Luận án Nghiên cứu chế tạo bộ kit lamp chẩn đoán nhiễm giun lươn đường ruột (Strongyloides stercoralis) ở người 2017-2020

Bệnh giun lươn (Strongyloidiasis) là bệnh nhiễm ký sinh trùng đường

ruột mạn tính ở người do giun Strongyloides spp. gây ra. Tỉ lệ lưu hành phần

lớn chưa được xác định nhưng ước tính có khoảng 30 – 100 triệu người nhiễm

[28], [39]. Khu vực Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam là vùng dịch tễ lưu

hành của bệnh [99].

Người bị nhiễm giun lươn có thể biểu hiện từ không có triệu chứng đến

triệu chứng không đặc hiệu của bệnh dạ dày tá tràng [16]. Vấn đề chẩn đoán

chính xác ca bệnh gặp nhiều khó khăn và dễ bị bỏ sót [29], [85]. Nếu bệnh

nhân không được phát hiện sớm, giun lươn có thể gây những tổn thương ở

ruột rất khó hồi phục, cũng như ở nhiều cơ quan khác với các mức độ nặng

khác nhau. Ngoài ra, những bệnh nhân cơ địa đặc biệt có nguy cơ mắc hội

chứng tăng nhiễm giun lươn hay bệnh giun lươn lan tỏa với tỉ lệ tử vong cao

[39], [84]. Vì vậy việc chẩn đoán nhiễm giun lươn là rất cần thiết.

Việc ứng dụng các phương pháp chẩn đoán giun lươn hiện nay vẫn tồn

tại nhiều thách thức [29]. Soi phân tìm ấu trùng là phương pháp xét nghiệm

chẩn đoán nhiễm giun lươn thường được sử dụng nhiều nhất nhưng lại có độ

nhạy rất thấp [31], [39]. Một phương pháp chẩn đoán khác cũng được sử dụng

rộng rãi là tìm kháng thể giun lươn trong huyết thanh. Phương pháp này có độ

nhạy cao nhưng có độ đặc hiệu thấp [39]. Phương pháp Baermann, cấy phân

trên đĩa thạch hay nuôi cấy từ giấy lọc (Harada- Mori) giúp tăng khả năng

phát hiện ấu trùng giun lươn trong phân nhưng có nhược điểm là: cần lượng

phân nhiều, dụng cụ chuyên biệt, tốn nhân lực và thời gian, vì vậy không

được sử dụng thường quy [16], [26], [39].2

Việc ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử để chẩn đoán các tác nhân

sinh học gây bệnh là một xu thế. Phương pháp PCR, real-time PCR có độ

chính xác cao nhưng gặp nhiều khó khăn khi áp dụng tại thực địa do cần có

quy trình kỹ thuật phức tạp, máy móc hiện đại và điều kiện nhiệt độ quy

chuẩn, phù hợp với những trung tâm y học lớn. Các phương pháp khuếch đại

ADN đẳng nhiệt (trong đó thường dùng nhất là kỹ thuật khuếch đại đẳng

nhiệt mạch vòng trung gian - Loop-mediated Isothermal Amplification

LAMP) không có các bước luân nhiệt nên chỉ cần các thiết bị xét nghiệm đơn

giản, nhỏ gọn; kết quả xét nghiệm có thể quan sát bằng mắt thường; thời gian

xét nghiệm nhanh mà vẫn đạt được độ nhạy và đặc hiệu cao gần bằng với

PCR. Vì vậy việc dùng LAMP với vai trò là một kỹ thuật sinh học phân tử để

chẩn đoán tác nhân gây bệnh tại thực địa hay với mục tiêu tầm soát trên diện

rộng là khả thi.

Hiện nay, tại Việt Nam cũng như trên thế giới chưa có bộ kit LAMP để

chẩn đoán nhiễm giun lươn đường ruột nào được thương mại hóa. Trong khi

đó, Việt Nam có đủ điều kiện, cơ sở và nhu cầu thực tiễn để tiến hành nghiên

cứu, phát triển ứng dụng kỹ thuật LAMP trong chẩn đoán nhiễm giun lươn

đường ruột, giúp khắc phục được nhiều tồn tại của các phương pháp chẩn

đoán khác và có thể áp dụng rộng rãi tại thực địa. Vì vậy, chúng tôi đã tiến

hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu chế tạo bộ kit LAMP chẩn đoán nhiễm

giun lươn đường ruột (Strongyloides stercoralis) ở người 2017-2020” với các

mục tiêu:

1. Xây dựng quy trình và chế tạo bộ kit LAMP để chẩn đoán nhiễm giun

lươn đường ruột Strongyloides stercoralis ở người.

