Luận án Nghiên cứu tác dụng vô cảm trong mổ va giảm đau sau mổ của gây tê cạnh cột sống ngực kết hợp gây mê cho mổ ngực một bên ở trẻ em

Phẫu thuật lồng ngực la phẫu thuật lớn, ảnh hưởng trực tiếp đến hai cơ

quan quan trọng của cơ thể la hô hấp va tuần hoan, luôn tiềm ẩn nhiều nguy

cơ, biến chứng nặng trong va sau mổ. Những thay đổi về sinh lý va sinh lý

bệnh do tư thế đặc thù trong mổ phổi, do mở lồng ngực, mở trung thất, mở

mang phổi va đặc biệt do thông khí một phổi cần phải được tính toán va cân

nhắc kỹ trước mổ.

Đau sau mổ luôn la điều lo lắng, nỗi sợ hai ám ảnh của người bệnh va

la môi quan tâm hang đầu của thầy thuôc Gây mê hồi sức. Do đau nên bệnh

nhân thở nông, hạn chế khả năng ho khạc dẫn đến suy giảm chức năng phổi, ứ

đọng các chất tiết, xẹp phổi, giảm oxy, tăng CO2 máu, suy hô hấp, tăng nguy

cơ phải đặt lại ông nội khí quản, lam chậm sự phục hồi va ảnh hưởng nghiêm

trọng đến tâm lý người bệnh. Vì vậy điều trị giảm đau sau mổ la rất cần thiết

nhằm nhanh chóng hồi phục lại các hoạt động bình thường của người bệnh.

Đau sau mổ cũng có thể đóng góp vao sự phát triển của hội chứng đau mạn

tính [1],[2].

Có nhiều phương pháp giảm đau trong va sau mổ lồng ngực, có thể

dùng độc lập hay phôi hợp. Ở nhiều trung tâm, gây tê ngoai mang cứng

(NMC) được coi la tiêu chuẩn vang để quản lý đau [3]. Tuy nhiên, phương

pháp nay không thích hợp cho tất cả bệnh nhân va có một sô tác dụng không

mong muôn như thủng mang cứng, chảy máu, nhiễm trùng, tụt huyết áp,

nhịp tim chậm va bí tiểu [4],[5]. Bên cạnh đó cũng có một sô kỹ thuật gây tê

vùng ngực khác để giảm đau như: Gây tê cạnh cột sông ngực (CCSN), gây

tê mặt phẳng cơ dựng sông, gây tê thần kinh liên sườn. Mỗi kỹ thuật đều có

những ưu nhược điểm phải cân nhắc [6]. Các nghiên cứu của Raveglia va

Mukherjee cho thấy gây tê cạnh cột sông ngực có tỉ lệ biến chứng hô hấp

thấp hơn trong khi hiệu quả giảm đau sau mổ tương đương với gây tê ngoai

mang cứng [7],[8].2

Gây mê hồi sức cho các phẫu thuật lồng ngực ở trẻ em luôn la một thách

thức đôi với người lam gây mê hồi sức. Trong những thập niên qua lĩnh vực

nay đa có những tiến bộ lớn. Giảm đau sau mổ cho phẫu thuật lồng ngực la

yêu cầu bắt buộc, đặc biệt đôi với trẻ em. Hiện nay chú trọng đến chiến lược

tiếp cận tăng cường phục hồi sau mổ, trong đó giảm đau đa phương thức ngay

cang được áp dụng từ trước, trong va sau mổ [9]. Gây mê kết hợp với gây tê

vùng nhằm lam giảm liều thuôc mê, giảm liều thuôc giảm đau opioid trong

mổ, giảm thời gian thở máy sau mổ, giảm thiểu các đáp ứng stress có hại, rút

nội khí quản sớm va đặc biệt giảm đau tôt sau mổ, giảm một sô tác dụng

không mong muôn [10],[11],[12],[13]. Cùng với sự phát triển của siêu âm,

các kỹ thuật gây tê vùng ngay cang được quan tâm áp dụng trên phạm vi tác

dụng khu trú hơn vao vị trí va bên phẫu thuật (khác với gây tê ngoai mang

cứng) [14]. Kỹ thuật gây tê CCSN dưới hướng dẫn siêu âm (HDSA) được

thực hiện nhiều hơn, nhất la ở những đôi tượng có nguy cơ cao như trẻ em để

hạn chế một sô tác dụng không mong muôn (TDKMM) của phương pháp

kinh điển gây tê ngoai mang cứng [3],[15],[16],[17].

