Luận án Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính đa dãy hệ tĩnh mạch cửa và vòng nối ở bệnh nhân xơ gan có chỉ định can thiệp TIPS

Tăng áp lực tĩnh mạch cửa (TALTMC) là một biến chứng thường gặp

của xơ gan, là yếu tố quan trọng để phân loại mức độ nặng của xơ gan và

cũng là một yếu tố tiên lượng trong xơ gan [16]. TALTMC là nguyên nhân

chính tạo nên các vòng nối bàng hệ (VNBH), trong đó có giãn tĩnh mạch thực

quản (TMTQ), tĩnh mạch dạ dày (TMDD). Khoảng 1/3 trường hợp giãn

TMTQ, TMDD có biến chứng chảy máu tiêu hóa (CMTH) với tỷ lệ tử vong

cao, tỷ lệ chảy máu lần đầu đối với giãn TMTQ, TMDD mức độ nhẹ khoảng

5%, đối với giãn mức độ nặng khoảng 15% và tỷ lệ tử vong trong 6 tuần đầu

sau khi chảy máu tiêu hóa từ 15-20% [27]. Ngoài ra, TALTMC còn có thể

gây nên tình trạng dịch cổ trướng, hội chứng gan thận, viêm phúc mạc tiên

phát, hội chứng não gan [12],[16].

Hiện nay, đã có nhiều phương pháp điều trị biến chứng CMTHdo

TALTMC ở bệnh nhân xơ gan; theo Hội nghị đồng thuận Baveno VI (2015),

nội soi cầm máu và điều trị nội khoa vẫn là những biện pháp cơ bản và

khuyến cáo được áp dụng đầu tiên [36].

Một số phương pháp can thiệp nội mạch điều trị và dự phòng CMTH

do TALTMC được chỉ định trong trường hợp chảy máu cấp tính hoặc chảy

máu tái phát đã điều trị nội khoa và nội soi nhiều đợt nhưng không cải thiện;

đó là can thiệp tạo shunt cửa chủ trong gan qua đường tĩnh mạch cảnh (TIPS),

nút búi giãn tĩnh mạch xuyên gan qua da (PTVO), nút búi giãn TMDD ngược

dòng có dụng cụ hỗ trợ là vòng xoắn kim loại hoặc dụng cụ đóng mạch

(CARTOhoặcPARTO)[36],[76],[96],[128].

Ở bệnh nhân xơ gan có chỉ định can thiệp TIPS, thường có sự thay đổi

giải phẫu của gan, các mạch máu trong gan và hình thành các VNBH, cho nên

có thể gây khó khăn cho thực hiện kỹ thuật can thiệp và nguy cơ tai biến nặng2

như chảy máu. Chụp cắt lớp vi tính (CLVT) đa dãy gan và hệ tĩnh mạch cửa

(TMC)cho thấy có giá trị trong lựa chọn bệnh nhân và lập kế hoạch điều trị can

thiệp TIPS ở bệnh nhân xơ gan. Chụp CLVT đa dãy có thể đánh giá được ngã ba

TMC ở trong hay ngoài gan, đánh giá vị trí và mức độ huyết khối TMC mối

tương quan giữa TMC và tĩnh mạch gan (TMG), từ đó có cơ sở để lập kế hoạch

can thiệp TIPS, giảm và tránh nguy cơ tai biến khi can thiệp[40].

Trên thế giới, tác giả Qin và CS (2015) đã nghiên cứu chụp CLVT đa

dãy có dựng hình 3D trước can thiệp TIPS, cho thấy CLVT có vai trò trong

xác định hướng chọc kim vào TMC và lập kế hoạch can thiệp, giúp cho thực

hiện kỹ thuật hiệu quả vàan toàn [105].

Tại Việt Nam, năm 2015 tác giả Nguyễn Trọng Tuyển đã sử dụng

CLVT đa dãy trên 65 trường hợp can thiệp TIPS, tuy nhiên tác giả cũng chưa

đánh giá vai trò của CLVT đa dãy trong lựa chọn bệnh nhân và lập kế hoạch

can thiệp[139]. Đến nay, chưa có nghiên cứu nào về chụp CLVT đa dãy mô tả

các VNBH cũng như lập kế hoạch can thiệp TIPS ở bệnh nhân xơ gan. Do

vậy chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi

tính đa dãy hệ tĩnh mạch cửa và vòng nối ở bệnh nhân xơ gan có chỉ định

can thiệp TIPS” với các mục tiêu:

1. Mô tả đặc điểm hình ảnh CLVT đa dãy hệ tĩnh mạch cửa và các tĩnh

mạch vòng nối ở bệnh nhân xơ gan có chỉ định can thiệp TIPS.