2. Đánh giá độ nhạy, độ đặc hiệu, tính ổn định của bộ kit tại phòng thí

nghiệm và thực địa.

pdf 176 trang chauphong 17/08/2022 11300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu chế tạo bộ kit lamp chẩn đoán nhiễm giun lươn đường ruột (Strongyloides stercoralis) ở người 2017-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu chế tạo bộ kit lamp chẩn đoán nhiễm giun lươn đường ruột (Strongyloides stercoralis) ở người 2017-2020

Luận án Nghiên cứu chế tạo bộ kit lamp chẩn đoán nhiễm giun lươn đường ruột (Strongyloides stercoralis) ở người 2017-2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
VIỆN SỐT RÉT - KÝ SINH TRÙNG - CÔN TRÙNG TRUNG ƯƠNG 
-----------------*------------------ 
TRẦN THỊ KIM CHI 
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO BỘ KIT LAMP CHẨN 
ĐOÁN NHIỄM GIUN LƯƠN ĐƯỜNG RUỘT 
(Strongyloides stercoralis) Ở NGƯỜI 
2017-2020 
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC 
Hà Nội – Năm 2021 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
VIỆN SỐT RÉT - KÝ SINH TRÙNG - CÔN TRÙNG TRUNG ƯƠNG 
TRẦN THỊ KIM CHI 
NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO BỘ KIT LAMP CHẨN 
ĐOÁN NHIỄM GIUN LƯƠN ĐƯỜNG RUỘT 
(Strongyloides stercoralis) Ở NGƯỜI 
2017-2020 
Chuyên ngành: Ký sinh trùng y học 
Mã số: 62 72 01 16 
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC 
Cán bộ hướng dẫn khoa học: 
PGS.TS. TRẦN XUÂN MAI 
PGS.TS. NGUYỄN THỊ HƯƠNG BÌNH 
Hà Nội – Năm 2021
i 
LỜI CẢM ƠN 
Để có thể hoàn thành luận án này, tôi đã được PGS.TS. Trần Xuân Mai 
và PGS.TS. Nguyễn Thị Hương Bình nhiệt tình hướng dẫn, chỉnh sửa và giúp 
đỡ trong suốt thời gian qua. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến hai quý 
thầy cô hướng dẫn của mình. 
Tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Trần Thanh Dương Viện trưởng 
Viện Sốt rét – Ký sinh trùng – Côn trùng Trung ương đã luôn động viên, tạo 
điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành quá trình học. Thầy cũng là chủ nhiệm 
đề tài cấp nhà nước “Nghiên cứu chế tạo bộ kít lamp chẩn đoán ký sinh trùng 
sốt rét, sán lá gan lớn, sán lá gan nhỏ, giun lươn đường ruột tại thực địa”, 
mã số KC.10.16/16-20. Một lần nữa tôi xin được cám ơn thầy cùng các thành 
viên trong đề tài này đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực 
hiện đề tài nghiên cứu. 
Tôi cũng xin trân trọng cám ơn sự giúp đỡ, nhắc nhở và động viên của 
PGS. TS. Cao Bá Lợi cùng toàn thể cán bộ Phòng Khoa học – Đào tạo Viện 
Sốt rét – Ký sinh trùng – Côn trùng Trung ương để tôi có thể từng bước hoàn 
thành luận án của mình trong thời gian cho phép. 
Ngoài ra tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến các thầy đã tham gia các hội 
đồng đánh giá kết quả nghiên cứu và luận án các cấp của tôi. Các thầy đã có 
rất nhiều đóng góp quý báu, chỉ dẫn giúp tôi hoàn thiện luận án của mình tốt 
hơn như thầy PGS. TS. Lê Xuân Hùng, PGS. TS. Nguyễn Mạnh Hùng, PGS. 
TS. Nguyễn Quang Thiều, PGS. TS. Đoàn Huy Hậu, PGS. TS. Nguyễn Khắc 
Lực, GS. TS. Nguyễn Văn Ba, TS. Nguyễn Thị Hồng Ngọc, TS. Đỗ Trung 
Dũng, TS. Đỗ Ngọc Ánh, TS. Đỗ Như Bình và TS. Trương Văn Hạnh. 
ii 
Tôi xin cám ơn Khoa Sinh học phân tử, Khoa Ký sinh trùng của Viện 
