Luận án Nghiên cứu giá trị cộng hưởng từ trong chẩn đoán giai đoạn ung thư trực tràng giữa và dưới được phẫu thuật triệt để

Theo GLOBOCAN 2018, ung thư đại trực tràng đứng hàng thứ 3 trong

các loại ung thư thường gặp ở cả hai giới. Khảo sát riêng theo giới tính cho

thấy ung thư đại trực tràng đứng hàng thứ ba ở nam và thứ hai ở nữ. Ung thư

này cũng là nguyên nhân gây tử vong liên quan đến ung thư đứng hàng thứ

hai ở cả hai giới. Ung thư đại trực tràng là một trong những nguyên nhân hàng

đầu gây tử vong liên quan đến ung thư tại các nước phát triển với 447.000 ca

mới được chẩn đoán tại châu Âu vào năm 2012. Ung thư trực tràng (UTTT)

chiếm 27 – 58% các trường hợp ung thư đại trực tràng. UTTT cũng là một

trong những ung thư thường gặp nhất tại Mỹ và châu Âu với tần suất 40 ca

trong 100.000 người. UTTT có tiên lượng xấu vì nguy cơ cao tái phát tại chỗ

và di căn xa. Mặt khác, khoảng 55% UTTT được chẩn đoán ở giai đoạn II và

III, cần phải điều trị đa mô thức [26],[44],[128]. Tại Việt Nam, ung thư đại

trực tràng đứng thứ tư ở nam giới và thứ hai ở nữ giới về tỉ lệ mới mắc và

nguyên nhân tử vong do ung thư. Dự đoán đến năm 2025, bệnh này sẽ trở

thành ung thư phổ biến thứ hai tại Việt Nam tính chung cho cả hai giới

[5],[26],[104].

Chẩn đoán ung thư trực tràng (UTTT) có thể dựa vào khám hậu môn

trực tràng bằng tay, nội soi đại trực tràng và sinh thiết để xác định đặc điểm

mô học. Tuy nhiên, những phương pháp này không thể xác định mức độ xâm

lấn xung quanh của khối u và di căn hạch, đây là hai yếu tố quan trọng giúp

lập kế hoạch điều trị, đánh giá hiệu quả các phương pháp điều trị và tiên

lượng [8],[28],[98].

Do đó, để tối ưu hóa điều trị đa mô thức UTTT thì phương pháp đánh giá

chính xác giai đoạn trước mổ đóng vai trò rất quan trọng. Chẩn đoán giai

đoạn trước mổ cho phép nhận ra những trường hợp có thể phẫu thuật đơn2

thuần (cT1-2 và cN0) hay cần hóa xạ trị tân hỗ trợ trước phẫu thuật để giảm

giai đoạn và giảm kích thước u (cT3-4 và cN0 hay cT và cN1-2)

[17],[19],[51],[75],[140]. Thêm vào đó, đánh giá chính xác xâm lấn mạc của

MTTT là yếu tố rất quan trọng góp phần tiên lượng tái phát tại chỗ sau điều

trị. Ngoài ra, đánh giá giai đoạn trước mổ cũng giúp xác định có hay không

tình trạng xâm lấn khối cơ thắt hậu môn, đây là yếu tố quyết định chọn lựa

phẫu thuật bảo tồn cơ thắt [24],[84],[126].

