Luận án Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ NT-proBNP huyết tương với biến thiên nhịp tim, rối loạn nhịp tim ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính có suy tim

Bệnh tim thiếu máu cục bộ (BTTMCB) mạn tính là bệnh thường gặp ở các nước phát triển và có xu hướng ngày càng gia tăng nhanh ở các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam. Tại Bắc Mỹ, ước tính trên 20 triệu người mắc bệnh động mạch vành, trong đó khoảng 50% có triệu chứng đau thắt ngực [1]. Theo Hội tim mạch Hoa Kỳ, tại Mỹ có hơn 13,2 triệu người bệnh mắc bệnh động mạch vành, trong đó khoảng 7 triệu là bệnh động mạch vành mạn tính. Tại Việt Nam, theo điều tra của Viện Tim mạch Quốc gia năm 2009, khoảng 9% bệnh nhân nội trú tại Viện Tim mạch Quốc gia, Bệnh viện Bạch Mai mắc bệnh động mạch vành [2]. Bệnh lý này là một trong các nguyên nhân gây tử vong hàng đầu Năm 2016, theo báo cáo của Tổ chức Y tế Thế Giới (WHO), ước tính Việt Nam có 31% trường hợp tử vong là do bệnh tim mạch, trong đó hơn 50% là do bệnh lý động mạch vành [3]. Nguyên nhân chủ yếu là do các biến chứng như nhồi máu cơ tim, suy tim, loạn nhịp tim

 Peptide bài niệu (Natriuretic peptide) là một chất được tiết ra từ tâm thất và tâm nhĩ, có tác dụng dãn mạch, kích hoạt thải natri và lợi tiểu, ức chế hệ Renin-Angiotensin-Aldosterol, giảm hoạt tính hệ thần kinh giao cảm. Thiếu máu cơ tim gây ra tăng tình trạng căng giãn của tế bào cơ tim, dẫn đến rối loạn chức năng tâm thu và/hoặc tâm trương thất trái là tác nhân quan trọng gây phóng thích NT-proBNP huyết tương [4], [5], [6]. Ngoài ra, thiếu máu cơ tim và giảm oxy tế bào cũng kích thích sản xuất NT-proBNP huyết tương. Những yếu tố khác trong thiếu máu cơ tim bao gồm tăng tần số tim, những cytokin tiền viêm và nội tiết tố thần kinh như co mạch, chống bài niệu, phì đại và tăng sinh tế bào cũng gây kích thích tổng hợp NT-proBNP [6], [7], [8]. Các peptide bài niệu (BNP và NT-proBNP) có liên quan đến mức độ tổn thương động mạch vành [9], [10]. BNP và NT-proBNP đều là những yếu tố tiên lượng mạnh mẽ, độc lập về tử vong và các biến cố tim mạch ở bệnh nhân suy tim mạn tính cũng như bị bệnh động mạch vành [11], [12], [13].

Giảm biến thiên nhịp tim đã được chứng minh có liên quan sự phát sinh của các rối loạn nhịp tim và gia tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân suy tim và bệnh động mạch vành [14], [15]. NT-proBNP/BNP, biến thiên nhịp tim và rối loạn nhịp tim đều là những yếu tố tiên lượng tử vong ở bệnh nhân suy tim. Tuy nhiên, mối liên quan giữa chúng với nhau, biến đổi trong quá trình điều trị như thế nào còn chưa được nghiên cứu nhiều.

 Tại Việt Nam, đã có nhiều nghiên cứu về đặc điểm rối loạn nhịp tim, biến thiên nhịp tim ở bệnh nhân BTTMCB mạn tính, nhưng chưa có nhiều nghiên cứu về mối liên quan giữa nồng độ NT-proBNP huyết tương với các rối loạn nhịp, biến thiên nhịp tim và đặc điểm suy tim trên các đối tượng này. Chính vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ NT-proBNP huyết tương với biến thiên nhịp tim, rối loạn nhịp tim ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính có suy tim” với hai mục tiêu:

1. Khảo sát sự biến đổi nồng độ NT-proBNP huyết tương và biến thiên nhịp tim, rối loạn nhịp tim trên Holter ĐTĐ 24 giờ ở bệnh nhân BTTMCB mạn tính có suy tim trước và sau điều trị nội trú 7 ngày.

2. Tìm hiểu mối liên quan giữa nồng độ NT-proBNP với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, biến thiên nhịp tim và rối loạn nhịp ở bệnh nhân BTTMCB mạn tính có suy tim.

