Luận án Thực trạng, yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại các trạm y tế xã vùng núi cao tỉnh Hòa Bình, 2018-2020

Chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế là các khía cạnh có

liên quan đến toàn bộ đối tượng và hoạt động khám bệnh, chữa bệnh được

thực hiện theo luật Luật Bảo hiểm y tế. Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm

phát triển bảo hiểm y tế, tiến tới thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân [3], [22],

[39]. Trong những năm gần đây, tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đã

tăng lên khá nhanh, đạt 85,6% năm 2017 [22], đạt 88,5% vào năm 2018 [2],

đạt 90% năm 2019 [31] và đạt 90,85% tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2020

[71]. Đồng thời, số trạm y tế xã thực hiện khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y

tế đang tăng lên, gần 80% trạm y tế xã đã thực hiện khám bệnh, chữa bệnh

bảo hiểm y tế [2], [39]. Tuy nhiên, trên thực tế chất lượng khám bệnh, chữa

bệnh cho người tham gia bảo hiểm y tế ở các tuyến, nhất là tại tuyến xã vẫn

còn hạn chế, quy trình khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế vẫn còn phức tạp,

chưa thuận tiện cho cả người dân lẫn nhân viên y tế [17], [19], [39]. Trung

bình các trạm y tế chỉ cung cấp được 52,2% trong tổng số dịch vụ kỹ thuật

cho phép, chủ yếu là do thiếu nhân viên y tế hoặc nhân viên y tế chưa được

đào tạo (52,7%), không có trang thiết bị, thiết bị cũ, hỏng (45,8%), thuốc bảo

hiểm y tế của trạm y tế còn hạn chế về số lượng và mẫu mã [43], [61], [79].

Ngoài ra, phần lớn người dân đều cho rằng chất lượng, khám bệnh, chữa bệnh

chưa đáp ứng được yêu cầu, vẫn còn sự khác biệt lớn giữa khám bệnh, chữa

bệnh bảo hiểm y tế với khám bệnh, chữa bệnh tự nguyện [21], [67]; cơ chế,

chính sách về bảo hiểm y tế còn thiếu đồng bộ [3], [39].

Hiện nay, chi ngân sách và chi từ nguồn bảo hiểm y tế cho y tế tuyến xã

quá thấp so với nhu cầu, tỷ lệ sử dụng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo

hiểm y tế. Chi ngân sách cho y tế xã mới đạt trên 10% chi thường xuyên, chi

bảo hiểm y tế tại xã chỉ đạt khoảng 3-5%, trong khi số lượt khám bệnh, chữa

bệnh gần 30% [39], [52].2

Hòa Bình là một tỉnh miền núi thuộc vùng Tây Bắc Việt Nam với nhiều

dân tộc sinh sống. Theo Nghị quyết 206/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 tỉnh

Hòa Bình [35], tính đến ngày 31/12/2019, tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế của tỉnh

đạt 96,0% dân số và trên 96% số trạm y tế xã có khám bệnh, chữa bệnh bảo

hiểm y tế [50]. Tuy nhiên, việc khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tuyến cơ

sở còn tồn tại một số khó khăn như đa số các trạm y tế xã còn thiếu thốn về

trang thiết bị, máy móc phục vụ cho việc khám bệnh, chữa bệnh; danh mục

thuốc ít; trình độ chuyên môn của nhân viên y tế còn ở mức nhất định; một bộ

phận tham gia bảo hiểm y tế chưa nhận thức đầy đủ về quyền lợi và trách

nhiệm [50], [68], [73]. Cho đến nay, mới có một số nghiên cứu về mô hình

can thiệp nâng cao chất lượng khám bệnh chữa bệnh [57] hoặc sau 1 năm

thực hiện Luật Bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã [53]. Còn ít nghiên cứu đánh giá

toàn diện về chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã

trong cả nước cũng như thử nghiệm và xây dựng một số giải pháp can thiệp

nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã

nhằm bảo đảm quyền lợi cho người tham gia bảo hiểm y tế, đặc biệt là nhóm

đối tượng thuộc chính sách xã hội. Tại Hòa Bình chưa có 1 nghiên cứu toàn

diện nào về chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại tuyến xã.

Chính vì những lý do trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Thực

trạng, yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp nâng cao chất lượng khám

bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại các trạm y tế xã vùng núi cao tỉnh Hòa

Bình, 2018-2020” nhằm các mục tiêu sau:

1. Mô tả thực trạng và yếu tố liên quan đến chất lượng khám bệnh,

chữa bệnh bảo hiểm y tế tại các trạm y tế xã huyện Mai Châu và Tân Lạc tỉnh

Hòa Bình năm 2018.