2. Đánh giá vai trò của CLVT đa dãy trong lựa chọn và lập kế hoạch

can thiệp TIPS ở bệnh nhân xơ gan.

pdf 168 trang chauphong 17/08/2022 13682
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính đa dãy hệ tĩnh mạch cửa và vòng nối ở bệnh nhân xơ gan có chỉ định can thiệp TIPS", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính đa dãy hệ tĩnh mạch cửa và vòng nối ở bệnh nhân xơ gan có chỉ định can thiệp TIPS

Luận án Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính đa dãy hệ tĩnh mạch cửa và vòng nối ở bệnh nhân xơ gan có chỉ định can thiệp TIPS
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG 
VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 
--------------------------------------------- 
TRẦN QUANG LỤC 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH 
CẮT LỚPVI TÍNH ĐA DÃY HỆ TĨNH MẠCH CỬA 
VÀ VÒNG NỐI Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN 
CÓ CHỈ ĐỊNH CAN THIỆP TIPS 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
HÀ NỘI - 2021 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG 
VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 
--------------------------------------------- 
TRẦN QUANG LỤC 
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH 
CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY HỆ TĨNH MẠCH CỬA 
VÀ VÒNG NỐI Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN 
CÓ CHỈ ĐỊNH CAN THIỆP TIPS 
Chuyên ngành: Chẩn đoán hình ảnh 
Mã số: 62720166 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
Hướng dẫn khoa học: 
PGS. TS. Lâm Khánh 
PGS. TS. Lê Văn Trường 
HÀ NỘI - 2021 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số 
liệu, kết quả nghiên cứu trong đề tài này là trung thực, không sao chép và 
chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào khác. 
 Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2021 
Tác giả luận án 
Trần Quang Lục 
MỤC LỤC 
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................... 3 
1. 1. Đại cương về xơ gan và tăng áp lực tĩnh mạch cửa ............................. 3 
1. 1. 1. Giải phẫu hệ tĩnh mạch gan và tĩnh mạch cửa ............................. 3 
1. 1. 2. Xơ gan và tăng áp lực tĩnh mạch cửa ...................................... 8 
1. 1. 3. Một số biện pháp điều trị TALTMC có biến chứng CMTH .. 14 
1. 2. Các phương hình ảnh chẩn đoán các VNBH do xơ gan .......................... 18 
1. 2. 1. Siêu âm ..................................................................................... 18 
1. 2. 2. Nội soi thực quản - dạ dày - tá tràng ......................................... 19 
1. 2. 3. Các phương pháp chẩn đoán xâm nhập ..................................... 20 
1. 2. 4. Chụp CLVT đa dãy chẩn đoán các VNBH ở bệnh nhân xơ gan .. 21 
1. 3. Vai trò của chụp CLVT đa dãy trong lập kế hoạch can thiệp TIPS ... 28 
1. 3. 1. Đại cương về phương pháp can thiệp TIPS ............................... 28 
1. 3. 2. CLVT đa dãy trong lập kế hoạch can thiệp TIPS ...................... 32 
1. 3. 3. Các nghiên cứu về chụp CLVT đa dãy đánh giá các vòng nối TM 
bàng hệ và lấp kế hoạch điều trị dựa trên hình ảnh CLVT đa dãy ở 
Việt Nam .................................................................................... 36 
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 37 
