Luận án Nghiên cứu điều trị các bướu xương và tổn thương dạng bướu đầu gần xương đùi

Bướu xương là thuật ngữ nói chung bao gồm tất cả các loại bướu có nguồn

gốc từ hệ Cơ - Xương - Khớp. Dù bướu xương và các tổn thương dạng bướu của

xương đã có lịch sử từ lâu đời trong thực hành lâm sàng và được báo cáo trong các

tài liệu y khoa trên thế giới, song tại nước ta chuyên ngành bướu xương vẫn chưa có

sự phát triển tương xứng; từ đó có những khó khăn về công tác tiếp nhận, điều trị

cũng như sự thiếu hụt các nghiên cứu và báo cáo về đề tài bướu xương so với các

lĩnh vực chuyên ngành Chấn thương Chỉnh hình khác. Tại Việt Nam, mặc dù đã có

một số công trình nghiên cứu về bướu xương tại các bệnh viện như bệnh viện Chấn

thương Chỉnh hình Tp HCM, bệnh viện Chợ Rẫy, bệnh viện Việt - Đức , nhưng

đều tập trung vào một số bệnh lý cụ thể như: “bướu đại bào xương, sarcôm tạo

xương, ung thư di căn xương, loạn sản sợi ” [1],[8],[17],[18]. Tương tự theo y văn

trên thế giới, các nghiên cứu và báo cáo về bướu xương cũng thường chỉ tập trung

nghiên cứu cá thể một loại bệnh nào đó xảy ra chung trên cơ thể [37],[45],[73].

Trong khi đó, vùng đầu gần xương đùi có tầm quan trọng đặc biệt về vị trí

giải phẫu học, góp phần đảm nhiệm sinh cơ học khớp háng, giữ vai trò chức năng

quan trọng trong việc chịu trọng lực phần dưới cơ thể, đảm nhận việc đi lại, chạy

nhảy, leo trèo, cân bằng tư thế . Bướu xương và tổn thương dạng bướu là một

trong các bệnh lý có thể gặp ở sang thương nguyên phát hoặc tổn thương thứ phát

sau chấn thương vùng này. Theo y văn, đầu gần xương đùi là vị trí thường hay gặp

đối với các sarcôm xương nguyên phát, các khối bướu di căn do carcinôm ở bệnh

nhân lớn tuổi cũng như các tổn thương xương lành tính ở lứa tuổi vị thành niên

[45], [58], [81]. Đặc điểm của các bướu xương vùng này là gây tạo hay hủy xương

vùng cổ - mấu chuyển xương đùi, tổn thương lan rộng đe dọa gãy hay gãy xương

bệnh lý thật sự gây đau, ảnh hưởng chức năng đi lại và khả năng lao động cũng như

chất lượng cuộc sống. Chẩn đoán tương đối khó vì bướu nằm sâu trong khớp háng,

có nhiều cơ bao bọc nên khó phát hiện sớm trên lâm sàng, cần các phương tiện cận

lâm sàng chuyên biệt hỗ trợ. Phẫu thuật điều trị là chỉ định hàng đầu cho các bướu2

xương vị trí này khi có gãy xương bệnh lý, tiến triển của khối bướu và đau khó

kiểm soát. Kết quả điều trị có tầm quan trọng đặc biệt, ảnh hưởng rất lớn đến tính

mạng, chức năng đi lại của chi dưới và sự toàn vẹn cơ thể của bệnh nhân.

Trong thực hành lâm sàng hàng ngày, chúng tôi vẫn tiếp nhận các trường

hợp bướu xương và tổn thương dạng bướu đầu gần xương đùi mới phát hiện hay

được thăm khám và điều trị ở cơ sở tuyến trước chuyển đến với nhiều cách thức

điều trị khác nhau và cũng chưa có sự thống nhất đồng bộ rõ ràng. Như vậy, so với

các vị trí hay xảy ra bướu xương trên cơ thể như vùng gối hay đầu trên xương cánh

tay, các bướu xương và tổn thương dạng bướu đầu gần xương đùi có đặc điểm gì về

lâm sàng – hình ảnh học – giải phẫu bệnh nổi bật và riêng biệt? Việc chẩn đoán và

điều trị các bướu xương vị trí này trước giờ được thực hiện ra sao và mang lại kết

quả như thế nào? Các nghiên cứu chuyên sâu về bướu xương vị trí này hiện nay còn

ít, tập trung vào một kỹ thuật mổ hay cá thể một loại bướu, sang thương nào đó.

