Luận án Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu nhánh xuyên động mạch mông trên và ứng dụng trong điều trị loét tỳ đè cùng cụt

Loét cùng cụt là một bệnh lý phổ biến, thường gặp trên những bệnh nhân

như chấn thương cột sống, tai biến mạch máu não, suy mòn bỏng [1], [2]. Theo

John E. Sherman (1991) khoảng 3-4% bệnh nhân nằm viện có biểu hiện có loét tì

đè, 40%-50% bệnh nhân chăm sóc kéo dài đều có biểu hiện loét do tì đè. Trong

cộng đồng những bệnh nhân bất động chăm sóc tại nhà thì tỷ lệ loét cùng cụt từ

7,7 - 26,9%. Loét cùng cụt do tì đè chiếm đến 25% trong tổng số vị trí loét [2],

[3]. Tại Việt Nam chúng tôi chưa có số liệu chính xác nhưng với tỉ lệ tai nạn giao

thông, lao động cao có thứ hạng của thế giới có lẽ tỉ lệ không thể thấp hơn được.

Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều phương pháp phòng ngừa loét tì đè, cũng

như nhiều phương pháp điều trị triệt để như phẫu thuật che phủ vùng tổn thương

ở cùng cụt bằng các vạt da cân, vạt da cơ mông lớn hay vạt tự do. Khi dùng vạt

làm chất liệu tạo hình phải đáp ứng được những yêu cầu nhất định về giải phẫu,

chức năng và thẩm mỹ cả nơi cho cũng như nơi nhận vạt. Vạt da nhánh xuyên

động mạch mông trên được sử dụng dưới hình thức có cuống liền hoặc vạt tự do

trong tạo hình để che phủ các tổn khuyết tổ chức khác nhau. Năm 1993, Koshima

lần đầu sử dụng vạt da nhánh xuyên động mạch mông trên che phủ loét cùng cụt

ở 8 bệnh nhân có kết quả tốt, vạt được sử dung dưới nhiều hình thức như vạt dồn

đẩy, vạt xoay, do cung xoay lớn và độ dày của vạt đủ, nên bảo đảm được mục

đích che phủ [4].

Để có thể sử dụng vạt nhánh xuyên động mạch mông trên có hiệu quả trong

lâm sàng, các phẫu thuật viên cần nắm vững giải phẫu của cuống mạch nuôi vạt,

đặc biệt là đường đi và vị trí phân bố ra da của các nhánh xuyên động mạch mông

trên. Ở nước ngoài, giải phẫu học vạt nhánh xuyên động mạch mông trên đã được

nghiên cứu khá nhiều, các tác giả đề xuất kẻ một đường nối từ gai chậu sau trên

đến đỉnh xương cụt, và từ gai chậu sau trên đến đỉnh mấu chuyển lớn, ở trung

điểm đường nối từ gai chậu sau trên đến đỉnh xương cụt kẻ một đường nối từ điểm

giữa đến mấu chuyển lớn, đánh dấu một điểm ở một phần ba trong của đường nối2

từ gai chậu sau trên đến mấu chuyển lớn, điểm này tương ứng với nơi động mạch

mông trên ra khỏi khung chậu ở lỗ trên cơ hình lê, nhánh xuyên chính của động

mạch mông trên sẽ tìm thấy ở phần ngang và phần xa của điểm đi ra này và trên

cơ hình lê. Nhánh xuyên động mạch mông trên tìm thấy tập trung ở phần giữa hai

phần ba của đường nối từ gai chậu sau trên đến mấu chuyển lớn [5], [6], [7], [8].

