Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bằng Thiabendazole trên người mắc bệnh ấu trùng giun đũa chó, mèo tại trung tâm Medic Thành phố Hồ Chí Minh (2017-2019)

Bệnh do ấu trùng giun đũa chó, mèo là thuật ngữ lâm sàng chỉ bệnh ký sinh

trùng lây truyền từ động vật sang người (parasitic zoonosis) do ấu trùng Toxocara

canis (từ chó) hoặc Toxocara cati (từ mèo) gây ra. Người đóng vai trò là vật chủ

tình cờ do nuốt phải trứng có phôi từ đất, từ thức ăn bị ô nhiễm, do tay tiếp xúc trực

tiếp với chó, mèo dính trứng Toxocara spp. trên lông đưa vào miệng hay ăn thịt hay

nội tạng của một số loài gia súc, gia cầm có chứa ấu trùng giai đoạn 3 do chế biến

chưa nấu chín [1]. Sau khi nuốt phải, trứng có phôi nở thành ấu trùng ở thành ruột

non, ấu trùng đi xuyên qua thành ruột vào tuần hoàn hệ thống đến các cơ quan trong

cơ thể gây hội chứng ấu trùng di chuyển, chính là các “vấn đề” của bệnh ấu trùng

giun đũa chó, mèo ở người.

Trên thế giới có 1/5 dân số thế giới tương đương 1,4 tỷ người tiếp xúc mầm

bệnh Toxocara spp. và tỷ lệ lưu hành huyết thanh khác nhau ở các quốc gia, ước

tính tỷ lệ trung bình thế giới là 19,0% qua phân tích tổng hợp từ năm 1980 - 2019

[2]. Phân tích xu hướng nghiên cứu bệnh ấu trùng giun đũa chó, mèo ở người từ

năm 1932 - 2015 cho thấy sự quan tâm của cộng đồng khoa học quốc tế ngày càng

tăng thể hiện qua số lượng ấn phẩm công bố hàng năm [3]. Tuy nhiên, những hiểu

biết về tác động sức khỏe của bệnh trên toàn cầu còn hạn chế vì thiếu bằng chứng

về mặt dịch tễ, lâm sàng, xét nghiệm cũng như hiệu quả của can thiệp điều trị, điều

này được một số tác giả gọi là “khoảng trống kiến thức - knowledge gap” [4], [5],

[6]. Tại Việt Nam, các điều tra dịch tễ học huyết thanh bằng phương pháp ELISA

và can thiệp cộng đồng bệnh ấu trùng giun đũa chó, mèo ở người cho thấy tỷ lệ

nhiễm cao hơn trung bình thế giới [7], [8], [9], [10].

Về mặt chẩn đoán, việc chẩn đoán xác định ca bệnh ấu trùng giun đũa chó,

mèo ở người lâm sàng và xét nghiệm không đặc hiệu; bạch cầu ái toan trong máu

ngoại biên và nồng độ IgE toàn phần huyết thanh tăng trong nhiều bệnh lý nhiễm ký

sinh trùng khác; xét nghiệm ELISA tìm kháng thể IgG trong huyết thanh có thể

dương tính tồn tại kéo dài, không phân biệt được tình trạng đang nhiễm hay nhiễm

cũ; soi phân dưới kính hiển vi tìm trứng hay ấu trùng không thực hiện vì Toxocara

spp. không phát triển thành con trưởng thành đẻ trứng trong ruột người, sinh thiết2

tổn thương tìm ấu trùng hoặc phát hiện DNA của Toxocara spp. trong mô hoặc mẫu

bệnh phẩm bằng kỹ thuật sinh học phân tử là tiêu chuẩn vàng chẩn đoán song hiếm

khi sinh thiết bắt được ấu trùng và do đó khó khả thi trên lâm sàng [11].

Về điều trị, đến nay, nhiều thuốc kháng ký sinh trùng đã được thử nghiệm lâm

sàng trên động vật nhưng thử nghiệm lâm sàng đánh giá hiệu quả thuốc trên người

còn ít, được tiến hành trên cỡ mẫu nhỏ, các nghiên cứu đã thực hiện khá lâu và đánh

giá các biến số đầu ra còn hạn chế so với bối cảnh hiện nay. Điều này làm hạn chế

sự lựa chọn thuốc điều trị trên lâm sàng. Các dẫn xuất benzimidazole được chứng

minh có hiệu quả trong điều trị bệnh ấu trùng giun đũa chó, mèo ở người, trong đó

albendazole là lựa chọn ưu tiên [12]. Tuy nhiên, liệu trình điều trị albendazole tối

ưu và kết quả điều trị khác nhau tùy thuộc vào từng nghiên cứu [13].