Theo y văn thì chưa có nghiên cứu nào cho thấy một bức tranh tổng thể về phân bố

các loại bướu và các đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và giải phẫu bệnh cũng như

phương pháp điều trị các bướu xương và tổn thương dạng bướu vùng này. Vì đây là

vùng chịu trọng lực đặc biệt; tầm quan trọng ảnh hưởng đến chức năng đi lại của chi

dưới và tính thẩm mỹ, sự toàn vẹn của hình dáng cơ thể nên cần có nghiên cứu đánh

giá cụ thể, hệ thống hóa lại các đặc điểm của các loại bướu xương và tổn thương

dạng bướu vùng đầu gần xương đùi cũng như các phương pháp phẫu thuật điều trị

tương ứng; do đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu này với tính cần thiết và mức độ

cấp thiết cao.

Mục tiêu nghiên cứu:

1. Khảo sát các đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học, giải phẫu bệnh và mối liên

quan các bướu xương và tổn thương dạng bướu đầu gần xương đùi.

2. Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị các bướu xương và tổn thương dạng

bướu đầu gần xương đùi theo các phương pháp hiện tại.

pdf 209 trang chauphong 17/08/2022 11160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu điều trị các bướu xương và tổn thương dạng bướu đầu gần xương đùi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu điều trị các bướu xương và tổn thương dạng bướu đầu gần xương đùi