Ở Việt Nam có một số tác giả nghiên cứu trên thi hài người Việt về nguyên

ủy, đường đi, phân nhánh của nhánh nông động mạch mông trên và cách xác định

nhánh xuyên trên vùng mông dựa theo 3 mốc gai chậu sau trên, đỉnh xương cụt,

mấu chuyển lớn xương đùi như các tác giả nước ngoài. Nhưng trên thực tế chúng

tôi nhận thấy các mốc này khó xác định trên xác lẫn trên bệnh nhân và thay đổi

theo tư thế, do đó chúng tôi đề xuất nghiên cứu định vị mạch xuyên theo trục độ

(x ,y). Trên nghiên cứu lâm sàng tại Việt Nam, có một số bệnh viện, trung tâm

lớn đã dùng vạt mạch xuyên này để điều trị bệnh nhân loét cùng cụt cho kết quả

tốt, trong đó có một số tác giả dựa trên cách xác định mạch xuyên ở các tác giả

nước ngoài rồi kết hợp với siêu âm Doppler để xác định mạch xuyên trước phẫu

thuật [9], [10]. Còn dùng MSCT đa lát cắt để khảo sát mạch xuyên động mạch

mông trên thì chưa có thấy tác giả trong nước nào nghiên cứu.

Xuất phát từ những lý do trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu về cách định

vị nhánh xuyên động mạch mông trên ở người Việt trưởng thành theo hệ trục toạ

(x, y) trên thi hài kết hợp với MSCT đa lát cắt để minh chứng việc định vị mạch

xuyên theo hệ trục toạ độ trên xác và trên bệnh nhân. Bên cạnh đó, chúng tôi ứng

dụng kết quả định vị nhánh xuyên động mạch mông trên trong điều trị cho những

bệnh nhân bị loét tì đè cùng cụt kết hợp với siêu âm Doppler. Đây là phương pháp

phẫu thuật ít tốn kém, thủ thuật tạo vạt đơn giản cho kết quả cao và phương pháp

này có thể phổ biến cho bác sĩ ngoại khoa ở các tuyến điều trị nhằm hạn chế

chuyển bệnh nhân rút ngắn thời gian điều trị, giảm chi phí cho người bệnh, hạn

chế quá tải các bệnh viện tuyến trên, giảm thiểu biến chứng

pdf 185 trang chauphong 17/08/2022 10940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu nhánh xuyên động mạch mông trên và ứng dụng trong điều trị loét tỳ đè cùng cụt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu nhánh xuyên động mạch mông trên và ứng dụng trong điều trị loét tỳ đè cùng cụt

