Luận án Nghiên cứu thay đổi nồng độ một số cytokine trong máu và hiệu quả điều trị bệnh vảy nến thông thường bằng Cyclosporin A
Bệnh vảy nến là một bệnh da mạn tính nhưng lành tính, có đặc điểm lâm
sàng đa dạng, bệnh gặp ở mọi lứa tuổi, cả hai giới, ở khắp các châu lục, chiếm
tỷ lệ 1,5-5% dân số thế giới [1], [2]. Lâm sàng bệnh vảy nến là các dát đỏ trên
có nhiều vảy với kích thước khác nhau, ranh giới rõ với vùng da lành. Tổn
thương thường khu trú ở các vùng tỳ đè và đối xứng [1], [3]. Bệnh tuy ít gây
nguy hiểm đến tính mạng nhưng ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng cuộc
sống. Trường hợp bệnh nặng có thể gây suy giảm sức lao động, gây tàn phế
thậm chí gây tử vong [3], [4].
Sinh bệnh học bệnh vảy nến thông thường còn chưa sáng tỏ. Tuy nhiên,
bằng sự phát triển của khoa học (hoá mô miễn dịch, miễn dịch, sinh học phân
tử ) đa số các tác giả đã xác định bệnh vảy nến là một bệnh da có yếu tố di
truyền, có cơ chế tự miễn và được khởi động bởi các yếu tố: chấn thương tâm
lý, nhiễm khuẩn cư trú, các chấn thương da, bệnh liên quan đến một số thuốc,
thức ăn, thời tiết khí hậu [5] dưới sự điều khiển của tế bào lympho T mà vai
trò chính là Th1/Th17 và các cytokine do chúng tiết ra, trong đó trục IL-23/
Th17 đóng vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh sinh bệnh vảy nến [6], [7],
[8].
Việc điều trị bệnh vảy nến thông thường đến nay còn nan giải, có rất
nhiều thuốc, nhiều phương pháp điều trị khác nhau nhưng chưa có phương
pháp nào chữa khỏi hẳn được bệnh mà chỉ nâng cao chất lượng cuộc sống cho
người bệnh ở các mức độ khác nhau và kéo dài thời gian ổn định bệnh, tránh
các biến chứng. Tuy nhiên, trong quá trình điều trị còn phụ thuộc vào nhiều
yếu tố như: tuổi, thể bệnh, mức độ bệnh, điều kiện kinh tế của bệnh nhân
[9], [10].2
Cyclosporin A (CyA) được tách ra từ một loại nấm tên là Tolypocladium
inflatum Gams từ năm 1969. Ngoài tính chất kháng nguyên của nó người ta
đã phát hiện tính ức chế miễn dịch của CyA trong phòng thí nghiệm. Trong
chuyên ngành da liễu, CyA được sử dụng để điều trị những bệnh như: lupus
ban đỏ hệ thống, viêm da cơ địa dị ứng, lichen phẳng, rụng tóc và trong điều
trị bệnh vảy nến. Trong điều trị vảy nến CyA có tác dụng ức chế hoạt hoá tế
bào TCD4+, ức chế hoá ứng động bạch cầu đa nhân trung tính, từ đó tác động
lên các rối loạn miễn dịch trong bệnh vảy nến trong đó có vai trò của một số
cytokine như IL-2, IL-6, IL-8, IL-10, IL-12, IL-17, TNF-α, IFN-γ [5], [11].
Đến nay đã có nhiều nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam về cơ chế
bệnh sinh, sự thay đổi các cytokine trong bệnh vảy nến. Tại Việt Nam chưa có
nghiên cứu nào xác định thay đổi các cytokine trước và sau điều trị và hiệu
quả điều trị bệnh vảy nến thông thường bằng CyA. Vì vậy, chúng tôi tiến
hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu thay đổi nồng độ một số cytokine trong
máu và hiệu quả điều trị bệnh vảy nến thông thường bằng Cyclosporin A”.