2. 1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 37 
2. 1. 1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân ................................................. 37 
2. 1. 2. Tiêu chuẩn loại trừ .................................................................... 38 
2. 1. 3. Cỡ mẫu nghiên cứu ................................................................... 39 
2. 1. 4. Địa điểm tiến hành nghiên cứu ................................................. 39 
2. 2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 40 
2. 2. 1. Thiết kế nghiên cứu. ................................................................ 40 
2. 2. 2. Phương tiện nghiên cứu ............................................................ 40 
2. 2. 3. Các bước tiến hành nghiên cứu ................................................. 41 
2. 2. 4. Quy trình chụp CLVT đa dãy đánh giá hệ TMC và các VNBH 41 
2. 2. 5. Quy trình chụp mạch số hóa xóa nền và can thiệp TIPS ............ 44 
2. 3. Tiêu chuẩn chẩn đoán xơ gan ........................................................... 47 
2. 4. Các chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................... 49 
2. 4. 1. Các chỉ tiêu về đặc điểm chung ................................................. 49 
2. 4. 2. Các chỉ tiêu về chụp CLVT đa dãy ........................................... 50 
2. 4. 3. Các chỉ tiêu về chụp mạch số hóa xóa nền và can thiệp TIPS ở 
nhóm được làm can thiệp ............................................................ 54 
2. 5. Phân tích và xử lý số liệu .................................................................. 57 
2. 6. Đạo đức nghiên cứu .......................................................................... 58 
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................. 60 
3. 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ....................................... 60 
3. 1. 1. Các đặc điểm về tuổi, giới......................................................... 60 
3. 1. 2. Nguyên nhân gây xơ gan .......................................................... 61 
3. 1. 3. Phân loại mức độ xơ gan theo Child - Pugh ................................. 62 
3. 1. 4. Đặc điểm chảy máu tiêu hóa ..................................................... 62 
3. 1. 5. Đặc điểm hình ảnh giãn TMTQ, TMDD trên nội soi ................ 63 
3. 1. 6. Đặc điểm các phương pháp điều trị cầm máu đã áp dụng .......... 64 
3. 2. Đặc điểm hình ảnh hệ TMC và các TM vòng nối trên CLVT đa dãy .... 64 
3. 2. 1. Đặc điểm hình ảnh TMC ........................................................... 64 
3. 2. 2. Đặc điểm hình ảnh giãn TMTQ, TMDD trên CLVT đa dãy...... 67 
3. 2. 3. Các vòng nối tĩnh mạch bàng hệ khác trên CLVT đa dãy ......... 73 
3. 3. Đặc điểm hình ảnh hệ TMC và vòng nối trên DSA, và mức độ tương 
đồng chẩn đoán giữa CLVT đa dãy và DSA ở nhóm có can thiệp TIPS 
thành công. ........................................................................................ 74 
3. 3. 1. Vị trí giãn TMTQ, TMDD trên DSA ........................................ 74 
3. 3. 2. Các tĩnh mạch nuôi búi giãn trên DSA ...................................... 74 
3. 3. 3. Tĩnh mạch dẫn lưu búi giãn trên DSA ....................................... 75 