Hiện nay, một số phương pháp chẩn đoán hình ảnh được sử dụng để

đánh giá giai đoạn UTTT trước mổ như chụp cộng hưởng từ (CHT) với cuộn

thu bề mặt hay cuộn thu đặt trong lòng trực tràng, chụp cắt lớp vi tính

(CLVT), siêu âm trong lòng trực tràng (SATLTT) với đầu dò cứng hoặc

mềm, và chụp cắt lớp phát xạ positron. Mỗi phương thức chẩn đoán có những

ưu và nhược điểm nhất định [8],[19],[83],[122]. Theo những nghiên cứu gần

đây, chụp cắt lớp phát xạ positron chủ yếu phát hiện di căn xa và có vai trò

hạn chế trong đánh giá giai đoạn ung thư trực tràng [83],[122]. SATLTT được

xem như tiêu chuẩn vàng với độ chính xác đánh giá xâm lấn tại chỗ của u là

75 – 95% và di căn hạch là 62 – 83%. Tuy nhiên, phương pháp này sẽ gặp

hạn chế nếu u trực tràng to, gây hẹp lòng trực tràng và phụ thuộc rất nhiều

vào kinh nghiệm của người thực hiện [88],[89],[114],[116]. CLVT cũng là

phương pháp tốt để đánh giá giai đoạn UTTT nhất là ở giai đoạn muộn với độ

chính xác 53 – 94% trong đánh giá xâm lấn xuyên thành và 54 – 73% trong

đánh giá di căn hạch. Bệnh nhân bị nhiễm tia xạ và độ tương phản mô mềm

kém là những hạn chế khi áp dụng phương pháp chẩn đoán hình ảnh này

[8],[79],[129],[146]. CHT với cuộn thu bề mặt có độ chính xác trong đánh giá

giai đoạn u nguyên phát và di căn hạch lần lượt là 59 - 95% và 39 – 95%. Khi

sử dụng cuộn thu đặt trong lòng trực tràng thì độ chính xác đánh giá xâm lấn

xuyên thành của u là 85%, độ nhạy và độ đặc hiệu phát hiện hạch di căn lần3

lượt là 90,9% và 55,5%. CHT với từ lực cao và cuộn thu đa dãy liên hợp dùng

cho vùng chậu có thể tạo ra những hình ảnh rõ nét các lớp của thành trực

tràng, MTTT và nhất là mạc của MTTT. Đây là những yếu tố thiết yếu góp

phần quyết định kế hoạch điều trị nhằm làm tăng tỉ lệ phẫu thuật triệt để, tăng

tỉ lệ bảo tồn cơ thắt cũng như tăng tỉ lệ sống còn và giảm tái phát tại chỗ

[13],[15],[69],[148].

CHT có vai trò rất quan trọng trong việc lập kế hoạch điều trị ung thư

trực tràng và tiên lượng sau mổ. Hiện nay, tại Việt Nam đã có 1 nghiên cứu

về SATLTT và một vài nghiên cứu đề cập đến giá trị CHT chẩn đoán giai

đoạn UTTT nhưng chưa có những công trình nghiên cứu đầy đủ về giá trị của

CHT trong chẩn đoán giai đoạn ung thư trực tràng, chẩn đoán xâm lấn mạc

của MTTT và cơ thắt hậu môn [1],[7]. Như vậy, CHT có giá trị như thế nào

trong chẩn đoán giai đoạn UTTT (chẩn đoán xâm lấn xuyên thành, di căn

hạch và xâm lấn mạc của MTTT) và có sự liên quan gì giữa kết quả CHT và

giải phẫu bệnh sau mổ vẫn còn là những vấn đề chưa sáng tỏ. Vì vậy, chúng

tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu cộng hưởng từ trong chẩn đoán ung thư

trực tràng điểm giữa và dưới được phẫu thuật triệt để”.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1. Xác định độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác, giá trị tiên đoán dương và

giá trị tiên đoán âm của cộng hưởng từ trong chẩn đoán giai đoạn ung

thư trực tràng giữa và dưới được phẫu thuật triệt để.

2. Xác định tính khả thi của phẫu thuật triệt để điều trị ung thư trực tràng

giữa và dưới dựa trên cộng hưởng từ và liên quan giữa hình ảnh cộng

hưởng từ với giải phẫu bệnh sau mổ.

pdf 203 trang chauphong 17/08/2022 10780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu giá trị cộng hưởng từ trong chẩn đoán giai đoạn ung thư trực tràng giữa và dưới được phẫu thuật triệt để", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu giá trị cộng hưởng từ trong chẩn đoán giai đoạn ung thư trực tràng giữa và dưới được phẫu thuật triệt để