Ngoài albendazole, thiabendazole với cơ chế tác động ức chế enzyme

fumarate reductase của ký sinh trùng từ đó ức chế quá trình tạo ATP ở ty thể cũng

là một lựa chọn trong điều trị bệnh ấu trùng giun đũa chó, mèo được FDA Mỹ công

nhận [14] và được đưa vào Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị từ năm 2020 [15], nhưng

tại Việt Nam các nghiên cứu đánh giá về kết quả và tính an toàn của thiabendazole

trong điều trị bệnh ấu trùng giun đũa chó, mèo còn hạn chế về mặt số lượng.

Các khó khăn, tồn tại về chẩn đoán, điều trị bệnh ấu trùng giun đũa chó, mèo ở

người nêu trên đặt ra yêu cầu cần thiết phải tiến hành các nghiên cứu chuyên sâu

nhằm cung cấp các dữ liệu lâm sàng, xét nghiệm cũng như kết quả điều trị, tính an

toàn của thuốc nhất là tại các vùng bệnh có tỷ lệ huyết thanh lưu hành cao như nước

ta. Chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết

quả điều trị bằng thiabendazole trên người mắc bệnh ấu trùng giun đũa chó, mèo tại

trung tâm Medic thành phố Hồ Chí Minh (2017 - 2019)” nhằm mục tiêu:

1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở người mắc bệnh ấu trùng giun đũa

chó, mèo (toxocariasis) điều trị tại Trung tâm Medic thành phố Hồ Chí Minh (2017

- 2019).

2. Đánh giá kết quả và tính an toàn của thiab

pdf 193 trang chauphong 17/08/2022 11560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bằng Thiabendazole trên người mắc bệnh ấu trùng giun đũa chó, mèo tại trung tâm Medic Thành phố Hồ Chí Minh (2017-2019)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bằng Thiabendazole trên người mắc bệnh ấu trùng giun đũa chó, mèo tại trung tâm Medic Thành phố Hồ Chí Minh (2017-2019)

Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bằng Thiabendazole trên người mắc bệnh ấu trùng giun đũa chó, mèo tại trung tâm Medic Thành phố Hồ Chí Minh (2017-2019)
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
 VIỆN SỐT RÉT - KÝ SINH TRÙNG - CÔN TRÙNG TRUNG ƯƠNG 
 LÊ ĐÌNH VĨNH PHÚCÌNH VĨNH PHÚC 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG 
VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BẰNG THIABENDAZOLE TRÊN 
NGƯỜI MẮC BỆNH ẤU TRÙNG GIUN ĐŨA CHÓ, MÈO 
TẠI TRUNG TÂM MEDIC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
(2017 - 2019) 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
HÀ NỘI - 2021 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
VIỆN SỐT RÉT - KÝ SINH TRÙNG - CÔN TRÙNG TRUNG ƯƠNG 
 LÊ ĐÌNH VĨNH PHÚCÊ ĐÌNH VĨNH 
PHÚC 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG 
VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BẰNG THIABENDAZOLE TRÊN 
NGƯỜI MẮC BỆNH ẤU TRÙNG GIUN ĐŨA CHÓ, MÈO 
TẠI TRUNG TÂM MEDIC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
(2017 - 2019) 
 Chuyên ngành: Truyền nhiễm và các bệnh nhiệt đới 
 Mã số: 972 01 09 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
 1. TS.BS. HUỲNH HỒNG QUANG HUỲNH ANG 
 2. PGS.TS. CAO BÁ LỢI CAO BÁ LỢI 
HÀ NỘI - 2021
i 
LỜI CAM ĐOAN 
 Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, do chính tôi 
thực hiện. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực, chính xác và chưa 
từng được công bố trên bất kỳ công trình nào khác. Các bước tiến hành của đề 
tài đúng như đề cương nghiên cứu, chấp hành y đức trong tiến hành nghiên 
cứu. 
 Tác giả luận án 
 Lê Đình Vĩnh Phúc 
Lê Đình Vĩnh P Lê Đ Lê Đình Vĩnh ình Vĩnh Phúchúc 
ii 
LỜI CẢM ƠN 
Với lòng chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với TS. Huỳnh 
Hồng Quang, PGS.TS. Cao Bá Lợi - những người Thầy, người cán bộ khoa 
học đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ và dìu dắt tôi trong học tập, nghiên cứu để 
hoàn thành luận án. 
Tôi xin trân trọng cảm ơn tới PGS. TS. Trần Thanh Dương, Viện trưởng cùng 
Ban Lãnh đạo Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương. 
Tôi xin cảm ơn Tập thể cán bộ Phòng Khoa học và Đào tạo Sau Đại học Viện 
Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương đã tận tình giúp đỡ tôi trong 
suốt thời gian học tập. 
Tôi biết ơn Thầy Phan Thanh Hải - Giám đốc và tập thể Quý Bác sĩ, Quý 
đồng nghiệp trung tâm Medic thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện, giúp 
đỡ tôi trong quá trình học tập, triển khai đề tài nghiên cứu. 
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cha Mẹ kính yêu, các Anh 
Chị Em trong gia đình và người vợ yêu quý, các con gái bé bỏng - tất cả là 
nguồn động viên, khuyến khích và chia sẻ để tôi hoàn thành luận án này. 
Lê Đình Vĩnh Phúcn con 
iii 
DANH MỤC MỘT SỐ KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT 
Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt 
ALT Alanine aminotransferase 
AST Aspartate aminotransferase 
AT Ấu trùng 
ATDC Ấu trùng di chuyển 
ATGĐCM Ấu trùng giun đũa chó, 
mèo 
ATP Adenosine triphosphate 
BCAT Bạch cầu ái toan 
BMI Body Mass Index Chỉ số khối cơ thể 
BN Bệnh nhân 
CDC Centers for Disease Control and 
Prevention 
Trung tâm Kiểm soát và 
Phòng ngừa bệnh tật 
CLM Cutaneous Larva Migrans Ấu trùng di chuyển dưới da 
cs cộng sự 
CT Covert/Common Toxocariasis Bệnh toxocariasis thể 
thông thường 
CT scan Computed Tomography scan Chụp cắt lớp vi tính 
DNA Deoxyribonucleic acid 
ELISA Enzyme-linked immunosorbent 
assay 
Phương pháp xét nghiệm 
miễn dịch hấp phụ liên kết 
enzyme 
FDA Food and Drug Administration Cơ quan Quản lý Thực 
phẩm và Dược phẩm 
IFN-γ Interferon gamma 