2. Đánh giá hiệu quả can thiệp nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa

bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã huyện Mai Châu và Tân Lạc tỉnh Hòa

Bình (2018-2019).

pdf 206 trang chauphong 17/08/2022 10441
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Thực trạng, yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại các trạm y tế xã vùng núi cao tỉnh Hòa Bình, 2018-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Thực trạng, yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại các trạm y tế xã vùng núi cao tỉnh Hòa Bình, 2018-2020

Luận án Thực trạng, yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại các trạm y tế xã vùng núi cao tỉnh Hòa Bình, 2018-2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ 
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƢƠNG 
-----------------*------------------- 
TẠ VĂN THƢỢNG 
THỰC TRẠNG, YẾU TỐ LIÊN QUAN 
VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP NÂNG CAO 
CHẤT LƢỢNG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH 
BẢO HIỂM Y TẾ TẠI CÁC TRẠM Y TẾ XÃ 
VÙNG NÚI CAO TỈNH HÒA BÌNH, 2018-2020 
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC 
HÀ NỘI – 2021 
2 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ 
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƢƠNG 
-----------------*------------------- 
TẠ VĂN THƢỢNG 
THỰC TRẠNG, YẾU TỐ LIÊN QUAN 
VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP NÂNG CAO 
CHẤT LƢỢNG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH 
BẢO HIỂM Y TẾ TẠI CÁC TRẠM Y TẾ XÃ 
VÙNG NÚI CAO TỈNH HÒA BÌNH, 2018-2020 
Chuyên ngành: Y học dự phòng 
 Mã số: 972.01.63 
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC 
 Hƣớng dẫn khoa học 
 1. PGS.TS Nguyễn Thị Thùy Dƣơng
 2. GS.TS Đào Văn Dũng 
HÀ NỘI – 2021 
i 
LỜI CẢM ƠN 
 Để hoàn thành Luận án, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành nhất tới: 
 Đảng ủy, Lãnh đạo và chỉ huy Học viện Quân y; Trường Cao đẳng 
Quân y 1-Học viện Quân y nay là Trường Cao đẳng Hậu cần 1-Tổng cục Hậu 
cần đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập và hoàn thành luận án này. 
 Phó Giáo sư, Tiến sỹ Nguyễn Thị Thùy Dương; Giáo sư, Tiến sỹ Đào 
Văn Dũng, những người thầy đã tận tâm hướng dẫn và chỉ bảo tôi trong suốt 
quá trình thực hiện Luận án. 
 Trung tâm Đào tạo và Quản lý khoa học; Bộ môn Y học Dự phòng, 
Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương đã nhiệt tình hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong quá 
trình học tập, nghiên cứu, thu thập số liệu và hoàn thành Luận án. 
 Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới Lãnh đạo UBND, Trung tâm 
Y tế, Trạm trưởng 47 trạm y tế xã và toàn thể nhân viên y tế, bảo hiểm y tế 
của các huyện Mai Châu, Tân Lạc tỉnh Hòa Bình đã nhiệt tình giúp đỡ tôi 
trong quá trình nghiên cứu tại địa phương. 
 Xin trân trọng cảm ơn các chuyên gia tư vấn về Công nghệ thông tin, 
các bạn cử nhân Y tế Công cộng nhóm bạn Mai Hương đã tích cực hỗ trợ tôi 
trong quá trình triển khai thực địa và tổ chức các hội thảo khoa học; xin chân 
thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp công tác tại Trường Cao đẳng Quân y 1, 
Học viện Quân y nay là Trường Cao đẳng Hậu cần 1 - Tổng cục Hậu cần; 
Công ty Cổ phần Health Vietnam đã cổ vũ, động viên tôi trong quá trình 
