Luận án Nghiên cứu biến đổi các chỉ số khí máu động mạch và cơ học phổi khi áp dụng nghiệm pháp huy động phế nang trong gây mê phẫu thuật bụng ở người cao tuổi

Nhờ sự phát triển của y học hiện đại, việc chăm sóc sức khỏe được

nâng cao, vì vậy tuổi thọ trung bình của con người ngày càng tăng. Trong đó,

ở Việt Nam cũng như nhiều nước khác, tỷ lệ bệnh nhân cao tuổi cần can thiệp

ngoại khoa cũng tăng lên [87]. Tuy nhiên, người cao tuổi có nguy cơ biến

chứng và tử vong do phẫu thuật cao gấp 2-5 lần so với người trẻ [115]. Người

cao tuổi có nhiều thay đổi về sinh lý, giải phẫu so với tuổi trẻ, trong đó hầu

hết sự thay đổi là suy giảm chức năng các cơ quan do quá trình lão hóa gây

nên. Cùng với đó là sự gia tăng các bệnh lý mạn tính như tăng huyết áp, tiểu

đường, suy tim, COPD dẫn tới tăng tỷ lệ các tai biến, biến chứng trong quá

trình gây mê và phẫu thuật trên người cao tuổi [6].

Có nhiều phương pháp vô cảm trong phẫu thuật, tuy nhiên phương pháp

gây mê nội khí quản vẫn được lựa chọn cho các phẫu thuật lớn, can thiệp vào

nhiều tổ chức có thời gian phẫu thuật kéo dài như các phẫu thuật lớn vào ổ

bụng .[8]. Đây là phương pháp vô cảm có ưu điểm, đặc biệt là trong trường

hợp cần kiểm soát huyết động và hô hấp trên người bệnh. Tuy nhiên, việc đặt

ống nội khí quản và thở máy trong quá trình gây mê có tác động lên hệ hô hấp

do thông khí trong thở máy hoàn toàn khác so với thông khí tự nhiên. Thời gian

thở máy càng lâu, sự thay đổi càng lớn và đây là yếu tố nguy cơ gây ra các biến

chứng về hô hấp sau phẫu thuật. Cùng với các yếu tố khác như sử dụng thuốc

họ opioid, thuốc giãn cơ, tổn thương các cơ hô hấp như cơ thành bụng, cơ liên

sườn do phẫu thuật Đây là các nguyên nhân chính dẫn tới các tai biến và

biến chứng về hô hấp [8], [26], [82], [102]. Các biến chứng hô hấp đều gây ra

giảm oxy và tăng CO2 trong máu động mạch. Giảm các chỉ số về chức năng hô

hấp như thể tích khí lưu thông, thể tích khí cặn chức năng [44], [63], [127].

Nhiều phương pháp đã được nghiên cứu và ứng dụng để làm giảm nguy

cơ xẹp phổi trong quá trình thông khí nhân tạo.Trong đó có phương pháp như2

thở dài (sigh), kiểm soát áp lực và PEEP (extended sigh) và áp lực đường thở

dương liên tục. Các phương pháp trên đã được nhiều tác giả nghiên cứu đã

cho kết quả tốt để dự phòng xẹp phổi trong gây mê có thông khí nhân tạo, đặc

biệt là với các phẫu thuật có thời gian kéo dài hoặc có nguy cơ gây xẹp phổi

cao [1], [24], [25], [41].

Kiểm soát áp lực để mở phổi đã được nghiên cứu, với mức áp lực mở

phổi +40 cmH2O cho thấy có khả năng huy động phế nang tốt [1]. Giúp tăng tỷ

lệ phế nang tham gia vào quá trình trao đổi khí. Cùng với đó, việc duy trì mức

PEEP + 5cmH2O hỗ trợ cho việc huy động phế nang bằng kiểm soát áp lực

trong quá trình thở máy đạt hiệu quả tốt hơn. Huy động phế nang bằng áp lực

cũng như các phương pháp khác đều có ảnh hưởng trên bệnh nhân, tuy nhiên

việc ảnh hưởng cũng chưa rõ ràng, đặc biệt là trên người cao tuổi [94], [95].