Luận án Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu nhánh xuyên động mạch mông trên và ứng dụng trong điều trị loét tỳ đè cùng cụt
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
LÊ NGUYỄN DIÊN MINH 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU NHÁNH 
XUYÊN ĐỘNG MẠCH MÔNG TRÊN VÀ ỨNG DỤNG 
TRONG ĐIỀU TRỊ LOÉT TỲ ĐÈ CÙNG CỤT 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
HÀ NỘI - NĂM 2021 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
LÊ NGUYỄN DIÊN MINH 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU NHÁNH 
XUYÊN ĐỘNG MẠCH MÔNG TRÊN VÀ ỨNG DỤNG 
TRONG ĐIỀU TRỊ LOÉT TỲ ĐÈ CÙNG CỤT 
 Chuyên ngành: Chấn thương chỉnh hình và tạo hình 
 Mã số: 62 72 01 29 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 
 GS. TS. TRẦN THIẾT SƠN 
HÀ NỘI – NĂM 2021 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số 
liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố 
trong bất kỳ công trình nào khác. 
 Tác giả 
 Lê Nguyễn Diên Minh 
MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN 
MỤC LỤC 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 
DANH MỤC BẢNG 
DANH MỤC BIỂU ĐỒ 
DANH MỤC HÌNH 
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU4 
1.1. Đặc điểm giải phẫu mạch xuyên động mạch mông trên ........................ 4 
1.1.1. Đặc điểm giải phẫu vùng mông ........................................................... 4 
1.1.1.1. Giới hạn và cấu tạo vùng mông ........................................................ 4 
1.1.1.2 Da và tổ chức dưới da ........................................................................ 4 
1.1.1.3. Mạc nông .......................................................................................... 4 
1.1.1.4. Cơ vùng mông ................................................................................... 5 
1.1.1.5. Động mạch máu cấp máu vùng mông .............................................. 6 
1.1.2. Đặc điểm mạch xuyên động mạch mông trên ..................................... 7 
1.1.2.1. Nguồn gốc và số lượng mạch xuyên ................................................ 7 
1.1.2.2. Đường kính và chiều dài mạch xuyên .............................................. 8 
1.1.2.3. Hướng đi của mạch xuyên ................................................................ 9 
1.1.2.4. Cách xác định vị trí mạch xuyên động mạch mông trên ra da ....... 10 
1.2. Ứng dụng nhánh xuyên động mạch mông trên trong điều trị loét tì đè 
vùng cùng cụt. .............................................................................................. 14 
1.2.1. Đặc điểm lâm sàng và các phương pháp điều trị loét tì đè ................ 14 
1.2.1.1. Đối tượng và nguyên nhân bệnh sinh ............................................. 14 
1.2.1.2 Phân loại loét tì đè ........................................................................... 16 
1.2.1.3. Các phương pháp điều trị loét tì đè ................................................. 16 
1.2.2. Vạt mạch xuyên động mạch mông trên trong điều trị loét cùng cụt . 18 
1.2.2.1. Đặc điểm cuống vạt mạch xuyên động mạch mông trên................ 18 
1.2.2.2. Kích thước vạt ................................................................................. 18 
1.2.2.3. Thiết kế và cách lấy vạt .................................................................. 20 
1.2.2.4. Các hình thức sử dụng vạt .............................................................. 24 
1.2.2.5. Ưu điểm và nhược điểm của vạt mạch xuyên động mạch mông 
trên ............................................................................................................... 26 
1.2.2.6. Các nghiên cứu ứng dụng của vạt mạch xuyên động mạch mông 