thực hiện đề tài Luận án. 
 Cuối cùng, xin trân trọng kính gửi thành quả này tới cha, mẹ, anh, chị, 
em tôi đã động viên, khuyến khích và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập 
và thực hiện đề tài; tới vợ và các con tôi luôn đồng hành, động viên cả vật 
chất lẫn tinh thần cho tôi trong quá trình học tập và hoàn thành Luận án. 
 Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2021 
 NCS. Tạ Văn Thƣợng 
ii 
CAM ĐOAN CỦA NGHIÊN CỨU SINH 
 Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi và được tiến 
hành nghiêm túc, các số liệu và kết quả nêu trong luận án là trung thực và 
chưa từng được ai công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Nếu sai, tôi 
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. 
 NCS. Tạ Văn Thƣợng 
iii 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
 BHXH : Bảo hiểm xã hội 
BHYT : Bảo hiểm y tế 
BV : Bệnh viện 
BYT : Bộ Y tế 
CNTT : Công nghệ thông tin 
CSSK : Chăm sóc sức khỏe 
ĐTB : Điểm trung bình 
KBCB : Khám bệnh, chữa bệnh 
KLS, CĐ, ĐT: Khám lâm sàng, chẩn đoán, điều trị 
KQ : Kết quả 
NB : Người bệnh 
NHS : Nữ hộ sinh 
NVYT : Nhân viên y tế 
PKBSGĐ : Phòng khám bác sỹ gia đình 
QG : Quốc gia 
SD : Sử dụng 
SL : Số lượng 
TB : Trung bình 
TCYTTG, WHO: Tổ chức Y tế thế giới, World Health Organization 
TK : Thống kê 
TTB : Trang thiết bị 
TTYT : Trung tâm Y tế 
TYT : Trạm Y tế 
TYTX : Trạm Y tế xã 
VCKT : Vật chất kỹ thuật 
XN : Xét nghiệm 
YSSN : Y sỹ sản nhi 
YT : Y tế 
YTCS : Y tế cơ sở 
YTTN : Y tế tư nhân 
iv 
MỤC LỤC 
 Trang 
Danh mục chữ viết tắt. iii 
Mục lục .. iv 
Danh mục bảng . vii 
Danh mục hình, biểu đồ . x 
ĐẶT VẤN ĐỀ.. 1 
Chƣơng 1. TỔNG QUAN 3 
1.1. Một số khái niệm có liên quan và nội hàm của khái niệm.. 3 
1.2. Chất lƣợng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y 
tế xã và một số yếu tố liên quan  
3 
1.2.1. Tiêu chí và cách đánh giá chất lượng khám bệnh, chữa bệnh 
bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã. 
8 
1.2.2. Một số nghiên cứu về thực trạng chất lượng khám bệnh, chữa 
bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã. 
11 
1.2.3. Một số nghiên cứu về yếu tố liên quan đến chất lượng khám 
bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã.. 
19 
1.3. Hiệu quả giải pháp nâng cao chất lƣợng khám bệnh, chữa 
bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã.............................................. 
20 
1.3.1. Một số giải pháp nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh 
bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã.......................................................... 
20 
1.3.2. Một số nghiên cứu về hiệu quả giải pháp nâng cao chất lượng 
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã....................... 
29 
1.4. Một số đặc điểm địa lý, kinh tế - xã hội tỉnh Hòa Bình... 33 
1.4.1. Điều kiện tự nhiên 34 
1.4.2. Đặc điểm dân số .................................................... 35 
1.4.3. Một số đặc điểm kinh tế - xã hội... 35 
v 
1.4.4. Một số đặc điểm y tế của tỉnh.. 36 
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 37 
2.1. Đối tƣợng, địa điểm và thời gian nghiên cứu .. 37 
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.. 38 
2.2.1. Khung nghiên cứu và thiết kế nghiên cứu. 38 
2.2.2. Cỡ mẫu và kỹ thuật chọn mẫu... 39 
