Luận án Điều trị u hốc mắt bằng phương pháp mổ vi phẫu qua sọ
U hốc mắt (UHM) là một bệnh lý hiếm gặp, theo Hội ung thư Hoa Kỳ
thì tần suất mắc bệnh chỉ khoảng 1/100000 dân [78]. Thuật ngữ UHM thường
được nói đến những u tân sinh xuất hiện trong hốc mắt ngoại trừ nhãn cầu [5].
Thương tổn bệnh lý UHM rất đa dạng và phương pháp điều trị chủ yếu vẫn là
phẫu thuật. Trong khi đó, hốc mắt là vùng có giải phẫu tinh tế chứa nhãn cầu
với nhiều cấu trúc thần kinh mạch máu quan trọng [8], [38], [87]. Vì vậy,
phẫu thuật UHM vẫn còn là một thách thức cho nhiều chuyên khoa liên quan
như Ngoại Thần kinh, Mắt, Tai Mũi Họng và Phẫu thuật Hàm Mặt.
Hiện nay các phương pháp phẫu thuật UHM có thể tóm lược gồm ba
đường là: đường trực tiếp vào hốc mắt, đường qua sọ và đường mổ phối hợp
giữa hai đường trên. Chọn lựa đường mổ UHM chủ yếu dựa trên vị trí, loại
thương tổn, mức độ lan rộng của u cũng như mục đích của cuộc mổ. Trong đó
yếu tố vị trí u chiếm vai trò quan trọng nhất. Tác giả Paluzzi [46], [65] đã đề
xuất xem hốc mắt như mặt đồng hồ, mỗi vị trí u tương ứng với mỗi khoảng
giờ sẽ có đường tiếp cận tương ứng. Những u liên quan đến thành trên hốc
mắt- nội sọ, một phần ba sau hốc mắt và u của TKTG là những chỉ định cho
đường mổ qua sọ [13], [54], [109].
Phương pháp phẫu thuật qua sọ điều trị u hốc mắt lần đầu tiên được mô
tả bởi tác giả Dandy năm 1922. Đến năm 1941, Dandy đã báo cáo kinh
nghiệm mở sọ trán thái dương trần hốc mắt với bảo tồn xương cung mày
trong phẫu thuật UHM [13]. Theo phương pháp này, thùy trán được vén khỏi
trần hốc mắt và khối u được lấy qua trần hốc mắt bằng cách vén bó cơ nâng
mi trên- thẳng trên vào trong hoặc ra ngoài. Với những tiến bộ trong lĩnh vực
vi phẫu thần kinh, đường mổ qua sọ ngày càng được cải tiến và nó vẫn chiếm
vai trò quan trọng trong phẫu thuật UHM.2
Ở nước ta, UHM đã được điều trị phẫu thuật ở một số trung tâm lớn.
Nghiên cứu về UHM cũng đã được thực hiện, như những nghiên cứu mang
tính tổng quan [3], [6], [9], phẫu thuật UHM trong thời kỳ chưa có kính vi
phẫu nên kết quả còn hạn chế [110], hoặc các nghiên cứu về đường mổ thành
ngoài [4], [7]. Tại bệnh viện Chợ Rẫy, bệnh lý UHM cũng được mổ theo
nhiều phương pháp khác nhau, nhưng phương pháp qua sọ vẫn chiếm ưu thế
[6]. Để đánh giá vai trò của phẫu thuật qua sọ trong điều trị UHM, chúng tôi
tiến hành đề tài: “Điều trị u hốc mắt bằng phương pháp mổ vi phẫu qua
sọ” với các câu hỏi nghiên cứu như sau:
1. Kết quả của phương pháp vi phẫu qua sọ trán hoặc trán thái dương
bảo tồn cung mày trong điều trị bệnh lý UHM như thế nào?
2. Các yếu tố nào ảnh hưởng đến kết quả của phương pháp vi phẫu qua
sọ trán hoặc trán thái dương bảo tồn cung mày trong điều trị UHM?