Trên thế giới, các nghiên cứu về gây tê cạnh cột sông ngực ngay một

nhiều. Ở nước ta nghiên cứu về gây tê cạnh cột sông ngực còn hạn chế, đặc

biệt nghiên cứu trên trẻ em. Do đó, nghiên cứu nay được tiến hanh với hai

mục tiêu sau:

1. So sánh hiệu quả giảm đau trong và sau mổ của gây tê cạnh cột

sống ngực dưới hướng dẫn của siêu âm với gây tê ngoài màng cứng bằng

levobupivacain 0,125% kết hợp fentanyl 2µg/ml cho phẫu thuật lồng ngực

một bên ở trẻ em.

2. So sánh ảnh hưởng trên hô hấp, tuần hoàn và một số tác dụng

không mong muốn của hai phương pháp gây tê trên.

pdf 172 trang chauphong 17/08/2022 10720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu tác dụng vô cảm trong mổ va giảm đau sau mổ của gây tê cạnh cột sống ngực kết hợp gây mê cho mổ ngực một bên ở trẻ em", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu tác dụng vô cảm trong mổ va giảm đau sau mổ của gây tê cạnh cột sống ngực kết hợp gây mê cho mổ ngực một bên ở trẻ em

Luận án Nghiên cứu tác dụng vô cảm trong mổ va giảm đau sau mổ của gây tê cạnh cột sống ngực kết hợp gây mê cho mổ ngực một bên ở trẻ em
BÔ GIAO DUC ĐAO TAO BÔ Y TÊ
TRƯƠNG ĐAI HOC Y HA NÔI
THIỀU TĂNG THẮNG
NGHIÊN CỨU TAC DUNG VÔ CẢM
TRONG MỔ VA GIẢM ĐAU SAU MỔ CỦA GÂY TÊ
CANH CÔT SỐNG NGỰC KÊT HỢP GÂYMÊ
CHOMỔ NGỰCMÔT BÊN Ở TRẺ EM
LUẬN AN TIÊN SĨ Y HOC
HA NÔI - 2021
BÔ GIAO DUC ĐAO TAO BÔ Y TÊ
TRƯƠNG ĐAI HOC Y HA NÔI
========
THIỀU TĂNG THẮNG
NGHIÊN CỨU TAC DUNG VÔ CẢM
TRONG MỔ VA GIẢM ĐAU SAU MỔ CỦA GÂY TÊ
CANH CÔT SỐNG NGỰC KÊT HỢP GÂYMÊ
CHOMỔ NGỰCMÔT BÊN Ở TRẺ EM
Chuyên nganh : Gây mê hồi sức
Ma sô : 62720121
LUẬN AN TIÊN SĨ Y HOC
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Công Quyết Thắng
HA NÔI - 2021
LƠI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án này, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ qúy báu của các Thầy giáo, Cô giáo, các anh chị
và bạn đồng nghiệp. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin được bày
tỏ lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu, Phòng đào tạo Sau đại học, Bộ
môn Gây mê Hồi sức Trường Đại học Y Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận án này.
Tôi xin bày tỏ sự kính trọng và biết ơn sâu sắc PGS.TS. Công Quyết Thắng,
người Thầy kính mến đã hết lòng giúp đỡ, dạy bảo, động viên và tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban giám đốc, các Y bác sĩ và các đồng
nghiệp khoa Gây mê hồi sức, khoa Ngoại tổng hợp, Phòng kế hoạch tổng hợp
Bệnh viện Nhi Trung ương đã hết lòng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi
nhất cho tôi hoàn thành luận án này.
Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành GS. Nguyễn Thụ, GS.TS. Nguyễn Hữu Tú,
người Thầy đã tận tình chỉ bảo, quan tâm, động viên, giúp đỡ tôi trong quá
trình thực hiện và hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy
cô trong Hội đồng chấm luận án đã cho tôi những đóng góp qúy báu để hoàn
chỉnh luận án này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các Thầy, các Cô trong Bộ môn Gây mê Hồi
sức trường Đại học Y Hà Nội đã tận tình chỉ dẫn và cho tôi những ý kiến quý
báu giúp tôi hoàn thành luận án này.
Xin gửi lời cám ơn chân thành tới các bệnh nhân và gia đình bệnh
nhân đã đồng ý tham gia nghiên cứu để tôi có thể hoàn thành công trình
nghiên cứu này.
Cuối cùng, tôi xin dành một lời tri ân đặc biệt gửi tới tất cả những người