Luận án Nghiên cứu điều trị các bướu xương và tổn thương dạng bướu đầu gần xương đùi
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
VĂN ĐỨC MINH LÝ 
NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRỊ CÁC BƯỚU XƯƠNG 
VÀ TỔN THƯƠNG DẠNG BƯỚU 
ĐẦU GẦN XƯƠNG ĐÙI 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
VĂN ĐỨC MINH LÝ 
NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRỊ CÁC BƯỚU XƯƠNG 
VÀ TỔN THƯƠNG DẠNG BƯỚU 
ĐẦU GẦN XƯƠNG ĐÙI 
Chuyên ngành: Chấn thương Chỉnh hình và tạo hình 
 Mã số: 62720129 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
Người hướng dẫn khoa học: 
1. PGS.TS. CAO THỈ 
2. PGS.TS. LÊ CHÍ DŨNG 
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021 
i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết 
quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và 
chưa từng công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khác. 
Tác giả 
Văn Đức Minh Lý 
ii 
MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i 
MỤC LỤC .................................................................................................................. ii 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................. iv 
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH - VIỆT ......................................... vi 
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. ix 
DANH MỤC LƯU ĐỒ ........................................................................................... xiii 
DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. xiv 
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. xv 
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 3 
1.1. Giải phẫu ứng dụng đầu trên xương đùi và sinh cơ học khớp háng .................... 3 
1.2. Tổng quan về bướu xương vùng đầu gần xương đùi ........................................... 6 
1.3. Các phương pháp cắt nạo bướu .......................................................................... 17 
1.4. Các phương pháp lấp khuyết hổng, tái tạo cấu trúc xương sau cắt bướu .......... 24 
1.5. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam và thế giới ................................................. 34 
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 39 
2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................ 39 
2.2. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................... 39 
2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ...................................................................... 39 
2.4. Cỡ mẫu ............................................................................................................... 39 
2.5. Xác định các biến số độc lập và phụ thuộc ........................................................ 40 
2.6. Phương pháp, công cụ đo lường, thu thập số liệu .............................................. 44 
2.7. Quy trình nghiên cứu: nghiên cứu được tiến hành theo các bước như sau: ....... 45 
2.8. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................... 64 
2.9. Đạo đức trong nghiên cứu .................................................................................. 65 
iii 
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................. 66 
3.1. Các đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học, giải phẫu bệnh ...................................... 66 
3.2. Các đặc điểm về phẫu thuật điều trị ................................................................... 80 
3.3. Mối liên quan giữa loại bướu với các đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học, giải 
