Luận án Hiệu quả phục hồi của phác đồ phối hợp châm cứu – vật lý trị liệu – thuốc y học cổ truyền trên bệnh nhân thiếu sót vận động sau đột quỵ 3 tháng
Tai biến mạch máu não hay còn gọi là đột quỵ là một tình trạng bệnh lý khá phổ
biến, gây tử vong cao và để lại nhiều khiếm khuyết chức năng [10], [31]. Hậu di
chứng của đột quỵ không những gây đau khổ cho chính bệnh nhân mà còn là gánh
nặng về kinh tế cho thân nhân trong gia đình và cho xã hội.
Nhiều công trình nghiên cứu trong và ngoài nước đã chứng minh được hiệu quả
và tính an toàn của các liệu pháp: Vật lý trị liệu [26], [50], [55]; thuốc Bổ dương
hoàn ngũ thang [32], [76], [79] và Châm cứu cải tiến [17], [18], [21] trong phục hồi
di chứng vận động bệnh nhân sau đột quỵ.
Tuy nhiên, phục hồi chức năng sau đột quỵ phải được tiến hành càng sớm càng
tốt, đặc biệt trong 3 tháng đầu tiên sau đột quỵ thì kết quả sẽ khả quan hơn [53],
[62]. Việc phục hồi chức năng vận động sau đột quỵ từ 3 tháng về sau là rất khó
khăn và thường cho kết quả kém [19], [53], [73].
Ngày nay, nhiều chuyên gia về đột quỵ ủng hộ cách tiếp cận đa chuyên khoa
(phối hợp nhiều nhóm chuyên khoa khác nhau) trong việc phục hồi các khiếm
khuyết chức năng do đột quỵ [59].
Tinh thần này gợi ý cho việc nghiên cứu“kết hợp các liệu pháp đã được chứng
minh tính an toàn và hiệu quả vào việc nâng cao hiệu quả phục hồi vận động sau
đột quỵ cho những trường hợp khó, những bệnh nhân suy giảm vận động đến trễ
sau 3 tháng”. Vì vậy, câu hỏi nghiên cứu thứ 1 của đề tài là: Phác đồ phối hợp
Châm cứu cải tiến với Vật lý trị liệu và chế phẩm Bổ dương hoàn ngũ có phục hồi
được tình trạng yếu liệt sau đột quỵ (motor deficit post stroke) cho những trường
hợp khó, những bệnh nhân đến trễ sau 3 tháng không?
Mặt khác, theo quan niệm chỉnh thể của Y học cổ truyền, đáp ứng của mỗi cá
nhân với cùng một tình trạng bệnh lý có thể khác nhau, dẫn đến những bệnh cảnh
lâm sàng Y học cổ truyền khác nhau và việc trị liệu cũng được điều chỉnh khác2
nhau với mong đợi hiệu quả tốt hơn. Cơ sở này gợi ý cho “việc sử dụng những liệu
pháp Y học cổ truyền khác nhau theo từng bệnh cảnh lâm sàng khác nhau với hy
vọng có thể làm tăng thêm hiệu quả phục hồi vận động sau đột quỵ cho những
trường hợp khó, những bệnh nhân suy giảm vận động đến trễ sau 3 tháng”.
Cụ thể trong bệnh liệt nửa người sau đột quỵ, Y học cổ truyền có các thể lâm
sàng khác nhau gồm Thận âm hư, Thận âm dương lưỡng hư, Đàm thấp [4], tùy
thuộc vào đáp ứng của cơ thể người bệnh.
Theo lý thuyết [4] cũng như quan sát trên thực tế lâm sàng, tỷ lệ bệnh cảnh Thận
âm hư chiếm đa số trên những bệnh nhân suy giảm vận động do đột quỵ sau 3
tháng. Vì vậy câu hỏi nghiên cứu thứ 2 là: Nếu kết hợp chế phẩm Lục vị với phác
đồ Châm cứu cải tiến – Vật lý trị liệu – chế phẩm Bổ dương hoàn ngũ trên bệnh
nhân liệt nửa người do đột quỵ sau 3 tháng có Thận âm hư, có làm cải thiện thêm
hiệu quả phục hồi vận động hay không?