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Điều trị u hốc mắt bằng phương pháp mổ vi phẫu qua sọ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------------- TRẦN THIỆN KHIÊM ĐIỀU TRỊ U HỐC MẮT BẰNG PHƯƠNG PHÁP MỔ VI PHẪU QUA SỌ LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2022 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---------------- TRẦN THIỆN KHIÊM ĐIỀU TRỊ U HỐC MẮT BẰNG PHƯƠNG PHÁP MỔ VI PHẪU QUA SỌ CHUYÊN NGÀNH: NGOẠI - THẦN KINH - SỌ NÃO MÃ SỐ: 62720127 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HUỲNH LÊ PHƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2022 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả trong luận án này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ một công trình nào khác. Tác giả Trần Thiện Khiêm ii MỤC LỤC Trang phụ bìa LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i MỤC LỤC . ....................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ ANH – VIỆT .................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ . ........................................................................ix DANH MỤC CÁC HÌNH . ............................................................................... x MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................ 3 1.1. Sơ lược giải phẫu hốc mắt .......................................................................... 3 1.2. Đặc điểm lâm sàng của UHM .................................................................. 11 1.3. Cộng hưởng từ (MRI) trong chẩn đoán uhm ........................................... 13 1.4. Phân loại UHM.......................................................................................... 14 1.5. Điều trị UHM............................................................................................ 24 1.6. Phương pháp mổ vi phẫu qua sọ dưới trán hoặc trán thái dương bảo tồn cung mày ................................................................................................ 28 1.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phẫu thuật u hốc mắt ........................ 33 1.8. Tổng quan nghiên cứu về phẫu thuật u hốc mắt trong và ngoài nước ..... 34 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 39 2.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 39 2.2. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 39 2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu............................................................ 40 2.4. Cỡ mẫu của nghiên cứu ............................................................................ 40 2.5. Định nghĩa các biến số nghiên cứu .......................................................... 40 2.6. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................... 47 iii 2.7. Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 60 2.8. Phương pháp phân tích dữ liệu ................................................................ 61 2.9. Đạo đức trong nghiên cứu ........................................................................ 61 2.10. Vai trò của người nghiên cứu................................................................. 61 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 62 3.1. Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học của UHM ........................................... 62 3.2. Kết quả phẫu thuật ................................................................................... 