3. 3. 4. Mức độ tương đồng chẩn đoán giãn TMTQ, TMDD giữa CLVT đa 
dãy và DSA ................................................................................. 77 
3. 3. 5. Mức độ tương đồng chẩn đoán số lượng tĩnh mạch nuôi búi giãn 
giữa CLVT đa dãy và DSA ......................................................... 77 
3. 4. Lập kế hoạch can thiệp TIPS dựa trên hình ảnh CLVT đa dãy ......... 79 
3. 4. 1. Tỷ lệ can thiệp TIPS ................................................................. 79 
3. 4. 2. Kế hoạch can thiệp TIPS dựa trên CLVT đa dãy và kết quả tạo shunt . 80 
3. 4. 3. Đặc điểm chênh áp cửa chủ và một số yếu tố liên quan ............ 85 
3. 4. 4. Tỷ lệ nút tắc TM nuôi và búi giãn trong can thiệp TIPS ............ 85 
3. 4. 5. Một số tai biến liên quan đến kỹ thuật can thiệp TIPS .............. 86 
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN .......................................................................... 88 
4. 1. Đặc điểm chung ................................................................................ 88 
4. 1. 1. Đặc điểm về tuổi ....................................................................... 88 
4. 1. 2. Đặc điểm về giới ....................................................................... 88 
4. 1. 3. Đặc điểm nguyên nhân xơ gan .................................................. 89 
4. 1. 4. Phân loại mức độ xơ gan theo Child - Pugh ................................. 89 
4. 1. 5. Đặc điểm CMTH chảy máu tiêu hóa ......................................... 90 
4. 1. 6. Đặc điểm hình ảnh giãn TMTQ, TMDD trên nội soi ................ 90 
4. 1. 7. Các phương pháp điều trị cầm máu đã áp dụng ......................... 90 
4. 2. Hình ảnh hệ TMC và các TM vòng nối trên CLVT đa dãy ............... 91 
4. 2. 1. Hình ảnh TMC .......................................................................... 91 
4. 2. 2. Hình ảnh giãn TMTQ, TMDD .................................................. 95 
4. 2. 3. Các TM vòng nối bàng hệ khác .............................................. 101 
4. 2. 4. So sánh đặc điểm hình ảnh CLVT đa dãy và chụp mạch số hóa 
xóa nền (DSA) ở nhóm can thiệp TIPS thành công ................... 103 
4. 3. Vai trò của CLVT đa dãy trong lập kế hoạch điều trị can thiệp TIPS .... 104 
4. 3. 1. Về chỉ định can thiệp TIPS ..................................................... 104 
4. 3. 2. Lập kế hoạch can thiệp TIPS dựa trên hình ảnh CLVT và kết quả 
can thiệp ................................................................................... 109 
KẾT LUẬN ............................................................................................... 123 
KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 125 
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN 
ÁN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
BRTO: Nút búi giãn tĩnh mạch dạ dày ngược dòng có bóng chèn 
(Balloon - Occluded Retrograde Transvenous Obliteration) 
CARTO: Nút búi giãn tĩnh mạch dạ dày ngược dòng có hỗ trợ coil 
(Coil Assisted Retrograde Transvenous Obliteration) 
CHT: Cộng hưởng từ 
CLVT: Cắt lớp vi tính 
CMTH: Chảy máu tiêu hóa 
DSA: Chụp mạch số hóa xóa nền 
ĐK: Đường kính 
HKTMC: Huyết khối tĩnh mạch cửa 
NS: Nội soi 
PTVE: Nút búi giãn tĩnh mạch xuyên gan qua da 