Luận án Nghiên cứu giá trị cộng hưởng từ trong chẩn đoán giai đoạn ung thư trực tràng giữa và dưới được phẫu thuật triệt để
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
----------------- 
PHẠM CÔNG KHÁNH 
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỘNG HƯỞNG TỪ 
TRONG CHẨN ĐOÁN GIAI ĐOẠN UNG THƯ TRỰC TRÀNG 
GIỮA VÀ DƯỚI ĐƯỢC PHẪU THUẬT TRIỆT ĐỂ 
Chuyên ngành: Ngoại tiêu hóa 
Mã số: 62.72.01.25 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
1. PGS.TS. NGUYỄN TRUNG TÍN 
2. PGS.TS. NGUYỄN HOÀNG BẮC 
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2021 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả 
nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa 
từng được công bố ở bất kỳ nơi nào. 
Tác giả luận án 
Phạm Công Khánh 
MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT - ANH 
DANH MỤC BẢNG 
DANH MỤC BIỂU ĐỔ - SƠ ĐỒ 
DANH MỤC HÌNH 
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................... 4 
1.1. Giải phẫu hậu môn trực tràng trên cộng hưởng từ vùng chậu................... 4 
1.2. Giải phẫu bệnh ung thư trực tràng ......................................................... 16 
1.3. Cộng hưởng từ đánh giá giai đoạn ung thư trực tràng ............................ 23 
1.4. Điều trị ung thư trực tràng ..................................................................... 37 
1.5. Nghiên cứu trong và nước ngoài về chẩn đoán giai đoạn ung thư trực 
tràng ............................................................................................................. 41 
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........ 45 
2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................... 45 
2.2. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 45 
2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu .......................................................... 45 
2.4. Cỡ mẫu .................................................................................................. 45 
2.5. Liệt kê và định nghĩa các biến số ........................................................... 46 
2.6. Phương pháp và công cụ đo lường, thu thập số liệu ............................... 50 
2.7. Quy trình nghiên cứu ............................................................................. 60 
2.8. Phương pháp phân tích dữ liệu .............................................................. 61 
2.9. Đạo đức trong nghiên cứu ..................................................................... 63 
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................. 64 
3.1. Đặc điểm dân số nghiên cứu .................................................................. 64 
3.2. Giá trị cộng hưởng từ chẩn đoán giai đoạn ung thư trực tràng ............... 65 
3.3. Tính khả thi của phẫu thuật triệt để điều trị ung thư trực tràng giữa và 
dưới dựa trên cộng hưởng từ ........................................................................ 80 
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN .......................................................................... 94 
4.1. Đặc điểm dân số nghiên cứu .................................................................. 95 
4.2. Giá trị cộng hưởng từ chẩn đoán giai đoạn ung thư trực tràng ............... 96 
4.3. Tính khả thi của phẫu thuật triệt để điều trị ung thư trực tràng giữa và 
dưới dựa trên cộng hưởng từ ...................................................................... 126 
4.4. Những điểm mạnh và tính ứng dụng của nghiên cứu ........................... 139 