71 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phẫu thuật ......................................... 82 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ............................................................................. 91 4.1. Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học của UHM ........................................... 91 4.2. Kết quả phẫu thuật ................................................................................. 103 4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phẫu thuật ....................................... 123 KẾT LUẬN .................................................................................................. 131 KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 133 DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Bảng thu thập số liệu u hốc mắt Bệnh án minh họa Danh sách bệnh nhân Giấy chấp thuận của Hội đồng đạo đức iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ ANH – VIỆT Tiếng Anh Tiếng Việt Từ viết tắt Annulus of Zinn Vòng gân chung (vòng Zinn) Adenocarcinoma Carcinôm tuyến Approach Đường mổ Bệnh nhân BN Carcinoma Carcinôm Cavernous hemangioma U mạch dạng hang Chondroma U sụn Computed Tomography Scan Chụp cắt lớp vi tính CT Scan Dermoid cyst Nang bì Extraconal Ngoài nón Extradural Ngoài màng cứng Extraocular muscles Cơ vận nhãn Fibrous dysplasia Loạn sản sợi Frontotemporal (Pterional) approach Đường mổ trán thái dương Gamma knife Dao gamma Hemangiopericytoma U mạch chu bào Inferior rectus muscle Cơ thẳng dưới Inferior oblique muscle Cơ chéo dưới Inferior orbital fissure Khe hốc mắt dưới Internal carotid artery Động mạch cảnh trong v Tiếng Anh Tiếng Việt Từ viết tắt Intracanalicular Trong ống thị giác Intraconal Trong nón Intradural Trong màng cứng Lacrimal gland Tuyến lệ Lateral approach Đường mổ thành ngoài Lateral rectus muscle Cơ thẳng ngoài Levator palpebrae muscle Cơ nâng mi Lipoma U mỡ Lymphangioma U bạch mạch Lymphoma Lymphôm Magnetic Resonane Imaging Cộng hưởng từ MRI Medial rectus muscle Cơ thẳng trong Meningioma U màng não Metastase Di căn Mucocele U nhầy Navigation Định vị không khung Neurofibroma U sợi thần kinh Nerve Thần kinh TK Opthalmic artery Động mạch mắt Orbit Hốc mắt Orbital apex Đỉnh hốc mắt Orbital roof Trần hốc mắt Orbital tumors U hốc mắt UHM vi Tiếng Anh Tiếng Việt Từ viết tắt Ossifying fibroma U sợi sinh xương Osteoma U xương Osteogenic sarcoma Sarcôm tạo xương Optic canal Ống thị giác Optic glioma U tế bào đệm thần kinh thị giác Optic nerve Thần kinh thị giác TKTG Optic nerve sheath meningioma U màng não bao TKTG Periorbita Màng xương hốc mắt Rhabdomyosarcoma Sarcôm cơ vân Schwannoma (Neurilemmoma) U tế bào Schwann Subfrontal approach Đường mổ dưới trán Superior rectus muscle Cơ thẳng trên Superior oblique muscle Cơ chéo trên Superior orbital fissure Khe hốc mắt trên Transcranial approach Đường mổ qua sọ T1 Weight Hình T1 T1W T2 Weight Hình T2 T2W vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Các kích thước của hốc mắt người trưởng thành ............................. 3 Bảng 3.1. Phân bố theo nhóm tuổi .................................................................. 62 Bảng 3.2. Lý do nhập viện .............................................................................. 63 Bảng 3.3. Thời gian khởi bệnh đến khi nhập viện .......................................... 64 Bảng 3.4. Triệu chứng lâm sàng...................................................................... 65 Bảng 3.5. Tổ hợp triệu chứng lâm sàng .......................................................... 