thân yêu trong gia đình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ, bên cạnh tôi những lúc
gặp khó khăn nhất trong quá trình dài học tập và hoàn thành luận án này.
Hà nội, ngày 08 tháng 07 năm 2021
Thiều Tăng Thắng
LƠI CAM ĐOAN
Tôi la: Thiều Tăng Thắng, nghiên cứu sinh khóa 35. Trường Đại học Y Ha
Nội, chuyên nganh Gây mê hồi sức, xin cam đoan:
1. Đây la luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của
Thầy PGS. TS. BS. Công Quyết Thắng
2. Công trình nay không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nao khác đa được
công bô tại Việt Nam
3. Các sô liệu va thông tin trong nghiên cứu la hoan toan chính xác, trung thực
va khách quan, đa được xác nhận va chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu
Tôi xin hoan toan chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết nay.
Hà Nội, ngày 08 tháng 07 năm 2021
Người viết cam đoan
Thiều Tăng Thắng
CAC CHỮ VIÊT TẮT
ASA American Society of Anesthesiologist: Phân loại tình trạng lâm sang
theo Hiệp hội gây mê hồi sức Hoa Kỳ
ASRA
BN
American Society of Regional Anesthesia: Hiệp hội gây tê Hoa Kỳ
Bệnh nhân
CCSN Cạnh sột sông ngực
CO2 Cacbon Dioxit: Khí cacbonic
COĐM Còn ông động mạch
ESP Erector spinae plane block: Gây tê mặt phẳng cơ dựng sông
FPS-R Face Pain Scale – Revised: Thang đánh giá mức độ đau danh cho trẻ em
HATB Huyết áp trung bình
HDSA
MAC
NKQ
NMC
n
OLV
PRST
Hướng dẫn siêu âm
Minimum alveolar concentration: Nồng độ phế nang tôi thiểu
Nội khí quản
Ngoai mang cứng
Sô bệnh nhân
One lung ventilation: Thông khí 1 phổi
Blood pressure, heart rate, sweating, tears: Điểm đánh giá độ mê lâm sang
PetCO2 Pressure End - tidal of carbondioxide: Áp lực khí CO2 cuôi thì thở ra
PSSS Pediatric Sedation State Scale: Thang điểm an thần PSSS ở trẻ em
PT Phẫu thuật
SpO2 Saturation Pulse Oxygen: Độ bao hòa oxy máu mao mạch
T Đôt sông ngực: Thoracic
TCI Target Controlled Infusion: Kiểm soát nồng độ đích
TIVA Total Intravenous Anesthseia: Gây mê tĩnh mạch hoan toan
TOF Train of four: Chuỗi bôn đáp ứng
VAS Visual Analogue Scale: Thang điểm nhìn hình đồng dạng đánh giá đau
MUC LUC
ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................1
Chương 1. TỔNG QUAN.................................................................................3
1.1. Giải phẫu, sinh lý hô hấp trẻ em liên quan đến gây mê hồi sức.............3
1.1.1. Xương cột sông va xương lồng ngực ở trẻ em................................ 3
1.1.2. Hệ thông phổi va cơ hoanh.............................................................. 4
1.2. Gây mê hồi sức trong phẫu thuật lồng ngực ở trẻ em.............................4
1.2.1. Sự chi phôi cảm giác của các khoanh tủy........................................4
1.2.2. Thông khí một phổi trong phẫu thuật lồng ngực ở trẻ em...............5
1.2.3. Một sô phẫu thuật lồng ngực ở trẻ em thường gặp........................10
1.2.4. Gây tê vùng ở trẻ em...................................................................... 12
1.3. Đau va đánh giá đau trong, sau mổ ở trẻ em........................................ 13
1.3.1. Đánh giá đau va độ mê trong mổ................................................... 14
1.3.2. Thang điểm tự lượng giá đau sau mổ............................................ 15
1.4. Các phương pháp giảm đau trong va sau mổ lồng ngực ở trẻ em........ 18