(Percutaneous Transhepatic Variceal Embolization) 
PARTO: Nút búi giãn tĩnh mạch dạ dày ngược dòng có hỗ trợ dù tắc mạch 
(Plug Assisted Retrograde Transvenous Obliteration) 
TALTMC: Tăng áp lực tĩnh mạch cửa 
TIPS: Tạo shunt cửa chủ trong gan qua đường tĩnh mạch cảnh 
(Transjugular Intrahepatic Portosystemic Shunt) 
TM: Tĩnh mạch 
TMC: Tĩnh mạch cửa 
TMCD: Tĩnh mạch chủ dưới 
TMDD: Tĩnh mạch dạ dày 
TMG: Tĩnh mạch gan 
TMTQ: Tĩnh mạch thực quản 
TQ: Thực quản 
TQ-DD: Thực quản - dạ dày 
VNBH: Vòng nối bàng hệ 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1. 1. Tai biến liên quan đến kỹ thuật TIPS ........................................ 32 
Bảng 2. 1. Các thông số kỹ thuật chụp CLVT 320 dãy trên máy Aquillion One ... 43 
Bảng 2. 2. Các thông số kỹ thuật chụp CLVT 128 dãy trên máy Definition AS ... 43 
Bảng 2. 3. Phân độ xơ gan theo Child-Pugh ............................................... 49 
Bảng 2. 4. Mức độ hòa hợp chẩn đoán theo chỉ số k .................................. 58 
Bảng 3. 1. Đặc điểm về tuổi ....................................................................... 60 
Bảng 3. 2. Nguyên nhân gây xơ gan .......................................................... 61 
Bảng 3. 3. Phân loại mức độ xơ gan theo Child-Pugh ................................ 62 
Bảng 3. 4. Đặc điểm số lần CMTH ............................................................ 62 
Bảng 3. 5. Vị trí giãn TMTQ, TMDD trên nội soi ...................................... 63 
Bảng 3. 6. Phân độ giãn trên NS đối với nhóm có giãn TMTQ .................. 63 
Bảng 3. 7. Các phương pháp điều trị cầm máu đã áp dụng ......................... 64 
Bảng 3. 8. Đặc điểm đường kính TMC ................................................. ...  PHỤ LỤC 
BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU 
Số liệu lấy tại: 
Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 và Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ 
Đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính đa dãy hệ tĩnh mạch 
cửa và vòng nối ở bệnh nhân xơ gan có chỉ định can thiệpTIPS” 
I. PHẦN HÀNH CHÍNH 
1. BANC số: 
2. Họ và tên bệnh nhân: 
 Tuổi: (năm sinh: ) Giới: Nam Nữ 
3. Khoa điều trị: Mã BN: Số BA: Số lưu trữ: 
4. Bệnh viện điều trị: BVĐK tỉnh Phú Thọ: BVTƯQĐ 108: 
5. Địa chỉ: 
6. Nghề nghiệp: 
7. Số điện thoại liên lạc: 
II. PHẦN CHUYÊN MÔN 
1. Lý do vào viện: 
2. Ngày vào viện: Ngày ra viện: 
Ngày chụp CVVT: Ngày can thiệp TIPS: 
3. Tiền sử, nguyên nhân xơ gan: 
- Do rượu: Có Không 
Số lượng uống hàng ngày: 
Số năm uống rượu: 
- Viêm gan B: Có Không 
- Viêm gan C: Có Không 
- Các lần điều trị trước: 
Thắt TMTQ: Có Không 
Điều trị nội khoa: Có Không 
4. Triệu chứng lâm sàng chính: 
- Xuất huyết tiêu hóa: Nôn ra máu: Có Không 
Đi ngoài phân đen: Có Không 
Tổng số lần chảy máu tiêu hóa: lần. 
 - Tổng số lần xuất huyết tiêu hóa: lần 
- Hội chứng não gan: Không: Độ I-II: Độ III-IV: 
- Dịch cổ trướng: Không: Ít: TB-Nhiều: 
5. Xét nghiệm: 
Chỉ số Kết quả Chỉ số Kết quả 
SL hồng cầu (T/l) Creatinin (mcm/l) 
Nồng độ Hb (g/l) Bilirubin TP (mcm/l) 
Hematocrite (%) Bilirubin TT (mcm/l) 
SL Bạch cầu (G/l) Protein (g/l) 
SL tiểu cầu (G/l) Albumin (g/l) 
Prothrombin (%) GOT (mmol/l) 
INR GPT (mmol/l) 
 Natri (mmol/l) 