4.5. Những điểm mới của nghiên cứu ......................................................... 140 
4.6. Những hạn chế của nghiên cứu ............................................................ 141 
KẾT LUẬN ............................................................................................... 143 
KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 145 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
CHT Cộng hưởng từ 
CLVT Cắt lớp vi tính 
CS Cộng sự 
DCVQ Diện cắt vòng quanh 
DWI Diffusion Weighted Imaging 
EGFR Anti-epidermal growth factor receptor 
GPB Giải phẫu bệnh 
GTTĐ Giá trị tiên đoán 
MTTT Mạc treo trực tràng 
NCCN National comprehensive cancer network 
SATLTT Endorectal Ultrasonography 
SATLTT Siêu âm trong lòng trực tràng 
TCYTTG Tổ chức Y tế Thế giới 
UTTT Ung thư trực tràng 
BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT - ANH 
Thuật ngữ Tiếng Việt Thuật ngữ Tiếng Anh 
Cắt gian cơ thắt Intersphincteric resection 
Cắt toàn bộ mạc treo trực tràng Total mesorectal excision 
Cắt trước thấp Low anterior resection 
Cắt trước cực thấp Ultra low anterior resection 
Cắt u qua ngả hậu môn Transanal endoscopic microsurgery 
Cộng hượng từ Magnetic resonance imaging 
Diện cắt vòng quanh Circumferential resection margin 
Hệ số khuếch tán biểu kiến Apparent diffusion coefficient 
Hình ảnh khuếch tán Diffusion Weighted Imaging 
Mạc treo trực tràng Mesorectum 
Mạc của mạc treo trực tràng Mesorectal fascia 
Mất ổn định vi vệ tinh Microsatellite instability 
Mặt phẳng ngang Axial plane 
Mặt phẳng đứng dọc Sagittal plane 
Mặt phẳng đứng ngang Coronal plane 
Nếp phúc mạc Peritoneal reflection 
Siêu âm trong lòng trực tràng Endorectal ultrasonography 
Tổ chức Y tế Thế giới World Health Organization 
U vệ tinh Tumor deposits/ Satellites tumor 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1.1. Phân độ mô học ung thư biểu mô tuyến đại trực tràng .................. 17 
Bảng 1.2. Phân độ chất lượng mạc treo trực tràng ........................................ 19 
Bảng 1.3. Độ nhạy, độ đặc hiệu và tỉ số chênh chẩn đoán của CHT đánh giá 
T, N và mạc của MTTT ................................................................................ 25 
Bảng 2.1. Các biến số trong nghiên cứu ....................................................... 46 
Bảng 2.2. Quy trình chụp cộng hưởng từ trực tràng ...................................... 51 
Bảng 2.3. Xác định hạch ác tính theo kích thước và hình thái hạch .............. 54 
Bảng 2.4. Cách tính độ chính xác, độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán 
dương, giá trị tiên đoán âm của từng yếu tố .................................................. 62 
Bảng 3.1. Phân bố tuổi của dân số nghiên cứu .............................................. 64 
Bảng 3.2. Phân bố tuổi của dân số nghiên cứu theo giới ............................... 65 
Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả chẩn đoán các giai đoạn T theo cộng hưởng từ và 
giải phẫu bệnh .............................................................................................. 65 
Bảng 3.4. Giá trị của cộng hưởng từ chẩn đoán giai đoạn T1 ....................... 66 
Bảng 3.5. Giá trị cộng hưởng từ chẩn đoán giai đoạn T2 .............................. 67 
Bảng 3.6. Giá trị cộng hưởng từ chẩn đoán giai đoạn T3 .............................. 69 
Bảng 3.7. Giá trị cộng hưởng từ chẩn đoán giai đoạn T4a ............................ 70 
Bảng 3.8. Độ chính xác cộng hưởng từ chẩn đoán các giai đoạn T ............... 71 
Bảng 3.9. Sự đồng thuận giữa 2 người đọc chẩn đoán giai đoạn T trên CHT 72 