Sốt rét – Ký sinh trùng – Côn trùng Trung ương; Bộ môn Vi sinh – Ký sinh – 
khoa Y – Đại học Y Dược TP.Hồ Chí Minh, Bộ môn Ký sinh trùng, trường 
Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch và Trung tâm y tế huyện và các xã của 
huyện Đức Hòa, tỉnh Long An đã giúp tôi trong suốt quá trình thu thập mẫu 
và thực hiện đề tài nghiên cứu. 
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn vô hạn đến bố, mẹ, chồng, các 
con, các anh chị em trong gia đình và bạn bè, đồng nghiệp đã không ngừng 
động viên, khích lệ, tạo mọi điều kiện giúp tôi vượt qua khó khăn để hoàn 
thành luận án. 
Luận án là bước khởi đầu trong sự nghiệp khoa học của mình, vì vậy 
những lời cảm ơn này chưa đủ để nói hết những tình cảm thật đáng quý của 
tất cả mọi người đã bên tôi và giúp đỡ tôi. Tôi sẽ mang theo những tình cảm 
này trong suốt hành trang cuộc đời mình. 
Trần Thị Kim Chi 
iii 
Luận án này là một nhánh của đề tài cấp nhà nước “Nghiên cứu chế tạo 
bộ kít lamp chẩn đoán ký sinh trùng sốt rét, sán lá gan lớn, sán lá gan nhỏ, 
giun lươn đường ruột tại thực địa”, mã số KC.10.16/16-20. mà tôi là một 
thành viên tham gia. 
Tôi xin cam đoan đây các kết quả, số liệu thu được trong luận án là 
trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ luận án nào khác. 
 Các bước tiến hành thực hiện đề tài đúng như đề cương nghiên cứu, 
chấp hành đầy đủ các quy định khi tiến hành nghiên cứu. 
 Nếu có sai sót, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. 
Hà Nội, ngày tháng năm 2021 
 Tác giả 
 Trần Thị Kim Chi 
iv 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 
Danh mục các từ viết tắt tiếng Việt: 
Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt 
ADN Acid Deoxy Ribonucleic 
AIDS Acquired Immunodeficiency 
Syndrome 
Hội chứng suy giảm miễn dịch 
mắc phải 
AT Ấu trùng 
ATGL Ấu trùng giun lươn 
bp Base pair Cặp bazơ nitơ 
BYT Bộ Y Tế 
CDC Centers for Disease Control 
and Prevention 
Trung tâm kiểm soát và phòng 
ngừa bệnh tật 
cox1 Cytochrome c oxydase 
subunit 1 
Tiểu đơn vị 1 enzym Cytochrom 
C oxidaza 
CS Cộng sự 
ĐHYK Đại học y khoa 
ELISA Enzyme-Linked 
Immunosorbent Assay 
Xét nghiệm miễn dịch hấp thụ 
liên kết Enzyme 
GL Giun lươn 
HIV Human Immunodeficiency 
Virus 
HTLV-1 Human T-Cell Lymphotropic 
Virus-1 
IgG Immunoglobulin G 
IgM Immunoglobulin M 
K Kappa Hệ số Kappa 
v 
KHV Kính hiển vi 
KST Ký sinh trùng 
KT Kích thước 
LAMP Loop-Mediated Isothermal 
Amplification 
Khuếch đại đẳng nhiệt vòng 
trung gian 
LIPA Luciferase 
Immunoprecipitation System 
Hệ thống kết tủa miễn dịch 
Luciferase 
LIPS Luciferase 
Immunoprecipitation Assay 
Xét nghiệm kết tủa miễn dịch 
Luciferase 
MG Malachite Green Xanh malachit 
Multiplex 
PCR 
Multiplex Polymerase Chain 
Reaction 
PCR đa mồi 
nested – 
PCR 
Nested Polymerase Chain 
Reaction 
PCR lồng 
NPV Negative Predictive Value Giá trị tiên đoán âm 
PCR Polymerase Chain Reaction Phản ứng chuỗi Polymerase 
PPV Positive Predictive Value Giá trị tiên đoán dương 
RNA Ribonucleic Acid 
Se Sensitivity Độ nhạy 
SHPT Sinh học phân tử 
Sp Specificity Độ đặc hiệu 
Tp.HCM Thành phố Hồ Chí Minh 
WHO World Health Organization Tổ chức Y tế thế giới 
vi 
MỤC LỤC 
LỜI CẢM ƠN 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 