6. Phân loại giai đoạn bệnh theo Child-Pugh: Điểm: 
7. Điểm MELD: 
8. Hình ảnh nội soi TQ-DD: 
- Giãn TMTQ đơn thuần: Có: Không: 
Phân độ giãn TMTQ: Độ I: Độ II: Độ III: 
- Giãn TQ-TMDD: Có: Không: 
Vị trí giãn TQ-TMDD: 
Phân loại theo Sarin trong giãn TMDD: 
GOV1: GOV2: IGV1: IGV2: 
- Có đang chảy máu khi soi: Có: Không: 
- Dấu hiệu dấu đỏ: Có: Không: Không đánh giá: 
- Viêm niêm mạc dạ dày: Có: Không: 
- Bệnh lý dạ dày TALTMC: Có: Không: 
- Giãn TM tá tràng: Có: Không: 
- Một số hình ảnh khác (nếu có): 
9. Hình ảnh cắt lớp vi tính đa dãy: 
9.1. Vị trí giãn: 
- Giãn TMTQ đơn thuần: Có: Không: 
 - Giãn TMTQ vùng rào: Có: Không: 
- Giãn TQ-TMDD: Có: Không: 
Phân loại giãn TQ-TMDD theo vị trí (theo Sarin): 
 GOV1: GOV2: IGV1: IGV2: 
9.2. Đường kính ngang lớn nhất của mạch máu trong búi giãn: 
TMTQ: mm TMDD: mm 
9.3. Nguồn nuôi búi giãn 
- TM vị trái: Có: Không: 
Số lượng TM: Đường kính TM: mm 
- TM vị sau: Có: Không: 
Số lượng TM: Đường kính TM: mm 
- TM vị ngắn: Có: Không: 
Số lượng TM: Đường kính TM: mm 
9.4. TM dẫn lưu búi giãn 
- TM đơn/ bán đơn (TMCT): Có: Không: 
- TM dưới hoành: Có: Không: 
- Shunt TM vị-thận (TMCD):Có: Không: 
Đường kính shunt TM: mm 
- Khác (ghi cụ thể): 
9.5. ĐK TM cửa: mm 
9.6. Huyết khối hệ TMC: 
- TMC: Có: Không: 
Vịtrí: Thân TMC: Nhánh phải: Nhánh trái: 
Mức độ HK: Độ I: Độ II: Độ III: Độ IV: 
9.7. Vị trí ngã ba TMC: 
- Trong gan: Ngoài gan: Tại cửa gan: 
- Khoảng cách từ ngã ba đến giao điểm nhánh phải TMC với bờ gan: mm 
- Khoảng cách từ ngã ba đến giao điểm nhánh phải TMC với bờ gan: mm 
9.8. Các hình thái vòng nối bàng hệ khác: 
- Giãn TM cạnh/quanh TQ: Có: Không: 
- Giãn TM cạnh rốn: Có: Không: 
- Giãn TM tá tràng: Có: Không: 
 - Giãn TM sau phúc mạc: Có: Không: 
- Giãn TM đại trực tràng: Có: Không: 
- Giãn TM túi mật: Có: Không: 
- Giãn TM mạc treo, mạc nối: Có: Không: 
- Giãn TM sinh dục: Có: Không: 
- Giãn TM khác: Có: Không: 
Cụ thể: 
10. Hình ảnh chụp mạch máu số hóa xóa nền (DSA): 
- Giãn TMTQ: Có: Không: 
- Giãn TM vùng rào: Có: Không: 
- Giãn TMDD: Có: Không: 
Phân loại theo Sarin: 
GOV1: GOV2: IGV1: IGV2: 
- Giãn TM cạnh/quanh TQ: Có: Không: 
- TM nuôi búi giãn: 
+ Số lượng TM nuôi búi giãn: TM 
+ TM vị trái: Có: Không: 
Đường kính: mm, Số lượng: 
Can thiệp nút tắc: Có: Không: 
+ TM vị sau: Có: Không: 
Đường kính: mm, Số lượng: 
Can thiệp nút tắc: Có: Không: 
+ TM vị ngắn: Có: Không: 
Đường kính: mm, Số lượng: 
Can thiệp nút tắc: Có: Không: 
- Mức độ nút tắc giãn TM: Hoàn toàn: Không hoàn toàn: 
- Shunt dẫn lưu vị thận: Có: Không: 
- Dẫn lưu dưới hoành: Có: Không: 
- Về TM đơn/bán đơn: Có: Không: 
11. Phương pháp điều trị can thiệp tạo shunt cửa-chủ (TIPS): 
- Chỉ định TIPS sau khi có CLVT đa dãy: 
Có: Không: 
- Thực tế tạo can thiệp TIPS: Có: Không: 
 - Hoàn cảnh can thiệp TIPS: 
Cấp cứu: Sớm: Thường qui: 
- Nguyên nhân không can thiệp TIPS: 
Bất thường hình thái gan – TMC: 
Can thiệp PTVO: 
Can thiệp CARTO – PARTO: 
Điều trị nội khoa ổn định: 
Bệnh nhân diễn biến nặng: 
- Thành công: Thành công: Không thành công: 
- Dự kiến tạo shunt TIPS: 
TMC phải – TMC phải: Có: Không: 
TMC giữa – TMC phải: Có: Không: 
TMC giữa – TMC trái: Có: Không: 
- Thực tế tạo shunt TIPS: 
TMC phải – TMC phải: Có: Không: 
TMC phải – ngã baTMC: Có: Không: 
TMC giữa – TMC phải: Có: Không: 