 

doc 170 trang chauphong 17/08/2022 12160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ NT-proBNP huyết tương với biến thiên nhịp tim, rối loạn nhịp tim ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính có suy tim", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ NT-proBNP huyết tương với biến thiên nhịp tim, rối loạn nhịp tim ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính có suy tim

Luận án Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ NT-proBNP huyết tương với biến thiên nhịp tim, rối loạn nhịp tim ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính có suy tim
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
 BỘ QUỐC PHÒNG
 HỌC VIỆN QUÂN Y
ĐOÀN THỊNH TRƯỜNG
NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ NT-proBNP
HUYẾT TƯƠNG VỚI BIẾN THIÊN NHỊP TIM, RỐI LOẠN NHỊP TIM
 Ở BỆNH NHÂN BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ MẠN TÍNH
 CÓ SUY TIM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Chuyên ngành	: Nội khoa
Mã số	: 9720107
HÀ NỘI – 2022
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
 BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
ĐOÀN THỊNH TRƯỜNG
NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ NT-proBNP 
HUYẾT TƯƠNG VỚI BIẾN THIÊN NHỊP TIM, RỐI LOẠN NHỊP TIM
 Ở BỆNH NHÂN BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ MẠN TÍNH
 CÓ SUY TIM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Chuyên ngành	: Nội khoa
Mã số	: 9720107
Hướng dẫn khoa học
PGS.TS NGUYỄN OANH OANH
HÀ NỘI – 2022
LỜI CAM ĐOAN
	Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, tất cả những số liệu do chính tôi thu thập và kết quả trong luận án này chưa có ai công bố trong bất kỳ một công trình nghiên cứu nào khác.
	Tôi xin đảm bảo tính khách quan, trung thực của các số liệu và kết quả xử lý trong nghiên cứu này.
	 Tác giả luận án
	 Đoàn Thịnh Trường
LỜI CẢM ƠN
 Để có được kết quả như ngày hôm nay, tôi xin trân trọng cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám đốc Học viện Quân y, Phòng Sau đại học, đặc biệt là các thầy giáo, cô giáo trong Bộ môn Trung tâm Tim mạch-Học viện Quân y đã trang bị cho tôi kiến thức, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận án.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới PGS.TS. Nguyễn Oanh Oanh, PGS.TS. Lương công Thức những người thầy đã dành nhiều thời gian hướng dẫn, tận tình chỉ bảo và định hướng cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành Luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám đốc, các Phòng ban và khoa Nội Tim mạch Bệnh viện Quân y 103, bệnh viện Tim Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện nghiên cứu Luận án này.
Tôi xin chân thành cảm ơn 136 bệnh nhân và gia đình bệnh nhân đã đồng ý tham gia nghiên cứu để tôi hoàn thành Luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, đồng nghiệp, những người bạn thân thiết đã luôn giúp đỡ, động viên, khích lệ, chia sẻ khó khăn trong thời gian tôi học tập để hoàn thành khóa học. 
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội 2022
Tác giả luận án 
Đoàn Thịnh Trường 
MỤC LỤC
Trang
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Phần viết tắt
Nội dung đầy đủ
ACC
American College of Cardiology (Trường môn tim mạch Hoa Kỳ)
AHA
American Heart Assosiation (Hội Tim mạch Hoa Kỳ)
BMI
Body Mass Index (Chỉ số khối cơ thể)
BN
Bệnh nhân
BNP
B-type Natriuretic Peptide (Peptide thải natri niệu type-B)
BTNT
Biến thiên nhịp tim
BTTMCB
Bệnh tim thiếu máu cục bộ 
CCS