trên trong điều trị loét vùng cùng cụt ........................................................... 27 
1.2.2.7. Theo dõi hậu phẫu, thời gian điều trị, kết quả vạt và biến chứng .. 30 
1.3. Tình hình nghiên cứu vạt mạch xuyên động mạch mông trên trong 
điều trị loét cùng cụt tại Việt Nam ............................................................... 32 
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 35 
2.1. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................. 35 
2.2. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 35 
2.2.1. Nghiên cứu giải phẫu trên xác ........................................................... 35 
2.2.2. Nghiên cứu trên hình ảnh học CLVT 320 lát cắt .............................. 35 
2.2.3. Nghiên cứu trên lâm sàng .................................................................. 36 
2.3. Phương tiện nghiên cứu ........................................................................ 38 
2.3.1. Trên xác ............................................................................................. 38 
2.3.2. Trên bệnh nhân phẫu thuật ................................................................ 38 
2.3.3. Trên hình ảnh học cắt lớp vi tính ....................................................... 39 
2.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 40 
2.4.1. Phẫu tích trên xác ............................................................................... 40 
2.4.2. Trên bệnh nhân loét cùng cụt ............................................................. 45 
2.4.2.1 Khảo sát đặc điểm bệnh nhân trước mổ .......................................... 45 
2.4.2.2 Kỹ thuật phẫu thuật vạt mạch xuyên động mạch mông trên che phủ 
loét cùng cụt ................................................................................................. 46 
2.4.2.3 Đánh giá kết quả .............................................................................. 50 
2.4.3. Trên bệnh nhân chụp CLVT 320 lát cắt có bơm cản quang .............. 51 
2.5. Các chỉ số cần thu thập ......................................................................... 53 
2.5.1. Trên xác ............................................................................................. 53 
2.5.2. Trên bệnh nhân .................................................................................. 54 
2.5.3. Trên bệnh nhân chụp CLVT 320 lát cắt ............................................ 54 
2.6. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ................................................ 55 
2.7. Vấn đề đạo đức ..................................................................................... 55 
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 56 
3.1. Định vị nhánh xuyên động mạch mông trên ở người Việt trưởng 
thành ............................................................................................................. 56 
3.1.1. Các kích thước động mạch mông trên ............................................... 57 
3.1.2. Số phân nhánh động mạch mông trên ............................................... 57 
3.1.3. Đặc điểm nhánh nông động mạch mông trên .................................... 58 
3.1.4. Đặc điểm nhánh sâu động mạch mông trên ....................................... 60 
3.1.5. Đặc điểm mạch xuyên động mạch mông trên ở thi hài và trên 
CLVT ........................................................................................................... 61 
3.1.5.1. Nguồn gốc và số lượng mạch xuyên .............................................. 61 
3.1.5.2. Loại mạch xuyên và hướng mạch xuyên vào da ............................ 62 