TMC giữa – ngã ba TMC: Có: Không: 
TMC giữa – TMC trái: Có: Không: 
- Loại Stent tạo shunt: Phủ: Trần: 
- Độ dài từ TMG đến nhánh TMC theo đường dự kiến: mm. 
- Góc chọc quay phải: Dự kiến: TIPS: 
- Góc chọc quay trước: Dự kiến: TIPS: 
- Chiều dài stent: Dự kiến: mm, TIPS: mm 
- Chênh áp cửa – chủ: 
Áp lực (mmHg) ALTMG ALTMC Chênh áp 
Trước can thiệp 
Sau can thiệp 
Giảm chênh áp 
- Số lần chọc TMC: lần 
- Tai biến liên quan đến kỹ thuật: 
Chảy máu nặng phải điều trị tích cực hoặc phẫu thuật cầm máu: 
Có: Không: 
Chảy máu ổ bụng: Có: Không: 
 Tụ máu bao gan không phải điều trị: 
Có: Không: 
Chọc vào đường mật: Có: Không 
Chọc vào ĐM gan: Có: Không 
Khác: Có: Không 
Cụ thể: 
12. Phương pháp can thiệp PTVO: 
Có: Không: 
ALTMC: mmHg 
Nút kín hoàn toàn búi giãn và mạch nuôi búi giãn: 
Có: Không: 
13. Phương pháp PARTO-CARTO: 
Có: Không: 
Nút tắc hoàn toàn: Có: Không: 
Người lấy số liệu 
Trần Quang Lục 
 DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU 
TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH PHÚ THỌ 
TT Họ và tên Tuổi Giới Số lưu trữ 
Số 
BANC 
Ngày vv Ngày rv 
1 Chu Minh Th 55 Nam 18KNTH002199 01 13/6/2018 26/6/2018 
2 Lê Hùng Ph 51 Nam 18KNTH002468 02 5/7/2018 12/7/2018 
3 Hà Văn Ch 63 Nam 18KCC004241 03 31/8/2018 10/9/2018 
4 Nguyễn Văn H 46 Nam 19NHA11T00077 04 3/1/2019 11/1/2019 
5 Nguyễn Thanh T 45 Nam 19KNTH000480 05 11/2/2019 22/2/2019 
6 Lý Khắc Kh 43 Nam 19KNTH000409 06 7/2/2019 25/2/2019 
7 Chử Văn D 54 Nam 19KCC001873 07 19/3/2019 3/4/2019 
8 Đào Quang H 42 Nam 19KCC002256 08 4/4/2019 13/4/2019 
9 Nguyễn Đức S 49 Nam 19KCC002289 09 5/4/2019 15/4/2019 
10 Tào Mạnh D 48 Nam 19KCC005057 10 14/8/2019 22/8/2019 
11 Nguyễn Văn Đ 55 Nam 19KCC006897 11 12/11/2019 25/11/2019 
12 Đặng Xuân H 56 Nam 19KNHHTH001557 12 17/11/2019 2/12/2019 
13 Nguyễn Xuân Ch 53 Nam 19KCC007451 13 11/12/2019 17/12/2019 
14 Nguyễn Hữu D 53 Nam 19KNHHTH001816 14 17/12/2019 31/12/2019 
15 Nguyễn Đình Th 40 Nam 20KNHHTH000051 15 5/1/2020 16/1/2020 
16 Lương Thị V 59 Nữ 20KNHHTH000051 16 29/1/2020 18/2/2020 
17 Lương Ngọc Á 45 Nam 20KNHHTH000406 17 14/2/2020 3/3/2020 
18 Nguyễn Hữu D 43 Nam 20KNgTH000344 18 20/2/2020 5/3/2020 
19 Nguyễn Văn S 49 Nam 20KCC001514 19 17/3/2020 25/3/2020 
 TT Họ và tên Tuổi Giới Số lưu trữ 
Số 
BANC 
Ngày vv Ngày rv 
20 Nguyễn Tuấn A 50 Nam 20KNHHTH000891 20 26/4/2020 11/5/2020 
21 Nguyễn Ngọc Th 48 nam 20KNHHTH000983 21 7/5/2020 21/5/2020 
22 Vũ Ngọc Đ 55 nam 20NHA11T001182 22 14/6/2020 7/7/2020 
23 Hoàng Văn H 47 Nam 20KNHHTH0001385 23 20/01/2020 24/01/2020 
24 Nguyễn Đức L 52 Nam 19NHA11T004650 24 11/12/2019 26/12/2019 
25 Trần Văn Kh 61 Nam 19KCC001188 25 16/2/2019 26/2/2019 
26 Nguyễn Đắc Th 52 Nam 19KCC002911 26 4/5/2019 4/5/2019 
27 Đặng Thanh H 49 Nam 19KCC007563 27 16/12/2019 31/12/2019 
28 Nguyễn Quang Gi 68 Nam 19KCC007623 28 19/12/2019 2/1/2020 
29 Phạm Quang Đ 35 Nam 20KCC000291 29 15/1/2020 20/1/2020 
30 Đinh Công Ch 40 nam 20KNHHTH000881 30 24/4/2020 29/4/2020 
31 Trần Quang K 65 Nam 19KCC004244 31 3/7/2019 5/7/2019 
32 Nguyễn Văn H 44 Nam 19KNTH000042 32 5/1/2019 11/1/2019 
33 Trần Văn D 63 Nam 18KCC005919 33 26/11/2018 4/12/2018 
34 Trần Văn H 53 Nam 20KCC000724 34 4/2/2020 14/2/2020 
35 Nguyễn Văn H 34 Nam 20KNHHTH000312 35 5/2/2020 11/2/2020 