Canadian Cardiovascular Society (Hội Tim mạch Canada)
CĐTN
Cơn đau thắt ngực
CRPhs
High-sensitivity C-Reactive Protein (protein phản ứng C/Protein phản ứng C)
CNP
C-type Natriuretic Peptide (Peptide thải natri niệu type-C)
CLVT
Cắt lớp vi tính
DNP
D-type Natriuretic Peptide (Peptide thải natri niệu type-D)
Dd
Diastolic Diameter (Đường kính thất trái thì tâm trương)
Ds
Systolic Diameter (Đường kính thất trái thì tâm thu)
ĐMV
Động mạch vành
ĐTĐ
Điện tâm đồ
ECLIA
Electrochemiluminescence immunoassay (Miễn dịch điện hóa huỳnh quang)
EF
Ejection Fraction (Phân suất tống máu thất trái)
ESC
European Society of Cardiology (Hội Tim mạch Châu Âu)
FDA
Food anh Drugs Administration (Tổ chức quản lý thuốc và thực phẩm Hoa Kỳ)
HCĐMVMT
Hội chứng động mạch vành mạn tính
HF
High frequency power
ICD
Implantable Cardioverter Defibrillator (Máy khử rung tự động)
LAD
Left anterior descending (Động mạch liên thất trước)
LCA
Left coronary artery (Động mạch mũ)
LDL
Low density lipoprotein (Lipoprotein tỷ trọng thấp)
LDH
Lactate Dehydrogenase
LF
Low frequency power
MSCT
Multi slice CT scanner (Chụp cắt lớp vi tính đa dãy)
RLNT
Rối loạn nhịp tim
NMCT
Nhồi máu cơ tim
NNKP
Nhịp nhanh kịch phát
NT-proBNP
N - terminal pro B - type Natriuretic Peptide
NTT
Ngoại tâm thu
NYHA
New York Heart Association (Hiệp hội tim mạch New York)
pNN50
Percent NN intervals > 50ms
PTP
Pre-test probability (xác suất tiền nghiệm)
RCA
Right coronary artery (Động mạch vành phải)
RLNT
Rối loạn nhịp tim
SDNN
Standard deviation of NN
SDNNi
Standard deviation of NN index
SDANN
Standard deviation of the average NN
TNF
Tumor Necrosis Factors (Yếu tố hoại tử khối u)
TP
Total power
VNP
V-type Natriuretic Peptide (Peptide thải natri niệu type-V)
WHO
World health organization (Tổ chức Y tế Thế giới)
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
Tên bảng
Trang
1.1. Phân độ đau ngực theo CCS	7
1.2. Đặc điểm của BNP và NT- Pro BNP	18
1.3. Các phản xạ ảnh hưởng đến tần số tim	23
1.4. Tóm tắt một số nghiên cứu trong nước về nồng độ NT-proBN	27
2.1. Các phương pháp định lượng NT-proBNP	38
2.2. Giá trị NT-proBNP huyết tương ở người khỏe mạnh theo tuổi và giới..	38
2.3. Các vật liệu trong bộ kít	40
2.4. Vị trí các chuyển đạo Holter ĐTĐ	43
2.5. Giá trị một số chỉ số BTNT của người bình thường	46
2.6. Tiêu chuẩn và phân loại suy tim theo ESC 2012	51
2.7. Phân loại BMI theo WHO dành cho người Châu Á	53
2.8. Phân độ THA theo Hội Tim mạch học Việt Nam 2015	53
3.1. Đặc điểm về giới của đối tượng nghiên cứu	57
3.2. Đặc điểm về tuổi của đối tượng nghiên cứu	57
3.3. Đặc điểm về tiền sử và các yếu tố nguy cơ tim mạch 	58
3.4. Đặc điểm lâm sàng khi nhập viện	58
3.5. Phân độ đau ngực theo CCS 	59
3.6. Phân loại mức độ suy tim theo NYHA 	59
3.7. Đặc điểm về xét nghiệm máu	60
3.8. Đặc điểm về XQ tim phổi	61
3.9. Đặc điểm về điện tâm đồ	62
3.10. Đặc điểm về siêu âm tim	62
3.11. Đặc điểm về phân suất tống máu thất trái	63
3.12. Đặc điểm về kết quả chụp động mạch vành	63
3.13. Đặc điểm về điều trị	64
3.14. Đặc điểm các nhóm thuốc điều trị	65
Bảng
Tên bảng
Trang
3.15. Biến đổi NT-ProBNP huyết tương trước và sau điều trị	65
3.16. NT-ProBNP huyết tương trước-sau điều trị theo nhóm tuổi	66
3.17. NT-ProBNP huyết tương trước – sau điều trị theo giới	66
3.18. Đặc điểm chung về Holter nhịp tim 24 giờ	67
3.19. Đặc điểm về rối loạn nhịp thất (theo Lown)	67
3.20. Biến đổi các chỉ số biến thiên nhịp tim trên Holter ĐTĐ trước và sau điều trị	68
3.21. Biến đổi các chỉ số biến thiên nhịp tim trên Holter ĐTĐ với số thân động mạch vành tổn thương	68