Tại Việt Nam, các phương pháp huy động phế nang (HĐPN) trong gây

mê đã được nghiên cứu. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có nghiên cứu nào về sử

dụng kiểm soát áp lực để HĐPN trên bệnh nhân cao tuổi được phẫu thuật mở

vào ổ bụng. Chính vì vậy, chúng tôi tiến hành “Nghiên cứu biến đổi các chỉ số

khí máu động mạch và cơ học phổi khi áp dụng nghiệm pháp huy động phế

nang trong gây mê phẫu thuật bụng ở người cao tuổi” với các mục tiêu sau:

1. Đánh giá biến đổi các chỉ số khí máu động mạch và cơ học phổi khi

áp dụng nghiệm pháp huy động phế nang kết hợp PEEP +5cmH2O trong gây

mê phẫu thuật bụng ở người cao tuổi.

2. So sánh sự biến đổi các chỉ số khí máu động mạch và cơ học phổi

giữa 2 nhóm có hoặc không huy động phế nang kết hợp PEEP +5cmH2O

trong gây mê phẫu thuật bụng ở người cao tuổi.

3. Khảo sát một số tác dụng không mong muốn trên tuần hoàn, hô hấp

của nghiệm pháp huy động phế nang kết hợp PEEP +5cmH2O trong gây mê

phẫu thuật bụng ở người cao tuổi.

pdf 163 trang chauphong 17/08/2022 12772
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu biến đổi các chỉ số khí máu động mạch và cơ học phổi khi áp dụng nghiệm pháp huy động phế nang trong gây mê phẫu thuật bụng ở người cao tuổi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu biến đổi các chỉ số khí máu động mạch và cơ học phổi khi áp dụng nghiệm pháp huy động phế nang trong gây mê phẫu thuật bụng ở người cao tuổi