3.1.5.3. Các kích thước mạch xuyên ............................................................ 65 
3.1.5.4. Hình chiếu mạch xuyên của động mạch mông trên ra da ............... 68 
3.2. Ứng dụng kết quả định vị nhánh xuyên động mạch mông trên điều trị 
loét tì đè vùng cùng cụt ................................................................................ 75 
3.2.1. Đặc điểm chung mẫu bệnh nhân nghiên cứu ..................................... 75 
3.2.2. Đặc điểm tổn thương ổ loét cùng cụt ................................................. 77 
3.2.2.1 Nguyên nhân .................................................................................... 77 
3.2.2.2 Vị trí và hình dạng ổ loét ................................................................. 77 
3.2.2.3 Kích thước ổ loét ............................................................................. 78 
3.2.3. Kỹ thuật sử dụng vạt .......................................................................... 78 
3.2.3.1. Hình dạng và kích thước vạt ........................................................... 78 
3.2.3.2. Số lượng mạch xuyên khi thiết kế và thực tế nuôi vạt trong phẫu 
thuật .............................................................................................................. 79 
3.2.3.3 Hình thức sử dụng vạt ...................................................................... 80 
3.2.3.4. Định vị mạch xuyên trên siêu âm ................................................... 81 
3.2.4. Kết quả sử dụng vạt ........................................................................... 81 
Chương 4. BÀN LUẬN .................................................................................. 82 
4.1. Định vị nhánh xuyên động mạch mông trên ở người Việt trưởng 
thành ............................................................................................................. 82 
4.1.1. Đặc điểm nhánh nông và nhánh sâu động mạch mông trên .............. 84 
4.1.2. Đặc điểm mạch xuyên động mạch mông trên ................................... 84 
4.1.2.1. Nguồn gốc và số lượng mạch xuyên .............................................. 84 
4.1.2.2. Loại mạch xuyên và hướng mạch xuyên vào da ............................ 85 
4.1.2.3. Các kích thước mạch xuyên ............................................................ 88 
4.1.2.4. Hình chiếu mạch xuyên động mạch mông trên ra da ..................... 89 
4.2. Ứng dụng kết quả định vị nhánh xuyên động mạch mông trên điều trị 
loét tì đè vùng cùng cụt ................................................................................ 94 
4.2.1. Đặc điểm chung mẫu bệnh nhân nghiên cứu ..................................... 94 
4.2.2. Vị trí và hình dạng ổ loét ................................................................... 95 
4.2.3. Kỹ thuật sử dụng vạt .......................................................................... 96 
4.2.3.1. Hình dạng và kích thước vạt da che phủ ........................................ 96 
4.2.3.2. Số lượng mạch xuyên khi thiết kế và thực tế nuôi vạt trong phẫu 
thuật .............................................................................................................. 97 
4.2.3.3. Hình thức sử dụng vạt ................................................................... 104 
4.2.3.4. Giá trị việc định vị mạch xuyên trên siêu âm và trong lúc phẫu 
thuật ............................................................................................................ 105 
4.2.4. Kết quả sử dụng vạt ....................................................................... ... T.190, 31 tuổi, ổ loét cùng cụt ngay giữa, độ IV, kích thước 