Mục tiêu nghiên cứu:
1. Khảo sát một số yếu tố liên quan, đặc điểm lâm sàng bệnh vảy nến
thông thường điều trị ngoại trú tại phòng khám chuyên đề bệnh vảy nến –
Bệnh viện Da liễu trung ương.
2. Xác định sự thay đổi nồng độ IL-2, IL-6, IL-8, IL-10, IL-12, IL-17,
TNF-𝛼, IFN-𝛾 trong huyết thanh của bệnh nhân vảy nến thông thường mức
độ nặng trước và sau điều trị bằng Cyclosporin A.
3. Đánh giá hiệu quả điều trị bệnh vảy nến thông thường mức độ nặng
bằng Cyclosporin A.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu thay đổi nồng độ một số cytokine trong máu và hiệu quả điều trị bệnh vảy nến thông thường bằng Cyclosporin A
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 LÊ THỊ HỒNG THANH NGHIÊN CỨU THAY ĐỔI NỒNG ĐỘ MỘT SỐ CYTOKINE TRONG MÁU VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH VẢY NẾN THÔNG THƯỜNG BẰNG CYCLOSPORIN A LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 LÊ THỊ HỒNG THANH NGHIÊN CỨU THAY ĐỔI NỒNG ĐỘ MỘT SỐ CYTOKINE TRONG MÁU VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH VẢY NẾN THÔNG THƯỜNG BẰNG CYCLOSPORIN A Chuyên ngành: Da liễu Mã số: 62.72.01.52 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Hướng dẫn khoa học: PGS. TS. ĐẶNG VĂN EM Hà Nội – 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Đặng Văn Em. 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp nhận của cơ sở nghiên cứu. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 NGHIÊN CỨU SINH Lê Thị Hồng Thanh LỜI CẢM ƠN Để thực hiện thành công luận án, trước hết tôi xin bày tỏ biết ơn sâu sắc đến Thầy hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đặng văn Em đã định hướng, truyền dạy cho tôi kiến thức, cũng như giúp đỡ, hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để tôi hoàn thành luận án nay. Tôi cũng xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn chân thành tới: Ban Giám đốc, Phòng Sau Đại học, Bộ môn-Khoa Da liễu dị ứng của Viện Nghiên cứu khoa học Y Dược lâm sàng 108 đã tạo mọi điều kiện cho tôi thực hiện các nội dung luận án. Ban Giám đốc, Phòng Đào tạo, Khoa xét nghiệm máu, cùng tập thể đội ngũ Y Bác sỹ phòng khám Chuyên đề bệnh vảy nến của Viện Da liễu Trung ương. Bộ môn Miễn dịch - Học viện Quân Y. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn TS.BS Bùi Thị Vân, TS.BS Đỗ Khắc Đại và các Thầy cô trong chuyên ngành Da liễu đã luôn giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thực hiện nghiên cứu này. Tôi cũng bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các bệnh nhân vảy nến đã đồng ý tham gia nghiên cứu để tôi thực hiện nghiên cứu này. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn đồng hành, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Lê Thị Hồng Thanh MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục chữ viết tắt Danh mục bảng Danh mục biểu đồ Danh mục hình ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3 1.1. Bệnh vảy nến .......................................................................................... 3 1.1.1. Dịch tễ học ...................................................................................... 3 1.1.2. Đặc điểm lâm sàng bệnh vảy nến ................................................... 4 1.1.3. Cơ chế bệnh sinh ........................................................................... 10 1.1.4. Các phương pháp điều trị .............................................................. 21 1.2. Vai trò của cytokine trong bệnh sinh bệnh vảy nến thông thường ...... 27 1.3. Điều trị bệnh vảy nến thông thường bằng CyA (Cyclosporin A) ....... 33 1.3.1. Cấu trúc hoá học của CyA ............................................................ 