3.22. Biến đổi các chỉ số biến thiên nhịp tim trên Holter ĐTĐ trước và sau điều trị ở người có ngoại tâm thu thất	69
3.23. Biến đổi các chỉ số biến thiên nhịp tim trên Holter ĐTĐ theo phân suất tống máu thất trái	70
3.24. Liên quan giữa biến đổi nhịp tim và số lượng ngoại tâm thu thất với phân suất tống máu thất trái	71
3.25. Mối liên quan giữa rối loạn nhịp tim với nhóm suy tim có phân suất tống máu thất trái ≤ 50%	71
3.26.Tương quan giữa NT-proBNP huyết tương với tuổi	72
3.27. Tương quan giữa NT-proBNP với BMI	72
3.28. Mối tương quan giữa nồng độ NT-proBNP với một số đặc điểm lâm sàng 	73
3.29. Mối tương quan giữa nồng độ NT-proBNP với đặc điểm cận lâm sàng	73
3.30. Liên quan giữa NT-proBNP với mức độ suy tim	74
3.31. Mối tương quan giữa nồng độ NT-proBNP với mức EF	74
3.32. Liên quan giữa nồng độ NT-proBNP với đường kính thất trái thì tâm trương	76
3.33. Mối tương quan giữa nồng độ NT-proBNP với một số chỉ số khác trên siêu âm tim	77
Bảng
Tên bảng
Trang
3.34. Mối tương quan giữa nồng độ NT-proBNP với rối loạn nhịp trên thất	78
3.35. Mối tương quan giữa nồng độ NT-proBNP với rối loạn nhịp thất	78
3.36. Tương quan giữa NT-proBNP với mức độ ngoại tâm thu thất	79
3.37. Mối tương quan giữa nồng độ NT-proBNP trước điều trị với nhịp tim	80
3.38. Mối liên quan giữa nồng độ NT-proBNP trước điều trị với biến đổi nhịp tim trên Holter và số lượng NTT thất	81
3.39. Mối liên quan giữa nồng độ NT-proBNP trước điều trị với một số rối loạn nhịp tim trên Holter	82
3.40. Mối liên quan giữa nồng độ NT-proBNP cao trên điểm cắt và EF<50% với một số rối loạn nhịp tim	82
3.41. Mối liên quan giữa nồng độ NT-proBNP sau điều trị với biến đổi nhịp tim trên Holter và số lượng NTT thất	83
3.42. Mối liên quan giữa nồng độ NT-proBNP sau điều trị với rối loạn nhịp tim trên Holter	84
3.43. Mối liên quan giữa các chỉ số giảm biến thiên nhịp tim theo thời gian với nồng độ NT-proBNP	85
3.44. Mối liên quan giữa nồng độ NT-proBNP với biến thiên nhịp tim theo thời gian trước và sau điều trị	86
3.45. Mối liên quan giữa nồng độ NT-proBNP với biến thiên nhịp tim theo phổ tần số trước và sau điều trị	87
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ
Tên biểu đồ
Trang
3.1. Đặc điểm thiếu máu cơ tim trên điện tâm đồ	61
3.2. Tương quan nồng độ NT-proBNP trước điều trị với phân suất tống máu thất trái	75
3.3. Tương quan giữa nồng độ NT-proBNP với đường kính thất trái thì tâm trương	76
3.4. Tương quan giữa nồng độ NT-proBNP trước điều trị với số lượng ngoại tâm thu thất	80
3.5. Điểm cắt của NT-proBNP trước điều trị với rối loạn nhịp tim	81
3.6. Điểm cắt mức NT-proBNP sau điều trị với rối loạn nhịp tim	83
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình
Tên hình
Trang
1.1. Sơ đồ tiến triển của mảng xơ vữa động mạch	3
1.2. Tiến triển bệnh động mạch vành trên lâm sàng	5
1.3. Cấu trúc Pro-BNP	18
2.1. Hệ thống máy Holter ĐTĐ của hãng Rozinn	43
2.2. Sơ đồ mắc điện cực Holter ĐTĐ	44
2.3. Minh họa hình ảnh hẹp động mạch vành về đường kính và diện tích	47
ĐẶT VẤN ĐỀ