Luận án Nghiên cứu biến đổi các chỉ số khí máu động mạch và cơ học phổi khi áp dụng nghiệm pháp huy động phế nang trong gây mê phẫu thuật bụng ở người cao tuổi
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG 
VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 
******* 
LẠI VĂN HOÀN 
NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỔI 
CÁC CHỈ SỐ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH 
VÀ CƠ HỌC PHỔI KHI ÁP DỤNG NGHIỆM PHÁP 
HUY ĐỘNG PHẾ NANG TRONG GÂY MÊ 
PHẪU THUẬT BỤNG Ở NGƯỜI CAO TUỔI 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
HÀ NỘI - 2021 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG 
VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 
******* 
LẠI VĂN HOÀN 
NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỔI 
CÁC CHỈ SỐ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH 
VÀ CƠ HỌC PHỔI KHI ÁP DỤNG NGHIỆM PHÁP 
HUY ĐỘNG PHẾ NANG TRONG GÂY MÊ 
PHẪU THUẬT BỤNG Ở NGƯỜI CAO TUỔI 
 Chuyên ngành : Gây mê hồi sức 
Mã số : 62.72.01.22 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
Người hướng dẫn khoa học: 
PGS.TS. CÔNG QUYẾT THẮNG 
PGS.TS. LÊ THỊ VIỆT HOA 
HÀ NỘI - 2021 
LỜI CẢM ƠN 
Sau một thời gian nỗ lực học tập và nghiên cứu tôi đã hoàn thành luận 
án này với sự giúp đỡ tận tình của nhiều tập thể và cá nhân. Trước hết, tôi xin 
gửi lời cảm ơn tới Ban Giám đốc Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, Phòng 
Sau đại học thuộc Viện Nghiên cứu Khoa học Y Dược lâm sàng 108; Bộ môn 
Gây mê - Hồi sức thuộc Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 đã tạo điều kiện 
thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. 
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám đốc Bệnh viện Hữu 
Nghị đã luôn giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận án. 
Tôi xin tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc, lời tri ân tới Thầy Cô giáo, 
PGS.TS Công Quyết Thắng và PGS.TS Lê Thị Việt Hoa; các Thầy Cô đã trực 
tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình, động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu 
và hoàn thành luận án. 
Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành PGS.TS. Nguyễn Minh Lý, TS.Tống 
Xuân Hùng, PGS.TS. Nguyễn Phương Đông , PGS.TS. Lê Lan Phương đã 
đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp tôi hoàn thành luận án. 
Xin cảm ơn tập thể Khoa Gây mê – Hồi sức; Khoa Khám chữa bệnh 
theo yêu cầu, Bệnh viện Hữu Nghị đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình 
nghiên cứu. Xin gửi lời cám ơn chân thành tới các bệnh nhân đã đồng ý tham 
gia nghiên cứu để tôi có thể hoàn thành công trình nghiên cứu này. 
Cuối cùng, tôi xin dành một lời tri ân đặc biệt gửi tới toàn thể gia đình 
hai bên nội ngoại, anh em bạn bè, vợ và con tôi đã động viên giúp đỡ tôi trong 
suốt quá trình thực hiện luận án này. 
 Lại Văn Hoàn 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi là Lại Văn Hoàn, nghiên cứu sinh năm 2015 - 2021, Viện 
Nghiên cứu Khoa học Y dược Lâm sàng 108, chuyên ngành Gây mê hồi 
sức, xin cam đoan: 
1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn 
của PGS.TS. Công Quyết Thắng; PGS.TS. Lê Thị Việt Hoa. 
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ luận văn, luận án nào 
khác đã được công bố tại Việt Nam. 
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. 
Hà Nội, ngày tháng năm 2021 
Người viết cam đoan 
Lại Văn Hoàn 
CÁC TỪ VIẾT TẮT 
A/C Assist/Control Ventilation - Thông khí hỗ trợ /kiểm soát. 
ACP American College of Physicians - Hiệp hội bác sỹ Hoa Kỳ 
ARS Alveolar Recruitment Strategy - Chiến lược huy động phế nang 
BMI Body Mass Index - Chỉ số khối cơ thể 
BN Bệnh nhân 
CPAP Continous Positive Airway Pressure 
 Áp lực đường thở dương liên tục 