Với 2 câu hỏi nghiên cứu nêu trên, đề tài nghiên cứu khoa học này được tiến
hành với những mục tiêu sau:
1. Đánh giá hiệu quả phục hồi vận động của phác đồ phối hợp Châm cứu cải
tiến, tập vật lý trị liệu và chế phẩm Bổ dương hoàn ngũ trên bệnh nhân liệt nửa
người do đột quỵ sau 3 tháng.
2. Đánh giá hiệu quả hỗ trợ phục hồi vận động và cải thiện bệnh cảnh Thận âm
hư của chế phẩm Lục vị trong phác đồ phối hợp Châm cứu cải tiến, tập vật lý trị
liệu và chế phẩm Bổ dương hoàn ngũ trên bệnh nhân liệt nửa người do đột quỵ
sau 3 tháng có Thận âm hư.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Hiệu quả phục hồi của phác đồ phối hợp châm cứu – vật lý trị liệu – thuốc y học cổ truyền trên bệnh nhân thiếu sót vận động sau đột quỵ 3 tháng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---oOo--- TP.HỒ CHÍ MINH – Năm 2021 NGUYỄN VĂN TÙNG HIỆU QUẢ PHỤC HỒI CỦA PHÁC ĐỒ PHỐI HỢP CHÂM CỨU – VẬT LÝ TRỊ LIỆU – THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN TRÊN BỆNH NHÂN THIẾU SÓT VẬN ĐỘNG SAU ĐỘT QUỴ 3 THÁNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ---oOo--- TP.HỒ CHÍ MINH – Năm 2021 NGUYỄN VĂN TÙNG HIỆU QUẢ PHỤC HỒI CỦA PHÁC ĐỒ PHỐI HỢP CHÂM CỨU – VẬT LÝ TRỊ LIỆU – THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN TRÊN BỆNH NHÂN THIẾU SÓT VẬN ĐỘNG SAU ĐỘT QUỴ 3 THÁNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Chuyên ngành: Y HỌC CỔ TRUYỀN Mã số: 62.72.02.01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS.BS. Phan Quan Chí Hiếu LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được công bố ở bất kỳ nơi nào. TP. Hồ Chí Minh, ngày 8 tháng 7 năm 2021 Tác giả luận án Nguyễn Văn Tùng MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... i DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ iv DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... v DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ vi ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................. 1 Chương 1: TỔNG QUAN ........................................................................................... 3 1.1. Quan niệm theo Y học hiện đại về bệnh đột quỵ ................................................. 3 1.2. Quan điểm theo Y học cổ truyền về đột quỵ ...................................................... 15 1.3. Tiêu chí chẩn đoán Thận âm hư trong nghiên cứu ............................................. 19 1.4. Các phương pháp điều trị được sử dụng trong nghiên cứu ................................ 20 1.5. Các công trình nghiên cứu liên quan.................................................................. 28 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 33 2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................ 33 2.2. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................... 33 2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ...................................................................... 34 2.4. Cỡ mẫu của nghiên cứu ...................................................................................... 34 2.5. Xác định các biến số độc lập và phụ thuộc ........................................................ 36 2.6. Phương pháp và công cụ đo lường, thu thập số liệu .......................................... 39 2.7. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 51 2.8. Phương pháp phân tích dữ liệu .......................................................................... 55 2.9. Đạo đức trong nghiên cứu .................................................................................. 55 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 56 3.1. Mục tiêu 1 - Hiệu quả phục hồi vận động của phác đồ phối hợp Châm cứu cải tiến, tập vật lý trị liệu và chế phẩm Bổ dương hoàn ngũ .................................. 56 3.2. Mục tiêu 2 - Hiệu quả hỗ trợ phục hồi vận động và cải thiện bệnh cảnh Thận âm hư của chế phẩm Lục vị trong phác đồ phối hợp Châm cứu cải tiến, tập vật lý trị liệu và chế phẩm Bổ dương hoàn ngũ ...................................................... 