MỤC LỤC 
DANH MỤC BẢNG 
DANH MỤC HÌNH 
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 3 
1.1 Lịch sử phát hiện, nghiên cứu giun lươn Strongyloides stercoralis ....... 3 
1.2 Đặc điểm sinh học, bệnh học của giun lươn S. stercoralis ..................... 4 
1.2.1 Hình thái học .................................................................................................4 
1.2.2 Chu kỳ phát triển ...........................................................................................6 
1.2.3 Triệu chứng của bệnh giun lươn ..................................................................8 
1.3 Chẩn đoán và điều trị bệnh giun lươn .................................................... 9 
1.3.1 Định nghĩa ca bệnh do giun lươn Strongyloides stercoralis .......................9 
1.3.2 Các phương pháp xét nghiệm chẩn đoán nhiễm giun lươn ...................... 10 
1.3.3 Điều trị bệnh giun lươn .............................................................................. 16 
1.4 Tình hình nhiễm giun lươn .................................................................. 17 
1.4.1 Tình hình nhiễm giun lươn trên thế giới ................................................... 17 
1.4.2 Tình hình nhiễm giun lươn tại Việt Nam .................................................. 19 
1.5 Kỹ thuật khuếch đại đẳng nhiệt mạch vòng LAMP ............................. 20 
1.5.1 Lịch sử phát triển LAMP ........................................................................... 20 
1.5.2 Nguyên lý của kỹ thuật LAMP ................................................................. 21 
1.5.3 Ưu, nhược điểm của kỹ thuật LAMP ........................................................ 25 
1.5.4 Một số ứng dụng của kỹ thuật LAMP trong chẩn đoán bệnh ở người .... 25 
1.6 Nghiên cứu xây dựng và chuẩn hóa bộ kit LAMP chẩn đoán tác nhân 
gây bệnh ....................................................................................................... 27 
1.6.1 Thiết kế mồi cho phản ứng LAMP ........................................................... 28 
1.6.2 Chuẩn hóa các điều kiện của phản ứng LAMP ........................................ 29 
vii 
1.6.3 Xác định ngưỡng phát hiện, xây dựng chuẩn dương của kỹ thuật ........... 29 
1.6.4 Đánh giá độ nhạy, độ đặc hiệu, tính ổn định của bộ kit LAMP ............... 30 
1.6.5 Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở của bộ kit ....................................................... 33 
Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 34 
2.1 Mục tiêu 1: Xây dựng quy trình và chế tạo bộ kit LAMP để chẩn đoán 
nhiễm giun lươn đường ruột Strongyloides stercoralis ở người .................... 34 
2.1.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 34 
2.1.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................. 34 
2.1.3 Thiết kế nghiên cứu ................................................................................... 34 
2.1.4 Nội dung nghiên cứu.................................................................................. 35 
2.1.5 Các kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu .................................................... 40 