Compliance Độ giãn nở phổi. 
CO2 Carbon dioxide - Carbon dioxid. 
COPD Chronic Obstructive Pulmona - Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 
CT Computerized tomography - Chụp cắt lớp vi tính 
CVP Central Venus Pressure - Áp lực tĩnh mạch trung tâm 
EtCO2 Nồng độ khí CO2 thì thở ra 
F Frequency - Tần số thở. 
FRC Functional Residual Capacity - Dung tích cặn chức năng 
FiO2 Fractional inspired oxygen - Phân suất oxy trong khí thở vào. 
HATT Huyết áp tâm thu 
HATTr Huyết áp tâm trương 
HATB Huyết áp trung bình 
HCO3 Bicarbonate - Bicarbonat hay dự trữ kiềm. 
HĐPN Huy động phế nang 
I:E Inspiration ratio:Expiration ratio 
 Tỷ lệ thời gian thở vào/thời gian thở ra. 
MAC Nồng độ khí mê tối thiểu trong phế nang 
MVexp Thay đổi thông khí phút thì thở ra 
Nhóm CT Nhóm can thiệp 
NMCT Nhồi máu cơ tim 
NKQ Nội khí quản 
NYHA New York Heart Association - Phân độ suy tim theo Hiệp hội 
 Tim mạch New York 
PaCO2 Partial pressure of carbon dioxide in arterial blood 
 Áp lực riêng phần (phân áp) của CO2 trong máu động mạch. 
PaO2 Partial pressure of oxygen in arterial blood 
 Áp lực riêng phần của O2 trong máu động mạch. 
PEEP Positive End-Expiratory Pressure - Áp lực dương cuối thì thở ra. 
P.peak Pressure peak- Áp lực đỉnh. 
PIP Peak Inspiratory Pressure - Áp lực đỉnh thở vào. 
Pplateau Plateau pressure - Áp lực cao nguyên 
P.mean Áp lực trung bình 
PO2 Pressure of oxygen - Áp lực oxy. 
SaO2 Arterial oxygen saturation - Độ bão hoà oxy máu động mạch. 
SO2 Oxygen saturation - Độ bão hoà oxy 
SpO2 Oxygen saturation measured by pulse oxymetry 
 Độ bão hòa oxy đo qua đầu dò mạch nảy hay độ bão hòa oxy máu 
mao mạch. 
TBMN Tai biến mạch não 
TKNT Thông khí nhân tạo 
VCV Volume - Controlled Ventilation 
 Phương thức thông khí kiểm soát thể tích. 
Vt Tidal volume - Thể tích lưu thông. 
VTe Tital volume leaving expiration valve 
 Thể tích lưu thông đo qua van thở ra. 
MỤC LỤC 
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 
Chương 1: TỔNG QUAN ................................................................................. 3 
1.1 Giải phẫu và sinh lí bộ máy hô hấp ......................................................... 3 
1.1.1 Giải phẫu bộ máy hô hấp .................................................................... 3 
1.1.2 Cơ học hô hấp ..................................................................................... 3 
1.1.3 Vận chuyển và trao đổi khí................................................................. 5 
1.1.4 Thay đổi về hô hấp trên người cao tuổi .............................................. 7 
1.2 Ảnh hưởng của gây mê - phẫu thuật ổ bụng lên hô hấp .......................... 9 
1.2.1 Phẫu thuật vào ổ bụng ........................................................................ 9 
1.2.2 Ảnh hưởng của gây mê lên hô hấp ................................................... 10 
1.2.3 Cơ chế gây xẹp phổi trong gây mê - phẫu thuật. .............................. 13 
1.2.4 Chiến lược giảm biến chứng hô hấp sau phẫu thuật ........................ 15 
1.3 Phương pháp huy động phế nang ........................................................... 17 
1.3.1 Định nghĩa ........................................................................................ 17 
1.3.2 Lịch sử .............................................................................................. 18 
1.3.3 Các phương pháp HĐPN .................................................................. 20 
1.3.4 Chỉ định ............................................................................................ 25 
1.3.5 Chống chỉ định ................................................................................. 26 
1.3.6 Thời điểm huy động phế nang .......................................................... 26 