1.4.1. Giảm đau toan thân........................................................................ 18
1.4.2. Gây tê ngoai mang cứng................................................................ 19
1.4.3. Gây tê cạnh cột sông ngực............................................................. 22
1.4.4. Gây tê mặt phẳng cơ dựng sông.....................................................22
1.5. Gây tê cạnh cột sông ngực.................................................................... 23
1.5.1. Sơ lược về lịch sử của gây tê cạnh cột sông ngực......................... 23
1.5.2. Giải phẫu khoang cạnh cột sông ngực........................................... 24
1.5.3. Một sô kỹ thuật xác định khoang cạnh cột sông ngực.................. 26
1.5.4. Biến chứng của gây tê cạnh cột sông ngực....................................29
1.5.5. Một sô nghiên cứu gây tê cạnh cột sông ngực...............................30
1.6. Thuôc tê levobupivacain va các ứng dụng lâm sang, ngộ độc thuôc tê.....32
1.6.1. Dược động học, dược lực học........................................................ 32
1.6.2. Cơ chế tác dụng va chỉ định...........................................................33
1.6.3. Ứng dụng lâm sang của levobupivacain........................................33
1.6.4. Ngộ độc thuôc tê ở trẻ em va xử trí............................................... 35
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VA PHƯƠNG PHAP NGHIÊN CỨU..............38
2.1. Đôi tượng nghiên cứu............................................................................38
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân..................................................... 38
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ......................................................................... 38
2.1.3. Tiêu chuẩn đưa ra khỏi nhóm nghiên cứu..................................... 38
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................39
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu........................................................................39
2.2.2. Cỡ mẫu va chia nhóm bệnh nhân nghiên cứu................................39
2.2.3. Phương tiện nghiên cứu................................................................. 40
2.2.4. Các tiêu chí đánh giá trong nghiên cứu......................................... 44
2.2.5. Các tiêu chuẩn, thuật ngữ va cách đánh giá 1 sô tiêu chí trong
nghiên cứu...................................................................................... 47
2.2.6. Phương thức tiến hanh................................................................... 52
2.2.7. Phân tích va xử lý sô liệu............................................................... 60
2.2.8. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu.................................................. 61
2.2.9. Sơ đồ nghiên cứu............................................................................62
Chương 3. KÊT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................................... 63
3.1. Các đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu.................................................... 63
3.1.1. Đặc điểm về tuổi, cân nặng, chiều cao.......................................... 63
3.1.2. Đặc điểm về giới tính..................................................................... 64