66 Bảng 3.6. Thị lực của mắt có khối u ............................................................... 66 Bảng 3.7. Vị trí u trên mặt phẳng trán............................................................. 69 Bảng 3.8. Sự xâm lấn của u ............................................................................. 70 Bảng 3.9. Phương pháp phẫu thuật ................................................................. 71 Bảng 3.10. Biến chứng phẫu thuật .................................................................. 73 Bảng 3.11. Kết quả giải phẫu bệnh ................................................................. 74 Bảng 3.12. Đánh giá thị lực sau mổ 3 tháng ................................................... 77 Bảng 3.13. So sánh độ lồi mắt trước và sau mổ 3 tháng ................................. 78 Bảng 3.14. Liên quan giữa biến chứng sụp mi sau mổ với vị trí u ................. 79 Bảng 3.15. Điều trị sau mổ .............................................................................. 79 Bảng 3.16. Mối liên quan giữa tuổi với kết quả sau mổ ................................. 82 Bảng 3.17. Mối liên quan giữa giới tính với kết quả sau mổ .......................... 83 Bảng 3.18. Mối liên quan giữa thời gian khởi bệnh với kết quả sau mổ ........ 83 Bảng 3.19. Mối liên quan giữa đường kính u với mức độ lấy u ..................... 84 Bảng 3.20. Mối liên quan giữa đường kính u với mức độ lấy u ..................... 84 Bảng 3.21. Mối liên quan giữa đường kính u với kết quả sau mổ .................. 85 Bảng 3.22. Mối liên quan giữa vị trí u theo nón cơ với mức độ lấy u ............ 85 Bảng 3.23. Mối liên quan giữa vị trí u theo nón cơ với kết quả sau mổ ......... 86 Bảng 3.24. Mối liên quan giữa u có nguồn gốc từ TKTG và mức độ lấy u ... 86 viii Bảng 3.25. Mối liên quan giữa u có nguồn gốc từ TKTG với kết quả sau mổ ................................................................................................................. 87 Bảng 3.26. Mối liên quan giữa u xâm lấn và mức độ lấy u ............................ 87 Bảng 3.27. Mối liên quan giữa loại u với mức độ lấy u ................................. 88 Bảng 3.28. Mối liên quan giữa loại u với kết quả sau mổ .............................. 89 Bảng 3.29. Mối liên quan giữa u màng não bao TKTG với kết quả sau mổ .. 90 Bảng 3.30. Mối liên quan giữa u tế bào Schwann với kết quả sau mổ ........... 90 Bảng 4.1. So sánh tuổi mắc bệnh .................................................................... 91 Bảng 4.2. So sánh về giới tính ........................................................................ 92 Bảng 4.3. So sánh triệu chứng lồi mắt ............................................................ 96 Bảng 4.4. So sánh triệu chứng giảm thị lực .................................................... 97 Bảng 4.5. So sánh vị trí u theo nón cơ .......................................................... 100 Bảng 4.6. So sánh vị trí u trên mặt phẳng trán .............................................. 101 Bảng 4.7. Chọn lựa đường mổ ...................................................................... 