IgE, IgM, IgG Immunoglobulin E, M, G Globulin miễn dịch E, M, 
G 
IL Interleukin 
iv 
ITS Internal transcribed spacer 
KHV Kính hiển vi 
KST Ký sinh trùng 
MRI Magnetic Resonance Imaging Chụp cộng hưởng từ 
NLM/NT Neural Larva Migrans/ 
Neurotoxocariasis 
Ấu trùng di chuyển thể 
thần kinh 
OD Optical density Mật độ quang 
OLM Ocular Larva Migrans Ấu trùng di chuyển thể mắt 
PCR Polymerase Chain Reaction Phản ứng chuỗi trùng hợp 
TES - Ag Toxocara canis Excretory 
secretory Antigen 
Kháng nguyên ngoại tiết 
của Toxocara canis 
TGF-β Transforming Growth Factor beta 
Th T helper cell Tế bào T trợ giúp 
VLM Visceral Larva Migrans Ấu trùng di chuyển nội tạng 
WHO World Health Organisation Tổ chức Y tế Thế giới 
v 
MỤC LỤC 
DANH MỤC MỘT SỐ KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT .................................... iii 
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................... xii 
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 3 
1.1. Giới thiệu về bệnh ấu trùng giun đũa chó, mèo Toxocara spp. ở người ... 3 
1.2. Lịch sử nghiên cứu bệnh ấu trùng giun đũa chó, mèo ở người ................. 4 
1.3. Tác nhân gây bệnh ..................................................................................... 6 
1.3.1. Phân loại khoa học .................................................................................. 6 
1.3.2. Hình thái học của Toxocara spp. ............................................................ 6 
1.4. Một số đặc điểm dịch tễ bệnh ấu trùng giun đũa chó, mèo ở người .......... 7 
1.4.1. Phân bố dịch tễ bệnh ấu trùng giun đũa chó, mèo .................................. 7 
1.4.2. Yếu tố nguy cơ nhiễm ấu trùng Toxocara spp. ....................................... 9 
1.4.3. Tình hình nghiên cứu dịch tễ học bệnh ấu trùng giun đũa chó, mèo .... 10 
1.4.4. Phương thức lây nhiễm ......................................................................... 13 
1.5. Chu kỳ sinh học của giun đũa chó, mèo .................................................. 13 
1.6. Đặc điểm lâm sàng bệnh ấu trùng giun đũa chó, mèo ở người ................ 15 
1.6.1. Thể ấu trùng di chuyển nội tạng ............................................................ 15 
1.6.2. Thể ấu trùng di chuyển ở mắt ............................................................... 16 
1.6.3. Thể ấu trùng di chuyển ở thần kinh ...................................................... 16 
1.6.4. Thể lâm sàng không đặc hiệu ................................................................ 17 
1.7. Cơ sở đáp ứng miễn dịch chống lại Toxocara spp. trên người ................ 18 
1.7.1. Vai trò của kháng thể IgG trong bệnh ấu trùng giun đũa chó, mèo ở 
người ................................................................................................................ 19 
1.7.2. Vai trò của IgE trong bệnh ấu trùng giun đũa chó, mèo ở người ......... 20 
1.7.3. Vai trò bạch cầu ái toan trong bệnh ấu trùng giun đũa chó, mèo ở 
người ..................................................................................................... 20 
1.8. Các phương pháp xét nghiệm trong bệnh ấu trùng giun đũa chó, mèo ... 21 
1.8.1. Chẩn đoán sinh học phân tử .................................................................. 22 
vi 
1.8.2. Chẩn đoán huyết thanh học ................................................................... 23 
1.9. Chẩn đoán ca bệnh ấu trùng giun đũa chó, mèo trên lâm sàng................ 24 
1.9.1. Định nghĩa ca bệnh theo Pawlowski ..................................................... 24 
1.9.2. Định nghĩa ca bệnh theo Bộ Y tế (2016) .............................................. 25 