 Bệnh tim thiếu máu cục bộ (BTTMCB) mạn tính là bệnh thường gặp ở các nước phát triển và có xu hướng ngày càng gia tăng nhanh ở các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam. Tại Bắc Mỹ, ước tính trên 20 triệu người mắc bệnh động mạch vành, trong đó khoảng 50% có triệu chứng đau thắt ngực [1]. Theo Hội tim mạch Hoa Kỳ, tại Mỹ có hơn 13,2 triệu người bệnh mắc bệnh động mạch vành, trong đó khoảng 7 triệu là bệnh động mạch vành mạn tính. Tại Việt Nam, theo điều tra của Viện Tim mạch Quốc gia năm 2009, khoảng 9% bệnh nhân nội trú tại Viện Tim mạch Quốc gia, Bệnh viện Bạch Mai mắc bệnh động mạch vành [2]. Bệnh lý này là một trong các nguyên nhân gây tử vong hàng đầu Năm 2016, theo báo cáo của Tổ chức Y tế Thế Giới (WHO), ước tính Việt Nam có 31% trường hợp tử vong là do bệnh tim mạch, trong đó hơn 50% là do bệnh lý động mạch vành [3]. Nguyên nhân chủ yếu là do các biến chứng như nhồi máu cơ tim, suy tim, loạn nhịp tim
 Peptide bài niệu (Natriuretic peptide) là một chất được tiết ra từ tâm thất và tâm nhĩ, có tác dụng dãn mạch, kích hoạt thải natri và lợi tiểu, ức chế hệ Renin-Angiotensin-Aldosterol, giảm hoạt tính hệ thần kinh giao cảm. Thiếu máu cơ tim gây ra tăng tình trạng căng giãn của tế bào cơ tim, dẫn đến rối loạn chức năng tâm thu và/hoặc tâm trương thất trái là tác nhân quan trọng gây phóng thích NT-proBNP huyết tương [4], [5], [6]. Ngoài ra, thiếu máu cơ tim và giảm oxy tế bào cũng kích thích sản xuất NT-proBNP huyết tương. Những yếu tố khác trong thiếu máu cơ tim bao gồm tăng tần số tim, những cytokin tiền viêm và nội tiết tố thần kinh như co mạch, chống bài niệu, phì đại và tăng sinh tế bào cũng gây kích thích tổng hợp NT-proBNP [6], [7], [8]. Các peptide bài niệu (BNP và NT-proBNP) có liên quan đến mức độ tổn thương độn ... im cấp và sau theo dõi một năm. Luận án tiến sĩ Y học, Viện nghiên cứu khoa học Y dược Lâm sàng 108.
160.	Heikki R., Esa H., Niilo K., et al. (2009). Heart rate variability and stress hormones in novice and experienced parachutists anticipating a jump. Aviat Space Environ Med., 80 (11): 976-980.
161.	Lee S.G., Suh Y.S., Kim D.H., et al. (2008). The relationship of Framingham risk score and heart rate variability in Non-obese males. J Korean Acad Fam Med., 29: 330-335.
162.	Björkander I., Lennart F., Mats E., et al. (2009). Long-term stability of heart rate variability in chronic stable angina pectoris, and the impact of an acute myocardial infarction. Clin Physiol Funct Imaging., 29 (3): 201-208.
163.	Ewa S., Maria O., Wiesława T., et al. (2002). Heart rate variability in patients treated with percutaneous transluminal coronary angioplasty. Przegl Lek., 59 (9): 695-698.
164.	Wennerblom B., Lurje L., Solem J., et al. (2000). Reduced heart rate variability in ischemic heart disease is only partially caused by ischemia. An HRV study before and after PTCA. Cardiology., 94 (3): 146-151.
165.	Bonaduce D., Petretta M., Marciano F., et al. (1999). Independent and incremental prognostic value of heart rate variability in patients with chronic heart failure. Am Heart J., 138 (2 Pt 1): 273-284.
166.	Bjorkander I., Forslund L., Kahan T., et al. (2008). Differential index: a simple time domain heart rate variability analysis with prognostic implications in stable angina pectoris. Cardiology., 111 (2): 126-133.
167.	Krauser D.G., Lloyd Jones D.M., Chae C.U., et al. (2005). Effect of body mass index on natriuretic peptide levels in patients with acute congestive heart failure: a proBNP Investigation of Dysnea in the Emergency Department (PRIDE) substudy. Am Heart J., 149: 744-750.
168.	Bhatt A.S., Cooper L.B., Ambrosy A.P., et al. (2018). Interaction of Body Mass Index on the Association Between N-Terminal-Pro-b-Type Natriuretic Peptide and Morbidity and Mortality in Patients With Acute Heart Failure: Findings From ASCEND-HF (Acute Study of Clinical Effectiveness of Nesiritide in Decompensated Heart Failure). J Am Heart Association., 7(3): e006740.