1.3.7 Biến chứng của huy động phế nang ................................................. 27 
1.4 Một số nghiên cứu về huy động phế nang ............................................. 28 
1.4.1 Nghiên cứu huy động phế nang trên thế giới ................................... 28 
1.4.2. Nghiên cứu ứng dụng huy động phế nang ở Việt Nam. ................. 35 
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 37 
2.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 37 
2.1.1 Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân vào nghiên cứu .............................. 37 
2.1.2 Tiêu chuẩn loại trừ ............................................................................ 37 
2.1.3 Tiêu chuẩn đưa ra khỏi nghiên cứu .................................................. 38 
2.2 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 38 
2.2.1 Thiết kế nghiên cứu .......................................................................... 38 
2.2.2 Cỡ mẫu nghiên cứu ........................................................................... 38 
2.2.3 Thời gian và địa điểm nghiên cứu .................................................... 40 
2.2.4 Phương tiện nghiên cứu .................................................................... 40 
2.2.5 Các bước tiến hành nhiên cứu. ......................................................... 42 
2.2.6 Các chỉ số nghiên cứu....................................................................... 47 
2.2.7 Thời điểm thu thập số liệu ................................................................ 48 
2.2.8 Một số tiêu chuẩn và định nghĩa ...................................................... 49 
2.2.9 Xử lý số liệu ..................................................................................... 53 
2.2.10 Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu .................................................. 53 
2.2.11 Sơ đồ nghiên cứu ............................................................................ 55 
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 56 
3.1 Đặc điểm chung ..................................................................................... 56 
3.1.1 Đặc điểm chung về người bệnh ........................................................ 56 
3.1.2 Đặc điểm lâm sàng - cận lâm sàng trước phẫu thuật ....................... 59 
3.1.3 Đặc điểm chung về gây mê và phẫu thuật ........................................ 60 
3.2. Đặc điểm thông khí và cơ học phổi trong huy động phế nang ............. 63 
3.2.1 Số lần huy động phế nang ................................................................ 63 
3.2.2 Thay đổi thể tích khí thở ra trước và sau huy động phế nang .......... 63 
3.2.3 Thay đổi áp lực đường thở ............................................................... 65 
3.2.4 Thay đổi áp lực đỉnh sau huy động phế nang ................................... 66 
3.2.5 Thay đổi áp lực cao nguyên sau huy động phế nang ....................... 67 
3.2.6 Thay đổi độ giãn nở phổi sau huy động phế nang ........................... 68 
3.2.7 Thay đổi thông khí phút thì thở sau huy động phế nang. ................. 70 
3.3 Thay đổi chỉ số cơ học phổi của hai nhóm trong gây mê ...................... 71 
3.3.1 Thay đổi thể tích khí thở ra của 2 nhóm ........................................... 71 
3.3.2 Thay đổi độ giãn nở phổi 2 nhóm .................................................... 72 
3.3.3. Thay đổi áp lực đỉnh trước và sau huy động phế nang 2 nhóm ...... 73 
3.3.4. Thay đổi thông khí phút thì thở ra 2 nhóm ..................................... 73 
3.4. Biến đổi các chỉ số khí máu động mạch ............................................... 74 
