D4 Thời gian lưu ống thông dạ dày .. D5 Thời gian nằm viện sau mổ .. D7 Biến chứng hô hấp Có Không 1 2 STT Nội dung Trả lời Mã Ghi chú D6a Viêm phổi Xẹp phổi ARDS Viêm phổi hít Có 1 1 1 1 Không 2 2 2 2 D7 Cần đặt lại nội khí quản Có Không 1 2 D8 Cần thông khí hỗ trợ Có Không 1 2 D9 Nhập ICU để điều trị Có Không 1 2 D10 Thời gian nằm tại ICU .. D11 Tử vong tại bệnh viện Có Không 1 2 D12 Tử vong 30 ngày sau PT Có Không 1 2
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_cac_yeu_to_nguy_co_cua_bien_chung_ho_hap.pdf
- 2. Thông tin luận án đưa lên mạng.doc
- NGUYỄN THỊ PHƯƠNG DUNG.pdf
- TÓM TẮT LUẬN ÁN - NCS.NGUYỄN THỊ PHƯƠNG DUNG.pdf