33 1.3.2. Cơ chế tác dụng của CyA ............................................................. 34 1.3.3. Cách sử dụng của CyA ................................................................. 35 1.4. Một số nghiên cứu thay đổi nồng độ cytokine và hiệu quả điều trị vảy nến thông thường bằng CyA. ...................................................................... 36 1.4.1. Trên thế giới .................................................................................. 36 1.4.2. Việt Nam ....................................................................................... 38 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 40 2.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 40 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................... 40 2.1.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán ................................................................... 40 2.1.3. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân .......................................................... 40 2.1.4. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân ...................................................... 41 2.2. Vật liệu nghiên cứu .............................................................................. 41 2.3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 45 2.3.1. Nghiên cứu yếu tố liên quan và đặc điểm lâm sàng ..................... 45 2.3.2. Đánh giá thay đổi IL-2, IL-6, IL-8, IL-10, IL-12, IL-17, TNF-α, IFN-γ của bệnh nhân vảy nến thông thường mức độ nặng trước và sau điều trị bằng Cyclosporin A .................................................................... 45 2.3.3. Nghiên cứu hiệu quả điều trị bệnh vảy nến thông thường mức độ nặng bằng CyA ....................................................................................... 47 2.3.4. Các kỹ thuật áp dụng trong nghiên cứu ........................................ 48 2.3.5. Các chỉ số, biến số trong nghiên cứu ............................................ 51 2.3.6. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................ 52 2.4. Địa điểm, thời gian ............................................................................... 53 2.5. Đạo đức nghiên cứu ............................................................................. 53 2.6. Hạn chế đề tài ....................................................................................... 53 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 55 3.1. Một số yếu tố liên quan và đặc điểm lâm sàng bệnh vảy nến thông thường ......................................................................................................... 55 3.1.1. Một số yếu tố liên quan đến bệnh vảy nến thông thường ............. 55 3.1.2. Một số đặc điểm lâm sàng bệnh vảy nến thông thường ................ 60 3.2. Kết quả định lượng một số cytokine trong huyết thanh nhân VNTT mức độ nặng trước và sau điều trị CyA ...................................................... 62 3.2.1. Đặc điểm của 2 nhóm (NNC và NĐC) ......................................... 62 3.2.2. Kết quả định lượng cytokine trước điều trị ................................... 63 3.2.3. Kết quả định lượng cytokine sau điều trị ...................................... 77 3.3. Kết quả điều trị bệnh VNTT mức độ nặng bằng Cyclosporin A ......... 82 3.3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ............................................. 82 3.3.2. Kết quả điều trị bệnh VNTT bằng cyclosporin ............................. 84 3.3.3. Kết quả tác dụng không mong muốn ............................................ 