Bảng 3.10. Tổng hợp kết quả chẩn đoán các giai đoạn N theo cộng hưởng từ 
và giải phẫu bệnh ......................................................................................... 73 
Bảng 3.11. Giá trị của cộng hưởng từ chẩn đoán giai đoạn N0 ..................... 74 
Bảng 3.12. Giá trị của cộng hưởng từ chẩn đoán giai đoạn N1 ..................... 74 
Bảng 3.13. Giá trị của cộng hưởng từ chẩn đoán giai đoạn N2 ..................... 75 
Bảng 3.14. Độ chính xác của CHT chẩn đoán các giai đoạn N ..................... 75 
Bảng 3.15. Độ đồng thuận giữa 2 người đọc chẩn đoán các giai đoạn N trên 
cộng hưởng từ .............................................................................................. 76 
Bảng 3.16. Tổng hợp kết quả chẩn đoán xâm lấn mạc của MTTT trên CHT và 
xâm lấn DCVQ trên GPB ............................................................................. 77 
Bảng 3.17. Giá trị CHT chẩn đoán xâm lấn mạc của MTTT ......................... 78 
Bảng 3.18. Độ đồng thuận giữa 2 người đọc chẩn đoán xâm lấn mạc của 
MTTT trên cộng hưởng từ ............................................................................ 79 
Bảng 3.19. Kích thước u trên cộng hưởng từ ................................................ 80 
Bảng 3.20. Phân loại kích thước u theo chiều ngang trên cộng hưởng từ ...... 80 
Bảng 3.21. Vị trí u trên cộng hưởng từ ......................................................... 81 
Bảng 3.22. Hạch phát hiện trên cộng hưởng từ ............................................. 81 
Bảng 3.23. Số lượng hạch và di căn hạch trên cộng hưởng từ ...................... 82 
Bảng 3.24. Di căn hạch theo kích thước hạch ............................................... 82 
Bảng 3.25. Tình trạng và dấu hiệu xâm lấn mạc của MTTT ......................... 83 
Bảng 3.26. Phương pháp phẫu thuật ............................................................. 83 
Bảng 3.27. Thay đổi phương pháp phẫu thuật .............................................. 84 
Bảng 3.28. Đánh giá bệnh phẩm mạc treo trực tràng .................................... 85 
Bảng 3.29. Kết quả giải phẫu bệnh ............................................................... 86 
Bảng 3.30. Giai đoạn bệnh trên cộng hưởng từ và giải phẫu bệnh ................ 88 
Bảng 3.31. So sánh hạch trên cộng hưởng từ và giải phẫu bệnh ................... 89 
Bảng 3.32. Liên quan giữa kích thước u trên CHT với xâm lấn xuyên thành 
trực tràng trên GPB ...................................................................................... 89 
Bảng 3.33. Liên quan giữa CHT với di căn hạch trên GPB........................... 90 
Bảng 3.34. Liên quan giữa xâm lấn xuyên thành trực tràng và di căn hạch trên 
CHT với xâm lấn DCVQ trên GPB .............................................................. 91 
Bảng 3.35. Liên quan giữa kích thước, vị trí và dạng u trên CHT với xâm lấn 
DCVQ trên GPB .......................................................................................... 92 
Bảng 4.1. Giá trị cộng hưởng từ chẩn đoán xâm lấn xuyên thành trực tràng . 98 
Bảng 4.2. Giá trị cộng hưởng từ chẩn đoán ung thư trực tràng giai đoạn T1101 
Bảng 4.3. Giá trị cộng hưởng từ chẩn đoán ung thư trực tràng giai đoạn T2104 
Bảng 4.4. Giá trị cộng hưởng từ chẩn đoán ung thư trực tràng giai đoạn T3108 
Bảng 4.5. Giá trị cộng hưởng từ chẩn đoán ung thư trực tràng giai đoạn T4a
 ................................................................................................................... 110 
Bảng 4.6. Giá trị cộng hưởng từ chẩn đoán di căn hạch .............................. 113 
Bảng 4.7. Giá trị cộng hưởng từ chẩn đoán xâm lấn mạc của mạc treo trực 