3.1.3. Phân loại phẫu thuật....................................................................... 64
3.1.4. Đặc điểm về thời gian.................................................................... 66
3.2. Hiệu quả giảm đau trong mổ của gây tê CCSN va NMC.....................70
3.2.1. Hỗn hợp thuôc gây tê để giảm đau trong mổ.................................70
3.2.2. Thuôc sử dụng trong gây mê..........................................................71
3.2.3. Đánh giá về sự thay đổi nhịp tim va huyết áp trong mổ................72
3.2.4. Đặc điểm về độ an thần trong mổ.................................................. 74
3.3. Tác dụng giảm đau sau mổ của giảm đau cạnh cột sông ngực.............75
3.3.1. Thời gian chờ tác dụng giảm đau va phạm vi lan tỏa của thuôc tê.....75
3.3.2. Thuôc sử dụng giảm đau sau mổ................................................... 75
3.3.3. Tỉ lệ bệnh nhân va lượng morphin sử dụng thêm sau mổ............. 76
3.3.4. Đánh giá mức độ đau của 2 nhóm sau mổ.....................................77
3.3.5. Thời gian phục hồi sau mổ của bệnh nhân.................................... 79
3.4. Thay đổi về tuần hoan, hô hấp va một sô tác dụng không mong muôn.....80
3.4.1. Thay đổi về tuần hoan.................................................................... 80
3.4.2. Đánh giá ảnh hưởng trên hô hấp....................................................82
3.4.3. Thay đổi về khí máu động mạch....................................................87
3.4.4. Một sô tác dụng không mong muôn.............................................. 89
Chương 4. BAN LUẬN.................................................................................. 90
4.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân nghiên cứu......................................... 90
4.1.1. Đặc điểm về tuổi, giới, chiều cao, cân nặng.................................. 90
4.1.2. Đặc điểm về phẫu thuật được thực hiện........................................ 92
4.1.3. Đặc điểm của kỹ thuật gây tê cạnh cột sông ngực, ngoai mang
cứng................................................................................................ 94
4.2. ... tanyl to epidural
bupivacaine on postoperative analgesia after thoracotomy for lung
resection in infants. Anesthesiology: The Journal of the American
Society of Anesthesiologists. 109 (5), 890-894.
152. Mahran E.A., Ibrahim W.A. (2014). Is the combination of epidural
clonidine–levobupivacaine has same analgesic efficacy and safety as
the combination fentanyl–levobupivacaine after radical cystectomy?
Egyptian Journal of Anaesthesia. 30 (2), 143-147.
153. Kotze A., Scally A., Howell S. (2009). Efficacy and safety of different
techniques of paravertebral block for analgesia after thoracotomy: a
systematic review and metaregression. British journal of anaesthesia.
103 (5), 626-636.
154. Wedad M., Zaki M., Haleem M. (2004). The effect of addition of
wound infiltration with local anaesthetics to interpleural block on post-
thoracotomy pain, pulmonary function and stress response in
comparison to thoracic epidural and paravertebral block. Egypt J
Anaesth. 20, 67-72.
155. Luketich J.D., et al. (2005). Thoracic epidural versus intercostal nerve
catheter plus patient-controlled analgesia: a randomized study. The
Annals of thoracic surgery. 79 (6), 1845-1850.