65 3.3. Những sự cố y khoa và tác dụng không mong muốn của thuốc ........................ 82 Chương 4: BÀN LUẬN ............................................................................................ 84 4.1. Bàn luận về đặc điểm dân số nghiên cứu của mục tiêu 1 .................................. 84 4.2. Bàn luận về hiệu quả phục hồi vận động của phác đồ phối hợp Châm cứu cải tiến, vật lý trị liệu, chế phẩm Bổ dương hoàn ngũ (mục tiêu 1) ....................... 92 4.3. Bàn luận về đặc điểm dân số nghiên cứu của mục tiêu 2 .................................. 98 4.4. Hiệu quả của chế phẩm Lục vị trong cải thiện bệnh cảnh Thận âm hư và hỗ trợ phục hồi chức năng vận động (mục tiêu 2) ..................................................... 101 4.5. Bàn luận về việc sử dụng chế phẩm Bổ dương hoàn ngũ trên bệnh nhân Âm hư (Thận âm hư) ................................................................................................... 109 4.6. Những điểm mới trong đề tài này .................................................................... 111 4.7. Điểm mạnh và hạn chế của đề tài .................................................................... 114 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 116 KIẾN NGHỊ ............................................................................................................ 117 CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐÃ THỰC HIỆN VÀ CÔNG BỐ ............................................................................. Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TÊN VIẾT TẮT TÊN ĐẦY ĐỦ BĐ Ban đầu BN Bệnh nhân ĐM Động mạch ĐT Điều trị ĐLC Độ lệch chuẩn HA Huyết áp HC Hội chứng LT Liệu trình NMN Nhồi máu não NXB Nhà xuất bản PHCN Phục hồi chức năng RL Rối loạn SĐT Sau điều trị TAH Thận âm hư TB Trung bình TBMMN Tai biến mạch máu não TĐT Trước điều trị TGTB Thời gian tai biến THA Tăng huyết áp TLTK Tài liệu tham khảo TMCT Thiếu máu cơ tim TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh VLTL Vật lý trị liệu XVĐM Xơ vữa động mạch YDHDT Y dược học dân tộc YHCT Y học cổ truyền YHHĐ Y học hiện đại ii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Phân loại nguyên nhân nhồi máu não theo TOAST ................................... 5 Bảng 1.2: Thứ tự phục hồi vận động theo thời gian ............................................... 10 Bảng 1.3: Phân tích bài thuốc Lục vị ........................................................................ 23 Bảng 1.4: Phân tích bài thuốc Bổ dương hoàn ngũ thang........................................ 25 Bảng 2.1: Chia độ và xếp loại theo điểm Barthel ..................................................... 48 Bảng 3.1: Đặc điểm nhóm tuổi của mẫu nghiên cứu ................................................ 56 Bảng 3.2: Đặc điểm giới tính của mẫu nghiên cứu .................................................. 57 Bảng 3.3: Đặc điểm hôn mê của mẫu nghiên cứu .................................................... 57 Bảng 3.4: Thời gian bị đột quỵ của mẫu nghiên cứu ................................................ 57 Bảng 3.5: Số lần bị đột quỵ của mẫu nghiên cứu ..................................................... 58 Bảng 3.6: Bệnh kèm theo của mẫu nghiên cứu ......................................................... 58 Bảng 3.7: Hiệu quả phục hồi vận động toàn thân dựa vào chỉ số Barthel ............... 59 Bảng 3.8: Hiệu quả điều trị dựa vào tỉ lệ tốt và khá theo xếp loại Barthel .............. 60 Bảng 3.9: Tỉ lệ BN thực hiện được Test khéo tay ..................................................... 61 Bảng 3.10: Hiệu quả phục hồi vận động tay liệt dựa vào Test khéo tay (số vòng bỏ được trong 1 phút) ................................................................................... 62 Bảng 3.11: Tỉ lệ bệnh nhân đi được 10m .................................................................. 63 Bảng 3.12: Hiệu quả phục hồi vận động chân liệt dựa vào..................................... 64 Bảng 3.13: Đặc điểm nhóm tuổi của mẫu nghiên cứu .............................................. 