3.4.1. Thay đổi chỉ số PaO2 của hai nhóm ................................................ 74 
3.4.2. Thay đổi tỉ lệ PaO2/FiO2 của hai nhóm ............... ... ediction 
of postoperative complications in gastrointestinal cancer patients: a 
meta-analysis", Clinical Interventions in Aging. 13, pp. 723–736. 
120. Chun Kevin Yang (2015), "Pulmonary complications after major 
abdominal surgery: National surgical quality improvement program 
analysis", Journal of Surgical Research. 198(2), pp. 441-449. 
121. Yujiao Yang (2021), "Effect of lung recruitment maneuvers on 
reduction of atelectasis determined by lung ultrasound in patients more 
than 60 years old undergoing laparoscopic surgery for colorectal 
carcinoma: A prospective study at a single center", Med Sci Monit. 27, 
pp. e926748. 
122. Shinichiro Yokota (2020), "Preoperative pulmonary function tests do 
not predict the development of pulmonary complications after elective 
major abdominal surgery: A prospective cohort study", Int J Surg. 73, 
pp. 65-71. 
123. Hyun-Kyu Yoon (2021), "The effect of ventilation with individualized 
positive end-expiratory pressure on postoperative atelectasis in patients 
undergoing robot-assisted radical prostatectomy: A randomized 
controlled trial", J. Clin. Med. 10, pp. 850-63. 
124. Ann Hee You (2019), "Effects of positive end-expiratory pressure on 
intraocular pressure and optic nerve sheath diameter in robot-assisted 
laparoscopic radical prostatectomy A randomized, clinical trial", 
Medicine. 98(14), pp. e15051. 
125. Christopher C. Young (2019), "Lung-protective ventilation for the 
surgical patient: international expert panel-based consensus 
recommendations", British Journal of Anaesthesia. 123(6), pp. 898-913 
 126. Bill Zafiropoulos (2001), "Physiological responses to the early 
mobilisation of the intubated, ventilated abdominal surgery patient", 
Australian Journal of Physiotherapy. 50, pp. 95–100. 
127. Zhongheng Zhang (2015), "Lung protective ventilation in patients 
undergoing major surgery: a systematic review incorporating a 
Bayesian approach", BMJ Open. 5, pp. e007473. 
128. Chen Zhu (2020), "Effects of intraoperative individualized PEEP on 
postoperative atelectasis in obese patients: study protocol for a 
prospective randomized controlled trial", Trials. 21, pp. 618. 
129. Silvia Coppola (2014), "Protective lung ventilation during general 
anesthesia: is there any evidence?", Critical Care. 18, pp. 210. 
130. Kun Liu (2019), "PEEP guided by electrical impedance tomography 
during one-lung ventilation in elderly patients undergoing 
thoracoscopic surgery", Ann Transl Med 2019;7(23):757 7(23), pp. 
757-69. 
 DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU 
TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ 
STT 
HỌ VÀ TÊN 
NĂM 
SINH 
GIỚI 
MÃ Y TẾ 
SỐ BỆNH ÁN NAM NỮ 
1. Phạm Văn T. 1952 x 19001343 1902819 
2. Nguyễn Văn Ch. 1948 x 08001959 1902291 
3. Nguyễn Ngọc Kh. 1940 x 09029507 1902531 
4. Phạm Xuân Ph. 1923 x 09009884 1902079 
5. Vũ Đình D. 1936 x 09031026 1902288 
6. Đinh Ngọc L. 1938 x 10013312 1900327 
7. Hoàng Bá Ch. 1939 x 09026606 1900014 
8. Phan Thị T. 1929 x 17009301 1900485 
9. Nguyễn Văn G. 1952 x 09021875 1900936 
10. Lưu Thị T. 1943 x 09005330 1822720 
11. Phí Thanh A. 1940 x 12002187 1900010 
12. Nguyễn Đức Ng. 1931 x 18013852 1822550 
13. Hồ Văn Ph. 1940 x 08000030 1821493 
14. Lê Quang T. 1951 x 18013380 1821557 
15. Trịnh Long B. 1948 x 16011147 1822266 
16. Nguyễn Văn L. 1933 x 10002254 1821565 
17. Đặng Đức H. 1937 x 08002480 1821733 
18. Chu Quang C. 1949 x 18012238 1820743 
19. Nguyễn Thị Ng. 1955 x 18006494 1818391 
20. Võ Văn K. 1938 x 16004762 1818905 
21. Phạm Thanh G. 1957 x 18012614 1820407 
22. Nguyễn Xuân Ph. 1938 x 08009627 1818410 