86 3.3.4. Kết quả tái phát sau điều trị .......................................................... 88 Chương 4: BÀN LUẬN ................................................................................ 89 4.1. Một số yếu tố liên quan và đặc điểm lâm sàng bệnh vảy nến thông thường ......................................................................................................... 89 4.1.1. Một số yếu tố liên quan đến bệnh vảy nến thông thường ............. 89 4.1.2. Một số đặc điểm lâm sàng bệnh vảy nến thông thường .............. 102 4.2. Kết quả thay đổi nồng độ một số cytokine trong máu của bệnh nhân VNTT mức độ nặng trước và sau điều trị CyA ........................................ 105 4.2.1. Đặc điểm của nhóm nghiên cứu và nhóm đối chứng .................. 106 4.2.2. Kết quả định lượng cytokine trước điều trị ................................. 106 4.2.3. Kết quả định lượng cytokine sau điều trị .................................... 113 4.3. Kết quả điều trị bệnh VNTT mức độ nặng bằng Cyclosporin A ....... 115 4.3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ........................................... 115 4.3.2. Kết quả điều trị bệnh VNTT mức độ nặng bằng cyclosporine A 116 4.3.3. Kết quả tác dụng không mong muốn .......................................... 119 4.3.4. Kết quả tái phát sau khi dừng điều trị ......................................... 122 KẾT LUẬN .................................................................................................. 124 KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 126 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT APC Antigen presenting cell: Tế bào trình diễn kháng nguyên ALT Alanine Aminotransferase AST Aspartate Aminotransferase BC Bạch cầu BCĐTT Bạch cầu đoạn trung tính BVTWQĐ 108 Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 CD Cluster of differentiation CTM Công thức máu CyA Cyclosporin A DLQI Dermatology life quality index: Chỉ số chất lượng cuộc sống da liễu EGF Epidermal growth factor: Yếu tố phát triển thượng bì FDA Food and Drug Administration HC Hồng cầu HDL-C High densitylipoprotein cholesterol HLA Human leucocyte antigen ICAM-1 Intercellular adhension molecule 1 IGF-1 Insulin like growth factor-1 Ig Immunoglobulin : Globilin miễm dịch IL Interleukin IL-1, 2 Interleukin-1, 2 IL-2R IL -2 receptor sIL-2R solube IL-2 receptor IFN-𝛾 Interferon−𝛾 JAK1,2 Janus kinase 1,2 KN Kháng nguyên KT Kháng thể LDL-C Low densitylipoprotein cholesterol MHC Major histocompatibility MTX Methotreaxate NNC Nhóm nghiên cứu NĐC Nhóm đối chứng PASI Psoriasis area and severity index Chỉ số diện tích và độ nặng bệnh vảy nến PsA Psoriastic arthritis: Viêm khớp vảy nến PUVA Psoralen Ultravolet A SHM Sinh hoá máu TBSA Total body surface area: Diện tích bề mặt toàn bộ cơ thể Th T helper TNF-𝛼 Tumor necrosis factor-𝛼: Yếu tố hoại tử u alpha UVA, B Ultraviolet A, B VNTT Vảy nến thông thường DANH MỤC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 3.1. Phân bố bệnh nhân mắc vảy nến thông thường (VNTT) theo nhóm tuổi ................................................................................................................ 55 3.2. Phân bố bệnh nhân mắc VNTT theo mùa ................................................ 59 3.3. Các bệnh kết hợp gặp trong bệnh VNTT ................................................. 59 3.4. Một số yếu tố khởi động gặp trong bệnh VNTT ...................................... 60 3.5. Đặc điểm cá nhân của 2 nhóm ................................................................. 62 3.6. So sánh nồng độ cytokine trước điều trị của 2 nhóm ............................... 