103 Bảng 4.8. So sánh mức độ lấy u ........................................... ... ong 8.Dưới ngoài 9. Đỉnh hốc mắt 10. Toàn bộ hốc mắt 11. Xuất phát từ TKTG U xâm lấn: 1.Xương sọ 2.Xoang trán 3.Xoang sàng 4.Xoang hàm 5.Xoang hang 6.Không xâm lấn 7.Khác Đường kính lớn nhất của u: .mm Kết quả giải phẫu bệnh: 1. U mạch dạng hang 2. U tế bào Schwann 3. U màng não 4. Lymphôm 5. U tế bào đệm 6.U nhầy 7. U sợi thần kinh 8. Sarcôm cơ vân 9. Carcinôm 10. Loạn sản sợi 11. U xương 12. Khác .................................. Phân loại u: 1. U lành 2. U ác Phân loại u: 1. U nguyên phát 2. U thứ phát Phương pháp phẫu thuật: 1. Trán ngoài màng cứng 2. Trán thái dướng – ngoài màng cứng 3. Trán thái dương, ngoài- trong màng cứng Phương pháp tiếp cận u hốc mắt trong nón cơ: 1. Kiểu ngoài 2. Trung tâm 3. Kiểu trong Tái tạo trần hốc mắt: 1. Có 2. Không Mức độ lấy u: 1. Lấy toàn bộ u 2. Lấy gần hết u 3. Lấy u bán phần Biến chứng sau mổ 1. Thị lực giảm hơn 2. Mù mắt 3. Sụp mi 4. Liệt III hoàn toàn 5. Liệt IV 6. Liệt VI 7. Liệt toàn bộ vận nhãn 8. Máu tụ nội sọ 9. Nhiễm trùng vết mổ 10. Tử vong 11. Khác 12. Không biến chứng Tái khám sau mổ 3 tháng Thị lực của mắt có khối u___________________ 1. Bình thường 2. Cải thiện 2. Không cải thiện 3. Xấu hơn Lồi mắt: Độ lồi _____________mm 1. Hết lồi mắt 2. Cải thiện một phần 3. Không cải thiện Tình trạng sụp mi sau mổ 1. Hồi phục 2. Hồi phục một phần 3. Không hồi phục Kết sau mổ 3 tháng 1. Rất tốt 2. Tốt 3. Trung bình 4. Xấu Điều trị sau mổ 1. Xạ trị 2. Xạ phẫu dao gamma 3. Hóa trị 4. Hóa- xạ trị Theo dõi sau mổ đến 06/2020. Số tháng theo dõi: ...............tháng MRI não kiểm tra 1. Không tái phát 2. U còn lại không tiến triển 3. Tái phát BỆNH ÁN MINH HỌA BỆNH ÁN 1 Hành chính: Bệnh nhân: TRẦN THỊ P., Nữ, 49 tuổi, bệnh án nghiên cứu số 49 Địa chỉ: Đồng Tháp Vào viện ngày: 04/06/2019 Số nhập viện: 2190054853 Chuyên môn: Lý do vào viện: Lồi mắt phải Bệnh sử: BN mờ mắt kèm theo lồi mắt phải từ từ khoảng 6 tháng, gần đây mắt phải lồi ngày càng nhiều nên vào viện. Khám lâm sàng: BN tỉnh, không yếu liệt chi. Mắt phải: thị lực 1/10, lồi mắt 5mm Mắt trái: bình thường Soi đáy mắt: bình thường Vận nhãn bình thường, không đỏ mắt Cận lâm sàng: Xét nghiệm tiền phẫu trong giới hạn bình thường MRI sọ não: cho thấy u trong nón, nằm ở thành trong lan vào đỉnh hốc mắt, có bao giới hạn rõ, tín hiệu u đặc chèn ép TKTG, bắt thuốc tương phản từ đồng nhất, với đường kính lớn nhất của u 35 mm. Chẩn đoán: U tế bào Schwann hốc mắt bên phải. Phẫu thuật: Mở sọ trán ngoài màng cứng, vi phẫu lấy toàn bộ u. Giải phẫu bệnh lý: U tế bào Schwann Hậu phẫu: BN tỉnh, thị lực mắt phải có cải thiện, sưng nề sụp mi mắt phải, vết mổ khô. Xuất viện sau mổ 05 ngày. Hình 1: Hình u tế bào Schwann hốc mắt trái trước và sau mổ Nguồn: Hồ sơ bệnh án nghiên cứu số 49 (A, B) MRI cho thấy U tế bào Schwann hốc mắt trong nón lan vào đỉnh hốc mắt. (C, D) là MRI sau mổ 2 ngày cho thấy UHM đã được lấy toàn bộ và bảo tồn TKTG. Tái khám sau mổ 3 tháng: Bệnh tỉnh, sụp mi P hồi phục hoàn toàn, thị lực mắt P cải thiện 6/10, hết lồi mắt. Tái khám 6/2020: Bệnh tỉnh, thị lực mắt phải 8/10, hết lồi mắt, không tái phát u. BỆNH ÁN 2 Hành chính: Bệnh nhân: PHAN THI T., Nữ, 58 tuổi, bệnh án nghiên cứu số 53 Địa chỉ: Bình Dương Vào viện ngày: 08/07/2019 Số nhập viện: 2190067595 Chuyên môn: Lý do vào viện: Lồi mắt phải Bệnh sử: BN mờ mắt bên phải khoảng 8 tháng, khoảng 1 tháng nay thấy mắt phải lồi dần nên vào viện. Khám lâm sàng: BN tỉnh, không yếu liệt chi. Mắt phải: đếm ngón tay 10cm, teo gai thị, lồi mắt 7mm Mắt trái: bình thường Cận lâm sàng: Xét nghiệm tiền phẫu trong giới hạn bình thường MRI sọ não: cho thấy u trong nón, xuất phát từ bao TKTG đoạn trong hốc mắt lan vào ống thị giác, bắt thuốc