tràng ............................... ... ncer". British Journal of Surgery, 89 
(3), pp. 327-334. 
146. Wolberink Steven VRC, Beets-Tan Regina GH, de Haas-Kock Danielle 
FM, et al. (2009), "Multislice CT as a primary screening tool for the 
prediction of an involved mesorectal fascia and distant metastases in 
primary rectal cancer: a multicenter study". Diseases of the colon & 
rectum, 52 (5), pp. 928-934. 
147. Yano H, Moran BJ (2008), "The incidence of lateral pelvic side‐wall 
nodal involvement in low rectal cancer may be similar in Japan and the 
West". British journal of surgery, 95 (1), pp. 33-49. 
148. Zhang Ge, Cai Yu-zhe, Xu Guo-hui (2016), "Diagnostic accuracy of 
MRI for assessment of T category and circumferential resection margin 
involvement in patients with rectal cancer: a meta-analysis". Diseases of 
the Colon & Rectum, 59 (8), pp. 789-799. 
149. Zhang Xiao Ming, Zhang Hong Lei, Yu Dexin, et al. (2008), "3-T MRI 
of rectal carcinoma: preoperative diagnosis, staging, and planning of 
sphincter-sparing surgery". American Journal of Roentgenology, 190 
(5), pp. 1271-1278. 
 150. Zhu Hai-Bin, Wang Lin, Li Zi-Yu, et al. (2017), "Sphincter-preserving 
surgery for low-middle rectal cancer: Can we predict feasibility with 
high-resolution magnetic resonance imaging?". Medicine, 96 (29). 
151. Zhao Gao-Ping, Zhou Zong-Guang, Lei Wen-Zhang, et al. (2005), 
"Pathological study of distal mesorectal cancer spread to determine a 
proper distal resection margin". World journal of gastroenterology: 
WJG, 11 (3), pp. 319. 
 PHỤ LỤC 1 
BỆNH ÁN CHUNG 
1. THÔNG TIN CHUNG 
ID: Số nhập viện: 
Họ và tên: 
Năm sinh: Giới: 
Địa chỉ: 
Nghề nghiệp: 
Số điện thoại: 
Ngày nhập viện: 
Ngày xuất viện: 
2. THÔNG TIN TRƯỚC MỔ 
Nội soi đại tràng 
Bệnh lý quanh hậu môn 
Cơ thắt ⎕ Tốt ⎕ Nhão 
U cách bờ hậu môn cm 
Kích thước u 
Vị trí u (theo chu vi) ⎕ Trước ⎕ Sau ⎕ Bên ⎕ 
Vòng 
Đại thể ⎕ Loét sùi ⎕ Sùi ⎕ Thâm nhiễm 
Tổn thương khác 
Giải phẫu bệnh 
 3. THÔNG TIN TRONG MỔ 
Ngày mổ 
Thời gian mổ phút 
Phương pháp mổ 
Tình trạng hạch mạc treo 
Miệng nối – rìa hậu môn cm 
Đại thể 
T 
Mạc của MTTT  Nguyên vẹn 
 Gần nguyên vẹn 
 Không 
Khiếm khuyết  Không sâu hơn 5 mm 
 Không nhìn thấy lớp cơ niêm 
 Đến lớp cơ niêm 
Dạng hình nón  Không 
 Gần giống 
 Có 
U – bờ cắt trên cm 
U – bờ cắt dưới cm 
Phẫu thuật triệt để  Có  Không 
Thay đổi phương pháp mổ  Có  Không 
Lí do thay đổi phương 
pháp mổ 
 Cắt lạnh dương tính 
 Diện cắt dưới không an toàn 
 Phương pháp mổ được 
thay đổi 
 Cắt trước thấp → Cắt toàn bộ trực tràng qua ngả 
bụng và ngả tầng sinh môn 
 Cắt gian cơ thắt → Cắt toàn bộ trực tràng qua 
ngả bụng và ngả tầng sinh môn 
Chẩn đoán sau mổ 
(cTNM) 
Ghi chú khác 
 BỆNH ÁN CỘNG HƯỞNG TỪ ĐÁNH GIÁ GIAI ĐOẠN 
UNG THƯ TRỰC TRÀNG 
1. THÔNG TIN CHUNG 
ID: ID phim: 
Họ và tên: Năm sinh: Giới: 
Ngày chụp: 
2. HÌNH ẢNH 
STT DẤU HIỆU KẾT QUẢ 
1 Vị trí u theo chiều dọc  1/3 giữa 
(5,1-10cm) 
 1/3 dưới 
(0 - 5cm) 
2 Khoảng cách rìa hậu 
môn – bờ dưới u 
 cm 
3 Khoảng cách u đến bờ 
trên khối cơ thắt 
 cm 
4 Chiều dài ống hậu môn cm 
5 Liên quan giữa u với nếp 
phúc mạc 
⎕ Trên ⎕ Ngang ⎕ Dưới 
6 Vị trí theo chu vi Từ  giờ đến giờ 
7 Kích thước u Cao....mm, ngangmm, sâu..mm 
8 Phân loại kích thước u  < 3cm  ≥ 3cm 
9 Hình dạng u ⎕ Dạng chồi sùi ⎕ Dạng loét sùi 
10 UTTT tiết nhầy  Có  Không 
11 Tín hiệu u trên T2WI  Cao  Đồng nhất 
 Thấp  Không đồng nhất 
12 Tính chất bắt thuốc  Mạnh  Yếu 
 STT DẤU HIỆU KẾT QUẢ 
13 Xâm lấn của u  T1 
 T2 
 T3 (a – b – c – d) 
 T4a 
14 Khoảng cách ngắn nhất từ u (hay hạch di căn, 