63 3.7. Mối liên quan gi ... r-α under cyclosporine versus acitretin treatment in plaque-type psoriasis. Journal of international medical research, 42(5): 1118-1122. 121. Ikonomidis I, Papadavid E, Makavos G, et al. (2017). Lowering interleukin-12 activity improves myocardial and vascular function compared with tumor necrosis factor-a antagonism or cyclosporine in psoriasis. Circulation: Cardiovascular Imagin., 10(9): 006283. 122. Đào Thị Mai Hương, Lê Hữu Doanh. (2017). Điều trị bệnh đỏ da toàn thân do vảy nến bằng uống cyclosporine. Tạp chí y dược lâm sàng 108, 12: 25-38. 123. Phan Huy Thục. (2015). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và mối liên quan giữa nồng độ cytokine với kết quả điều trị bệnh vảy nến thông thường bằng methotrexate. Luận án tiến sỹ y học, Đại học Y hà nội., 129 tr. 124. Phạm Diễm Thuý, Đặng Văn Em, Lý Tuấn Khải. (2019). Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ một số cytokine trước và sau điều trị bệnh vảy nến thông thường bằng chiếu UVB-311nm kết hợp uống Methotrexate liều thấp. Tạp chí y dược lâm sàng 108, 14(3): 131-134. 125. Tổ chức Y tế Thế giới-khu vực Tây Thái Bình Dương-Viện vệ sinh dịch tễ Trung ương. (1992). Phương pháp nghiên cứu y tế-Sách hướng dẫn huấn luyện các phương pháp nghiên cứu. Nhà xuất bản TCYTTG khu vực-Đơn vị huấn luyện khu vực Tây Thái Bình Dương, 5: 94-96. 126. Fredriksson T, Pettersson U. (1978). Severe psoriasis–oral therapy with a new retinoid. Dermatology, 157(4): 238-244. 127. Shikiar R, Willian MK, Okun MM, et al. (2006). The validity and responsiveness of three quality of life measures in the assessment of psoriasis patients: results of a phase II study. Health and quality of life outcomes, 4(1): 1-12. 128. Nguyễn Trọng Hào. (2016). Nghiên cứu rối loạn lipid máu ở bệnh nhân vảy nến và hiệu quả điều trị hỗ trợ của Simvastatin trên bệnh vảy nến thông thường. Luận án Tiến sĩ y học, Đại học Y Hà Nội, 118 tr. 129. Adişe. E, Erduran F, Uzun S, et al. (2018). Prevalence of smoking, alcohol consumption and metabolic syndrome in patients with psoriasis. Anais brasileiros de dermatologia, 93(2): 205-211. 130. Nguyễn Bá Hùng (2015). Hiệu quả điều trị bệnh vảy nến thông thường bằng kem Explaq kết hợp uống methotrexate. Luận văn chuyên khoa II, Học viện Quân y, 94tr. 131. Kimball AB, Guerin A, Tsaneva M, et al. (2011). Economic burden of comorbidities in patients with psoriasis is substantial. Journal of the European Academy of Dermatology and Venereology, 25(2): 157-163. 132. Jamil A, Ahsan U, Malik LM, et al. (2016). Frequency of dyslipidemia in patients with psoriasis. Journal of Pakistan Association of Dermatology, 24(4): 307-311. 133. Chan WMM, Yew YW, Theng TSC, et al. (2019). Prevalence of metabolic syndrome in patients with psoriasis: a cross-sectional study in Singapore. Singapore medical journal, 1(1): 1-16. 134. Pietrzak A, Michalak-Stoma A, Chodorowska G, et al. (2010). Lipid disturbances in psoriasis: an update. Mediators of inflammation, 12 (4): 26-33. 135. Hu SCS, Lan CCE. (2017). Psoriasis and cardiovascular comorbidities: focusing on severe vascular events, cardiovascular risk factors and implications for treatment. International journal of molecular sciences, 18(10): 2211. 136. Rousset L, Halioua B. (2018). Stress and psoriasis. International journal of dermatology, 57(10): 1165-1172. 137. Naldi L, Gambini D. (2007). The clinical spectrum of psoriasis. Clinics in dermatology, 25(6): 510-518. 138. Poikolainen K, Reunala T, Karvonen J, et al. (1990). Alcohol intake: a risk factor for psoriasis in young and middle aged men. British Medical Journal, 300: 780-783. 