ổ loét 6x5,5cm, kích thước vạt 6,5x6cm, siêu âm trước mổ 5 mạch xuyên trên vạt, 
trong lúc mổ bóc tách được 3 mạch xuyên, cắt bỏ 2 mạch đầu xa, sử dụng 1 mạch 
xuyên đầu gần, hình thức sử dụng vạt xoay 900 ngược chiều kim đồng hồ, sau mổ 
hậu phẫu ngày 6 lành tốt. Kết quả gần vừa, kết quả xa tốt. 
Hình 7.1. Thiết kế vạt, xác định 5 mạch xuyên che phủ loét cùng cụt 
*Nguồn: tiêu bản T. 190 
Hình 7.2. Bóc tách vạt chọn 2 mạch xuyên nuôi vạt cắt bỏ 2 mạch xuyên này 
để xoay vạt 
*Nguồn: tiêu bản T. 190 
Hình 7.3. Cắt bỏ 2 mạch xuyên nuôi vạt (dấu đen) giữ lại 1 mạch xuyên này để 
xoay vạt 
*Nguồn: tiêu bản T. 190 
Hình 7.4. Đóng da trực tiếp phần cho vạt và che phủ ổ loét 
*Nguồn: tiêu bản T. 190 
Hình 7.5. Hậu phẫu ngày thứ 3 
*Nguồn: tiêu bản T. 190 
Ngày.tháng.năm. 
TRƯỞNG KHOA BÁC SĨ ĐIỀU TRỊ 
Họ tên: . Họ tên:. 
BỆNH VIỆN CHỢ RẪY MS : P18.1/BV-01 
Khoa: Bỏng - Tạo Hình 
TÓM TẮT BỆNH ÁN 8 
1. Họ và tên bệnh nhân: Đào Thị Bích Hòa Tuổi: 37 Giới Tính: Nữ 
Địa chỉ: Thôn 3, xã Nghĩa An, huyện KBang, tỉnh Gia Lai. 
Ngày vào viện: 11/10/2018. Ngày ra viện: 14/11/2018 Số hồ sơ: 2180104058 
Chẩn đoán vào viện: Loét cùng cụt, trên bệnh nhân động kinh. 
2. Chẩn đoán ra viện: 
Loét cùng cụt, trên bệnh nhân động kinh + di chứng bỏng. 
3. Quá trình bệnh lý và diễn biến lâm sàng: 
- Bệnh nhân có tiền sử động kinh, đang điều trị. 
- Cách nhập viện 1 tháng xuất hiện loét cùng cụt, nhập bệnh viện Chợ Rẫy. 
4. Kết quả xét nghiệm và khám chuyên khoa: 
- Trong giới hạn cho phép. 
5. Phương pháp điều trị chuyên môn: 
- Chăm sóc vết thương. 
- Nâng tổng trạng. 
- Điều trị bệnh nội khoa. 
- Phẫu thuật (cắt lọc ổ loét tạo vạt da nhánh xuyên động mạch mông trên, che kín ổ 
loét cùng cụt). 
6. Kết quả điều trị: 
Bệnh nhân ổn, vạt da sống tốt. 
7. Hướng điều trị khi ra viện: 
- Chăm sóc vết thương tại địa phương. 
- Tái khám bệnh viện Chợ Rẫy sau 1 tháng. 
8. Hình ảnh phẫu thuật theo dõi bệnh nhân 
Bệnh nhân nữ H.058, 37 tuổi, ổ loét cùng bên phải, độ IV, kích thước ổ loét 
8x8,3cm, kích thước ổ loét 8x9cm siêu âm trước mổ 5 mạch xuyên trên vạt, trong 
lúc mổ bóc tách 3 mạch xuyên, sử dụng 2 mạch xuyên, hình thức sử dụng vạt xoay 
900 ngược chiều kim đồng hồ, sau mổ 12 ngày vết thương lành tốt. Kết quả gần vừa, 
kết quả xa tốt. 
Hình 8.1. Thiết kế vạt, xác định 5 mạch xuyên che phủ loét cùng 
*Nguồn: tiêu bản H. 058 
Hình 8.2. Bóc tách vạt chọn 2 mạch xuyên nuôi vạt 
*Nguồn: tiêu bản H. 058 
Hình 8.3. Đóng da trực tiếp phần cho vạt và che phủ ổ loét 
*Nguồn: tiêu bản H. 058 
Hình 8.4. Hậu phẫu ngày thứ 12 
*Nguồn: tiêu bản H. 058 
Hình 8.5. Hình ảnh vạt che phủ ổ loét sau hậu phẫu 6 tháng 
*Nguồn: tiêu bản H. 058 
Ngày.tháng.năm. 
TRƯỞNG KHOA BÁC SĨ ĐIỀU TRỊ 
Họ tên: . Họ tên:. 
PHỤ LỤC 2 
BẢNG THU THẬP SỐ LIỆU TRÊN XÁC 1-45] 
Họ tên: giới: năm sinh: 
Địa chỉ: dân tộc: 
Mã số hồ sơ: 
Bên: phải trái 
Ngày thu thập: 
Người thu thập: 
Địa điểm thu thập: Bộ môn giải phẫu trường ĐHYD TP. HCM 
Các mốc đo đạc và kích thước: 
- Gốc tọa độ (O) là điểm giao giữa đường gian mông (y) với đường liên gai 
chậu trước trên ra sau (x) 
- Khoảng cách điểm cực trên đường gian mông đến gốc O..............mm 
- Khoảng cách điểm O đến gai chậu trước trên...........................mm 
- Chiều dài đường gian mông................mm 
- Khoảng cách từ đường liên gai chậu trước trên đến nếp mông dưới bên 
 P:........................mm, bên T:..........................mm 
1. Nguyên uỷ động mạch mông trên 
Từ ĐM chậu trong: 
Từ ĐM khác: 
2. Liên quan ĐM mông trên với cơ vùng mông 
Cơ hình lê: 
Cơ mông lớn: 
Cơ mông nhỡ: 
Cơ mông bé: 
3. Một số kích thước động mạch mông trên 
Chiều dài mạch:..........mm, đường kính nguyên uỷ:.........mm, điểm 