phẫu bệnh .................................................................................................................. 91 
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ...................................................................................... 99 
4.1. Kết quả về các đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và giải phẫu bệnh ................. 99 
4.2. Kết quả về phẫu thuật điều trị .......................................................................... 115 
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 147 
KIẾN NGHỊ 
HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
- Bệnh án minh họa (PL. 1) 
- Phiếu chấp thuận đồng ý tham gia nghiên cứu (PL. 2) 
- Bộ công cụ thu thập dữ liệu (PL. 2) 
- Các danh sách bệnh nhân (PL. 3) 
- Phiếu chấp thuận Đạo đức trong nghiên cứu 
iv 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
TỪ VIẾT TẮT TỪ ĐẦY ĐỦ 
BĐBX Bướu đại bào xương 
BPMX Bọc phình mạch xương 
BN Bệnh nhân 
BV Bệnh viện 
BV. ĐK Bệnh viện đa khoa 
BX Bướu xương 
CK Chuyên khoa 
CLS Cận lâm sàng 
CS Cộng sự 
CTCH Chấn thương Chỉnh hình 
CXK Cơ – Xương – Khớp 
GPB Giải phẫu bệnh 
GPH Giải phẫu học 
GXBL Gãy xương bệnh lý 
HAH Hình ảnh học 
HMMD Hóa mô miễn dịch 
KHX Kết hợp xương 
LMC - MC Liên mấu chuyển – mấu chuyển 
LS Lâm sàng 
LSS Loạn sản sợi 
NC Nghiên cứu 
PHCN Phục hồi chức năng 
PP Phương pháp 
PT Phẫu thuật 
v 
TỪ VIẾT TẮT TỪ ĐẦY ĐỦ 
PTV Phẫu thuật viên 
Số HSNC Số hồ sơ nghiên cứu 
ST Sinh thiết 
TB Trung bình 
TCYTTG Tổ chức Y tế thế giới 
TTD(G)B Tổn thương dạng (giả) bướu 
Tp. HCM Thành phố Hồ Chí Minh 
vi 
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH - VIỆT 
TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT 
Aggressive benign neoplasm Khối bướu lành tính có tính xâm lấn 
Allograft - prosthesis composite Phức hợp khớp nhân tạo - xương ghép 
đồng loại 
Allograft - prosthetic reconstruction Thay khớp nhân tạo phối hợp ghép 
xương đồng loại 
American Joint Committee Cancer Ủy ban hợp nhất về Ung thư Hoa Kỳ 
Amputation Phẫu thuật đoạn chi (cắt cụt) 
Aneurysmal bone cyst Bọc phình mạch xương 
Benign aggressive bone tumor Bướu xương lành tính có tính xâm lấn 
Bone allografts Xương ghép đồng loại 
Bone and soft tissue tumor study group Nhóm nghiên cứu khối bướu của xương 
và mô mềm 
Bone autografts Xương ghép tự thân 
Bone cement Xi măng xương 
Bone defect Khuyết hổng xương 
Bone scan Xạ hình xương 
Bone tumor Bướu xương 
Borderline malignancy tumor Bướu giáp biên ác 
Creeping substitution Thay thế “bò trườn” 
CT scan Chụp cắt lớp vi tính 
Curettage Nạo (bướu) 
Curette Muỗng nạo (bướu) 
vii 
TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT 
Custom – made endoprosthetic 
reconstruction 
Thay khớp nhân tạo theo “đơn đặt hàng” 
En bloc resection Cắt nguyên khối 
Endoprosthesis Khớp nhân tạo chuyên dụng 
Endoprosthesis reconstruction Tái tạo khớp 
Extracompartmental Ngoài khoang 
Fibrous dysplasia Loạn sản sợi 
Finite element method Mô hình phần tử hữu hạn 
Giant cell tumor of bone Bướu đại bào xương 
Hip disarticulation Tháo khớp háng 
Intracapsular excision Cắt trong tổn thương 
Intracompartmental Trong khoang 
Japan clinical Oncology group (JCOG) Hiệp hội ung thư lâm sàng Nhật Bản 
Limb – sparing procedures Phẫu thuật cắt bướu bảo tồn chi 
Magnatic resonance imaging (MRI) Hình ảnh cộng hưởng từ 
Marginal resection Cắt trọn 
Megaprosthesis Khớp nhân tạo lớn 
Modular prosthetic replacement Thay khớp háng nhân tạo kiểu module 
Musculoskeletal Tumor Society (MSTS) Hiệp hội Bướu Cơ – Xương – Khớp 
Osteoarticular allograft reconstruction Ghép xương khớp đồng loại 
Osteofibrous dysplasia Loạn sản sợi xương 