139. Svanström C, Lonne-Rahm SB, Nordlind K. (2019). Psoriasis and alcohol. Psoriasis: Targets and Therapy, 9: 75. 140. Wozel G. (2008). Psoriasis treatment in difficult locations: scalp, nails, and intertriginous areas. Clinics in dermatology, 26(5): 448-459. 141. Takahashi H, Tsuji H, Hashimoto Y, et al. (2010). Serum cytokines and growth factor levels in Japanese patients with psoriasis. Clinical and Experimental Dermatology: Experimental dermatology, 35(6): 645-649. 142. Coimbra S, Oliveira H. Reis F, et al. (2010). Interleukin (IL)-22, IL-17, IL-23, IL-8, vascular endothelial growth factor and tumour necrosis factor-α levels in patients with psoriasis before, during and after psoralen–ultraviolet A and narrowband ultraviolet B therapy. British Journal of Dermatology, 163(6): 1282-1290. 143. Borska L, Andrys C, Krejsek J, et al. (2008). Serum levels of the pro- inflammatory cytokine interleukin-12 and the anti-inflammatory cytokine interleukin-10 in patients with psoriasis treated by the Goeckerman regimen. International journal of dermatology, 47(8): 800- 805. 144. Abanmi A, Al Harthi F, Al Agla R, et al. (2005). Serum levels of proinflammatory cytokines in psoriasis patients from Saudi Arabia. International journal of dermatology, 44(1): 82-83. 145. Abdel-Hamid MF, Aly DG, Saad NE, et al. (2011). Serum levels of interleukin-8, tumor necrosis factor-α and γ-interferon in Egyptian psoriatic patients and correlation with disease severity. The Journal of dermatology, 38(5): 442-446. 146. Verghese B, Bhatnagar S, Tanwar R, et al. (2011). Serum Cytokine Profile in Psoriasis-A Case–Control Study in a Tertiary Care Hospital from Northern India. Indian Journal of Clinical Biochemistry, 26(4): 373. 147. Bajaj S, Gautam RK, Khurana A, et al. (2017). Effect of narrow band ultraviolet B phototherapy on T helper 17 cell specific cytokines (interleukins-17, 22 and 23) in psoriasis vulgaris. Journal of Dermatological Treatment, 28(1): 14-17. 148. Mahrle G, Schulze HJ, Färber L, et al. (1995). Low-dose short-term cyclosporine versus etretinate in psoriasis: improvement of skin, nail, and joint involvement. Journal of the American Academy of Dermatology, 78-88. 149. Ojeda R, Sánchez Regaña M, Massana J, et al. (2005). Clinical experience with the use of cyclosporin A in psoriasis. Results of a retrospective study. Journal of dermatological treatment, 16(4): 238- 241. 150. Yoon HS, Youn JI. (2007). A comparison of two cyclosporine dosage regimens for the treatment of severe psoriasis. Journal of dermatological treatment, 18(5): 286-290. 151. Flytström I, Stenberg B, Svensson Å, et al. (2008). Methotrexate vs. ciclosporin in psoriasis: effectiveness, quality of life and safety. A randomized controlled trial. British Journal of Dermatology, 158(1): 116-121. 152. Rosmarin DM, Lebwohl M, Elewski BE, et al. (2010). Cyclosporine and psoriasis: 2008 National Psoriasis Foundation Consensus Conference. Journal of the American Academy of Dermatology., 62(5): 838-853. 153. Naesens. M., Kuypers. D. R., Sarwal. M. (2009). Calcineurin inhibitor nephrotoxicity. Clinical Journal of the American Society of Nephrology, 4(2): 481-508. 154. Zachariae H, Kragballe K, Hansen HE, et al. (1997). Renal biopsy findings in long-term cyclosporin treatment of psoriasis. British Journal of Dermatology, 136(4): 531-535. 155. Ho VC, Griffiths CE, Berth-Jones J, et al. (2001). Intermittent short courses of cyclosporine microemulsion for the long-term management of psoriasis: a 2-year cohort study. Journal of the American Academy of Dermatology, 44(4): 643-651. 