169.	Suthahar N., Meijers W.C., Ho J.E., et al. (2018). Sex-specific associations of obesity and N-Terminal Pro-B-Type Natriuretic Peptide levels in the general population. Eur J Heart Fail., 20 (8): 1205–1214.
170.	Groenning B.A., Nilsson J.C., Lars S., et al. (2002). Detection of left ventricular enlargement and impaired systolic function with plasma NT-proBNP concentrations. Am Heart J., 143(5): 923-929.
171.	Sutovsky I., Katoh T., Ohno T., et al. (2004). Relationship between brain natriuretic peptide, myocardial wall stress, and ventricular arrhythmia severity. Jpn Heart J., 45 (5): 771-777.
172.	da-Silva L.B., de Bold A., Fraser M., et al. (2004). Brain natriuretic peptide predicts successful cardioversion in patients with atrial fibrillation and maintenance of sinus rhythm. Can J Cardiol., 20 (12): 1245-1248.
173.	Wazni O.M., Martin D.O., Marrouche N.F., et al. (2004). Plasma B-type natriuretic peptide levels predict postoperative atrial fibrillation in patients undergoing cardiac surgery. Circulation., 110 (2): 124-127.
174.	Kristensen S.L., Jhund P.S., Mogensen U.M., et al. (2017). Prognostic Value of N-Terminal Pro-B-Type Natriuretic Peptide Levels in Heart Failure Patients With and Without Atrial Fibrillation. Circulation: Heart Failure., 10: e004409.
175.	Xu X., Tang Y. (2017). Relationship between Brain Natriuretic Peptide and Recurrence of Atrial Fibrillation after Successful Electrical Cardioversion: an Updated Meta-Analysis. Braz. J. Cardiovasc. Surg. 32 (6). São José do Rio Preto.
176.	Golukhova E.Z., Gromova Gromova O.I., Merzlyakov Merzlyakov V.Yu., et al. (2015). Noninvasive Electrophysiological Predictors and Biomarkers of Malignant Arrhythmias in Patients With Ischemic Heart Disease: a 2-Year Prospective Follow-Up. Kardiologiia., 55 (6): 5-14.
177.	Galante O., Zahger D., Wagshal A., et al. (2012). Brain natriuretic peptide (BNP) level predicts long term ventricular arrhythmias in patients with moderate to severe left ventricular dysfunction. Harefuah., 151 (1): 20-23, 63, 62.
178.	Scott P.A., Barry J., Roberts P.R., et al. (2009). Brain natriuretic peptide for the prediction of sudden cardiac death and ventricular arrhythmias: a meta-analysis. Eur J Heart Fail., 11 (10): 958-966.
179.	Tang W.H., Strinhubl S.R., Van L.F., et al. (2007). Risk stratification for patients undergoing nourgent percutaneous coronary intervention using N-terminal pro-B-typr natriuretic peptide: a Clopidogrel for the Eeduction of Events During Observation (CREDO) substudy. AM Heart J., 153 (1): 36-41.
180.	Anter E., Jessup M., Callans D.J., et al. (2009). Atrial fibrillation and heart failure: treatment considerations for a dual epidemic. Circulation, 119 (18): 2516-2525.
181.	Grimm W., Christ M., Bach J., et al. (2003). Noninvasive arrhythmia risk stratification in idiopathic dilated cardiomyopathy: results of the Marburg Cardiomyopathy Study. Circulation., 108 (23): 2883-2891.
182.	Anand I., Ardell J.L., Gregory D., et al. (2020). Baseline NT-proBNP and responsiveness to autonomic regulation therapy in patients with heart failure and reduced ejection fraction. Int J Cardiol Heart Vasc., 29: 100520.
183.	Stancheva N., Tisheva S., Jordanova V., et al. (2008). NT ProBNP and HRV and outcome in patients with heart failure with reduced vs. preserved systolic function. Journal of IMAB - Annual Proceeding (Scientific Papers), 14: 89 - 94..
184.	Kosheleva N.A., Rebrov A.P. (2012). [Prognostic significance of cardiac rhythm variability in patients with chronic heart failure]. Klin Med (Mosk), 90 (5): 21-24.
185.	Dufang M., Wang Y., Jiang P., et al. (2016). N-Terminal Pro-B-Type Natriuretic Peptide Levels Inversely Correlated With Heart Rate Variability in Patients With Unstable Angina Pectoris. Int Heart J., 57 (3): 292-298.