 23. Phạm Như B. 1935 x 09020725 1819932 
24. Vũ Hải Kh. 1942 x 18012189 1819740 
25. Nguyễn Thị Nh. 1938 x 09031565 1819277 
26. Nguyễn Thị T. 1958 x 18008882 1818097 
27. Phạm Quang L. 1944 x 17011826 1815861 
28. Tạ Thị Ch. 1945 x 18010765 1817743 
29. Đinh Kim H. 1939 x 14006193 1818352 
30. Nguyễn Hữu Kh. 1937 x 08006579 1818367 
31. Phạm Văn T. 1934 x 08004219 1818115 
32. Nguyễn Tiến Th. 1960 x 18001106 1818269 
33. Nguyễn Xuân Đ. 1933 x 10001180 1817305 
34. Nguyễn Đình G. 1944 x 10003335 1817319 
35. Trần Văn T. 1933 x 08008745 1817608 
36. Đào Thị B. 1951 x 16016578 1816179 
37. Nguyễn Hữu Q. 1952 x 09012836 1815671 
38. Lê Quốc B. 1953 x 15013554 1815765 
39. Nguyễn Thị Th. 1949 x 08001725 1812861 
40. Hoàng Thọ L. 1940 x 09037126 1815245 
41. Nguyễn Sĩ D. 1955 x 10011057 1814578 
42. Nguyễn Văn Th. 1957 x 18002711 1804929 
43. Nguyễn Thị Ph. 1946 x 18002671 1805785 
44. Nguyễn Đắc V. 1952 x 18003538 1806260 
45. Phạm Văn Th. 1948 x 08005513 1805954 
46. Nguyễn Văn Ch. 1940 x 18003262 1805832 
47. Phạm Văn Th. 1949 x 18003303 1805890 
48. Lê G. 1938 x 09007268 1806396 
 49. Nguyễn Bá Ch. 1950 x 15009632 1804680 
50. Phạm Văn Ng. 1955 x 18003791 1806633 
51. Nguyễn Sĩ M. 1940 x 10004569 1806696 
52. Vũ Thành M. 1936 x 08002613 1807242 
53. Trịnh Phú S. 1934 x 08007928 1807124 
54. Nguyễn Hữu Th. 1937 x 13009782 1808495 
55. Nguyễn Mạnh C. 1932 x 09025203 1808147 
56. Mai Xuân M. 1939 x 09010950 1807621 
57. Nguyễn Thị T. 1956 x 18004766 1808207 
58. Phan Hữu Ng. 1934 x 09017618 1809195 
59. Ngô Đức H. 1937 x 09009447 1809183 
60. Nguyễn Văn Ch. 1951 x 18005466 1809282 
61. Nguyễn Ngọc Kh. 1930 x 08004734 1809225 
62. Lê Nh. 1953 x 13002057 1809451 
63. Nguyễn Thị H. 1928 x 12007935 1804750 
64. Nguyễn Đức Ng. 1954 x 18003082 1805532 
65. Vũ Thị Ng. 1953 x 18002965 1805318 
66. Lê Bình Th. 1956 x 18002728 1804971 
67. Lê Thị L. 1947 x 09005153 1809239 
68. Dương Văn H. 1946 x 18003311 1806061 
69. Trần Tiến H. 1924 x 16004036 1810848 
70. Phan Tử Ph. 1933 x 18005292 1811014 
71. Nguyễn Văn Ch. 1934 x 08009154 1810632 
72. Phạm Gia H. 1954 x 18005136 1808753 
73. Nguyễn Cảnh N. 1951 x 08004581 1808760 
74. Huỳnh Mạnh C. 1949 x 08004487 1808538 
 75. Đỗ Đắc V. 1935 x 18004095 1808379 
76. Trịnh Văn T. 1938 x 09015590 1808730 
77. Lê Ngọc T. 1942 x 09016107 1812439 
78. Lê L. 1936 x 14002779 1813419 
79. Đỗ Tất Th. 1947 x 09011435 1813360 
80. Nguyễn Kim T. 1932 x 15006468 1813033 
81. Trung Thị Nh. 1931 x 19001325 1902772 
82. Nguyễn Thị L. 1946 x 19001654 1903344 
BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ XÁC NHẬN: 
Nghiên cứu sinh Lại Văn Hoàn đã thực hiện đề tài: “Nghiên cứu hiệu 
quả cải thiện trao đổi khí và cơ học phổi của nghiệm pháp huy động phế nang 
kết hợp PEEP trong gây mê phẫu thuật bụng ở người cao tuổi.” trên 82 bệnh 
nhân có trong danh sách tại Bệnh viện Hữu Nghị. 
Bệnh viện đồng ý cho nghiên cứu sinh được sử dụng các số liệu có liên 
quan trong bệnh án để công bố trong công trình luận án. 
 Hà Nội, ngày tháng năm 2020 
XÁC NHẬN CỦA 
PHÒNG LƯU TRỮ HỒ SƠ 
Bác sỹ Lại Văn Hoàn đã nghiên cứu 
82 bệnh án có tên và mã lưu trữ 
như trên 
CN. Nguyễn Thị Ngọc Hoa 
BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ 
 MẪU BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU 
(Đề tài Huy động phế nang) 
Nhóm can thiệp: 01 
Số bệnh án: 
Mã Y tế: 
I. THÔNG TIN CHUNG 
1. Họ và tên:  
2. Tuổi: .. Giới: 1. Nam 2. Nữ 
3. Nghề nghiệp: 1. Cán bộ 2. Hưu trí 3. Nghề khác :. 
4. Địa chỉ: 1. Hà Nội 2. Khác 
5. Điện thoại liên hệ:........................................................... 
6. Ngày vào viện: .giờ..phút, ngày...tháng...năm. 
II. TÌNH TRẠNG LÚC VÀO VIỆN 
1. Lý do vào viện .. 
2. Tiền sử bệnh [ có  không  không rõ ] 