1.9.3. Định nghĩa ca bệnh theo Bộ Y tế (2020) .............................................. 25 
1.9.4. Chẩn đoán các thể bệnh ấu trùng di chuyển do Toxocara spp. ............ 26 
1.10. Điều trị bệnh ấu trùng giun đũa chó, mèo ở người ................................ 28 
1.10.1. Điều trị nội khoa .................................................................................. 28 
1.10.2. Điều trị ngoại khoa .............................................................................. 30 
1.10.3. Đánh giá kết quả và theo dõi sau điều trị ............................................ 30 
1.11. Tình hình nghiên cứu điều trị bệnh ấu trùng giun đũa chó, mèo ở người ..... 32 
1.11.1. Trên thế giới ........................................................................................ 32 
1.11.2. Tại Việt Nam ....................................................................................... 33 
1.12. Phòng chống bệnh ấu trùng giun đũa chó, mèo ở người ....................... 34 
1.12.1. Nguyên tắc .......................................................................................... 34 
1.12.2. Vệ sinh môi trường, loại bỏ tác nhân gây bệnh .................................. 35 
1.12.3. Nghiên cứu vaccine phòng bệnh ......................................................... 35 
Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 37 
2.1. Mục tiêu 1: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở người mắc bệnh ấu 
trùng giun đũa chó, mèo điều trị tại trung tâm Medic thành phố Hồ Chí Minh .... 37 
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 37 
2.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................... 38 
2.1.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 38 
2.1.4. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 39 
2.1.5. Các kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu ................................................ 40 
2.1.6. Các biến số và chỉ số đánh giá .............................................................. 42 
2.2. Mục tiêu 2: Đánh giá kết quả và tính an toàn điều trị bằng thiabendazole 
ở người mắc bệnh ấu trùng giun đũa chó, mèo ............................................... 47 
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 47 
vii 
2.2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................... 48 
2.2.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 48 
2.2.4. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 49 
2.2.5. Các kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu ................................................ 51 
2.2.6. Các biến số và chỉ số đánh giá .............................................................. 51 
2.2.7. Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................... 54 
2.3. Sơ đồ nghiên cứu ...................................................................................... 55 
2.4. Phương pháp kiểm soát nhiễu và hạn chế sai số ..................................... 55 
2.5. Đạo đức trong nghiên cứu ........................................................................ 56 
2.5.1. Thành viên tham gia nghiên cứu ........................................................... 56 
2.5.2. Đối tượng tham gia nghiên cứu............................................................. 57 
2.5.3. Hội đồng Khoa học và Đạo đức Y sinh học ......................................... 57 
2.5.4. Quản lý dữ liệu ...................................................................................... 57 
2.5.5. Dịch vụ chăm sóc y tế ...................................................... ...  đánh giá kết quả và tác dụng không 
mong muốn, độ an toàn của phác đồ điều trị, giảm gánh nặng cho cộng đồng. 