186.	Chen T.T., Kun S., Liu Y.L., et al. (2015). Relationship between heart rate variability and coronary artery lesion in children with Kawasaki disease. Zhongguo Dang Dai Er Ke Za Zhi., 17 (6): 607-612.
187.	Lorgis L., Daniel M., Laurent M., et al. (2012). High N-terminal pro-B-type natriuretic peptide levels are associated with reduced heart rate variability in acute myocardial infarction. PLoS One., 7 (10): e44677.
188.	Omer A., Fehmi K., Ozcan O., et al. (2008). Effects of cigarette smoking on heart rate variability and plasma N-terminal pro-B-type natriuretic peptide in healthy subjects: is there the relationship between both markers?. Ann Noninvasive Electrocardiol., 13 (2): 137-144.
189.	Harm H.F., Radosav V., Stefanos E.K., et al. (2007). Baseline natriuretic peptide levels in relation to myocardial ischemia, troponin T release and heart rate variability in patients undergoing major vascular surgery. Coron Artery Dis., 18 (8): 645-651.
BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU
Mã số phiếu: 
I. HÀNH CHÍNH
	1. Họ và tên: 
	2. Tuổi: 	 
	5. Giới tính: (1- Nam; 2 - Nữ)
	6. Nghề nghiệp:
7. Địa chỉ: 
8. Điện thoại: 
9. Ngày vào viện: 
10. Ngày ra viện: 
11. SBA/SLT: 
II. LÝ DO VÀO VIỆN VÀ CHẨN ĐOÁN
- Lý do vào viện: 
- Chẩn đoán: (1 - BTTMCBMT; 2 - ĐTN thể thầm lặng; 3 - Cơn Prinzmetal; 4 - NMCT cũ; 5 - Suy tim; 7 - RL nhịp tim; 8 - THA; 9 - Khác)	 
III. CHỈ SỐ NHÂN TRẮC
Chiều cao (cm): 	2. Cân nặng (kg): 	3. Chỉ số BMI:
IV. TIỀN SỬ TIM MẠCH
1. Nhồi máu cơ tim: (0 - Không; 1 - Có) 
2. Đã đặt Stent ĐMV: (0 - Không; 1 - Có)
3. Bắc cầu nối chủ vành: (0 - Không; 1 - Có)
4. Đột quỵ não: (0 - Không; 1 - Có)
V. YẾU TỔ NGUY CƠ 
1. Hút thuốc lá: (0 - Không; 1 - Đã ngừng; 2 - Đang hút) 
2. Uống rượu: (0 - Không; 1 - Đã ngừng; 2 - Đang uống)
3. Tăng huyết áp: (0 - Không; 1 - Có)	
4. Đái tháo đường: (0 - Không; 1 - Có)	
5. Béo phì: (0 - Không; 1 - Có)
6. Rối loạn Lipid máu: (0 - Không; 1 - Có)	
7. Tiền sử gia đình 
7.1. Bệnh THA: (0 - Không, 1 - Bố; 2 - Mẹ; 3 - Anh chị em ruột)
 7.2. Bệnh ĐMV: (0 - Không, 1 - Bố; 2 - Mẹ; 3 - Anh chị em ruột)
VI. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Triệu chứng BTTMCB mạn tính
Đau thắt sau xương ức: (0 - Không; 1 - Có)
Phân độ cơn đau thắt ngực (1, 2, 3, 4)
Triệu chứng suy tim
1. Phù: (0 - Không; 1 - Có)	
2. Gan to: (0 - Không; 1 - Có)
3. Tĩnh mạch cổ nổi: (0 - Không; 1 - Có)	
 4. Ran ở phổi: (0 - Không; 1 - Có)	 	
5. Nhịp tim khi nhập viện (ck/p): 	
6. Huyết áp: 
 7. Tràn dịch đa màng: (0 - Không; 1 - Có)
8. Hen tim, phù phổi cấp: (0 - Không; 1 - Có)