2.1.6 Các chỉ số đánh giá .................................................................................... 41 
2.2 Mục tiêu 2: Đánh giá độ nhạy, độ đặc hiệu, tính ổn định của bộ kit tại 
phòng thí nghiệm và thực địa ....................................................................... 41 
2.2.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 41 
2.2.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................. 42 
2.2.3 Thiết kế nghiên cứu ................................................................................... 42 
2.2.4 Nội dung nghiên cứu.................................................................................. 45 
2.2.5 Các kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu .................................................... 48 
2.2.6 Các chỉ số đánh giá .................................................................................... 49 
2.2.7 Xử lý số liệu ............................................................................................... 49 
2.3 Kiểm soát sai số .................................................................................. 51 
2.4 Đạo đức trong nghiên cứu ................................................................... 51 
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 53 
3.1 Xây dựng quy trình và chế tạo bộ kit LAMP để chẩn đoán nhiễm giun 
lươn đường ruột Strongyloides stercoralis ở người ...................................... 53 
3.1.1 Kết quả thiết kế mồi ................................................................................... 53 
3.1.2 Kết quả xác định các điều kiện phản ứng LAMP với bộ mồi tự thiết kế 59 
3.1.3 Ngưỡng phát hiện của bộ kit LAMP ......................................................... 64 
viii 
3.1.4 Kết quả xây dựng chứng dương ................................................................ 68 
3.1.5 Kết quả chế tạo bộ kit LAMP chẩn đoán nhiễm S. stercoralis ................ 70 
3.2 Đánh giá độ nhạy, độ đặc hiệu, tính ổn định của bộ kit tại phòng thí 
ng ... 
không có màu 
xanh sáng. 
Chương trình nhiệt 
cài đặt sai 
Kiểm tra, cài đặt lại 
chương trình nhiệt 
Điều kiện bảo quản 
không đúng 
- Kiểm tra lại điều kiện 
bảo quản, lưu giữ và hạn 
sử dụng của bộ kít. 
- Lặp lại thí nghiệm 
Có chất ức chế phản 
ứng PCR 
Tinh sạch lại ADN để loại 
bỏ chất ức chế và thực 
hiện lại phản ứng LAMP. 
Dung dịch ở ống 
chứng âm có màu 
xanh sáng. 
Tạp nhiễm ở mẫu 
hoặc hóa chất 
Thực hiện lại thí nghiệm 
và kiểm tra từng bước một 
để xác định nguồn gốc tạp 
nhiễm 
4. Độ nhạy, độ đặc hiệu 
Bộ kít đã được đánh giá trên 132 mẫu lâm sàng cho kết quả như sau: 
- Độ nhạy: 96,87%. 
- Độ đặc hiệu: 97%. 
- Ngưỡng phát hiện: 2,12x100 số bản sao/µl 
5. Một số lưu ý 
- Các quá trình thu thập, vận chuyển, bảo quản mẫu và tách chiết ADN 
phải tuân theo quy trình chuẩn để đảm bảo độ tin cậy của kết quả. 
- Tách chiết và lưu giữ các mẫu dương tính (mẫu, chứng dương, sản phẩm 
nhân bản) riêng rẽ với các thành phần khác, nên nạp mẫu vào hỗn hợp 
phản ứng ở một khu riêng biệt. 
- Để tan đá các ống hóa chất ở nhiệt độ phòng trước khi tiến hành thử 
nghiệm. Các ống hóa chất sau khi tan đá cần được trộn đều và ly tâm 
nhanh. 
6. Điều kiện bảo quản 
- Bộ kít được bảo quản, ở -250C đến -150C, tránh ánh sáng. 