tương phản từ, tín hiệu đồng nhất, dấu hiệu đường ray không rõ với đường kính lớn nhất của u là 31 mm Chẩn đoán: U màng não TKTG bên phải. Phẫu thuật: Mở sọ trán thái dương ngoài màng cứng, vi phẫu lấy gần hết u và cắt TKTG đoạn trong hốc mắt. Giải phẫu bệnh lý: U màng não dạng thượng mô, xếp độ I theo WHO Hậu phẫu: BN tỉnh, mất thị lực mắt phải, sưng nề và sụp mi phải, vết mổ khô. Xuất viện sau mổ 03 ngày. A. MRI cho thấy u xuất phát từ TKTG mắt phải lan vào ống thị giác (mũi tên) B. Hình ảnh đường ray không rõ C và D. Hình MRI kiểm tra sau mổ 2 ngày: lấy gần hết u và TKTG mắt phải Hình 2: Hình minh họa bệnh nhân Phan Thị T Nguồn: Hồ sơ bệnh án nghiên cứu số 49 Tái khám sau mổ 3 tháng: BN tỉnh, sụp mi phải hồi phục hoàn toàn, mất thị lực mắt P, hết lồi mắt. Tái khám 6/2020: BN tỉnh, mất thị lực mắt phải, hết lồi mắt, u còn lại không tiến triển. BỆNH ÁN 3 Hành chính: Bệnh nhân: TRẦN CÔNG HẢI Đ, NAM, 21 tuổi, bệnh án nghiên cứu số 43 Địa chỉ: TP Hồ Chí Minh Vào viện ngày: 21/03/2019 Số nhập viện: 2190027724 Chuyên môn: Lý do vào viện: Lồi mắt phải Bệnh sử: Khoảng 5 tháng nay thấy mắt phải lồi dần nên vào viện. Khám lâm sàng: Mắt phải: thị lực 10/10, lồi mắt 12mm Mắt trái: bình thường MRI sọ não: cho thấy u ngoài nón, thành trên hốc mắt, bắt thuốc tương phản từ, tín hiệu đồng nhất với đường kính lớn nhất của u là 35 mm. Chẩn đoán: U tế bào Schwann hốc mắt bên phải. Phẫu thuật: Mở sọ dưới trán ngoài màng cứng, vi phẫu lấy toàn bộ u. Giải phẫu bệnh lý: U tế bào Schwann Hậu phẫu: BN tỉnh, thị lực mắt phải bình thường, hết lồi mắt. Xuất viện sau mổ 03 ngày. A và B: MRI cho thấy hình ảnh điển hình u tế bào Schwann ở khoang ngoài nón, thành trên hốc mắt phải C và D: Hình MRI kiểm tra sau mổ 2 ngày: lấy toàn bộ u Hình 3: Hình minh họa bệnh nhân Trần Công Hải Đ Nguồn: Hồ sơ bệnh án nghiên cứu số 43 Tái khám sau mổ 3 tháng: rất tốt, thị lực mắt phải 10/10, hết lồi mắt. Tái khám 6/2020: rất tốt, không tái phát u. BỆNH ÁN 4 Hành chính: Bệnh nhân: NGUYỄN THỊ THÚY L. Nữ, 32 tuổi, bệnh án nghiên cứu số 55 Địa chỉ: Phú yên Vào viện ngày: 19/07/2019 Số nhập viện: 2190072080 Chuyên môn: Lý do vào viện: Lồi mắt trái Bệnh sử: Khoảng 3 tháng nay thấy mắt trái lồi dần nên vào viện. Khám lâm sàng: Mắt trái: thị lực 2/10, hẹp thị trường, lồi mắt 8mm Mắt phải: bình thường MRI sọ não: cho thấy u trong nón, đỉnh hốc mắt trái, bắt thuốc tương phản từ, tín hiệu đồng nhất, có bao rõ, đường kính lớn nhất của u là 38 mm. Chẩn đoán: U tế bào Schwann hốc mắt bên trái. Phẫu thuật: Mở sọ dưới trán ngoài màng cứng, vi phẫu lấy toàn bộ u. Giải phẫu bệnh lý: U tế bào Schwann Hậu phẫu: BN tỉnh, thị lực cải thiện, sưng nề và sụp mi trái, vết mổ khô. Xuất viện sau mổ 02 ngày. A. MRI cho thấy u tế bào Schwann hốc mắt trái lan vào đỉnh hốc mắt B. U chèn ép TKTG (Mũi tên) C và D. Hình MRI kiểm tra sau mổ 2 ngày: lấy toàn bộ u bảo tồn TKTG Hình 4: Hình minh họa Bn NGUYỄN THỊ THÚY L Nguồn: Hồ sơ bệnh án nghiên cứu số 55 Tái khám sau mổ 3 tháng: Rất tốt, sụp mi phải hồi phục hoàn toàn, thị lực mắt trái 5/10, hết lồi mắt. Tái khám 6/2020: Rất tốt, không tái phát u. BỆNH ÁN 5 Hành chính: Bệnh nhân: NGUYỄN THỊ NGỌC Đ, Nữ, 61 tuổi, bệnh án nghiên cứu số 57 Địa chỉ: Vĩnh Long Vào viện ngày: 16/09/2019 Số nhập viện: 2190094040 Chuyên môn: Lý do vào viện: Lồi mắt phải Bệnh sử: BN mờ mắt bên phải khoảng 24 tháng, khoảng 1 tháng nay mắt phải mù và lồi dần nên vào viện. Khám lâm sàng: Mắt phải: mất thị lực, teo gai thị, lồi mắt 3mm Mắt trái: bình