65 Bảng 3.14: Đặc điểm giới tính của mẫu nghiên cứu ................................................ 66 Bảng 3.15: Đặc điểm hôn mê của mẫu nghiên cứu .................................................. 66 Bảng 3.16: Thời gian bị đột quỵ của mẫu nghiên cứu .............................................. 66 Bảng 3.17: Số lần bị đột quỵ của mẫu nghiên cứu ................................................... 67 Bảng 3.18: Bệnh kèm theo của mẫu nghiên cứu ....................................................... 67 Bảng 3.19: Bệnh cảnh Thận âm hư của mẫu nghiên cứu trước điều trị ................... 68 Bảng 3.20: Hiệu quả phục hồi vận động của nhóm 1 và 2 dựa vào tỉ lệ tốt và khá theo xếp loại Barthel ................................................................................ 69 Bảng 3.21: Hiệu quả phục hồi chức năng vận động toàn thân của nhóm 1 và 2 dựa vào chỉ số Barthel .................................................................................... 70 iii Bảng 3.22: Tỉ lệ BN thực hiện được Test khéo tay (bỏ được vòng trong 1 phút) của nhóm 1 và 2 .............................................................................................. 71 Bảng 3.23: Hiệu quả phục hồi chức năng vận động tay liệt của nhóm 1 và 2 dựa vào Test khéo tay (số vòng bỏ được trong 1 phút) .................................. 72 Bảng 3.24: Tỉ lệ bệnh nhân đi được 10m của nhóm 1 và 2 ..................................... 73 Bảng 3.25: Hiệu quả phục hồi chức năng vận động chân liệt của nhóm 1 và 2 dựa vào Thời gian bệnh nhân đi 10m ............................................................. 74 Bảng 3.26: Hiệu quả cải thiện bệnh cảnh TAH qua các LT điều trị của nhóm 1 ..... 76 Bảng 3.27: Hiệu quả cải thiện bệnh cảnh TAH qua các LT điều trị của nhóm 2 ..... 78 Bảng 3.28: So sánh hiệu quả cải thiện bệnh cảnh Thận âm hư qua các liệu trình điều trị giữa nhóm 1 và 2 ......................................................................... 80 Bảng 3.29: Các tác dụng không mong muốn của phác đồ điều trị trong nghiên cứu mục tiêu 1 ................................................................................................. 82 Bảng 3.30: Các tác dụng không mong muốn của phác đồ điều trị trong nghiên cứu mục tiêu 2 ................................................................................................. 82 Bảng 4.1: So sánh tỉ lệ mắc bệnh theo tuổi (nhóm người cao tuổi) .......................... 84 Bảng 4.2: So sánh tỉ lệ mắc bệnh theo tuổi (nhóm người trẻ tuổi) ........................... 86 Bảng 4.3: So sánh tỉ lệ mắc bệnh theo giới tính ....................................................... 87 Bảng 4.4: So sánh tỉ lệ có hay không có hôn mê khi đột quỵ . ... B 65 CAN THO PHONG KHAM NHAN DAO K7 99 BUI THI G 59 AN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 100 TRAN THI H 61 CAN THO PHONG KHAM NHAN DAO K7 101 TRUONG THI S 68 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 102 TRAM THIET P 73 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 103 VU THI M 67 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 104 BUI THI H 78 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 105 NGUYEN TRUNG K 58 AN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 106 TRAN VAN L 60 HAU GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 107 BUI MINH D 65 AN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 108 PHAM HUU P 60 VINH LONG PHONG KHAM NHAN DAO K7 109 DANG THI U 48 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 110 HO VAN N 62 AN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 111 NGUYEN VAN B 65 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 112 NGUYEN THI M 67 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 113 HUYNH THI B 55 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 114 DANH S 54 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 115 HUYNH VAN D 53 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 116 PHAN VAN H 48 CAN THO PHONG KHAM NHAN DAO K7 117 NGUYEN VAN H 61 CAN THO PHONG KHAM NHAN DAO K7 