- Không làm tan đá và đông đá quá 3 lần. 
- Nếu bộ kít được sử dụng liên tục thì giữ lạnh các chất ở dạng dung dịch 
ở nhiệt độ từ 20C đến 80C tối đa 3 tháng. 
7. Hạn dùng 
- Một năm kể từ ngày sản xuất đối với dung dịch chưa sử dụng. 
- 06 tháng sau khi mở nắp các dung dịch. 
8. Nơi sản xuất. 
- Bộ kít LAMP chẩn đoán giun lươn Strongyloides stercoralis là sản phẩm 
của đề tài cấp nhà nước, mã số KC.10.16/16-20. 
- Bộ kít được nghiên cứu và sản xuất tại Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn 
trùng Trung ương. 
9. Tài liệu tham khảo 
1. EiKen Chemical Co., Ltd. A Guide to LAMP primer designing (Primer 
Explorer V4). 
2. Pedro Fernández-Soto, Alicia Sánchez-Hernánde, Javier Gandasegui 
(2016), Strong-LAMP: A LAMP Assay for Strongyloides spp. Detection 
in Stool and Urine Samples. Towards the Diagnosis of Human 
Strongyloidiasis Starting from a Rodent Model, PLoS Negl Trop Dis 10(7): 
e0004836. doi:10.1371/journal. pntd.000483 
Phụ lục 3. 
Kết quả xét nghiệm mẫu phân chẩn đoán giun lươn đường ruột bằng các 
phương pháp soi phân trực tiếp , real-time PCR, LAMP. 
Số TT Code mẫu Soi phân trực tiếp Real-time PCR LAMP 
1 BVPNT01 (+) (+) (+) 
2 BVPNT02 (+) (+) (+) 
3 BVPNT03 (+) (+) (+) 
4 BVPNT04 (+) (+) (-) 
5 BVPNT05 (+) (+) (+) 
6 BVPNT06 (+) (+) (+) 
7 BVPNT07 (+) (+) (+) 
8 BVPNT08 (+) (+) (+) 
9 TP001 (-) (-) (-) 
10 TP002 (-) (-) (-) 
11 TP003 (-) (-) (-) 
12 TP004 (-) (-) (-) 
13 TP005 (-) (-) (-) 
14 TP006 (-) (-) (-) 
15 TP007 (-) (-) (-) 
16 TP008 (-) (-) (-) 
17 TP009 (-) (-) (-) 
18 TP010 (-) (-) (-) 
19 TP011 (-) (-) (-) 
Số TT Code mẫu Soi phân trực tiếp Real-time PCR LAMP 
20 TP012 (-) (-) (-) 
21 TP013 (-) (-) (-) 
22 TP014 (-) (-) (-) 
23 TP015 (-) (-) (-) 
24 TP016 (-) (-) (+) 
25 TP050 (-) (-) (-) 
26 TP051 (-) (-) (-) 
27 TP052 (-) (-) (-) 
28 TP053 (-) (-) (-) 
29 TP054 (-) (-) (-) 
30 TP055 (-) (-) (-) 
31 TP056 (-) (-) (-) 
32 TP057 (-) (-) (-) 
33 TP058 (-) (-) (-) 
34 TP059 (-) (-) (-) 
35 TP060 (-) (-) (-) 
36 TP061 (-) (-) (-) 
37 TP062 (-) (-) (-) 
38 TP063 (-) (-) (-) 
39 TP064 (-) (-) (-) 
40 TP065 (-) (-) (-) 
Số TT Code mẫu Soi phân trực tiếp Real-time PCR LAMP 
41 BVPNT09 (+) (+) (+) 
42 BVPNT10 (+) (+) (+) 
43 BVPNT11 (+) (+) (+) 
44 BVPNT12 (+) (+) (+) 
45 BVPNT13 (+) (+) (+) 
46 BVPNT14 (+) (+) (+) 
47 BVPNT15 (+) (+) (+) 
48 BVPNT16 (+) (+) (+) 
49 HKT050 (-) (-) (-) 
50 HKT051 (-) (-) (-) 
51 HKT052 (-) (-) (-) 
52 HKT053 (-) (-) (-) 
53 HKT054 (-) (-) (-) 
54 HKT055 (-) (-) (-) 
55 HKT056 (-) (-) (-) 
56 HKT057 (-) (-) (-) 
57 BVPNT17 (+) (+) (+) 
58 BVPNT18 (+) (+) (+) 
59 BVPNT19 (+) (+) (+) 
60 BVPNT20 (+) (+) (+) 
61 BVPNT21 (+) (+) (+) 
Số TT Code mẫu Soi phân trực tiếp Real-time PCR LAMP 
62 BVPNT22 (+) (+) (+) 
63 BVPNT23 (+) (+) (+) 
64 BVPNT24 (+) (+) (+) 
65 HKT058 (-) (-) (-) 
66 HKT059 (-) (-) (-) 
67 HKT060 (-) (-) (-) 
68 HKT061 (-) (-) (-) 
69 HKT062 (-) (-) (-) 
70 HKT063 (-) (-) (-) 
71 HKT064 (-) (-) (-) 
72 HKT065 (-) (-) (-) 
73 HKT090 (-) (-) (-) 
74 HKT091 (-) (-) (-) 
75 HKT092 (-) (-) (-) 
76 HKT093 (-) (-) (-) 
77 HKT094 (-) (-) (-) 
78 HKT095 (-) (-) (-) 
79 HKT096 (-) (-) (-) 
80 HKT097 (-) (-) (-) 
81 HKT98 (-) (-) (-) 
82 HKT99 (-) (-) (-) 