Proximal (upper) femur Đầu gần (đầu trên) xương đùi 
Proximal femur arthroplasty Tạo hình khớp háng nhân tạo 
Radical resection Cắt triệt để/ cắt tận gốc 
viii 
TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT 
Satellite lesion Sang thương vệ tinh 
Skip lesion Sang thương nhảy cóc 
Surgical margin Bờ phẫu thuật 
Tumor – like lesion, pseudotumor Tổn thương dạng (giả) bướu 
Tumors of undefinited neoplastic nature Khối u tân sinh tự nhiên chưa xác định 
World Health Organization (WHO) Tổ chức Y tế thế giới 
Wide/ large resection Cắt rộng 
ix 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1.1. Mối tương quan giữa độ Xquang và độ mô học của bướu xương ............ 10 
Bảng 1.2. Hệ thống điểm số theo thang điểm của Mirels ......................................... 14 
Bảng 1.3. Khuyến cáo lâm sàng theo điểm số Mirels ............................................... 14 
Bảng 1.4. Bảng phân giai đoạn bướu xương của Enneking ...................................... 19 
Bảng 1.5. Hệ thống đánh giá kết quả chức năng theo Thang điểm Enneking .......... 34 
Bảng 2.1. Các biến số độc lập và phụ thuộc ............................................................. 40 
Bảng 2.2. Xử trí các bướu xương nguyên phát theo phân giai đoạn......................... 52 
Bảng 3.1. Các đặc điểm về dân số nghiên cứu, các lý do nhập viện ........................ 66 
Bảng 3.2. Các đặc điểm về bên chi tổn thương và tiền căn ...................................... 67 
Bảng 3.3. Các đặc điểm về bệnh sử và triệu chứng lâm sàng ................................... 68 
Bảng 3.4. Các đặc điểm đại thể về khối bướu .......................................................... 69 
Bảng 3.6. Các đặc điểm về hình ảnh học của nhóm tổn thương kiểu hủy xương .... 71 
Bảng 3.7. Mô tả độ Xquang theo Lodwick và kiểu hủy xương ................................ 72 
Bảng 3.8. Mô tả độ Xquang theo Lodwick và các loại bướu nhóm có tổn thương 
hủy xương ......................................................................................................... 73 
Bảng 3.9. Các đặc điểm hình ảnh trên về CT Scan – cộng hưởng từ ....................... 74 
Bảng 3.10. Các đặc điểm về sinh thiết - giải phẫu bệnh chẩn đoán và mổ điều trị . 75 
Bảng 3.11. Đặc điểm về chẩn đoán phù hợp lâm sàng – hình ảnh học – giải phẫu 
bệnh (± hóa mô miễn dịch) ............................................................................... 76 
Bảng 3.12. Chẩn đoán gãy và dọa gãy xương bệnh lý .............................................. 76 
Bảng 3.13. Phân loại bệnh theo tên gọi giải phẫu bệnh ............................................ 77 
Bảng 3.14. Chẩn đoán bệnh theo nhóm bệnh ........................................................... 78 
Bảng 3.15. Xếp loại theo nguồn gốc tạo mô (không tính các tổn thương dạng bướu 
và carcinôm di căn xương) ............................................................................... 79 
Bảng 3.16. Mô tả xếp giai đoạn bướu theo Enneking ............................................... 79 
Bảng 3.17. Các đặc điểm về các phương pháp phẫu thuật cắt nạo bướu .................. 80 
x 
Bảng 3.18. Các đặc điểm về các phương pháp lấp khuyết hổng, tái tạo cấu trúc 
xương ................................................................................................................ 81 
Bảng 3.19 . Số liệu các trườn ... trên xương đùi phải/ Bướu tủy tương bào - u gan đa ổ. 
Diễn tiến điều trị: BN được kéo tạ liên tục trên khung Braun trong thời gian 
hoàn thành phác đồ xạ trị (2 tháng) -> chuyển Khoa CTCH mổ KHX. 
 VII. ĐIỀU TRỊ 
1. Phẫu thuật: (ngày 27/5/2017). Mở vào vị trí đầu trên xương kiểm tra mô mềm, 