9. Phân độ suy tim (NYHA): (1, 2, 3, 4)
C. Điều trị 
1. Nội khoa đơn thuần: (0 - Không; 1 - Có)	2. Can thiệp mạch: (0 - Không; 1 - Có)
3. Phẫu thuật bắc cầu nối: (0 - Không; 1 - Có)
4. Thuốc điều trị:
Sau đợt điều trị 7 ngày
1. Phù: (0 - Không; 1 - Có)	
2. Gan to: (0 - Không; 1 - Có)
3. Tĩnh mạch cổ nổi: (0 - Không; 1 - Có)	
 4. Ran ở phổi: (0 - Không; 1 - Có)	 	
5. Nhịp tim trước khi ra viện (ck/p): 	 	
6. Huyết áp (mmHg): 
7. Phân độ suy tim (NYHA): (1, 2, 3, 4)
VII. XN MÁU
Chỉ số
Khi nhập viện
Sau đợt điều trị
NT-proBNP (pg/ml)
Glucose (mmol/l)
Creatinine (mmol/l)
GOT (mmol/l)
GPT (mmol/l)
CPK (U/I)
CK-MB (U/I)
Hs-Troponin I (ng/l)
Kali (mmol/L)
Cholesterol (mmol/l)
Triglycerit (mmol/l)
HDL-C (mmol/l)
LDL-C (mmol/l)
Bạch cầu (G/L)
Tiểu cầu (G/L)
Hồng cầu (T/L)
Huyết sắc tố (g/L)
VIII. Điện tâm đồ
Tần số tim (Ck/p): 
Thiếu máu cơ tim: (0 - Không; 1 - Có)
Đoạn ST: (0 - Không chênh; 1 - Lên; 2 - Xuống) So với đường đẳng điện (mm): 
Sóng Q bệnh lý: (0 - Không; 1 - Có) đạo trình:
5. Sóng T: (1 - Âm; 2 - Dương; 3 - 2 pha) Đạo trình: 
IX. SIÊU ÂM TIM 
 1. Rối loạn vận động vùng: (0 - Không; 1 - Có)
2. Các chỉ số khác : 
NT
A0
Dd
Ds
Vd
Vs
%D
EF% (Simpson)
RVDd
IVSd
IVSs
LPWDd
LPWDs
X. KẾT QUẢ CHỤP ĐMV
Vị trí
Có/không
Mức độ hẹp ( % )
ĐMV trái 
LM
LAD
LCx
ĐMV phải
RCA
XI. HOLTER NHỊP TIM	
Trước điều trị 
Nhịp tim trung bình (ck/p):	 Lớn nhất: Nhỏ nhất: 
Nhịp chậm: (0 - Không; 1 - Có)
Block nhĩ thất độ:	 	
Block xoang nhĩ độ: 	
Ngừng xoang: 1 (0 - Không; 1 - Có) Số lượng: Khoảng dài nhất(giây): 
Số lượng NTTTT/ 24 giờ: Lown độ: 
Cơn nhịp nhanh trên thất: (0 - Không; 1 - Có)	
Rung nhĩ: (0 - Không; 1 - Có)	
Ngoại tâm thu trên thất: (0 - Không; 1 - Có)
 Nhanh thất: (0 - Không; 1 - Có)
Biến thiên nhịp tim
Chỉ số
Trước điều trị
SDNN (ms)
RMSSD (ms) 
SDNNi (ms)
TP (ms2)
HF (ms2)
LF (ms2)
LF/HF
 B. Sau đợt điều trị
Nhịp tim trung bình (ck/p):	 Lớn nhất: Nhỏ nhất: 
Nhịp chậm: (0 - Không; 1 - Có)
Block nhĩ thất độ:	 	
Block xoang nhĩ độ: 	
Ngừng xoang: (0 - Không; 1 - Có) Số lượng: Khoảng dài nhất (giây):
Số lượng NTTTT/ 24 giờ: Lown độ: 
Cơn nhịp nhanh trên thất: (0 - Không; 1 - Có)	
Rung nhĩ: (0 - Không; 1 - Có)	
Ngoại tâm thu trên thất: (0 - Không; 1 - Có)
 Nhanh thất: (0 - Không; 1 - Có)
Biến thiên nhịp tim
Chỉ số
Sau điều trị
SDNN (ms)
RMSSD (ms) 
SDNNi (ms)
TP (ms2)
HF (ms2)
LF (ms2)
LF/HF
	 Bác sỹ làm bệnh án
 Đoàn Thịnh Trường Đoàn Thịnh Trường

File đính kèm:

  • docluan_an_nghien_cuu_moi_lien_quan_giua_nong_do_nt_probnp_huye.doc
  • docx22.11 TÓM TẮT LA (TA).docx
  • doc22.11 TÓM TẮT LA (TV).doc
  • docxTRANG THÔNG TIN LUẬN ÁN.docx