thường MRI sọ não: cho thấy u xuất phát từ bao TKTG đoạn trong hốc mắt lan vào ống thị giác tới củ yên và giao thoa thị, bắt thuốc tương phản từ, tín hiệu đồng nhất, dấu hiệu đường ray tương đối rõ. Chẩn đoán: U màng não bao TKTG bên phải lan vào nội sọ. Phẫu thuật: Mở sọ trán thái dương kết hợp trong và ngoài màng cứng, vi phẫu lấy gần hết u và cắt TKTG đoạn trong hốc mắt. Giải phẫu bệnh lý: U màng não dạng thượng mô, xếp độ I theo WHO Hậu phẫu: BN tỉnh, sưng nề và sụp mi phải. Xuất viện sau mổ 03 ngày. A. MRI cho thấy u màng não TKTG hốc mắt phải (mũi tên) B. U lan vào giao thoa và củ yên (mũi tên) C và D. Hình MRI kiểm tra sau mổ: lấy gần hết u, BN được điều trị xạ phẫu bằng dao gamma bổ sung. Hình 5: Hình minh họa bệnh nhân Nguyễn Thị Ngọc Đ Nguồn: Hồ sơ bệnh án nghiên cứu số 57 Tái khám sau mổ 3 tháng: Tốt, sụp mi phải hồi phục hoàn toàn, mất thị lực mắt phải, hết lồi mắt. Tái khám 6/2020: U còn lại không tiến triển. BỆNH VIỆN CHỢ RẪY PHÒNG KẾ HOẠCH TỔNG HỢP XÁC NHẬN DANH SÁCH BỆNH NHÂN NẰM VIỆN Người yêu cầu xác nhận: BS Trần Thiện Khiêm STT Số nhập viện Họ và tên Năm sinh Giới 1 2170017026 Lê Văn L 1992 Nam 2 2170022254 Trần Thi M 1968 Nữ 3 2170024436 Trương Tính L 1969 Nữ 4 2170027069 Nguyễn Tấn H 1979 Nam 5 2170033583 Dương Văn C 1965 Nam 6 2170041996 Phan Thi Trúc L 1973 Nữ 7 2170048426 Nguyễn Thi T 1959 Nữ 8 2170057008 Nguyễn Thi T 1982 Nữ 9 2170069995 Đồng Thi H 1945 Nữ 10 2170070075 Trương Việt K 1982 Nam 11 2170075860 Hồ Thị C 1967 Nữ 12 2170078887 Nguyễn Văn H 1948 Nam 13 2170081278 Nguyễn Ngọc Thanh T 2005 Nữ 14 2170082522 Nguyễn Thị Cẩm L 1995 Nữ 15 2170083387 Nguyễn Minh Nhật T 2004 Nam 16 2170102985 Huỳnh Thi Đ 1962 Nữ 17 2170118265 Phạm Ngọc H 2002 Nam 18 2170118266 Lê Thăng L 1964 Nam 19 2170118834 Nguyễn Duy C 1971 Nam 20 2170122944 Báo Hoàng Tuấn K 2011 Nam STT Số nhập viện Họ và tên Năm sinh Giới 21 2170124211 Trần Hoàng Thị Khánh L 1988 Nữ 22 2170128858 Trần Văn M 1951 Nam 23 2180035756 Nguyễn Thị L 1969 Nữ 24 2180050496 Lê Hữu C 1973 Nam 25 2180053785 Nguyễn Văn D 1989 Nam 26 2180055925 Trần Ngọc Hoàng Q 1984 Nam 27 2180063409 Hoàng Kim B 1960 Nam 28 2180063622 Nguyễn Văn C 1968 Nam 29 2180071730 Võ Ngọc Y 1979 Nữ 30 2180074493 Nay H D 1975 Nữ 31 2180078053 Kiều Thi T 1968 Nữ 32 2180081840 Nguyễn Thi P 1980 Nữ 33 2180084523 Nguyễn Việt T 1982 Nam 34 2180084969 Lê Thị H 1983 Nữ 35 2180084973 Trịnh Công M 1974 Nam 36 2180110380 Bùi Văn Q 1969 Nam 37 2180103093 Phạm Quốc B 2005 Nam 38 2180113108 Ngô Thị L 1965 Nữ 39 2190005170 Nguyễn Thị Bích N 1991 Nữ 40 2190015699 Nguyễn Thi T 1970 Nữ 41 2190019688 Trần Thi L 1979 Nữ 42 2190024103 Đỗ Thi Kim T 1973 Nữ 43 2190027724 Trần Công Hải Đ 1998 Nam 44 2190029163 Kun Y 1965 Nam 45 2190031848 Từ Văn T 1999 Nam STT Số nhập viện Họ và tên Năm sinh Giới 46 2190040832 Nguyễn Văn C 1956 Nam 47 2190052576 Van V 1972 Nữ 48 2190053065 Phan Văn C 1968 Nam 49 2190054853 Trần Thị P 1970 Nữ 50 2190057185 Nguyễn Thị T 1966 Nữ 51 2190058237 Trần Văn L 1947 Nam 52 2190062250 Nguyễn Thị Kim H 1968 Nữ 53 2190067595 Phan Thị T 1961 Nữ 54 2190068569 Nguyễn Kiều D 1993 Nữ 55 2190072080 Nguyễn Thị Thúy L 1987 Nữ 56 2190079095 Nguyễn Thanh H 1982 Nam 57 2190094040 Nguyễn Thị Ngọc Đ 1958 Nữ TP. Hồ Chí Minh, ngày ..... tháng ..... năm 2021 XÁC NHẬN CỦA PHÒNG KHTH
File đính kèm:
- luan_an_dieu_tri_u_hoc_mat_bang_phuong_phap_mo_vi_phau_qua_s.pdf
- 30. Mẫu Thông tin luận án đưa lên mạng (1) (1).doc
- Tom tat Luan an 11-1-22.pdf
- TRẦN THIỆN KHIÊM.pdf