đóng đinh nội tủy kín, lấy mô mềm + xương vị trí vít vào cổ xương đùi ST kiểm tra. 
 Hình 5: Hình ảnh trong mổ KHX đinh chốt kín, lấy mô quanh ổ gãy ST kiểm tra. 
Hình 6: Vị trí lấy sinh thiết và kết quả GPB kiểm tra 
 Kết quả GPB/mổ điều trị: Mô xương thoái hóa (Mã số lame: D14142) chứng 
tỏ ổ gãy bệnh lý đã cal hóa dần, không còn tế bào bướu tại chỗ. BN đáp ứng phác 
đồ xạ trị liệu. BN được chăm sóc hậu phẫu + tập VLTL sau mổ, ổn định xuất viện. 
2. Điều trị hỗ trợ: hóa trị và xạ trị theo phác đồ chuyên biệt của Khoa huyết học. 
VIII. THEO DÕI 
1. BN tái khám khoa Chỉnh hình và Khoa huyết học định kỳ theo hẹn, tiếp tục phác 
đồ hóa trị liệu. Điểm chức năng MSTS theo các mốc thời gian thăm khám: 1 tháng: 
7 điểm; 3 tháng: 15 điểm; 6 tháng: 13 điểm, 12 tháng: 19 điểm: 24 tháng: 22 điểm; 
3 năm: 23 điểm. Tổng thời gian theo dõi 36 tháng. 
2. Kết quả về mặt bệnh học: không nghi nhận bướu tái phát tại chỗ. 
Di căn xa đến cột sống thắt lưng xảy ra sau 1 năm, điều trị hóa trị liệu + giảm nhẹ. 
3. Kết quả lành xương: Khá 
 4. Biến chứng: di lệch ổ gãy thứ phát xảy ra ở tháng thứ 6, trồi vít. Lún chồng 
ngắn ổ gãy rõ kèm ngắn chi 2cm xảy ra sau 1 năm. 
Xử trí: độn gót giày + tập vật lý trị liệu tiếp tục. 
(A) (B) 
 (C) (D) 
 (E) 
Hình 7: Hình ảnh LS và Xquang sau 3 tháng (A), xuất hiện di lệch ổ gãy thứ phát, 
trồi vít tháng thứ 6 (B). Lún chồng ngắn ổ gãy rõ kèm ngắn chi 2cm sau 1 năm (C). 
Sau 2 năm (D) dù bướu không tái phát tại chỗ, xương lành nhưng lún chồng ngắn 
lại và trồi vít di lệch ra ngoài vỏ xương đùi, chức năng hồi phục có hạn chế. Khắc 
phục ngắn chân bằng độn cao gót giày, đi lại với gậy hỗ trợ, hình (E) sau 3 năm. 
IX. TỔNG KẾT KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 
1. Đánh giá chức năng: Số điểm: 23, Xếp loại: Tốt 
2. Kết quả: tình trạng hiện tại: Bệnh nhân còn khỏe mạnh, có thể đi lại với 
phương tiện hỗ trợ, tự sinh hoạt bản thân.
 BỆNH ÁN SỐ 5 
---&--- 
I. HÀNH CHÍNH 
1. Họ và tên: Trần Ngọc Ngh., Tuổi: 23 Giới: Nữ 
2. Số nhập viện: 21500012249 Số HSNC: 21 
3. Ngày nhập viện: 21/05/2015 Địa chỉ: Bạc Liêu 
4. Nghề nghiệp: sinh viên 
5. LDNV: đau vùng háng trái 
II. BỆNH SỬ: đau vùng háng trái # 1 tháng -> khám và điều trị tại BV. Chợ Rẫy. 
III. TIỀN CĂN: Bản thân và gia đình: bình thường. 
IV. THĂM KHÁM LÂM SÀNG: 
BN than đau ê vùng háng – đùi bên trái, đi đứng vận động chi bình thường. Không 
dấu hiệu bất thường da vùng đầu trên đùi trái. 
Hình 1: Hình ảnh khối bướu ra dưới da (-) 
V. CẬN LÂM SÀNG 
A. Xquang: tổn thương hủy xương hình khối, có bờ tổn thương rõ, có đường viền 
xương đặc, phân độ Xquang IA theo Lodwick, dọa gãy bệnh lý (điểm Mirels 10). 
Hình 2: Hình ảnh tổn thương trên Xquang 
 B. Cắt lớp điện toán: tổn thương hủy xương tạo khối kích thước # 3,5 x 7 cm 
Hình 3: Hình ảnh tổn thương trên phim CT scan 
C. Giải phẫu bệnh & HMMD: Bệnh nhân được mổ ST cùng thì với mổ điều trị. 
Hình 4: Mô bướu và kết quả GPB (Mã số lame: B11524) 
Nhóm bệnh: Tổn thương giả bướu, phù hợp chẩn đoán lâm sàng. 
VI. CHẨN ĐOÁN: Loạn sản sợi của xương đầu trên xương đùi trái, dọa GXBL. 
VII. ĐIỀU TRỊ: Phẫu thuật nạo bướu, ghép xương hỗn hợp, cố định bằng nẹp DHS. 
Hình 5: Hình ảnh trong mổ: mở cửa sổ xương, nạo sạch mô bướu từ cửa sổ xương, 
ghép xương đồng loại và tạo hình cửa sổ xương bằng vách vỏ mào chậu tự thân, 
KHX nẹp DHS, Xquang kiểm tra sau mổ. 
 VIII. THEO DÕI 
1. Điểm chức năng MSTS theo các mốc thời gian thăm khám: 1 tháng: 6 điểm; 3 
tháng: 27 điểm; 6 tháng: 28 điểm, 12 tháng: 30 điểm: 24 tháng: 30 điểm; 5 năm: 30 
điểm. Tổng thời gian theo dõi: 5 năm. 