2.2.3. Nội dung nghiên cứu.................................................................. 44 
2.2.4. Các chỉ số nghiên cứu 48 
2.2.5. Các kỹ thuật thu thập và xử lý số liệu nghiên cứu..................... 50 
2.3. Tổ chức nghiên cứu .................................................................... 59 
2.3.1. Tổ chức thực hiện...................................................................... 59 
2.3.2. Lực lượng tham gia nghiên cứu 59 
2.4. Đạo đức trong nghiên cứu .. 60 
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 61 
3.1. Thực trạng chất lƣợng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế 
tại trạm y tế xã nghiên cứu và yếu tố liên quan .... 
61 
3.1.1. Thực trạng chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế 
trạm y tế xã ........................................................................ 
61 
3.1.2. Đánh giá của nhân viên y tế xã về chất lượng khám bệnh, 
chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã............................................. 
69 
3.1.3. Đánh giá của người dân về chất lượng dịch vụ khám bệnh, 
chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã  
75 
3.1.4. Một số yếu tố liên quan đến chất lượng khám bệnh, chữa 
bệnh bảo hiểm y tế của trạm y tế xã .. 
77 
3.2. Đánh giá hiệu quả một số biện pháp can thiệp nâng cao chất 
lƣợng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã.. 
84 
3.2.1. Kết quả thực hiện các biện pháp can thiệp tại thực địa. 84 
3.2.2. Hiệu quả can thiệp nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa 
vi 
bệnh bảo hiểm y tế của trạm y tế xã.. 88 
Chƣơng 4: BÀN LUẬN. 99 
4.1. Về thực trạng chất lƣợng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y 
tế tại trạm y tế xã và một số yếu tố liên quan .. 
99 
4.1.1. Về thực trạng chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế 
tại trạm y tế xã ............................................................... 
99 
4.1.2. Về đánh giá chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế 
tại trạm y tế xã của nhân viên y tế . 
106 
4.1.3. Về đánh giá chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế 
tại trạm y tế xã của người dân. 
110 
4.1.4. Về một số yếu tố liên quan chất lượng khám bệnh, chữa bệnh 
bảo hiểm y tế của trạm y tế xã  
116 
4.2. Về hiệu quả một số biện pháp can thiệp nâng cao chất 
lƣợng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã  
122 
4.2.1. Về kết quả thực hiện một số biện pháp can thiệp nâng cao 
chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã  
122 
4.2.2. Về hiệu quả can thiệp nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa 
bệnh BHYT tại trạm y tế xã  
127 
4.3. Về hạn chế của nghiên cứu 133 
KẾT LUẬN  135 
KIẾN NGHỊ. 137 
DANH MỤC CÁC BÀI BÁO CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 138 
TÀI LIỆU THAM KHẢO.. 139 
CÁC PHỤ LỤC 
vii 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
 Trang 
Bảng 1.1. Một số chỉ số về nhân lực của TYTX 1995-2015. 12 
Bảng 2.1 So sánh một số đặc điểm của 2 huyện nghiên cứu.. 43 
Bảng 3.1. Tình trạng dân số, diện tích trung bình xã và tổ chức 
y tế tại 2 huyện nghiên cứu, năm 2017. 
61 
Bảng 3.2. Tình hình người dân đăng ký KBCB BHYT tại các cơ 
sở y tế của 2 huyện nghiên cứu, 2017 
62 
Bảng 3.3. Tỷ lệ các trạm y tế xã nghiên cứu có xây dựng hướng 
dẫn quy trình khám bệnh, chữa bệnh Bảo hiểm y tế. 