Bệnh phổi mạn tính    Đái thái đường  
Suy thận mạn    Suy tim   
Tăng huyết áp    Hút thuốc lá   
NMCT cũ   TBMM não   
3. Khám lúc vào viện 
Nhiệt độ: Mạch: 
Huyết áp: Tần số thở: 
BMI: Glasgow: 
ASA: 
 CẬN LÂM SÀNG KẾT QUẢ ĐƠN VỊ 
XQ Tim phổi  Bình thường  Không bình thường 
Đo CN Hô hấp  Bình thường  RLTK nhẹ  RLTK TB 
XN huyết học 
Bạch cầu 
Hồng cầu 
Hb 
Tiểu cầu 
III. GÂY MÊ PHẪU THUẬT 
1. Chẩn đoán trước phẫu thuật .. 
2. Chẩn đoán sau phẫu thuật .. 
3. Phẫu thuật ngàytháng.năm. 
4. Thời gian gây mê.phút; Thời gian phẫu thuật.phút..... 
5. Số lần HĐPN... 
6. Tình trạng sau phẫu thuật 
Nhiệt độ: Mạch: 
Huyết áp: Tần số thở: 
Glasgow: 
7. Kết quả phẫu thuật 
7.1. Thành công 7.2. Không thành công 
 IV. BẢNG THEO DÕI CHỈ SỐ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH 
Thông số Trước HĐPN
Sau 5ph 
HĐPN lần 1 
Kết thúc 
TM 
Sau 30ph 
rút NKQ 
KHÍ MÁU 
PH 
PaCO2 
PaO2 
BE 
HCO3 
TCO2 
SO2 
Lactac 
Biến chứng ([ có  không) 
Tràn khí MP 
Nhịp chậm 
Loạn nhịp tim 
Tụt HA 
Chảy máu 
Giảm SpO2 
B/chứng khác 
Người thực hiện 
Lại Văn Hoàn 
 V. BẢNG THEO DÕI CƠ HỌC PHỔI VÀ HUYẾT ĐỘNG 
CHỈ SỐ 
LẦN 1 LẦN 2 LẦN 3 LẦN 4 LẦN 5 LẦN 6 
Trước Sau 1 
phút 
Sau 5 
phút 
Trước Sau 1 
phút 
Sau 5 
phút 
Trước Sau 1 
phút 
Sau 5 
phút 
Trước Sau 1 
phút 
Sau 5 
phút 
Trước Sau 1 
phút 
Sau 5 
phút 
Trước Sau 1 
phút 
Sau 5 
phút 
CƠ HỌC PHỔI 
TVexp 
Pmean 
Ppeak 
Ppv lat 
Complian 
EtCO2 
MVexp 
MAC 
HUYẾT ĐỘNG 
SpO₂ 
MẠCH 
HATT 
HATTR 
HATB 
Người thực hiện 
Lại Văn Hoàn 
 CHỈ SỐ Sau đặt NKQ 
Sau HĐPN 
lần 1 
Lúc đóng 
bụng 
Trước khi 
Rút NKQ 
CƠ HỌC PHỔI 
TVexp 
Pmean 
Ppeak 
Plat 
Complian 
EtCO2 
MVexp 
MAC 
HUYẾT ĐỘNG 
SpO₂ 
MẠCH 
HATT 
HATTR 
HATB 
Người thực hiện 
Lại Văn Hoàn 
 MẪU BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU 
(Đề tài Huy động phế nang) 
Nhóm chứng: 02 
Số bệnh án: 
Mã Y tế: 
I. THÔNG TIN CHUNG 
1. Họ và tên:  
2. Tuổi: .. Giới: 1. Nam 2. Nữ 
3. Nghề nghiệp: 1. Cán bộ 2. Hưu trí 3. Nghề khác : 
4. Địa chỉ: 1. Hà Nội 2. Khác 
5. Điện thoại liên hệ:....................................................... 
6. Ngày vào viện: .giờ..phút, ngày...tháng...năm. 
II. TÌNH TRẠNG LÚC VÀO VIỆN 
1. Lý do vào viện . 
2. Tiền sử bệnh [ có  không  không rõ ] 
Bệnh phổi mạn tính    Đái thái đường  
Suy thận mạn    Suy tim   
Tăng huyết áp    Hút thuốc lá   
NMCT cũ   TBMM não   
3. Khám lúc vào viện 
Nhiệt độ: Mạch: 
Huyết áp: Tần số thở: 
BMI: Glasgow: 
ASA: 
 CẬN LÂM 
SÀNG KẾT QUẢ ĐƠN VỊ 
XQ Tim phổi  bình thường  không bình thường 
Đo CN Hô hấp  Bình thường  RLTK nhẹ  RLTK TB 
XN huyết học 
Bạch cầu 
Hồng cầu 
Hb 
Tiểu cầu 
III. GÂY MÊ PHẪU THUẬT 
1. Chẩn đoán trước phẫu thuật  
2. Chẩn đoán sau phẫu thuật: 
4. Phẫu thuật ngày tháng...năm. 
5. Thời gian gây mê.....phút; Thời gian phẫu thuật.phút.. 
6. Tình trạng sau phẫu thuật 
Nhiệt độ: Mạch: 
Huyết áp: Tần số thở: 
Glasgow: 
7. Kết quả phẫu thuật 
7.1. Thành công 7.2. Không thành công 
 IV. BẢNG THEO DÕI CHỈ SỐ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH 
Thông số Trước HĐPN
Sau 5ph 
HĐPN lần 1 
Kết thúc 
TM 
Sau 30ph 
rút NKQ 
KHÍ MÁU 
PH 
PaCO2 
PaO2 
BE 
HCO3 
TCO2 
SO2 
Lactac 
Biến chứng ([ có  không) 
Tràn khí MP 
Nhịp chậm 
Loạn nhịp tim 
Tụt HA 
Chảy máu 
Giảm SpO2 
B/chứng khác 
Người thực hiện 
Lại Văn Hoàn 
 V. BẢNG THEO DÕI CƠ HỌC PHỔI VÀ HUYẾT ĐỘNG 
CHỈ SỐ Sau đặt 
NKQ 
Sau HĐPN 
lần 1 
Lúc đóng 
bụng 
Trước khi 
Rút NKQ 
CƠ HỌC PHỔI 
TVexp 
Pmean 
Ppeak 
Plat 
Complian 
EtCO2 
MVexp 
MAC 
HUYẾT ĐỘNG 
SpO₂ 
MẠCH 
HATT 
HATTR 
HATB 
Người thực hiện 
Lại Văn Hoàn 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_bien_doi_cac_chi_so_khi_mau_dong_mach_va.pdf
  • docxĐóng góp mới của luan án.docx
  • pdfLuan an tom tat - Eng.pdf
  • pdfLuan an tom tat - Viet.pdf