giữa:.........mm, điểm tận:............mm 
4. Phân nhánh của động mạch mông trên 
Số nhánh:.............. 
+ Liên quan của nhánh nông: đi giữa cơ mông lớn và cơ mông 
nhỏ 
- Số lượng nhánh vào cơ:. 
- Số lượng nhánh xuyên:. 
+ Liên quan nhánh sâu: đi giữa cơ mông nhỡ và cơ mông 
bé:. 
- Số lượng nhánh vào cơ:... 
- Số lượng nhánh xuyên:. 
+ Nhánh xuyên 1: 
- Nguồn gốc:. 
- Chiều dài từ da đến điểm tận bóc tách:.  
- Chiều dài từ da đến nguyên ủy:.. 
- Đường kính vào da:...đường kính gốc:. 
- Loại nhánh xuyên:.. S M 
- Hướng vào da: song song , chếch , vuông góc . 
+ Nhánh xuyên 2: 
- Nguồn gốc:. 
- Chiều dài từ da đến điểm tận bóc tách:.  
- Chiều dài từ da đến nguyên ủy:.. 
- Đường kính vào da:...đường kính gốc:. 
- Loại nhánh xuyên:.. S M 
- Hướng vào da: song song , chếch , vuông góc . 
+ Nhánh xuyên : 
- Nguồn gốc:. 
- Chiều dài từ da đến điểm tận bóc tách:.  
- Chiều dài từ da đến nguyên ủy:.. 
- Đường kính vào da:...đường kính gốc:. 
- Loại nhánh xuyên:.. S M 
- Hướng vào da: song song , chếch , vuông góc . 
+ Nhánh xuyên : 
- Nguồn gốc:. 
- Chiều dài từ da đến điểm tận bóc tách:.  
- Chiều dài từ da đến nguyên ủy:.. 
- Đường kính vào da:...đường kính gốc:. 
- Loại nhánh xuyên:.. S M 
- Hướng vào da: song song , chếch , vuông góc . 
+ Nhánh xuyên : 
- Nguồn gốc:. 
- Chiều dài từ da đến điểm tận bóc tách:.  
- Chiều dài từ da đến nguyên ủy:.. 
- Đường kính vào da:...đường kính gốc:. 
- Loại nhánh xuyên:.. S M 
- Hướng vào da: song song , chếch , vuông góc . 
+ Nhánh xuyên : 
- Nguồn gốc:. 
- Chiều dài từ da đến điểm tận bóc tách:.  
- Chiều dài từ da đến nguyên ủy:.. 
- Đường kính vào da:...đường kính gốc:. 
- Loại nhánh xuyên:.. S M 
- Hướng vào da: song song , chếch , vuông góc . 
- Khoảng cách mấu chuyển lớn đến gai chậu sau trên....................mm 
- Khoảng cách mấu chuyển lớn đến đỉnh xương cùng....................mm 
- Khoảng cách gai chậu sau trên đến đỉnh xương cùng...................mm 
- Khoảng cách mấu chuyển lớn đến điểm giữa gai chậu sau trên và đỉnh xương 
cùng .................mm 
- Vị trí mạch xuyên 1 x:..................mm, y:.....................mm, trên tam giác , 
dưới tam giác 
- Vị trí mạch xuyên 2 x:..................mm, y:.....................mm, trên tam giác , 
dưới tam giác 
- Vị trí mạch xuyên x:..................mm, y:.....................mm, trên tam giác , 
dưới tam giác 
- Vị trí mạch xuyên 4 x:..................mm, y:.....................mm, trên tam giác , 
dưới tam giác 
- Vị trí mạch xuyên 5 x:..................mm, y:.....................mm, trên tam giác , 
dưới tam giác 
- Vị trí mạch xuyên 6 x:..................mm, y:.....................mm, trên tam giác , 
dưới tam giác 
PHỤ LỤC 3 
BẢNG THU THẬP SỐ LIỆU TRÊN MSCT 1-45] 
Họ tên: giới: năm sinh: 
Địa chỉ: dân tộc: 
Mã số hồ sơ: 
Bên: phải trái 
Ngày thu thập: 
Người thu thập: 
Địa điểm thu thập: Phòng khám Đa khoa Hoà Hảo 
Các mốc đo đạc: 
- Gốc tọa độ (O) là điểm giao giữa đường gian mông (y) với đường liên gai 
chậu sau trên (x) 
1. Kích thước 
- Khoảng cách 2 gai chậu sau trên...........................mm 
- Khoảng cách từ đường liên gai chậu trước trên đến đỉnh xương cùng 
:..........................mm 
2. Các kích thước nhánh xuyên động mạch mông trên 
- Số lượng nhánh xuyên:. 
+ Nhánh xuyên 1: 
- Đường kính vào da:...mm, đường kính gốc: ...................mm 
- Chiều dài nhánh xuyên: ...........................mm 
- Góc vào da:. 
+ Nhánh xuyên 2: 
- Đường kính vào da:...mm, đường kính gốc: ...................mm 
- Chiều dài nhánh xuyên: ...........................mm 
- Góc vào da:. 
+ Nhánh xuyên 3: 
- Đường kính vào da:...mm, đường kính gốc: ...................mm 