2. Kết quả về mặt bệnh học: nghi ngờ tái phát tại chỗ sau 4 năm. 
3. Kết quả lành xương: Khá 
4. Biến chứng: còn sót mô bướu/ tái phát tại chỗ. Xử trí: tháo dụng cụ, nạo mô 
bệnh sinh thiết lại, ghép xương bổ sung. 
5. Diễn tiến theo dõi: 
Hình 6: Hình ảnh Xquang và lâm sàng và sau 6 tháng và sau 12 tháng. Sau 
12 tháng xuất hiện rõ khoảng thấu quang nơi vít cổ xương đùi trong 
khi phần xương ghép còn lại tương đối hợp nhất. 
Hình 7: Sau 2 năm, chức năng hồi phục hoàn toàn nhưng 
lành xương chưa tương xứng 
Hình 8: Sau 4 năm, Xquang và CT scan cho thấy những khoảng thấu quang không 
hồi phục. BN được mổ lấy dụng cụ, nạo mô bướu qua lỗ vít cổ với bộ muỗng nạo đa 
hướng, lấy mô bệnh gửi GPB kiểm tra, ghép xương mào chậu và xương khoáng 
tổng hợp tăng cường. Kết quả GPB: loạn sản sợi xương. 
Hình 9: kết quả sau 5 năm điều trị (1 năm sau lấy dụng cụ, ghép xương bổ sung). 
IX. TỔNG KẾT KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 
1. Đánh giá chức năng: Số điểm: 30, xếp loại: Rất tốt. 
2. Kết quả chung: lành bệnh. 
 PHIẾU CHẤP THUẬN ĐỒNG Ý THAM GIA NGHIÊN CỨU 
Tôi cam đoan rằng thông tin cung cấp chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu 
và hoàn toàn được giữ bí mật. Sự hỗ trợ của bạn sẽ là một đóng góp vô cùng hữu ích 
và quý báu cho nghiên cứu của tôi. Bạn có đồng ý tham gia nghiên cứu? 
 Tôi đồng ý tham gia nghiên cứu. 
Rất mong nhận được sự hợp tác của bạn ! 
 BỘ CÔNG CỤ THU THẬP DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU 
BƯỚU XƯƠNG VÀ TỔN THƯƠNG DẠNG BƯỚU 
ĐẦU TRÊN XƯƠNG ĐÙI 
-----o0o----- 
I. PHẦN HÀNH CHÍNH 
1. Họ và tên: .................................................................. 
2. Giới: Nam  Nữ  
3. Năm sinh:  
Nhóm tuổi: < 20 tuổi  21 – 40 tuổi  
41 – 60 tuổi  > 60 tuổi  
4. Số nhập viện: ...... Ngày nhập viện: .. 
5. Số xuất viện......... Ngày xuất viện: ... 
6. Địa chỉ liên lạc: ...................................................... 
7. Điện thoại: Số hồ sơ NC:  
II. LÝ DO NHẬP VIỆN 
Đau  Chấn thương  
Gãy bệnh lý  Phát hiện tình cờ  
III. BỆNH SỬ - TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG 
1. Thời gian khi có triệu chứng đến khi khám: ..ngày .tuầntháng 
2. Đau: Không  Đau tự nhiên  Đau khi cử động  
3. Khối bướu: Không  Có  Kích thước: .(cm) 
✓ Mật độ: Cứng  Chắc  Mềm  
✓ Giới hạn: Rõ  Không rõ  
✓ Đau: Không  Đau tự nhiên  Đau khi ấn  
4. Bên chi tổn thương: Phải  Trái  Cả 2 bên  
5. Tiền căn: 
✓ Chấn thương vùng chi liên quan: Không  Có  
✓ Khối u/ung thư cơ quan khác: Không  Có  
 IV. HÌNH ẢNH Y HỌC 
A. Xquang 
1. Vị trí tổn thương: Cổ  Mấu Chuyển  
Cổ - Mấu chuyển Đầu trên xương đùi  
2. Tổn thương xương: Hủy xương  Tạo xương  Hỗn hợp  
3. Kiểu hủy xương: Khối  Mối Ăn  Thâm nhiễm  
4. Bờ tổn thương: Rõ  Không  Đường viền xương đặc  
5. Gãy xương bệnh lý: Có  Không  
Dọa gãy  Điểm Mirel: 
6. Kích thước (đường kính lớn nhất):.cm 
(Kích thước được đo trực tiếp trên phim Xquang chuẩn x 0,9) 
7. Độ Xquang theo LODWICK: Độ IA  Độ IB  Độ IC  
 Độ II  Độ III  
B. Cắt lớp điện toán (CT scan) 
1. Kích thước tổn thương xương: .cm 
2. Gãy xương vi thể: Không  Có  
C. Cộng hưởng từ (MRI) 
1. Kích thước toàn khối bướu: .cm 
2. Bướu xâm lấn mô mềm: Nhiều  Vừa  
Ít  Không  
3. Tương quan khối bướu với cấu trúc mạch máu/thần kinh chính: 
Toàn bộ  Một phần  Không  
V. GIẢI PHẪU BỆNH 
1. Số lần GPB: GPB/mổ sinh thiết:  GPB/mổ điều trị:  
2. Kết quả GPB: ................................................................. 
3. Hóa mô miễn dịch: Không  Có  
 Kết quả mới có ý nghĩa  Không thay đổi  
4. Nhóm bệnh: Bướu lành xương (không/đôi khi hóa ác) 1 
 Bướu giáp biên ác 2 Bướu ác nguyên phát 3 