156. Hashemi S.J., Heydari S.M., Hashemi S.T. (2014). Paravertebral block
using bupivacaine with/without fentanyl on postoperative pain after
laparoscopic cholecystectomy: A double-blind, randomized, control
trial. Advanced biomedical research. 3.
157. Renes S.H., et al. (2010). In-plane ultrasound-guided thoracic
paravertebral block: a preliminary report of 36 cases with radiologic
confirmation of catheter position. Regional Anesthesia & Pain
Medicine. 35 (2), 212-216-212-216.
158. Visser W.A., Lee R.A., Gielen M.J. (2008). Factors affecting the
distribution of neural blockade by local anesthetics in epidural
anesthesia and a comparison of lumbar versus thoracic epidural
anesthesia. Anesthesia & Analgesia. 107 (2), 708-721.
159. Luyet C., et al. (2011). Ultrasound-guided thoracic paravertebral
puncture and placement of catheters in human cadavers: where do
catheters go? British journal of anaesthesia. 106 (2), 246-254.
160. Sato M., et al. (2017). Comparison of caudal ropivacaine‐morphine and
paravertebral catheter for major upper abdominal surgery in infants.
Pediatric Anesthesia. 27 (5), 524-530.
161. Ozturk T., et al. (2016). Comparison of thoracic epidural and
paravertebral analgesia for postoperative pain control after thoracotomy.
The journal of the Turkish Society of Algology. 28 (1), 32-38.
162. Yeung J.H., et al. (2016). Paravertebral block versus thoracic epidural
for patients undergoing thoracotomy. Cochrane Database of Systematic
Reviews. (2).
163. Huguet A., Stinson J.N., McGrath P.J. (2010). Measurement of self-
reported pain intensity in children and adolescents. Journal of
psychosomatic research. 68 (4), 329-336.
164. DErcole F., Arora H., Kumar P.A. (2018). Paravertebral block for
thoracic surgery. Journal of cardiothoracic and vascular anesthesia. 32
(2), 915-927.
165. Ali M.A., Akbar A. (2013). Report of a case of ultrasound guided
continuous thoracic paravertebral block for post thoracotomy analgesia
in a child. Middle East J Anaesthesiol. 22, 107-8.
166. Ozcengiz D., Tug R., Gunes Y. (2010). Single level paravertebral block
in children: 10AP2–5. European Journal of Anaesthesiology (EJA). 27
(47), 158.
167. Akıncı G., et al. (2019). Effects of ultrasound-guided thoracic
paravertebral block on postoperative pain in children undergoing
percutaneous nephrolithotomy. Turkish journal of anaesthesiology and
reanimation. 47 (4), 295.
168. Yamauchi Y., et al. (2017). Continuous paravertebral block using a
thoracoscopic catheter-insertion technique for postoperative pain after
thoracotomy: a retrospective case-control study. Journal of
cardiothoracic surgery. 12 (1), 1-6.
169. Narasimhan P., et al. (2019). Comparison of caudal epidural block with
paravertebral block for renal surgeries in pediatric patients: A
prospective randomised, blinded clinical trial. Journal of clinical
anesthesia. 52, 105-110.
170. Biswas S., et al. (2016). Comparison between thoracic epidural block
and thoracic paravertebral block for post thoracotomy pain relief.
Journal of clinical and diagnostic research: JCDR. 10 (9), UC08.
171. Tekelioglu U.Y., et al. (2012). Combinations of fentanyl and
levobupivacaine for post-thoracotomy pain. Acta Anaesthesiologica
Taiwanica. 50 (3), 131-133.
172. Aly H.M., et al. (2010). Ultrasound guided thoracic paravertebral block