36 Vi Tiến H 51 Nam 19KNHHTH001899 36 24/12/2019 7/1/2020 
37 Vũ Đức S 62 Nam 20KCC001190 37 1/3/2020 10/3/2020 
38 Nguyễn Hùng Q 38 Nam 20KNHHTH000468 38 21/2/2020 3/3/2020 
39 Kiều Thị Minh L 56 Nữ 20KNHHTH000445 39 19/2/2020 6/3/2020 
40 Nguyễn Thị V 57 Nữ 19KCC006099 40 6/10/2019 6/10//2019 
 TT Họ và tên Tuổi Giới Số lưu trữ 
Số 
BANC 
Ngày vv Ngày rv 
41 Đặng Xuân Th 24 Nam 19KNHHTH001069 41 4/9/2019 10/9/2019 
42 Trần Trường S 62 Nam 19KNHHTH000680 42 5/7/2019 7/7/2019 
43 Lê Xuân D 45 Nam 18KCC002719 43 5/6/2018 5/6/2018 
44 Tăng Thị Kh 57 Nữ 19KCC001430 44 27/2/2019 5/3/2019 
45 Nguyễn Trung Th 59 nam 20KCC002730 45 21/5/2020 22/5/2020 
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH PHÚ THỌ XÁC NHẬN: 
Nghiên cứu sinh Trần Quang Lục đã thực hiện đề tài: “Nghiên cứu đặc 
điểm hình ảnh cắt lớp vi tính đa dãy hệ tĩnh mạch cửa và vòng nối ở bệnh 
nhân xơ gan có chỉ định can thiệp TIPS”trên 45 bệnh nhân có trong danh 
sách tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ. 
Bệnh viện đồng ý cho nghiên cứu sinh được sử dụng các số liệu có liên 
quan trong bệnh án để công bố trong công trình luận án. 
Phú Thọ, ngày tháng năm 2021 
GIÁM ĐỐC 
 DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU 
TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 108 
TT Họ và tên Tuổi Giới 
Khoa 
điều trị 
Số lưu trữ 
Số 
BANC 
01 Trương Bá L 65 nam A3 324/A2C/2014 46 
02 Đoàn Văn V 57 nam A2C 246/A2C/2014 47 
03 Phan Tiến S 52 nam A2C 191/A2C/2014 48 
04 Trần Thanh H 65 nam A2C 171/A2C/2014 49 
05 Vũ Ngọc K 57 nam A2C 182/A2C/2014 50 
06 Nguyễn Thị Bich H 57 nu A2C 156/A2C/2014 51 
07 Nguyễn Hải Y 44 nam A2C 1743/A3/2017 52 
08 Bùi Xuân T 63 nam A2C 988/A2C/2015 53 
09 Trần Thành L 42 nam A2C 975/A2C/2015 54 
10 Trần Văn V 49 nam A2C 877/A2C/2015 55 
11 Hà Minh H 52 nam A2C 574/A2C/2015 56 
12 Trần Khắc Th 46 nam A2C 1739/A3/2015 57 
13 Phạm Văn Q 54 nam A2C 277/A2C/2015 58 
14 Đặng Văn Kh 36 nam A2C 54/A2C/2014 59 
15 Nguyễn Tiến Kh 36 nam A2C 20/A2C/2014 60 
16 Nguyễn Tiến C 46 nam A2C 1491/A3/2017 61 
17 Lê Kế H 64 nam A2C 736/A1/2017 62 
18 Lê Văn Th 52 nam A2C 183/A2C/2015 63 
19 Đỗ Văn N 45 nam A2C 797/A2C/2013 64 
20 Chu Ngọc Tr 43 nam A2C 779/A2C/2015 65 
21 Nguyễn Sĩ V 43 nam A2C 780/A2C/2015 66 
22 Trần Văn Ph 44 nam A2C 797/A2C/2015 67 
 23 Đoàn Văn L 39 nam A2C 2016/A3/2017 68 
24 Nguyễn Trọng Q 62 nam A2C 2424/A3/2017 69 
25 Nguyễn Đăng T 54 nam A3 2581/A3/2017 70 
26 Lê Văn K 62 nam A2C 981/A2C/2015 71 
BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 108 XÁC NHẬN: 
Nghiên cứu sinh Trần Quang Lục đã thực hiện đề tài: “Nghiên cứu đặc 
điểm hình ảnh cắt lớp vi tính đa dãy hệ tĩnh mạch cửa và vòng nối ở bệnh 
nhân xơ gan có chỉ định can thiệp TIPS” trên 26 bệnh nhân có trong danh 
sách tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, Hà Nội. 
Bệnh viện đồng ý cho nghiên cứu sinh được sử dụng các số liệu có liên 
quan trong bệnh án để công bố trong công trình luận án. 
Hà Nội, ngày tháng năm 2021 
GIÁM ĐỐC 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_dac_diem_hinh_anh_cat_lop_vi_tinh_da_day.pdf
  • pdfLuan an tom tat - Eng.pdf
  • pdfLuan an tom tat - Viet.pdf
  • docxTRANG THÔNG TIN VỀ NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN.docx