Người chủ trì nghiên cứu: ThS.BS. Lê Đình Vĩnh Phúc. 
Tên cơ quan: Trung tâm Medic thành phố Hồ Chí Minh (Nay là Phòng khám đa 
khoa Hòa Hảo thuộc Công ty trách nhiệm hữu hạn y tế Hòa Hảo). 
Phiếu đồng ý này có hai phần: 
I. Thông tin chung (chia sẻ thông tin về nghiên cứu giám sát cùng với bạn); 
II. Phiếu chấp thuận tham gia nghiên cứu (để ký nếu bạn đồng ý tham gia). 
Phần I: Thông tin chung 
Tên tôi là Lê Đình Vĩnh Phúc, đang làm việc tại trung tâm Medic thành phố 
Hồ Chí Minh. Hiện tôi đang nghiên cứu kết quả điều trị bệnh nhân mắc bệnh ấu 
trùng giun đũa chó, mèo bằng phác đồ thiabendazole tại trung tâm Medic thành phố 
Hồ Chí Minh. Đây là bệnh rất phổ biến, lây truyền từ động vật sang người và nguy 
hiểm đến sức khỏe cộng đồng, song bệnh có thể phát hiện và điều trị khỏi bằng 
thuốc đặc hiệu theo phác đồ khuyến cáo. Mục đích của nghiên cứu là giúp đánh giá 
hiệu quả và tác dụng phụ, độ an toàn của phác đồ nhằm tìm ra liệu trình ngắn ngày, 
tối ưu nhất, giảm tác hại của bệnh lên bạn, gia đình bạn và cộng đồng. 
Chúng tôi mời tất cả người được bác sĩ khám chẩn đoán mắc bệnh ấu trùng 
giun đũa chó, mèo Toxocara spp. đến khám tại trung tâm Medic trong thời gian 
2017 - 2019 tham gia vào nghiên cứu để giúp đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm 
sàng và kết quả phác đồ điều trị. Tôi sẽ cung cấp thêm thông tin cho bạn và mời bạn 
tham gia nghiên cứu này. Trước khi quyết định xem bạn có tham gia hay không, 
bạn có thể trao đổi thêm với bất kỳ ai nếu bạn thấy phù hợp (đặc biệt là nhân viên y 
tế). Nếu không hiểu thì nhắc tôi dừng lại và tôi sẽ giải thích cho bạn hiểu. Nếu sau 
này bạn có vấn đề gì thì có thể hỏi tôi hoặc cán bộ trong nhóm nghiên cứu. 
Bạn tham gia nghiên cứu này là hoàn toàn tự nguyện. Nếu bạn không đồng ý, 
bạn vẫn tiếp tục được điều trị bệnh từ bác sĩ chuyên khoa. Thậm chí, nếu bạn đồng 
ý bây giờ nhưng sau này thay đổi ý định không tiếp tục nữa, bạn vẫn tiếp tục được 
chữa bệnh. 
Phần II: Chấp thuận tham gia nghiên cứu 
 Tôi đã được mời tham gia “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và 
kết quả điều trị bằng thiabendazole trên người mắc bệnh ấu trùng giun đũa chó, mèo 
tại trung tâm Medic thành phố Hồ Chí Minh (2017 - 2019)”. Tôi hiểu rằng tôi sẽ 
được xét nghiệm bệnh phẩm máu và nếu mắc bệnh ấu trùng giun đũa chó, mèo, tôi 
sẽ được tư vấn điều trị bằng thuốc thiabendazole theo hướng dẫn. 
 Tôi cũng đã được thông báo là những nguy cơ chỉ ở mức tối thiểu là các tác 
dụng ngoại ý hay các vết lấy máu bằng kim tiêm. Tôi đã nghe các quyền lợi và trách 
nhiệm khi tham gia nghiên cứu. Người ta đã cho tôi tên của chủ trì nghiên cứu - 
người mà tôi có thể dễ dàng liên hệ tại số điện thoại họ đã cho. 
Chữ ký của người tham gia: 
 Tôi đã đọc hoặc nghe đọc các thông tin trên, tôi đã có dịp để hỏi và được trả 
lời thoả đáng. Tôi đồng ý tự nguyện tham gia vào nghiên cứu này và hiểu rằng tôi 
có quyền rút khỏi nghiên cứu vào bất kỳ lúc nào mà không ảnh hưởng đến quá trình 
điều trị bệnh cho tôi. 
Họ tên người tham gia:..................................Chữ ký:  
Ngày.thángnăm 201......................... 
Chữ ký của người làm chứng: 
 Nếu bệnh nhân không tự đọc, người làm chứng đọc được phải ký. Nếu có thể 
thì người này phải do bệnh nhân chọn và phải không liên quan gì tới nhóm nghiên 
cứu. Tôi đã chứng kiến đọc đúng bản đồng ý tự nguyện tham gia. Tất cả câu hỏi đã 
được trả lời. Tôi khẳng định đồng ý tự nguyện tham gia vào nghiên cứu này. 
Tên người làm chứng: _______________________________ 
Chữ ký người làm chứng: ___________________ 
Ngày: _____________________ 
Chữ ký của người nghiên cứu: Tôi đã đọc hoặc chứng kíến đọc đúng mẫu đồng ý 