vs epidural analgesia for postoprtative pain relief and improving
respiratory function. Ain Shams J Anesthesiol. 3, 62-71.
173. Đoan Kim Huyên (2017). So sánh hiệu quả giảm đau va độ an toan của
kỹ thuật tê ngoai mang cứng va tê cạnh cột sông truyền liên tục sau
phẫu thuật cắt một phần phổi. Hội nghị khoa học kỹ thuật Đại học Y
Dược thành phố Hồ Chí Minh.
174. Cucu O., Karaca P., Enc Y. (2005). Comparison of epidural anesthesia
and paravertebral nerve block in patients undergoing thoracotomy
(Internet). J Anesthesiol. 11, 1-8.
175. ELdeen H.M. (2016). Ultrasound-guided thoracic epidural and
paravertebral blocks for cholecystectomy in pediatric patients with a
cyanotic heart disease: a randomized controlled study. Egyptian
Journal of Anaesthesia. 32 (1), 89-96.
176. Mcleod G.A., et al. (2001). Postoperative pain relief using thoracic
epidural analgesia: outstanding success and disappointing failures.
Anaesthesia. 56 (1), 75-81.
177. Liu S.S., Allen H.W., Olsson G.L. (1998). Patient-controlled Epidural
Analgesia with Bupivacaine and Fentanyl on Hospital Wards
Prospective Experience with 1,030 Surgical Patients. Anesthesiology:
The Journal of the American Society of Anesthesiologists. 88 (3), 688-
695.
178. Zorob F.A., Nassar A.M., El-Said T. (2001). Paravertebral and epidural
blocks for post thoracotomy pain. The Egyptian Journal of Hospital
Medicine. 3 (1), 21-35.
179. Rachana N., Saraswathi N., Anup N. (2014). Prospective randomised
control study of post op epidural analgesia with bupivacaine and
fentanyl vs. bupivacaine and clonidine. Journal of Evolution of Medical
and Dental Sciences. 3 (31), 8704-8712.
180. Sutton C.J., et al. (2012). One-lung ventilation in infants and small
children: blood gas values. Journal of anesthesia. 26 (5), 670-674.
181. Garutti I., et al. (1999). Arterial oxygenation during one-lung
ventilation: combined versus general anesthesia. Anesthesia &
Analgesia. 88 (3), 494-499.
182. Abd El-Hamid A.M., Azab A.F. (2016). Intraoperative haemodynamic
stability and stress response to surgery in patients undergoing
thoracotomy: comparison between ultrasound-assisted thoracic
paravertebral and epidural block. The Egyptian Journal of
Cardiothoracic Anesthesia. 10 (2), 36.
183. Schnabel A., et al. (2010). Efficacy and safety of paravertebral blocks
in breast surgery: a meta-analysis of randomized controlled trials.
British journal of anaesthesia. 105 (6), 842-852.
184. Nguyễn Toan Thắng. (2016). Đánh giá hiệu quả giảm đau sau phẫu
thuật bụng va tác dụng không mong muôn của Fentanyl, Morphin,
Morphin-Ketamin tĩnh mạch theo phương pháp bệnh nhân tự kiểm soát.
Luận án Tiến sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội. 109.
185. Zhang Q., et al. (2020). Postoperative complications in Chinese
children following dental general anesthesia: A cross-sectional study.
Medicine. 99 (45).
186. Asida S.M., et al. (2012). Post-thoracotomy pain relief: Thoracic
paravertebral block compared with systemic opioids. Egyptian Journal
of Anaesthesia. 28 (1), 55-60.
187. Brodner G., et al. (2000). What concentration of sufentanil should be
combined with ropivacaine 0.2% wt/vol for postoperative patient-
controlled epidural analgesia? Anesthesia & Analgesia. 90 (3), 649-657.
188. Ganesh A., Maxwell L.G. (2007). Pathophysiology and management of