156. Shupack J, Abel E, Bauer E, et al. (1997). Cyclosporine as maintenance therapy in patients with severe psoriasis. Journal of the American Academy of Dermatolog., 36(3): 423-432. PHIẾU NGHIÊN CỨU Bệnh nhân vảy nến Mã BN: I. Hành chính 1.Họ và tên..Giới.Dân tộc. 2.Tuổi đời.Tuổi khởi phát:..Tuổi bệnh. 3.Cân nặng.Vòng bụng:....BMI:....HA: 4. Địa chỉ: . 5. Điện thoại:..............DĐ..... 6. Nghề nghiệp:Văn hóaĐịa dư 7. Ngày điều trị../../202....... Ngày kết thúc../.../202.... 8. Điều trị: nội trú c SBA. .MS...ngoại trú c II. Chẩn đoán:. .. III. Tiền sử 1. Bản thân:... 2. Gia đình:... IV. Lâm sàng 1.Tổn thương đầu tiên:. 2.Thể lâm sàng:..... 3.Tổn thương da theo PASI: PASI=0,1(Đ+V+C)S1+0,2((Đ+V+C)S2+0,3(Đ+V+C)S3+0,4(Đ+V+C)S4 4. Tổn thương móng:.................................... 5. Tổn thương khớp:. 6.Tổn thương khác:... 7.Mức độ bệnh:. 8.Giai đoạn bệnh: c Hoạt động cKhông hoạt động 9.Yếu tố khởi động: Stress Hiện tượng Koebner...... Thuốc..... Thức ăn, uống:... Thời tiết:.... Tiền sử gia định:............................... Bệnh kết hợp:.............................................................................................. V. Xét nghiệm Chỉ số Trước điều trị Sau điều trị 5 tuần Sau điều trị 10 tuần HC BC .. TC Glucose A.uric Ure Creatinin SGOT SGPT Triglyceride Cholesterol HDL-C LDL-C IL-2 IL-6 IL-8 IL-10 IL-12 IL-17 TNF-α IFN-γ VI. Điều trị 6.1.Phương pháp ĐT: * Tại chỗ: Bôi Cetaphil 1 lân/ngày (sáng) x 10 tuần liền * Toàn thân: -Uống Cyclosporin A liều 2,5 - 3mg/kg/kg cân nặng/ngày chia 2 lần sáng tối trước ăn x 10 tuần liền. Có c Không c. 6.2. Kết quả điều trị - Kết quả lâm sàng: Bắt đầu điều tri 5 tuần CS Đ V C S TS CS Đ V C S TS 0,1 0,1 0,2 0,2 0,3 0,3 0,4 0,4 Tổng Tổng Rất tốt c Tốt c Khá c Vừa c Kém c - Kết quả tác dụng không mong muốn trên lâm sàng Buồn nôn: c Đau đầu: c Mệt: c Tăng HA: c Khác:................................................................................................... Bắt đầu điều tri 10 tuần CS Đ V C S TS CS Đ V C S TS 0,1 0,1 0,2 0,2 0,3 0,3 0,4 0,4 Tổng Tổng Rất tốt c Tốt c Khá c Vừa c Kém c -Kết quả tác dụng không mong muốn trên lâm sàng Buồn nôn: c Đau đầu: c Mệt: c Tăng HA: c Khác:.............................................................................................. 6.3. Theo dõi tái phát Chỉ số Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Không hoạt động Tái phát Ngày.tháng..năm 202. Bác sỹ điều trị ẢNH VẢY NẾN TRƯỚC – SAU 10 TUẦN ĐIỀU TRỊ Trước điều trị Sau điều trị 10 tuần Trước điều trị Sau điều trị Trước điều trị Sau điều trị 10 tuần ẢNH VẢY NẾN TRƯỚC – SAU 10 TUẦN ĐIỀU TRỊ Trước điều trị Sau điều trị 10 tuần Trước điều trị Sau điều trị 10 tuần Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc CAM KẾT THAM GIA NGHIÊN CỨU Đề tài: “NGHIÊN CỨU THAY ĐỔI NỒNG ĐỘ MỘT SỐ CYTOKINE TRONG MÁU VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH VẢY NẾN THÔNG THƯỜNG BẰNG CYCLOSPORIN A” Họ và tên: Tuổi: Địa chỉ: Số điện thoại: Nghề nghiệp: Tôi là bệnh nhân điều trị ngoại trú tại phòng khám chuyên đề vảy nến – Bệnh viện Da liễu Trung ương. Sau khi được bác sỹ khám và tư vấn điều trị, tôi đã hiểu rõ mục đích nghiên cứu, thời gian cũng như tác dụng điều trị, tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc. Tôi tình nguyện tham gia sử dụng thuốc Cyclosporin A theo hướng dẫn điều trị của bác sỹ. Tôi xin tuân thủ đúng quy trình sử dụng thuốc, tái khám đúng hẹn. Hà Nội, ngày tháng năm 201 Bệnh nhân Bác sỹ điều trị
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_thay_doi_nong_do_mot_so_cytokine_trong_ma.pdf
- Dong gop moi cua luan an.docx
- Luan an tom tat - Eng.pdf
- Luan an tom tat - Viet.pdf