63 
Bảng 3.4. Tỷ lệ trạm y tế xã thực hiện quy trình khám bệnh, 
chữa bệnh bảo hiểm y tế .. 
63 
Bảng 3.5. Tỷ lệ trạm y tế xã thực hiện từng bước trong quy trình 
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.. 
64 
Bảng 3.6. Đặc điểm chung về nhân lực y tế đang làm việc tại 
trạm y tế xã (2017) ....................................................... 
65 
Bảng 3.7. Năng lực TYT thực hiện được các kỹ thuật KBCB 
BHYT theo danh mục quy định của TYTX (TT39) 
66 
Bảng 3.8. Một số chỉ số chung về điều kiện bảo đảm chất lượng 
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của các trạm y 
tế xã 2 huyện nghiên cứu, 2017 
67 
Bảng 3.9. Các chỉ số hoạt động khám bệnh, chữa bệnh của trạm 
y tế xã 
68 
Bảng 3.10 Đặc điểm nhân viên y tế xã 2 huyện nghiên cứu........ 69 
Bảng 3.11 Đặc điểm nhân viên y tế xã 2 huyện nghiên cứu về 
tuổi đời và thời gian công tác...................................... 
70 
Bảng 3.12 Điểm trung bình và tỷ lệ đánh giá của nhân viên y tế 
xã về năng lực và điều kiện bảo đảm khám bệnh, 
chữa bệnh bảo hiểm y tế của trạm y tế xã, 2018......... 
71 
Bảng 3.13 Điểm trung bình và tỷ lệ hài lòng của nhân viên y tế 
trạm y tế xã về chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo 
viii 
hiểm y tế tại trạm và về công việc hiện tại, 2018. 72 
Bảng 3.14 Tỷ lệ phân bố nhân viên y tế xã theo lý do hài lòng về 
công việc hiện tại.. 
73 
Bảng 3.15 Tỷ lệ phân bố nhân viên y tế xã theo lý do không hài 
lòng về công việc hiện tại 
74 
Bảng 3.16 Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu là người 
dân . 
75 
Bảng 3.17 Điểm trung bình hài lòng của người dân về chất 
lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y 
tế xã (2018)................................................................... 
76 
Bảng 3.18 Mối liên quan giữa yếu tố cá nhân và sự hài lòng của 
nhân viên y tế về chất lượng khám bệnh, chữa bệnh 
bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã (phân tích đơn biến)..... 
77 
Bảng 3.19 Mối liên quan giữa yếu tố tổ chức, quản lý, nguồn lực 
trạm y tế xã và sự hài lòng của nhân viên y tế về chất 
lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y 
tế xã (n=235)............................................................ 
78 
Bảng 3.20 Mối liên quan giữa yếu tố cá nhân, tổ chức, quản lý, 
nguồn lực trạm y tế xã và sự hài lòng của nhân viên y 
tế về chất lượng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế 
tại trạm y tế xã (n=235) (phân tích đa biến).............. 
80 
Bảng 3.21 Mối liên quan giữa một số đặc điểm cá nhân và sự 
hài lòng của người dân về chất lượng khám bệnh, ... 
3,71±
0,58 
75,0 
3,88±
0,44 
77,53 0,65 2,35 8,17 6,36 
Tr nh độ, thái độ của NVYT 
(Khả năng bảo đảm của trạm) 
3,93±
0,60 
78,6 
4,35±
0,41 
87,04 2,41 
3,78±
0,60 
75,6 
3,90±
0,47 
78,01 0,63 2,59 7,55 6,03 
Thủ tục, quy tr nh KBCB 
(Khả năng đáp ứng) 
3,89±
0,62 
77,8 
4,31±
0,45 
86,14 2,34 
3,76±
0,62 
75,2 
3,89±
0,52 
77,82 0,68 2,36 7,20 5,72 
Truyền thông, tƣ vấn CSYT 
(Sự đồng cảm của NVYT) 
3,84±
0,64 
76,8 
4,28±
0,42 
85,56 2,41 
3,69±
0,59 
73,8 
3,81±
0,47 
76,12 0,59 2,61 8,26 6,44 
Chung cả 5 yếu tố 
3,80±
0,53 
76,0 
4,23±
0,32 
84,59 2,33 
3,67±
0,52 
73,2 
3,79±
0,36 
75,76 0,59 2,41 8,09 6,23 
23 