118 TRAN T XUAN L 61 HAU GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 119 NGUYEN VAN V 57 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 120 NGUYEN THI H 59 CAN THO PHONG KHAM NHAN DAO K7 121 TRUONG MINH D 62 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 122 TRAN THI N 62 AN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 123 LE THIEN H 70 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 124 NGO THI L 55 DONG THAP PHONG KHAM NHAN DAO K7 125 NGUYEN KIM N 56 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 126 DIEU D 76 BINH PHUOC PHONG KHAM NHAN DAO K7 127 NGUYEN T BICH V 45 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 128 DO VAN H 61 CAN THO PHONG KHAM NHAN DAO K7 129 NGUYEN VAN T 56 AN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 130 NGUYEN THANH L 55 HAU GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 131 VUONG THI T 60 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 132 TRAN VAN L 45 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 133 NGUYEN T HONG N 48 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 134 NGUYEN VAN N 72 CAN THO PHONG KHAM NHAN DAO K7 135 TRAN T HONG K 49 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 136 DOAN THI B 69 AN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 137 NGUYEN T KIM H 59 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 138 TRAN VAN D 54 AN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 139 NGUYEN VAN N 83 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 140 CAO HOANG M 63 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 141 DANH M 61 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 142 NGUYEN THI C 54 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 143 NGUYEN VAN H 55 DONG THAP PHONG KHAM NHAN DAO K7 144 PHAM VAN T 60 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 145 NGUYEN VAN T 63 CAN THO PHONG KHAM NHAN DAO K7 146 NGUYEN T LE H 42 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 147 LE VAN D 42 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 148 LAM THANH V 49 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 149 QUACH THANH H 48 AN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 150 NGUYEN THI G 67 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 151 NGUYEN VAN T 68 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 152 LU DANG HONG T 53 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 DANH SÁCH BÊNH NHÂN MỤC TIÊU 2 TT HỌ TÊN BN TUỔI ĐỊA CHỈ CƠ SỞ NGHIÊN CỨU 1 NGUYEN THI B 74 KHANH HOA CƠ SỞ YHCT THIEN NAM 2 NGUYEN THI V 80 KHANH HOA CƠ SỞ YHCT THIEN NAM 3 VO VAN B 65 KHANH HOA CƠ SỞ YHCT THIEN NAM 4 NGUYEN THI H 61 KHANH HOA CƠ SỞ YHCT THIEN NAM 5 HUYNH B 63 KHANH HOA CƠ SỞ YHCT THIEN NAM 6 NGUYEN H 76 KHANH HOA CƠ SỞ YHCT THIEN NAM 7 NGUYEN T NGOC P 57 KHANH HOA CƠ SỞ YHCT THIEN NAM 8 NGUYEN MINH D 46 KHANH HOA CƠ SỞ YHCT THIEN NAM 9 CHAU TOAN H 51 KHANH HOA CƠ SỞ YHCT THIEN NAM 10 HUYNH M 67 KHANH HOA CƠ SỞ YHCT THIEN NAM 11 NGUYEN VAN G 82 KHANH HOA CƠ SỞ YHCT NGÔ HÀNH 12 LE QUANG G 47 KHANH HOA CƠ SỞ YHCT NGÔ HÀNH 13 LUONG THANH T 58 KHANH HOA CƠ SỞ YHCT NGÔ HÀNH 14 NGUYEN HUU D 48 KHANH HOA CƠ SỞ YHCT NGÔ HÀNH 15 NGUYEN T 65 KHANH HOA CƠ SỞ YHCT NGÔ HÀNH 16 NGUYEN TIEN S 59 KHANH HOA CƠ SỞ YHCT NGÔ HÀNH 17 TRAN VAN P 62 KHANH HOA CƠ SỞ YHCT NGÔ HÀNH 18 NGUYEN HONG Q 66 KHANH HOA CƠ SỞ YHCT NGÔ HÀNH 19 NGUYEN THI M 59 SOC TRANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 20 LE THI T 65 CAN THO PHONG KHAM NHAN DAO K7 21 DANH Q 60 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 22 PHAM HOA B 64 DAK NONG PHONG KHAM NHAN DAO K7 23 NGUYEN VAN X 70 CAN THO PHONG KHAM NHAN DAO K7 24 NGUYEN VAN K 60 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 25 NGUYEN T ANH T 51 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 26 TRAN THI T 58 CAN THO PHONG KHAM NHAN DAO K7 27 LAM VAN K 65 CAN THO PHONG KHAM NHAN DAO K7 28 NGUYEN VAN C 63 CAN THO PHONG KHAM NHAN DAO K7 29 NGUYEN VAN L 65 CAN THO PHONG KHAM NHAN DAO K7 30 BUI XUAN H 60 