u vệ tinh) đến mạc của MTTT (mm) 
15 MRF  Dương tính  Âm tính 
16 Dạng xâm lấn mạc của 
MTTT (từ u, hạch,) 
⎕ U ⎕ Hạch 
17 Vị trí xâm lấn cân mạc treo . giờ 
18 Xâm lấn cơ thắt 
(UTTT thấp) 
⎕ Có ⎕ Không 
19 Chiều dài ống hậu môn . cm 
20 Vị trí xâm lấn cơ thắt  Cơ thắt trong  + Cơ thắt ngoài 
 + Khoang gian cơ thắt 
21 Xâm lấn mạch máu mạc 
treo 
 Có  Không 
22 Vị trí hạch  Trong mạc treo  Cả hai 
 Ngoài mạc treo 
HẠCH TRONG MẠC TREO 
23 Đường kính trục ngắn Max.mm Minmm 
24 Hạch di căn > 9 mm Số lượng: 
25 Hạch di căn 5 – 9 mm Số lượng: 
26 Hạch di căn < 5 mm Số lượng: 
27 Hạch hình tròn  Có  Không 
28 Bờ hạch (không đều, tua 
gai) 
 Có  Không 
 STT DẤU HIỆU KẾT QUẢ 
29 Tín hiệu (không đồng 
nhất) 
 Có  Không 
HẠCH NGOÀI MẠC TREO 
30 Vị trí 
31 Đường kính trục ngắn Max.mm Minmm 
32 Hạch di căn > 9 mm Số lượng: 
33 Hạch di căn 5 – 9 mm Số lượng: 
34 Hạch di căn < 5 mm Số lượng: 
35 Hạch hình tròn  Có  Không 
36 Bờ hạch (không đều, tua 
gai) 
 Có  Không 
37 Tín hiệu (không đồng 
nhất) 
 Có  Không 
38 Giai đoạn di căn hạch 
 N0 
 N1 (a – b - c) 
 N2 (a - b) 
 GHI CHÚ: 
 XẾP GIAI ĐOẠN TNM: 
Ghi chú: Đặc điểm hạch di căn bao gồm: hình dạng (tròn), bờ (không đều, 
tua gai), tín hiệu (không đồng nhất) 
 BỆNH ÁN GIẢI PHẪU BỆNH ĐÁNH GIÁ 
GIAI ĐOẠN UNG THƯ TRỰC TRÀNG 
1. THÔNG TIN CHUNG 
ID: ID lam: 
Họ và tên: Năm sinh: Giới: 
Ngày đọc: BS đọc: 
2. HÌNH ẢNH ĐẠI THỂ 
STT DẤU HIỆU KẾT QUẢ 
1 Vị trí u theo chiều dọc  1/3 giữa  1/3 dưới 
2 Vị trí u theo chu vi  Mặt trước  Mặt sau 
 Mặt bên  Dạng vòng 
3 Kích thước u Cao.mm, Ngang.mm, 
Sâu..mm 
4 Đại thể  Loét sùi  Chồi sùi 
 Thâm nhiễm  Kết hợp 
5 Khoảng cách U – Bờ cắt Trênmm Dưới.mm 
6 Vị trí xâm lấn DCVQ  Thành trước  Thành sau 
 Thành bên  Cơ quan lân cận 
HÌNH ẢNH VI THỂ 
7 Loại mô học  Carcinom tuyến  Loại khác 
8 Độ biệt hóa  Rõ 
 Vừa 
 Kém 
 Không biệt hóa 
9 Mức độ xâm lấn xuyên thành 
trực tràng 
 pT1 
 pT2 
 pT3 
 pT4a 
 STT DẤU HIỆU KẾT QUẢ 
10 Số hạch trong mạc treo 
11 Số hạch ngoài mạc treo 
12 Tổng số hạch lấy được 
13 Vị trí hạch trong mạc treo  Trên  Dưới 
 Trước  Sau 
14 Số hạch di căn 
15 Kích thước hạch Maxmm Minmm 
Meanmm 
16 Toàn bộ  pN0 
 pN1 (a – b – c) 
 pN2 (a – b) 
17 Khoảng cách từ u (hạch di 
căn) đến cân mạc treo 
Kính hiển vi:.mm 
Bằng thước đo:mm 
18 CRM  Dương tính  Âm tính 
19 Các dạng u xâm lấn DCVQ  Liên tục từ u 
 Không liên tục từ u 
 Hạch di căn 
 Xâm lấn mạch máu (V) 
 Xâm lấn thần kinh (Pn) 
 Xâm lấn mạch bạch huyết (L) 
20 Xâm lấn cơ thắt  Có  Không 
21 Vị trí xâm lấn cơ thắt  Cơ thắt trong 
 + Khoang gian cơ thắt 
 + Cơ thắt ngoài 
22 Xâm lấn mạch máu ⎕ Có ⎕ Không 
 STT DẤU HIỆU KẾT QUẢ 
23 Xâm lấn bạch huyết  Có  Không 
24 Xâm lấn thần kinh  Có  Không 
25 Hiện diện tế bào ung thư ở 
diện cắt trên 
 Có  Không 
26 Hiện diện tế bào ung thư ở 
diện cắt dưới 
 Có  Không 
 XẾP GIAI ĐOẠN pTNM 
 PHỤ LỤC 2 
GIAI ĐOẠN TNM UNG THƯ TRỰC TRÀNG THEO AJCC 8th 
U nguyên phát (Tumor) 
 Tx: U nguyên phát không thể đánh giá được 
 T0: Không có bằng chứng của u nguyên phát 
 Tis: Carcinôm tại chỗ (trong biểu mô hay xâm lấn lớp mô đệm) 
 T1: Carcinôm xâm lấn đến lớp dưới niêm 
 T2: Carcinôm xâm lấn đến lớp cơ 
 T3: Carcinôm xâm lấn qua khỏi lớp cơ đến thanh mạc 
 T4a: Carcinôm xâm lấn qua bề mặt thanh mạc (bao gồm cả những 
trường hợp thủng u trên đại thể, xâm lấn của u qua những vùng viêm quanh u 
hay tới bề mặt thanh mạc của tạng khác) 
 T4b: Carcinôm xâm lấn trực tiếp hoặc dính chặt vào tạng hay cấu 
trúc khác 
Di căn hạch limpho vùng (Nodes) 
 Nx: Hạch vùng không đánh giá được 
 N0: Không di căn hạch vùng 
 N1: Di căn 1-3 hạch vùng 
o N1a: Di căn 1 hạch vùng 
o N1b: Di căn 2-3 hạch vùng 
o N1c: không có hạch di căn nhưng có u vệ tinh tại các vị trí (dưới 
thanh mạc, mạc treo, hay quanh phần không có phúc mạc che 
phủ của đại trực tràng và mạc treo trực tràng) 
 N2: Di căn ≥ 4 hạch vùng 
o N2a: Di căn 4-6 hạch vùng 
o N2b: Di căn ≥ 7 hạch vùng 
 Di căn xa (Metastasis) 
 M0: Không có di căn xa. 
 M1: Có di căn xa tới 1 hay nhiều hơn 1 vị trí, cơ quan hay phúc 
mạc. 
o M1a: Di căn xa giới hạn ở 1 tạng hay 1 vị trí nhưng không di căn 
phúc mạc. 
o M1b: Di căn xa đến hơn một tạng/vị trí nhưng không di căn phúc 
mạc. 
o M1c: Di căn phúc mạc đơn thuần hay kết hợp di căn xa đến 
tạng/vị trí khác. 
Giai đoạn T N M 
0 Tis N0 M0 
I T1-2 N0 M0 
IIA T3 N0 M0 
IIB T4a N0 M0 
IIC T4b N0 M0 
IIIA 
T1-2 
T1 
N1 / N1c 
N2a 
M0 
M0 
IIIB T3-4a 
T2-3 
T1-2 
N1 / N1c 
N2a 
N2b 
M0 
M0 
M0 
IIIC T4a 
T3-4a 
T4b 
N2a 
N2b 
N1-2 
M0 
M0 
M0 
IVA T bất kỳ N bất kỳ M1a 
IVB T bất kỳ N bất kỳ M1b 
IVC T bất kỳ N bất kỳ M1c 
 PHÂN LOẠI CỦA TỔ CHỨC Y TẾ THẾ GIỚI 
VỀ UNG THƯ BIỂU MÔ ĐẠI TRỰC TRÀNG 
U tuyến U tuyến ống 
U tuyến nhánh 
U tuyến ống nhánh 
U tuyến có răng cưa 
Tân sinh trong biểu mô liên quan 
đến viêm ruột mạn tính 
Độ thấp 
Độ cao 
Ung thư biểu mô Ung thư biểu mô tuyến 
Ung thư biểu mô tuyến nhầy 
Ung thư biểu mô tế bào nhẫn 
Ung thư biểu mô tế bào nhỏ 
Ung thư biểu mô tế bào vảy 
Ung thư biểu mô tế bào vảy tuyến 
Ung thư biểu mô tủy 
Ung thư biểu mô không biệt hóa 
Carcinoid 
Hỗn hợp ung thư tuyến và carcinoid 
 GIAI ĐOẠN XÂM LẤN TĨNH MẠCH, BẠCH HUYẾT 
VÀ THẦN KINH 
V – xâm lấn tĩnh mạch 
Vx Không thể đánh giá xâm lấn tĩnh mạch 
V0 Không xâm lấn tĩnh mạch 
V1 Xâm lấn tĩnh mạch trên vi thể 
V2 Xâm lấn tĩnh mạch trên đại thể 
L – xâm lấn mạch bạch huyết 
Lx Không thể đánh giá xâm lấn mạch bạch 
huyết 
L0 Không xâm lấn mạch bạch huyết 
L1 Xâm lấn mạch bạch huyết 
Pn – xâm lấn bao thần kinh 
Pnx Không thể đánh giá xâm lấn bao thần kinh 
Pn0 Không xâm lấn bao thần kinh 
Pn1 Xâm lấn bao thần kinh 
TÌNH TRẠNG DIỆN CẮT 
R MÔ TẢ 
Rx Không đánh giá được sự hiện diện của tế bào ở diện cắt 
R0 Không còn tế bào ác tính ở diện cắt 
R1 Còn tế bào ác tính còn trên vi thể 
R2 Còn tế bào ác tính còn trên đại thể 
 PHỤ LỤC 3 
GIAI ĐOẠN UNG THƯ TRỰC TRÀNG 
TRÊN CỘNG HƯỞNG TỪ THEO NCCN 
(Ấn bản lần thứ 2, năm 2017) 
PHÂN LOẠI MÔ TẢ 
T 
Tx Không đánh giá được u nguyên phát 
T0 Không có bằng chứng của u nguyên phát 
Tis Ung thư tại chỗ: trong lớp biểu mô hoặc xâm lấn đến lớp 
đệm 
T1 Ung thư xâm lấn lớp dưới niêm mạc 
T2 Ung thư xâm lấn lớp cơ 
T3 
a 
b 
c 
d 
Ung thư xâm lấn lớp dưới thanh mạc hay mô quanh trực 
tràng 
<1mm 
1-5mm 
>5-15mm 
>15mm 
T4 
a 
b 
Ung thư xâm lấn bề mặt phúc mạc tạng 
Ung thư xâm lấn hoặc dính vào cơ quan hay cấu trúc lân cận 
N 
Nx Không đánh giá được hạch vùng 
N0 Không di căn hạch vùng 
 PHÂN LOẠI MÔ TẢ 
N1 
a 
b 
c 
1 hạch di căn 
2 – 3 hạch di căn 
U vệ tinh trong lớp dưới thanh mạc, mạc treo hay mô quanh 
trực tràng không được phúc mạc bao phủ 
N2 
a 
b 
4 – 6 hạch di căn 
≥ 7 hạch vùng di căn 
M 
M0 Không có di căn xa 
M1 
a 
b 
Di căn tới 1 cơ quan hay vị trí khác (gan, phổi, di căn hạch 
ngoài hạch vùng) 
Di căn tới nhiều hơn 1 cơ quan hay vị trí khác (gan, phổi, di 
căn hạch ngoài hạch vùng) 
 PHỤ LỤC 4 
KẾT QUẢ CỘNG HƯỞNG TỪ TRỰC TRÀNG 
 PHỤ LỤC 5 
KẾT QUẢ GIẢI PHẪU BỆNH SAU MỔ 
 PHỤ LỤC 6 
Y ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU 
 DANH SÁCH BỆNH NHÂN THAM GIA NGHIÊN CỨU 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_gia_tri_cong_huong_tu_trong_chan_doan_gia.pdf
  • pdfPHẠM CÔNG KHÁNH - TTLA.pdf
  • pdfPHẠM CÔNG KHÁNH.pdf