 Bảng 15a. Sự thay đổi tỷ lệ hài lòng của người dân về cơ sở vật chất kỹ thuật của trạm (phương tiện hữu hình) trước và sau 
can thiệp 
Chỉ số 
(đơn vị tính %) 
Nhóm can thiệp, Huyện Mai Châu Nhóm chứng, Huyện Tân Lạc 
Ztest 
CT2 
với C2 
HQ 
CT 
(%) 
Chỉ 
số 
DD 
(%) 
Trước 
CT1 (n=231) 
Sau 
CT2 (n=233) 
Giá trị 
Ztest 
Trước 
C1 (n=240) 
Sau 
C2 (n=241) 
Giá 
trị 
Ztest ĐTB % ĐTB % ĐTB % ĐTB % 
1. Trang thiết bị của trạm hiện 
đại 
3,06 
± 
0,98 
61,2 3,48 69,70 1,93 
2,98 
± 
0,96 
59,6 3,09 61,83 0,50 1,83 10,15 6,27 
2. Nhà trạm sạch, đẹp 3,48 
± 
1,03 
69,6 3,89 77,77 2,00 
3,31 
± 
1,06 
66,2 3,41 68,13 0,45 2,36 8,82 6,24 
3. Nhân viên y tế trang phục 
gọn gàng, sạch, đẹp 
3,78 
± 
0,90 
75,6 4,21 84,29 2,34 
3,71 
± 
0,89 
74,2 3,83 76,51 0,59 2,13 8,38 6,35 
4. Cơ sở của trạm phù hợp với 
KBCB BHYT 
3,66 
± 
0,94 
73,2 4,08 81,55 2,15 
3,41 
± 
0,89 
68,2 3,54 70,87 0,64 2,73 7,49 5,68 
24 
 Bảng 15b. Sự thay đổi tỷ lệ hài lòng của người dân về niềm tin vào trạm y tế xã (PBĐX với người bệnh BHYT) trước và sau 
can thiệp 
Chỉ số 
(đơn vị tính %) 
Nhóm can thiệp, Huyện Mai 
Châu 
Nhóm chứng, Huyện Tân Lạc 
Ztest 
CT2 
với 
C2 
HQ 
CT 
(%) 
Chỉ số 
DD 
(%) 
Trước 
CT1 (n=231) 
Sau 
CT2 (n=233) 
Giá 
trị 
Ztest 
Trước 
C1 (n=240) 
Sau 
C2 (n=241) 
Giá 
trị 
Ztest ĐTB % ĐTB % ĐTB % ĐTB % 
1. TYT thực hiện đúng mọi 
việc đã thông báo 
3,88 
± 
0,78 
77,6 
4,31 
± 
0,55 
86,27 2,43 
3,72 
± 
0,77 
74,4 
3,84 
± 0,55 
76,85 0,63 2,64 7,88 6,22 
2. TYT luôn làm cho mọi 
người yên tâm 
3,83 
± 
0,91 
76,6 
4,27 
± 
0,58 
85,32 2,39 
3,73 
± 
0,81 
74,6 
3,84 
± 0,61 
76,85 0,58 2,35 8,37 6,47 
3. Mọi người đều tin tưởng 
vào TYT 
3,82 
± 
0,87 
76,4 
4,30 
± 
0,63 
86,01 2,65 
3,73 
± 
0,86 
74,6 
3,87 
± 0,64 
77,34 0,70 2,44 8,91 7,36 
4. TYT cung cấp đúng các 
dịch vụ y tế đã thông báo 
3,77 
± 
0,86 
75,4 
4,18 
± 
0,54 
83,69 2,21 
3,71 
± 
0,81 
74,2 
3,82 
± 0,59 
76,35 0,55 2,00 8,10 6,14 
5. TYT bảo quản tốt hồ sơ 
khám chữa bệnh 
3,96 
± 
0,71 
79,2 
4,41 
± 
0,53 
88,15 2,61 
3,87 
± 
0,63 
77,4 
4,01 
± 0,54 
80,25 0,76 2,36 7,62 6,10 
25 
 Bảng 15c. Sự thay đổi tỷ lệ hài lòng của người dân về trình độ, thái độ của NVYT (khả năng bảo đảm) trạm y tế xã trước và 
sau can thiệp 
Chỉ số 
(đơn vị tính %) 
Nhóm can thiệp, Huyện Mai Châu Nhóm chứng, Huyện Tân Lạc 
Ztest 
CT2 
với C2 
HQ 
CT 
(%) 
Chỉ 
số 
DD 
(%) 
Trước 
CT1 (n=231) 
Sau 
CT2 (n=233) 
Giá trị 
Ztest 
Trước 
C1 (n=240) 
Sau 
C2 (n=241) 
Giá 
trị 
Ztest ĐTB % ĐTB % ĐTB % ĐTB % 
1. TYT thông báo chính xác 
thời gian CCDV 
3,80 
± 
0,81 
76,0 
4,22 
± 
0,51 
84,38 2,26 
3,74 
± 
0,73 
74,8 
3,86 
± 
0,57 
77,18 0,61 1,99 7,84 6,00 
2. Người bệnh được phục vụ 
kịp thời từ TYT 
3,98 
± 
0,77 
79,6 
4,39 
± 
0,51 
87,73 2,37 
3,73 
±0,76 
74,6 
3,84 
± 
0,62 
76,76 0,55 3,12 7,32 5,97 
3. NVYT luôn sẵn sàng giúp 
đỡ người bệnh 
4,02 
± 
0,86 
80,4 
4,44 
± 
0,52 
88,76 2,49 
3,88 
± 
0,81 
77,6 
4,01 
± 
0,59 
80,25 0,71 2,56 6,98 5,71 
4. NVYT quá bận không kịp 
phục vụ người bệnh 
3,92 
± 
0,83 
78,4 
4,36 
± 
0,55 
87,30 2,54 
3,78 
± 
0,77 
75,6 
3,89 
± 
0,65 
77,84 0,58 2,71 8,39 6,66 
26 
 Bảng 15d. Sự thay đổi tỷ lệ hài lòng của người dân về quy trình KBCB BHYT (khả năng đáp ứng) của trạm y tế xã trước và 
sau can thiệp 
Chỉ số 
(đơn vị tính %) 
Nhóm can thiệp, Huyện Mai Châu Nhóm chứng, Huyện Tân Lạc 
Ztest 
CT2 