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 31 NGUYEN T TUYET V 61 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 32 NGUYEN CAO B 65 CAN THO PHONG KHAM NHAN DAO K7 33 BUI THI G 59 AN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 34 TRAN THI H 61 CAN THO PHONG KHAM NHAN DAO K7 35 TRUONG THI S 68 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 36 TRAM THIET P 73 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 37 VU THI M 67 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 38 BUI THI H 78 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 39 NGUYEN TRUNG K 58 AN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 40 TRAN VAN L 60 HAU GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 41 BUI MINH D 65 AN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 42 PHAM HUU P 60 VINH LONG PHONG KHAM NHAN DAO K7 43 DANG THI U 48 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 44 HO VAN N 62 AN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 45 NGUYEN VAN B 65 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 46 NGUYEN THI M 67 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 47 HUYNH THI B 55 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 48 DANH S 54 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 49 HUYNH VAN D 53 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 50 PHAN VAN H 48 CAN THO PHONG KHAM NHAN DAO K7 51 NGUYEN VAN H 61 CAN THO PHONG KHAM NHAN DAO K7 52 TRAN THI XUAN L 61 HAU GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 53 NGUYEN VAN V 57 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 54 NGUYEN THI H 59 CAN THO PHONG KHAM NHAN DAO K7 55 TRUONG MINH D 62 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 56 TRAN THI N 62 AN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 57 LE THIEN H 70 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 58 NGO THI L 55 DONG THAP PHONG KHAM NHAN DAO K7 59 NGUYEN KIM N 56 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 60 DIEU D 76 BINH PHUOC PHONG KHAM NHAN DAO K7 61 NGUYEN T BICH V 45 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 62 DO VAN H 61 CAN THO PHONG KHAM NHAN DAO K7 63 NGUYEN VAN T 56 AN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 64 NGUYEN THANH L 55 HAU GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 65 VUONG THI T 60 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 66 TRAN VAN L 45 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 67 NGUYEN T HONG N 48 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 68 NGUYEN VAN N 72 CAN THO PHONG KHAM NHAN DAO K7 69 TRAN THI HONG K 49 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 70 DOAN THI B 69 AN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 71 NGUYEN T KIM H 59 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 72 TRAN VAN D 54 AN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 73 NGUYEN VAN N 83 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 74 CAO HOANG M 63 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 75 DANH M 61 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 76 NGUYEN THI C 54 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 77 TRAN NGOC D 82 KHANH HOA CƠ SỞ YHCT THIEN NAM 78 HUYNH THI B 65 KHANH HOA CƠ SỞ YHCT THIEN NAM 79 DINH CONG T 70 KHANH HOA CƠ SỞ YHCT THIEN NAM 80 DO VAN S 74 KHANH HOA CƠ SỞ YHCT THIEN NAM 81 LE THI T 65 KHANH HOA CƠ SỞ YHCT THIEN NAM 82 TRAN THI N 60 KHANH HOA CƠ SỞ YHCT THIEN NAM 83 NGUYEN T NGOC V 59 KHANH HOA CƠ SỞ YHCT THIEN NAM 84 NGUYEN CANH H 57 KHANH HOA CƠ SỞ YHCT THIEN NAM 85 NGUYEN THI H 65 KHANH HOA CƠ SỞ YHCT THIEN NAM 86 TONG CONG B 56 KHANH HOA CƠ SỞ YHCT THIEN NAM 87 TRAN THI C 59 KHANH HOA CƠ SỞ YHCT NGÔ HÀNH 88 PHUNG MINH D 63 KHANH HOA CƠ SỞ YHCT NGÔ HÀNH 89 MAI XUAN Q 57 KHANH HOA CƠ SỞ YHCT NGÔ HÀNH 90 DAO THI L 76 KHANH HOA CƠ SỞ YHCT NGÔ HÀNH 91 MA THI L 62 KHANH HOA CƠ SỞ YHCT NGÔ HÀNH 92 NGUYEN THI N 66 KHANH HOA CƠ SỞ YHCT NGÔ HÀNH 93 NGUYEN DINH T 56 KHANH HOA CƠ SỞ YHCT NGÔ HÀNH 94 VAN TAN L 44 KHANH HOA CƠ SỞ YHCT NGÔ HÀNH 95 PHAM THI N 55 CAN THO PHONG KHAM NHAN DAO K7 96 LE VAN T 75 CAN THO PHONG KHAM NHAN DAO K7 97 TRAN THI L 68 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 98 NGUYEN THI T 75 CAN THO PHONG KHAM NHAN DAO K7 99 NGUYEN THI O 64 CAN THO PHONG KHAM NHAN DAO K7 100 LE THI T 59 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 101 MAI KIM KI 50 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 102 DUONG THI A 55 AN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 103 DAO THI V 68 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 104 TRAN PHUNG N 52 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 105 CHAU VAN D 63 HAU GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 106 LUU VAN L 57 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 107 LE HUU P 46 CAN THO PHONG KHAM NHAN DAO K7 108 LUU VAN L 60 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 109 TRAN THANH T 62 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 110 BUI VAN T 39 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 111 NGUYEN VAN D 68 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 112 PHAN DINH N 69 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 113 HUYNH THI C 62 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 114 NGUYEN VAN K 68 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 115 CHU DINH D 71 TP. HCM PHONG KHAM NHAN DAO K7 116 DO THI H 63 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 117 MA VAN T 64 HAU GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 118 VO THI T 68 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 119 TRAN VAN N 60 AN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 120 NGUYEN CHI B 60 BINH DUONG PHONG KHAM NHAN DAO K7 121 VU QUOC H 53 TIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 122 DIEU D 63 BINH PHUOC PHONG KHAM NHAN DAO K7 123 TRAN THI L 80 CAN THO PHONG KHAM NHAN DAO K7 124 NGUYEN NGOC T 61 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 125 NGUYEN NGOC S 48 CAN THO PHONG KHAM NHAN DAO K7 126 THACH S 45 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 127 LE NHAN T 41 DONG NAI PHONG KHAM NHAN DAO K7 128 TRAN HUNG D 72 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 129 NGUYEN THI L 53 CAN THO PHONG KHAM NHAN DAO K7 130 HUYNH VAN T 44 AN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 131 VO THU H 53 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 132 TRAN PHUNG N 74 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 133 NGUYEN VAN B 80 AN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 134 NGUYEN VAN T 68 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 135 PHAM QUANG S 56 CAN THO PHONG KHAM NHAN DAO K7 136 KIEU VAN H 45 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 137 NGUYEN THI X 68 AN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 138 NGUYEN VAN D 56 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 139 PHAM BA H 56 HAU GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 140 LE VAN D 60 HAU GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 141 NGUYEN DUY T 61 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 142 DAO THI T 60 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 143 NGUYEN VAN H 54 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 144 NGUYN VAN H 49 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 145 PHAM VAN L 65 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 146 LE THI L 48 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 147 LE THI H 62 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 148 TRAN DIEM H 47 DONG NAI PHONG KHAM NHAN DAO K7 149 VO THANH T 40 DA LAT PHONG KHAM NHAN DAO K7 150 TRAN TUAN H 65 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 151 PHAM THI H 66 AN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7 152 NGUYEN THI H 51 KIEN GIANG PHONG KHAM NHAN DAO K7
File đính kèm:
- luan_an_hieu_qua_phuc_hoi_cua_phac_do_phoi_hop_cham_cuu_vat.pdf
- Thông tin luận án đưa lên mạng M (1).doc
- TTLA-NGUYỄN VĂN TÙNG FINAL.pdf