 Bướu ác di căn 4 Tổn thương giả bướu 5 
5. Phù hợp chẩn đoán lâm sàng: Phù hợp  Không phù hợp  
VI. CHẨN ĐOÁN VÀ XẾP GIAI ĐOẠN BƯỚU 
1. Chẩn đoán theo nhóm bệnh: Nhóm 1  Nhóm 2  
 Nhóm 3  Nhóm 4  Nhóm 5  
2. Xếp giai đoạn: Giai đoạn 1  Giai đoạn 2  Giai đoạn 3  
 Giai đoạn 4  Giai đoạn 5  Giai đoạn 6  
Giai đoạn 1: bướu lành, không hóa ác (giai đoạn 1) 
Giai đoạn 2: bướu lành, đôi khi hóa ác (giai đoạn 2) 
Giai đoạn 3 A - B: bướu giáp biên ác (giai đoạn 3) 
Giai đoạn I A - B: bướu ác thấp (giai đoạn 4) 
Giai đoạn II A - B: bướu ác cao, không di căn (giai đoạn 5) 
Giai đoạn III A-B: bướu ác, di căn xa (giai đoạn 6) 
3. Gãy xương bệnh lý: Có  Không  Dọa gãy bệnh lý  
VII. PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ 
Phẫu thuật điều trị: Có  Không  
1. Bướu: Cắt trọn  Cắt rộng  Nạo bướu  
Đoạn chi  Tháo khớp  
2. Nạo bướu: Muỗng nạo  Mài cao tốc  Cả hai  
3. Ghép xương: Tự thân  Đồng loại  Hỗn hợp  
4. Sử dụng phương tiện bổ sung: Xi măng  Xương ghép tổng hợp  
5. Phương tiện cố định: Nẹp DHS  Nẹp vít khóa  
Đinh chốt (Gamma, đinh đùi dài)  Khớp háng nhân tạo  
VIII. THEO DÕI KẾT QUẢ 
Ghi chép kết quả thăm khám vào mẫu phiếu theo dõi theo các mốc thời gian 
sau: thời điểm 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, 24 tháng, lần theo dõi cuối. 
 PHIẾU THEO DÕI TÁI KHÁM THÁNG THỨ .. 
1. Chức năng thăm khám: 
(khoanh tròn vào ô tương ứng theo thang điểm Enneking) 
 5 4 3 2 1 0 
Đau Không 
Trung 
gian 
Ít 
Trung 
gian 
Trung 
bình 
Nhiều 
Chức năng 
Không 
hạn chế 
Trung 
gian 
Hạn chế 
Trung 
gian 
Mất 1 
phần 
Mất hoàn 
toàn 
Cảm nhận 
chủ quan 
Khen ngợi 
Trung 
gian 
Hài lòng 
Trung 
gian 
Chấp 
nhận 
Không 
hài lòng 
Trợ giúp Không cần 
Trung 
gian 
Gậy 
Trung 
gian 
1 nạng 2 nạng 
Khả năng 
đi bộ 
Không 
hạn chế 
Trung 
gian 
Hạn chế 
Trung 
gian 
Đi trong 
nhà 
Cần giúp 
đỡ 
Dáng đi 
Bình 
thường 
Trung 
gian 
Ít thẩm mỹ 
Trung 
gian 
Kém 
thẩm mỹ 
Cản trở 
nhiều 
Tổng số điểm:  
 = ....%, Xếp loại:  
Điểm tối đa: ... 
Các đánh giá khác: 
2. Mặt bệnh học: 
Bướu tái phát: Không  Có  
 Di căn xa (bướu ác): Không  Có  
3. Sự lành xương: Tốt  Khá  Trung bình  Kém  
4. Biến chứng xương ghép: Tiêu xương  Không lành  Gãy lại  
5. Khối xương - ximăng: Khít khao , Thấu quang , Hủy xương tiến triển  
6. Biến chứng khác: Không  Có  
 Loại biến chứng: ....................................................... 
IX. TỔNG KẾT KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ: 
1. Tổng thời gian theo dõi:.... nămtháng 
2. Đánh giá chức năng theo thang điểm Enneking 1993: 
Rất tốt  Tốt  Khá  Kém  
Điểm số: Số điểm/ tổng số điểm: X/30 = Y %. 
Xếp loại:  
(Rất tốt: 27 - 30 điểm # 90 - 100% Tốt: 22 - 26 điểm # 80 - 89% 
Khá: 14 - 21 điểm # 70 – 79% Kém: 14 điểm # < 70%) 
3. Mặt bệnh học: 
▪ Bướu tái phát: Không  Có  
▪ Thời điểm tái phát.. Xử trí: .. 
▪ Di căn xa (bướu ác): Không  Có  
▪ Thời điểm di căn: .. Xử trí: .. 
4. Kết quả: Lành bệnh  Không giảm  
 Nặng thêm  Tử vong  
5. Biến chứng: Không  Có  
• Biến chứng trong mổ: Không  Có  
• Biến chứng sớm sau mổ : Không  Có  
• Biến chứng muộn: Không  Có  
• Loại biến chứng: ................................................ 
• Thời điểm xảy ra:  Xử trí...... 
6. Bệnh nhân xin về (bệnh nặng), bỏ dỡ điều trị: Không  Có  
7. Tử vong trong quá trình điều trị - theo dõi: Không  Có  
8. Tử vong sau phát hiện bệnh:.... nămtháng. 
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN ! 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_dieu_tri_cac_buou_xuong_va_ton_thuong_dan.pdf
  • docNCS Minh Lý - Mẫu Thông tin luận án đưa lên mạng.doc
  • pdfTTLA NCS Minh Lý.pdf
  • pdfVĂN ĐỨC MINH LÝ.pdf