Số TT Code mẫu Soi phân trực tiếp Real-time PCR LAMP 
83 HKT100 (-) (-) (-) 
84 HKT101 (-) (-) (-) 
85 BVPNT25 (+) (+) (+) 
86 BVPNT26 (+) (+) (+) 
87 BVPNT27 (+) (+) (+) 
88 BVPNT28 (+) (+) (+) 
89 HKT102 (-) (-) (+) 
90 HKT103 (-) (-) (-) 
91 HKT104 (-) (-) (-) 
92 HKT105 (-) (-) (-) 
93 HKT106 (-) (-) (-) 
94 BVPNT29 (+) (+) (+) 
95 BVPNT30 (+) (+) (+) 
96 BVPNT31 (+) (+) (+) 
97 BVPNT32 (+) (+) (+) 
98 TP066 (-) (-) (-) 
99 TP067 (-) (-) (-) 
100 TP068 (-) (-) (-) 
101 TP069 (-) (-) (-) 
102 TP070 (-) (-) (-) 
103 TP071 (-) (-) (-) 
Số TT Code mẫu Soi phân trực tiếp Real-time PCR LAMP 
104 TP072 (-) (-) (-) 
105 TP073 (-) (-) (-) 
106 TP074 (-) (-) (-) 
107 TP075 (-) (-) (-) 
108 TP076 (-) (-) (-) 
109 TP077 (-) (-) (-) 
110 TP078 (-) (-) (-) 
111 TP079 (-) (-) (-) 
112 TP080 (-) (-) (-) 
113 TP081 (-) (-) (-) 
114 TP082 (-) (-) (-) 
115 TP083 (-) (-) (-) 
116 TP084 (-) (-) (-) 
117 TP085 (-) (-) (-) 
118 TP086 (-) (-) (-) 
119 TP087 (-) (-) (-) 
120 TP088 (-) (-) (-) 
121 HKT107 (-) (-) (-) 
122 HKT108 (-) (-) (-) 
123 HKT109 (-) (-) (-) 
124 HKT110 (-) (-) (-) 
Số TT Code mẫu Soi phân trực tiếp Real-time PCR LAMP 
125 HKT111 (-) (-) (-) 
126 HKT112 (-) (-) (-) 
127 HKT113 (-) (-) (-) 
128 HKT114 (-) (-) (-) 
129 HKT115 (-) (-) (-) 
130 HKT116 (-) (-) (+) 
131 HKT117 (-) (-) (-) 
132 HKT118 (-) (-) (-) 
Tổng 32 dương; 100 âm 32 dương; 100 âm 
34 dương; 98 
âm 
Phụ lục 4. 
Kết quả xét nghiệm chẩn đoán giun lươn đường ruột bằng kỹ thuật LAMP sử 
dụng bộ kit trong nghiên cứu và bộ mồi của Perdro- Fernandez- Soto (2016) 
Số TT Code mẫu 
LAMP trong 
nghiên cứu này 
Bộ mồi Perdro- Fernandez- Soto 
(2016) 
1 BVPNT01 (+) (+) 
2 BVPNT02 (+) (+) 
3 BVPNT03 (+) (+) 
4 BVPNT04 (+) (-) 
5 BVPNT05 (+) (+) 
6 BVPNT06 (+) (+) 
7 BVPNT07 (+) (+) 
8 BVPNT08 (+) (+) 
9 TP001 (-) (-) 
10 TP002 (-) (-) 
11 TP003 (-) (-) 
12 TP004 (-) (-) 
13 TP005 (-) (-) 
14 TP006 (-) (-) 
15 TP007 (-) (-) 
16 TP008 (-) (-) 
17 TP009 (-) (-) 
18 TP010 (-) (-) 
Số TT Code mẫu 
LAMP trong 
nghiên cứu này 
Bộ mồi Perdro- Fernandez- Soto 
(2016) 
19 TP011 (-) (-) 
20 TP012 (-) (-) 
21 TP013 (-) (-) 
22 TP014 (-) (-) 
23 TP015 (-) (-) 
24 TP016 (-) (-) 
25 TP050 (-) (-) 
26 TP051 (-) (-) 
27 TP052 (-) (-) 
28 TP053 (-) (-) 
29 TP054 (-) (-) 
30 TP055 (-) (-) 
31 TP056 (-) (-) 
32 TP057 (-) (-) 
33 TP058 (-) (-) 
34 TP059 (-) (-) 
35 TP060 (-) (-) 
36 TP061 (-) (-) 
37 TP062 (-) (-) 
38 TP063 (-) (-) 
39 BVPNT09 (+) (+) 
40 BVPNT10 (+) (-) 
Số TT Code mẫu 
LAMP trong 
nghiên cứu này 
Bộ mồi Perdro- Fernandez- Soto 
(2016) 
41 BVPNT11 (+) (+) 
42 BVPNT12 (+) (+) 
43 BVPNT13 (+) (+) 
44 BVPNT14 (+) (+) 
45 BVPNT15 (+) (+) 
46 BVPNT16 (+) (+) 
47 BVPNT17 (+) (+) 
48 BVPNT18 (+) (+) 
49 BVPNT19 (+) (+) 
50 BVPNT20 (+) (+) 
Phụ lục 5. 
Kết quả chẩn đoán nhiễm giun lươn Khoa KST, Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-
Côn trùng Trung ương của 3 phương pháp 
0 
Giới tính (1 nam, 
2 nữ) 
Phương pháp xét nghiệm 
Phân Elisa LAMP 
1 1 (-) (+) (+) 
2 1 (-) (-) (-) 
3 2 (-) (-) (-) 
4 2 (-) (-) (-) 
5 2 (-) (+) (+) 
6 1 (+) (+) (+) 
7 1 (-) (-) (-) 
8 2 (-) (+) (+) 
9 1 (-) (+) (+) 
10 1 (-) (+) (+) 
11 2 (-) (-) (-) 
12 2 (-) (+) (-) 
13 1 (+) (+) (+) 
14 2 (-) (-) (-) 