tham gia cho bệnh nhân và có cơ hội để hỏi tất cả câu hỏi. Tôi khẳng định bệnh 
nhân đồng ý tự nguyện tham gia vào nghiên cứu này. 
Tên người nghiên cứu: ______________________________ 
Chữ ký người nghiên cứu: _____________________ 
Ngày: ____________________ 
PHỤ LỤC 2 
BẢN MÔ TẢ QUYỀN LỢI VÀ TRÁCH NHIỆM 
ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG THAM GIA 
 Khi tiến hành nghiên cứu, những bệnh nhân đủ tiêu chuẩn sẽ được nhóm 
nghiên cứu giải thích kỹ về quyền lợi và nghĩa vụ của bệnh nhân mắc bệnh ấu trùng 
giun đũa chó, mèo Toxocara spp. tham gia vào nghiên cứu. Bệnh nhân chỉ được đưa 
vào nghiên cứu nếu họ tình nguyện và cam kết tham gia thông qua bản cam kết 
chấp thuận. Họ sẽ được khám bệnh, lập phiếu theo dõi và hồ sơ theo dõi, lấy mẫu 
bệnh phẩm làm xét nghiệm tìm kháng thể kháng Toxocara spp. và một số xét 
nghiệm cận lâm sàng theo quy trình khám chữa ca bệnh truyền nhiễm như công 
thức máu toàn phần, sinh hóa chức năng gan, thận, miễn dịch ELISA, thông số IgE 
toàn phần và chẩn đoán hình ảnh theo đúng quy trình trong đề cương nghiên cứu. 
Không được phát sinh chi phí hay lạm dụng xét nghiệm cận lâm sàng nào 
thêm ngoài bệnh trái với quy trình khám chữa của ca bệnh và tuân thủ y đức, dược 
đức. 
Tất cả bệnh nhân được khám bệnh, xét nghiệm cận lâm sàng và tư vấn kỹ 
đầy đủ, được bác sĩ trực tiếp hướng dẫn cho cách uống thuốc, theo dõi các tác dụng 
ngoại ý của thuốc, chế độ ăn uống trong thời gian điều trị và theo dõi nghiên cứu, 
được giải thích chu đáo, được quyền rút khỏi nghiên cứu bất cứ lúc nào nếu họ 
(bệnh nhân và người thân và người giám hộ) không muốn hợp tác. 
Về nghĩa vụ, bệnh nhân sẽ phải đến khám bệnh lại, làm xét nghiệm bệnh 
phẩm mà cán bộ nghiên cứu đã hướng dẫn theo lịch hẹn, cũng như trả lời trung thực 
các câu hỏi mà thầy thuốc hoặc cán bộ nghiên cứu hỏi và tư vấn khi theo dõi. 
TP. Hồ Chí Minh, ngày . tháng .... năm 201.... 
Nghiên cứu viên 
Lê Đình Vĩnh Phúc 
PHỤ LỤC 3 
BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ 
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BẰNG THIABENDAZOLE TRÊN NGƯỜI 
MẮC BỆNH ẤU TRÙNG GIUN ĐŨA CHÓ, MÈO TẠI TRUNG 
TÂM MEDIC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (2017 - 2019) 
I. PHẦN HÀNH CHÍNH 
- Họ và tên bệnh nhân: Tuổi: Giới: 
- Trình độ học vấn: Nghề nghiệp: 
- Địa chỉ cư trú: 
- Thành thị □ Nông thôn □ 
- Dân tộc: Cân nặng: Chiều cao: 
- Ngày nhập viện: Lý do nhập viện: 
- Điện thoại: 
- Số ID hồ sơ: 
II. THĂM KHÁM VÀ HỎI BỆNH 
2.1. Một số yếu tố liên quan mắc bệnh ấu trùng giun đũa chó, mèo Toxocara 
spp. 
 Yếu tố liên quan Có Không 
1 Nhà có nuôi chó 
2 Nhà có nuôi mèo 
3 Có tiếp xúc gần với chó/mèo 
4 Nhà có kinh doanh mua bán chó, mèo cảnh 
5 Thói quen ăn thịt động vật chế biến còn sống 
6 Thói quen làm vườn không có dụng cụ bảo hộ 
7 Thói quen chơi đùa/nghịch cát trong công viên 
8 Thói quen chơi đùa/nghịch cát trong vườn nhà 
9 Thói quen ăn rau sống 
10 Khác: 
.. 
2.2. Số ngày biểu hiện triệu chứng trước khi đến khám và điều trị 
 Số ngày biểu hiện bệnh trước khi khám Có Không 
1 < 7 ngày 
2 ≥ 7 - < 15 ngày 
3 ≥ 15 - < 30 ngày 
4 ≥ 30 - < 45 ngày 
5 ≥ 45 - < 60 ngày 
6 ≥ 60 ngày 
III. THĂM KHÁM LÂM SÀNG TRÊN BỆNH NHÂN 
Các cơ quan biểu hiện triệu chứng 
Trước 
điều trị 
Sau 
1 tháng 
Sau 
3 tháng 
Sau 
6 tháng 
1. Tổng trạng chung 
- Trung bình 
- Thừa cân 
- Béo phì 
2. Trên cơ quan da và niêm mạc 
- Ngứa, mày đay, ngứa 
- Nổi mẩn đỏ, vệt hay lằn đỏ da 
- Ban đỏ từng vùng, từng đợt; 
- Ấu trùng di chuyển/Ban trườn dưới da 
Tính chất và thay đổi thương tổn 
- Xuất hiện thường xuyên 
- Xuất hiện từng đợt 
3. Trên cơ quan tiêu hóa 
- Đau bụng không rõ ràng vùng thượng vị 
- Đau hạ sườn phải 