với C2 
HQ 
CT 
(%) 
Chỉ 
số 
DD 
(%) 
Trước 
CT1 (n=231) 
Sau 
CT2 (n=233) Giá trị 
Ztest 
Trước 
C1 (n=240) 
Sau 
C2 (n=241) 
Giá 
trị 
Ztest ĐTB % ĐTB % ĐTB % 
ĐT
B 
% 
1. Người bệnh luôn tin tưởng 
NVYT của trạm 
3,92 
± 
0,74 
78,4 
4,36 
± 
0,59 
87,30 2,54 
3,78 
± 
0,82 
75,6 
3,91 
± 
0,64 
78,26 0,69 2,61 7,83 6,24 
2. Người bệnh cảm thấy an 
toàn tiếp xúc NVYT 
3,88 
± 
0,80 
77,6 
4,29 
± 
0,53 
85,84 2,30 
3,73 
± 
0,76 
74,6 
3,85 
± 
0,62 
77,10 0,64 2,45 7,27 5,74 
3. NVYT của trạm luôn luôn 
lịch sự, nhã nhặn 
3,83 
± 
0,86 
76,6 
4,25 
± 
0,58 
84,98 2,29 
3,84 
± 
0,82 
76,8 
3,95 
± 
0,64 
79,00 0,58 1,69 8,08 6,18 
4. NVYT luôn được trạm hỗ 
trợ để làm tốt việc 
3,91 
± 
0,80 
78,2 
4,32 
± 
0,51 
86,44 2,33 
3,72 
± 
0,69 
74,4 
3,85 
± 
0,55 
76,93 0,65 2,68 7,14 5,71 
27 
 Bảng 15e. Sự thay đổi tỷ lệ hài lòng của người dân về truyền thông, tư vấn BHYT (sự đồng cảm) của trạm y tế xã trước và 
sau can thiệp 
Chỉ số 
(đơn vị tính %) 
Nhóm can thiệp, Huyện Mai Châu Nhóm chứng, Huyện Tân Lạc 
Ztest 
CT2 
với C2 
HQ 
CT 
(%) 
Chỉ 
số 
DD 
(%) 
Trước 
CT1 (n=231) 
Sau 
CT2 (n=233) 
Giá trị 
Ztest 
Trước 
C1 (n=240) 
Sau 
C2 (n=241) 
Giá 
trị 
Ztest ĐTB % ĐTB % ĐTB % ĐTB % 
1. TYT quan tâm tư vấn cho 
từng người bệnh 
3,87 
± 
0,86 
77,4 
4,31 
± 
0,52 
86,18 2,45 
3,74 
± 
0,75 
74,8 
3,87 
± 
0,58 
77,34 0,65 2,49 7,95 6,24 
2. NV TYT quan tâm tư vấn 
cho từng người bệnh 
3,96 
± 
0,82 
79,2 
4,38 
± 
0,55 
87,64 2,44 
3,80 
± 
0,81 
76,0 
3,92 
± 
0,63 
78,34 0,61 2,69 7,58 6,10 
3. Nhân viên TYT biết rõ nhu 
cầu của người bệnh 
3,65 
± 
0,91 
73,0 
4,06 
± 
0,55 
81,20 2,10 
3,50 
± 
0,78 
70,0 
3,61 
± 
0,60 
72,28 0,55 2,30 7,98 5,92 
4. TYT mang lại lợi ích tốt 
nhất cho người bệnh 
3,87 
± 
0,88 
77,4 
4,28 
± 
0,54 
85,58 2,27 
3,71 
± 
0,76 
74,2 
3,83 
± 
0,65 
76,51 0,59 2,52 7,46 5,87 
5. TYT bố trí thời gian thuận 
tiện cho người bệnh 
3,94 
± 
0,78 
78,8 
4,36 
± 
0,52 
87,21 2,41 
3,70 
± 
0,78 
74,0 
3,80 
± 
0,69 
76,10 0,53 3,12 7,83 6,31 
28 
 Bảng 16. Sự thay đổi về sử dụng dịch vụ KBCB BHYT tại TYTX của người dân trước và sau can thiệp 
Chỉ số 
(đơn vị tính %) 
Nhóm can thiệp, Huyện Mai Châu Nhóm chứng, Huyện Tân Lạc 
Ztest 
CT2 
với C2 
HQ 
CT 
(%) 
Chỉ số 
DD % 
Trước 
CT1 (n=231) 
Sau 
CT2 (n=233) 
Giá trị 
Ztest 
Trước 
C1 (n=240) 
Sau 
C2 (n=241) 
Giá 
trị 
Ztest SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ 
Tiếp tục sử dụng (SD) 209 90,5 224 96,1 2,41 231 96,3 238 99,0 1,95 2,04 3,4 2,90 
Không SD, không trả lời 22 9,5 9 3,9 2,41 9 3,7 3 1,0 1,95 2,04 -14,0 -2,9 
29 
PHỤ LỤC 3 
30 
31 
 Hình 1. Đề xuất Quy trình cải tiến KBCB BHYT tại trạm y tế xã 
KHÂU 1: TIẾP ĐÓN NB 
Trách nhiệm NB 
- Lấy số thứ tự khám 
- Xuất trình thẻ 
- Nhận phiếu khám, đi khám 
- Đón tiếp, kiểm tra và giữ thẻ 
- Nhập thông tin vào máy 
- Bố trí và hướng dẫn ô khám 
KHÂU 2.1: KHÁM LÂM SÀNG 
- Chờ khám theo số 
- Vào khám 
- Đi làm xét nghiệm nếu cần 
- Khám lâm sàng 
- Nhập thông tin về bệnh 
- Chỉ định xét nghiệm nếu cần 
- Hướng dẫn đi làm XN 
- Lấy mẫu xét nghiệm 
- Quay về buồng khám ban đầu 
- Chờ kết luận của bác sỹ 
- Lấy bệnh phẩm làm XN 
- Làm kỹ thuật khác 
- Nhập KQ vào máy tính 
K2.3: CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ 
Trách nhiệm TYT 
- Nhận kết quả và đơn thuốc 