opioid-induced pruritus. Drugs. 67 (16), 2323-2333.
189. Greaney D., Everett T. (2019). Paediatric regional anaesthesia: updates
in central neuraxial techniques and thoracic and abdominal blocks. BJA
education. 19 (4), 126.
190. Lonnqvist P., et al. (1995). Paravertebral blockade: failure rate and
complications. Anaesthesia. 50 (9), 813-815.
191. Wong J., Lim S. (2017). An Audit of 829 Paediatric Epidurals in a
Tertiary Singapore Hospital: Complications and Conundrums. Ann
Acad Med Singapore. 46, 274-81.
PHIÊU NGHIÊN CỨU
1. Hành chính
Họ va tên:
Tuổi: Giới: Nam/Nữ
Địa chỉ:
Cân nặng (kg): ..Chiều cao(cm): ASA: I: II; III
Nhóm nghiên cứu: Ma nghiên cứu:
Ngay vao viện: Ngay phẫu thuật:
2. Tiền sử
Nôn: Có [ ] Không [ ] Dị ứng: Có [ ] Không [ ]
Buồn nôn: Có [ ] Không [ ] Dị nguyên: 
Tiền sử nội khoa: Hen phế quản Có [ ] Không [ ]
Tiền sử ngoại khoa: .. Khác: .
3. Chẩn đoán và cách thức phẫu thuật
Chẩn đoán: 
Cách thức phẫu thuật: ..
4. Thời gian (T)
T phẫu thuật (phút):  T rút NKQ (phút): 
T gây mê (phút): ..
T thông khí 1 phổi (phút): 
T/gian ngồi dậy (giờ): ..
T thực hiện thủ thuật (phút): 
T đặt catheter (phút):
T/gian đi lại được (giờ): 
T yêu cầu giảm đau đầu tiên (phút):
T khởi phát tác dụng giảm đau (phút):
T/gian xuất viện sau mổ (ngay): 
Ma HSBA:
5. Thuốc gây mê
Midazolam (mg): 
Propofol (mg):  Atropin (mg).
Atracurium (mg): 
Fentanyl (µg):
Ephedrin (mg): 
Có bổ sung fentanyl trong mổ:
Bổ sung liều thuôc giảm đau trong mổ:
6. Kỹ thuật gây tê
Phạm vi lan tỏa thuôc tê (sô phân đôt bị ức chế):
7. Thuốc gây tê và giảm đau sau mổ
Thời gian Ngay 1 Ngay 2 Tổng
Levobupivacain(mg)
Fentanyl (µg)
Morphin (mg)
8. Tác dụng không mong muốn (1 = có; 0 = không)
Nôn [_] Chọc vao KMP/ TKMP [_]
Buồn nôn [_] Chọc vao mạch máu [_]
Tụt huyết áp [_] Tê tủy sông toan bộ [_]
Bí tiểu [_] Ngộ độc thuôc tê [_]
Ngứa [_] Nhiễm trùng vị trí chọc [_]
Ức chế hô hấp [_] Gập, tắc catheter [_]
Run [_] Khác [_]
Đau tại vị trí gây tê [_]
Vị trí chọc: T4-5 [_] T5-6 [_] T6-7 [_] T7-8 [ ]
Bên gây tê: Trái [_] Phải [_]
Sô lần chọc kim:
Độ dai catheter Da- Khoang (cm): .....
Độ dai catheter trong khoang (cm): ...
9. Mức độ giảm đau
Tôt: [_] Khá: [_]
Trung bình: [_] Kém: [_]
10. Hồi phục sau mổ:
T/gian ngồi dậy (giờ): ..
T/gian đi lại được (giờ): 
T/gian xuất viện sau mổ (ngay): 
11. Khí máu
Thời điểm
Chỉ số
Trước TK
1P
Sau TK
1P15’
Sau rút
NKQ
Ngày 1 sau
mổ
pH
PaCO2(mmHg)
PaO2 (mmHg)
HCO3- (mmol/l)
12. Các thông số theo dõi trong mổ
Thời
gian
Đặc
điểm
Nền
(sau
T.mê
)
Trước
gây tê
Sau
gây
tê
15’
Trước
rạch
da
TK
1P(
rạch
da)
TK
1P15
’
TK
1P30
’
TK
1P45
’
TK
1P60
’
TK
1P90
’
TK
1P12
0’
Sau
đóng
da
Sau
rút
NKQ
Nhịp
tim (l/p)
Nhịp
thở (l/p)
HATB
(mmHg
)
SpO2
(%)
EtCO2
Điểm
PRST
13. Các thông số theo dõi 48h sau mổ
Thời gian
Đặc điểm
H0 H1/4 H1/2 H1 H2 H4 H8 H12 H18 H24 H32 H40 H48
Điểm an thần PSSS
Nhịp tim/phút
Nhịp thở/phút
HATB(mmHg)
SpO2 (%)
Tổng điểm FPS-Rtĩnh
Tổng điểm FPS-Rđộng
14. Khác
Hà nội, ngày ... tháng... năm ...
Người lập bệnh án

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_tac_dung_vo_cam_trong_mo_va_giam_dau_sau.pdf
  • pdfQuyết định Hội đồng đánh giá LATS cấp trương.pdf
  • docxThông tin kết luận mới (tiếng anh).docx
  • docxThông tin mới luận án (tiếng việt).docx
  • pdfTóm Tắt Luận án (tiếng anh).pdf
  • pdfTóm tắt Luận án (tiếng việt).pdf
  • docxTrích yếu LATS.docx