- Đau bụng + khó tiêu 
- Chán ăn + Buồn nôn 
- Rối loạn tiêu hóa (phân lỏng, sệt) 
4. Trên cơ quan hô hấp 
- Ho kéo dài (ho khan, không đờm) 
- Đau ngực 
- Khó thở 
- Khò khè 
5. Cơ quan thị giác 
- Rối loạn thị lực (mờ mắt) 
- Đau cơ quanh mi mắt 
- Nhìn mờ kiểu song thị 
6. Cơ quan thần kinh 
- Đau đầu 
- Chóng mặt 
- Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ) 
IV. THÔNG SỐ CẬN LÂM SÀNG 
Xét nghiệm cận lâm sàng 
Trước 
điều trị 
Sau 
1 tháng 
Sau 
3 tháng 
Sau 
6 tháng 
Công thức máu 
Hồng cầu (tế bào/mm3) 
Hemoglobin (g/dL) 
Hematocrite (%) 
Bạch cầu (tế bào/mm3) 
Bạch cầu ái toan (%) 
Số lượng BCAT (tế bào/mm3) 
Sinh hóa máu 
SGPT 
SGOT 
GGT 
Creatinin 
Miễn dịch chẩn đoán (ELISA) 
Anti-Toxocara spp. IgG (OD) 
Total IgE (IU/mL) 
Chẩn đoán hình ảnh 
(mô tả tổn thương đối với thể 
VLM, OLM hoặc NLM) 
Siêu âm bụng 
X-quang phổi thẳng 
CT scan 
MRI 
V. THUỐC ĐIỀU TRỊ (Thiabendazole 500mg) 
Cân nặng (kg) 
Ngày 1 - 2 (hoặc 1 - 7) 
Một số lưu ý 
Giờ 0 Giờ thứ 12 
13,6 - < 22,7 
22,7 - < 34,0 
34,0 - < 45,0 
45,0 - < 56,7 
56,7 - < 68,0 
≥ 68,0 
250mg 
500mg 
750mg 
1.000mg 
1.250mg 
1.500mg 
250mg 
500mg 
750mg 
1.000mg 
1.250mg 
1.500mg 
- Với hội chứng ATDC da, 
niêm mạc là 2 ngày và ATDC 
phủ tạng là 7 ngày; 
- Nếu sau 2 ngày hết liệu trình, 
thương tổn còn nặng, có thể 
chỉ định thêm liều 2; 
- Không sử dụng vượt quá 
3.000 mg/ngày. 
VI. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC 
 Biểu hiện tác dụng không mong muốn 
(ADRs) 
Có 
(Đánh dấu X) 
Thời gian 
biểu hiện ADRs 
Chóng mặt 
Nhức đầu 
Đau bụng 
Buồn nôn 
Tiêu phân sệt 
Đau cơ 
Sốt 
Ngứa, ban đỏ ở trên da 
Rụng tóc 
Tăng men gan AST/ALT/GGT 
Giảm bạch cầu 
 VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 
Kết quả điều trị Sau 1 tháng Sau 3 tháng Sau 6 tháng 
Khỏi bệnh 
Giảm bệnh 
Không khỏi bệnh 
 Ngày ..... tháng .... năm 201... 
 Bác sĩ điều trị 
 BS Lê Đình Vĩnh Phúc 
PHỤ LỤC 4: MỘT SỐ HÌNH ẢNH TỔN THƯƠNG TRÊN NGHIÊN CỨU 
AT Toxocara spp. di 
chuyển mặt trong đùi (T) 
Ban đỏ từng vùng ở 
cẳng tay (P) 
AT Toxocara spp. di 
chuyển bàn tay (P) 
AT Toxocara spp. di 
chuyển ở mí mắt (P) 
AT Toxocara spp. di 
chuyển bàn chân (P) 
AT Toxocara spp. di 
chuyển gian ngón 3 - 4 
bàn tay (P) 
AT Toxocara spp. di 
chuyển ở vùng hông (P) 
Hình ảnh tổn thương gan 
do Toxocara spp. trên 
siêu âm 
Hình ảnh tổn thương 
gan do Toxocara spp. 
trên CT scan 
PHỤ LỤC 6 
MẪU BÁO CÁO TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC 
Nghiên cứu số: 
 Mã số bệnh nhân 
Ngày tháng năm đến khám 
Ngày 
Điểm nghiên cứu: Phòng khám Nhiễm - Ký sinh trùng, Trung tâm Medic 
Số 254, đường Hòa Hảo, Phường 4, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh. 
Người báo cáo: 
Ngày sinh 
 Hoặc tuổi ước đoán: 
 Ngày tháng năm Giới tính (đánh ☑):  Nam  Nữ 
Chiều cao: cm Cân nặng: kg 
MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC 
THIABENDAZOLE 
Thời gian xảy ra: 
Tử vong  Đe doạ sự sống  Nhập viện  Tàn tật lâu dài  Dị tật bẩm sinh  
Hoặc nằm viện kéo dài  Hoặc khuyết tật khi sinh  
Mô tả tác dụng ngoại ý (bao gồm tất cả kết quả xét nghiệm phù hợp): 
Mô tả phản ứng đã được xử lý như thế nào: 
Tiền sử dùng thuốc liên quan trước đó: 
Kết quả sau xử lý: 
Khỏi hoàn toàn  Chưa khỏi  Khỏi nhưng để lại hậu quả lâu dài  
Ngày khỏi: 
. . 
THUỐC (Danh sách thuốc nghi là gây ADR và các thuốc có cùng tác dụng) 
Tên thương mại và số lô 
(nêu tên thuốc nghi ngờ trước) 
Liều trong 
ngày 
Cách 
dùng 
Ngày bắt 
đầu 
Ngày 
ngừng 
thuốc 
Lý do 
sử dụng 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_dac_diem_lam_sang_can_lam_sang_va_ket_qua.pdf
  • pdfTóm tắt Luận án - Tiếng Anh.pdf
  • pdftóm tắt Luận án - tv.pdf
  • pdfTrang thông tin Ta va TV.pdf