15 1 (+) (-) (+) 
16 1 (-) (-) (-) 
17 1 (-) (-) (-) 
18 1 (-) (+) (-) 
0 
Giới tính (1 nam, 
2 nữ) 
Phương pháp xét nghiệm 
Phân Elisa LAMP 
19 1 (-) (+) (+) 
20 1 (+) (-) (+) 
21 2 (-) (-) (-) 
22 1 (+) (-) (+) 
23 1 (-) (+) (+) 
24 1 (-) (-) (-) 
25 2 (-) (-) (-) 
26 1 (-) (+) (+) 
27 1 (-) (+) (-) 
28 1 (-) (+) (+) 
29 1 (-) (-) (-) 
30 2 (-) (-) (-) 
31 1 (+) (+) (+) 
32 1 (-) (-) (-) 
33 1 (-) (-) (-) 
34 1 (-) (-) (-) 
35 2 (-) (-) (-) 
36 1 (+) (-) (+) 
37 2 (-) (+) (+) 
38 2 (-) (-) (-) 
39 1 (-) (-) (-) 
0 
Giới tính (1 nam, 
2 nữ) 
Phương pháp xét nghiệm 
Phân Elisa LAMP 
40 2 (-) (+) (-) 
41 1 (-) (+) (+) 
42 2 (-) (+) (+) 
43 2 (-) (+) (+) 
44 2 (-) (-) (-) 
45 1 (-) (-) (-) 
46 2 (-) (+) (+) 
47 1 (-) (-) (-) 
48 1 (-) (+) (+) 
49 2 (-) (-) (-) 
50 2 (+) (+) (+) 
51 1 (-) (+) (+) 
52 2 (-) (+) (+) 
53 2 (-) (-) (-) 
54 1 (-) (-) (-) 
55 1 (+) (-) (+) 
56 1 (-) (-) (-) 
57 2 (-) (-) (-) 
58 1 (-) (-) (-) 
59 1 (-) (+) (+) 
60 2 (+) (+) (+) 
0 
Giới tính (1 nam, 
2 nữ) 
Phương pháp xét nghiệm 
Phân Elisa LAMP 
61 2 (-) (-) (-) 
62 2 (-) (+) (+) 
63 2 (-) (+) (+) 
64 1 (-) (+) (+) 
65 2 (-) (+) (+) 
66 1 (-) (+) (-) 
67 1 (-) (-) (-) 
68 2 (-) (+) (+) 
69 1 (+) (+) (+) 
70 1 (-) (-) (-) 
71 2 (-) (+) (+) 
72 1 (-) (+) (+) 
73 2 (-) (-) (-) 
74 1 (-) (+) (+) 
75 2 (-) (+) (+) 
76 2 (-) (+) (+) 
77 1 (-) (-) (-) 
78 2 (-) (-) (-) 
79 1 (-) (+) (+) 
80 2 (-) (-) (-) 
81 1 (-) (-) (-) 
0 
Giới tính (1 nam, 
2 nữ) 
Phương pháp xét nghiệm 
Phân Elisa LAMP 
82 1 (-) (+) (+) 
83 1 (-) (+) (+) 
84 2 (-) (-) (-) 
85 1 (-) (+) (-) 
86 1 (+) (+) (+) 
87 1 (-) (-) (-) 
88 2 (+) (-) (+) 
89 1 (+) (+) (+) 
90 1 (+) (-) (+) 
91 2 (-) (-) (-) 
92 1 (-) (-) (-) 
93 1 (+) (+) (+) 
94 1 (+) (+) (+) 
95 2 (-) (-) (-) 
96 1 (-) (+) (+) 
97 2 (-) (+) (+) 
98 1 (-) (-) (-) 
99 2 (-) (+) (+) 
100 1 (-) (-) (-) 
101 1 (-) (+) (+) 
102 1 (+) (+) (+) 
0 
Giới tính (1 nam, 
2 nữ) 
Phương pháp xét nghiệm 
Phân Elisa LAMP 
103 2 (-) (-) (-) 
104 1 (-) (+) (+) 
105 1 (+) (-) (-) 
106 1 (-) (-) (-) 
107 2 (-) (-) (-) 
108 1 (-) (+) (-) 
109 1 (-) (+) (+) 
110 1 (-) (-) (-) 
111 2 (+) (+) (+) 
112 2 (+) (+) (+) 
113 1 (-) (+) (+) 
114 2 (-) (-) (-) 
115 1 (-) (-) (-) 
116 2 (-) (+) (+) 
117 2 (+) (+) (+) 
118 2 (-) (-) (-) 
119 1 (+) (-) (+) 
120 1 (+) (+) (+) 
121 1 (-) (-) (-) 
122 1 (-) (-) (-) 
123 2 (-) (-) (-) 
0 
Giới tính (1 nam, 
2 nữ) 
Phương pháp xét nghiệm 
Phân Elisa LAMP 
124 2 (-) (-) (-) 
125 2 (+) (+) (+) 
126 2 (+) - (+) 
127 1 (-) (-) (-) 
128 2 (-) (-) (-) 
129 2 (-) (+) (+) 
130 1 (-) (+) (+) 
131 1 (+) (+) (+) 
132 1 (-) (-) (-) 
133 1 (+) (+) (+) 
134 2 (-) (+) (+) 
135 1 (-) (-) (-) 
136 2 (+) - (+) 
137 1 (+) (+) (+) 
138 1 (-) (-) (-) 
139 1 (+) (+) (+) 
140 1 (-) (+) (+) 
141 2 (-) (+) (-) 
Phụ lục 6: Giấy chứng nhận của Viện Kiểm định Quốc gia vắc xin và sinh 
phẩm y tế 
Phụ lục 7: Một số hình ảnh trong nghiên cứu 
Hình ảnh nghiên cứu tại phòng thí nghiệm 
Hình ảnh khi triển khai thu mẫu tại thực địa 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_che_tao_bo_kit_lamp_chan_doan_nhiem_giun.pdf
  • pdfThong tin LA dua len mang TA.pdf
  • pdfThong tin LA dua len mang TV.pdf
  • pdfTOM TAT LUAN AN TA.pdf
  • pdfTOM TAT LUAN AN TV.pdf