- Chiều dài nhánh xuyên: ...........................mm 
- Góc vào da:. 
+ Nhánh xuyên 4: 
- Đường kính vào da:...mm, đường kính gốc: ...................mm 
- Chiều dài nhánh xuyên: ...........................mm 
- Góc vào da:. 
+ Nhánh xuyên 5: 
- Đường kính vào da:...mm, đường kính gốc: ...................mm 
- Chiều dài nhánh xuyên: ...........................mm 
- Góc vào da:. 
 3. Định vị nhánh xuyên động mạch mông trên 
- Vị trí mạch xuyên 1 x:..................mm, y:.....................mm, 
- Vị trí mạch xuyên 2 x:..................mm, y:.....................mm, 
- Vị trí mạch xuyên 3 x:..................mm, y:.....................mm, 
- Vị trí mạch xuyên 4 x:..................mm, y:.....................mm, 
PHỤ LỤC 4 
BẢNG THU THẬP SỐ LIỆU TRÊN BỆNH NHÂN1-45] 
Họ và tên: Mã số hồ sơ: Mã y tế: 
Ngày sinh: Giới : 
Địa chỉ: 
Lý do nhập viện: 
Bệnh lý kèm theo: 
Ngày vào viện: ngày vào khoa: ngày phẫu thuật: 
Giờ phẫu thuật: Giờ kết thúc: 
PTV chính: PTV phụ: 
Nhân viên khác: 
Loại vô cảm: gây tê tiền mê mê 
Ngày thu thập: 
Người thu thập: 
Địa điểm thu thập: khoa Bỏng - BV Chợ Rẫy 
1. Thông tin chung ổ loét: 
- Vị trí: phải trái giữa 
- Vị trí ổ loét: tại xương cùng , tại xương cụt , tại xương cùng cụt 
- Hình dạng ổ loét: tròn , bầu dục 
- Kích thước ổ loét trước mổ: cao:...............mm, rộng:............mm 
- Kích thước ổ loét trong mổ: cao:...............mm, rộng:............mm 
2. Vị trí siêu âm tìm mạch xuyên: 
Vẽ 3 cạnh tam giác trên xác định mạch xuyên 
 Bảng số lượng mạch xuyên khi thiết kế vạt, phẫu tích và nuôi vạt 
Bệnh nhân Khi SA thiết kế vạt Khi phẫu tích vạt Khi nuôi vạt 
Số mạch xuyên 
3. Thiết kế vạt và đặc điểm mạch xuyên 
- Chiều dài vạt:mm, chiều cao:..mm, 
- Số lượng nhánh xuyên bóc tách được:.. 
- Số nhánh xuyên cắt bỏ: 
- Số lượng nhánh xuyên được sử dụng nuôi vạt:.. 
- vị trí các nhánh xuyên so với kích thước vạt: đầu gần , tâm , xa 
ổ loét vạt che 
phủ 
Góc xoay vạt: 900 , >=900: 0.., cùng chiều , ngược chiều kim đồng hồ 
C. Sau phẫu thuật 
+ Kết quả gần từ 1 đến 3 tháng: 
- (a) Tốt : vạt sống hoàn toàn, tính chất vạt tốt, vết mổ liền sẹo tốt, không 
viêm dò, cắt chỉ sau 10-14 ngày, không can thiệp phẫu thuật gì khác. Chức năng và 
thẩm mỹ vùng mổ tốt, không bị biến dạng vùng mông. 
- (b) Vừa : vạt thiểu dưỡng, xuất hiện bỏng nước trên bề mặt hoặc hoại tử 1 
phần vạt, có hoặc không phải ghép da bổ sung. Viêm dò hay bục chỉ ở đầu xa vạt. 
Hoặc vạt chỉ hoại tử lớp da còn lớp cân, dạng ở dạng cân mỡ cần phải ghép da lên 
bề mặt cân của vạt. Vận động vùng mổ có cải thiện nhưng còn khó khăn 
- (c) Xấu : vạt bị hoại tử trên 1/3 diện tích đến hoại tử toàn bộ, phải cắt bỏ và 
thay thế bằng phương pháp điều trị khác. Chức năng vận động vùng mổ không cải 
thiện. 
+ Kết quả xa trên 3 tháng: 
 Đánh giá tình trạng co rút của vạt, tình trạng sẹo và thẩm mỹ của vạt và vùng 
cho vạt: 
- (a) Tốt : vạt da mềm mại, sẹo vùng mổ liền tốt, không viêm dò tại chỗ, hình 
thức thẩm mỹ nơi cho vạt không để lại sẹo lồi xấu, chức năng vận động cải thiện rõ 
rệt và gần như bình thường đối với bệnh nhân không liệt 
- (b) Vừa : vạt che phủ gần hết ổ khuyết, sẹo co kéo, sẹo loét ở đầu xa của 
vạt, viêm dò kéo dài tại chỗ. Chức năng vận động có cải thiện 
- (c) Xấu : loét tái phát trên nền vạt, viêm dò tại chỗ trên 1 năm hoặc tái phát 
nhiều lần. Chức năng vận động hạn chế. Có chỉ định điều trị thay thế. 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_dac_diem_giai_phau_nhanh_xuyen_dong_mach.pdf
  • docThongtinketluanmoi NCS. Dien Minh.doc
  • docxTom tat ENG - NCS Dien Minh.docx
  • docxTom tat luan an NCS Dien Minh.docx
  • docxTrich yeu luan an NCS Dien Minh.docx