- Chẩn đoán; in kết quả và đơn 
- Tư vấn, hướng dẫn về bệnh 
 KHÂU 2.2: XN và KT KHÁC 
K3: THỐNG KÊ, PHÁT THUỐC 
- KT và xác nhận KQ KBCB 
- Phát thuốc, trả đơn, thẻ BHYT 
- Chờ làm các thủ tục sau khám 
- Nhận đơn, thuốc, thẻ BHYT 
32 
 Bảng 01. Đề xuất các bước chi tiết trong quy trình cải tiến khám bệnh, 
chữa bệnh BHYT tại TYTX 
Các bƣớc 
thực hiện 
Nội dung thực hiện 
Nơi và ngƣời 
thực hiện 
KHÂU 1 
Đón tiếp và 
thực hiện các 
thủ tục hành 
chính 
- Đón tiếp, kiểm tra thẻ và giữ thẻ BHYT; 
- Nhập thông tin người bệnh vào máy tính LAN; 
- Bố trí buồng khám và hướng dẫn người bệnh. 
- Ô cửa C1; 
- 01 NVYT 
KHÂU 2.1 
Khám lâm 
sàng 
- Khám lâm sàng; 
- Nhập thông tin tình trạng bệnh vào máy tính; 
- Chỉ định xét nghiệm hoặc kỹ thuật chẩn đoán; 
- Hướng dẫn người bệnh đến ô cửa C3 làm xét 
nghiệm hoặc kỹ thuật chẩn đoán khác; 
- Ô cửa C2; 
- Bác sỹ hoặc 
y sỹ đa khoa 
KHÂU 2.2 
Làm XN, các 
KT khác 
- Lấy bệnh phẩm, làm xét nghiệm; 
- Làm kỹ thuật chẩn đoán khác; 
- Nhập kết quả vào máy tính. 
- Ô cửa số 3; 
- 01 KTV-
NVYT 
KHÂU 2.3 
Chẩn đoán, 
điều trị 
- Chẩn đoán, điều trị; 
- Kê, in đơn thuốc; 
- In kết quả khám chữa bệnh; 
- Tư vấn, hướng dẫn người bệnh. 
- Ô cửa C2; 
- Bác sỹ hoặc 
y sỹ đa khoa 
KHÂU 3.1 
Thống kê 
theo mẫu, ký 
xác nhận 
- Kiểm tra các nội dung thống kê theo mẫu; 
- Xác nhận kết quả KBCB. 
- Ô cửa C4.1; 
- 01 NVYT 
KHÂU 3.2 
Phát thuốc và 
kết thúc 
KBCB 
- Phát thuốc và trả đơn thuốc; 
- Tư vấn về thuốc và đơn thuốc; 
- Trả thẻ BHYT. 
- Ô cửa C4.2; 
- 01 NVYT là 
dược sỹ 
33 
PHỤ LỤC 4: MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 
34 
35 
36 
37 
38 
PHỤ LỤC 5: MỘT SỐ HÌNH ẢNH CÔNG CỤ CAN THIỆP 
MỤC LỤC CUỐN TRẠM Y TẾ XÃ 
Chương 1. Vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ, tổ chức TYTX 15 
Chương 2: Trạm y tế xã qua các thời kỳ ở Việt Nam 51 
Chương 3: Chăm sóc sức khỏe ban đầu của trạm y tế xã 71 
Chương 4: Cơ sở vật chất của trạm y tế xã 111 
Chương 5: Hoạt động và quản lý trạm y tế xã 125 
Chương 6: Một số chương trình y tế ở tuyến xã 153 
Chương 7: Khám chữa bệnh thông thường và CSSKSS tại TYTX 233 
Chương 8: Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế xã 301 
Chương 9: Quản lý các nguồn lực tại trạm y tế xã 329 
Chương 10: Sổ sách, báo cáo của trạm y tế xã 375 
Chương 11: Đánh giá chất lượng trạm y tế xã 437 
Chương 12: Lãnh đạo, quản lý nhà nước về CSSKND tại xã 457 
Chương 13: Một số kiến thức bổ sung 477 
39 
40 
PHỤ LỤC 6: MỘT SỐ HÌNH ẢNH HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU 
Nghiên cứu sinh thảo luận kế hoạch nghiên cứu với cán bộ hướng dẫn 
và lãnh đạo 2 TTYT huyện Mai Châu và Tân Lạc, Hòa Bình 
41 
Tiến hành khảo sát điều tra tại thực địa trước can thiệp 
NCS và cán bộ hướng dẫn cùng đoàn công tác xây dựng công cụ can thiệp 
– các kỹ thuật sơ cấp cứu và vận chuyển người bị nạn 
42 
Nghiên cứu sinh tập huấn cho trạm trưởng và nhân viên y tế các TYTX tại 
Mai Châu về sử dụng phần mềm Healthvietnam.vn 
GS. Đào Văn Dũng tập huấn cho trạm trưởng và nhân viên y tế các TYTX tại 
Mai Châu về tổ chức, quản lý và quy trình KBCB tại trạm y tế xã 
Tặng sách và quà cho các TYTX Tân Lạc sau can thiệp tại Mai Châu 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_thuc_trang_yeu_to_lien_quan_va_hieu_qua_can_thiep_na.pdf
  • pdfTóm tắt luận án Tiếng Việt - Tạ Văn Thượng.pdf