Luận án Điều trị hẹp hạ thanh môn – khí quản trên ở trẻ em
Ngày nay, tình trạng bệnh nhiễm trùng, siêu vi phức tạp ngày càng tăng,
bệnh nhân suy hô hấp đòi hỏi đặt nội khí quản kéo dài để thông khí, để thở máy
cũng tăng theo xu thế đó [130]. Việc đặt nội khí quản kéo dài là một trong
những nguyên nhân gây hẹp hạ thanh môn – khí quản nhiều nhất (chiếm khoảng
90% của các trường hợp hẹp do mắc phải) [49].
Ở trẻ em, hẹp hạ thanh môn – khí quản do mắc phải chiếm tỷ lệ khá cao
khoảng 95% các trường hợp, trong khi đó hẹp do bẩm sinh chỉ 5%.
Hơn 40 năm qua, điều trị hẹp hạ thanh môn – khí quản ở trẻ em là một
thách thức và trăn trở với các phẫu thuật viên ngành Tai Mũi Họng nhi. Với
nhiều phương pháp được áp dụng từ phẫu thuật nội soi đến phẫu thuật hở như:
nong sẹo hẹp bằng dụng cụ, bằng bóng nong, chỉnh hình sẹp hẹp qua nội soi,
chêm sụn phía trước – sau bằng mổ hở, cắt nối sụn nhẫn khí quản và nhiều
phương pháp kết hợp khác nhưng chưa có phương pháp nào là tốt nhất.
Gần đây, với sự phát triển của nội soi thanh khí quản, CT Scan và những
công cụ hỗ trợ cho phẫu thuật nội soi như laser, bóng nong đường thở và các
loại stent làm cho việc chẩn đoán cũng như điều trị càng đầy đủ và chính xác
hơn [66], [115].
Điều trị hẹp hạ thanh môn khí quản ở trẻ em bằng nội soi là một bước
đột phá trong ngành tai mũi họng nhi từ những năm 2010 vì phương pháp ít
xâm lấn, duy trì sinh lý, giải phẫu vùng thanh khí quản, tránh trải qua cuộc mổ
lớn, trẻ xuất viện sớm, tỷ lệ thành công cũng khá cao và ít biến chứng xảy
ra[115].
Các phẫu thuật viên ngày nay kết hợp giữa nội soi cùng những phương
tiện hỗ trợ phẫu thuật tiên tiến khác mang lại sự an toàn và hiệu quả trong tiếp2
cận, xử lý các tổn thương này cũng như đánh giá kết quả và theo dõi biến chứng
một cách trực quan, chính xác.
Hiện nay tại Việt Nam, ở đối tượng trẻ em, nhóm nghiên cứu chúng tôi
chưa tìm thấy đề tài nào nghiên cứu về điều trị hẹp hạ thanh môn và khí quản.
Vì vậy chúng tôi chọn đề tài:
“Điều trị hẹp hạ thanh môn - khí quản trên ở trẻ em” nhằm đạt được
3 mục tiêu sau:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng của hẹp hạ thanh môn - khí quản trên ở trẻ em.
2. Phân tích mối tương quan giữa đặc điểm đoạn hẹp hạ thanh môn – khí
quản trên khi khảo sát bằng CT Scan và nội soi ống cứng.
3. Đánh giá hiệu quả của phương pháp điều trị hẹp hạ thanh môn - khí quản
trên bằng bóng nong, laser diode và stent Montgomery T qua nội soi.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Điều trị hẹp hạ thanh môn – khí quản trên ở trẻ em
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PHÚ QUỐC VIỆT ĐIỀU TRỊ HẸP HẠ THANH MÔN – KHÍ QUẢN TRÊN Ở TRẺ EM LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC TP.HỒ CHÍ MINH, Năm 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH PHÚ QUỐC VIỆT ĐIỀU TRỊ HẸP HẠ THANH MÔN – KHÍ QUẢN TRÊN Ở TRẺ EM NGÀNH: TAI MŨI HỌNG MÃ SỐ: 62.72.01.55 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. LÂM HUYỀN TRÂN 2. TS NGUYỄN HỮU DŨNG TP.HỒ CHÍ MINH, Năm 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được công bố ở bất kỳ nơi nào. Tác giả luận án Phú Quốc Việt MỤC LỤC Trang Lời cam đoan i Mục lục Danh mục các chữ viết tắt ii Danh mục các bảng v Danh mục các hình vii Danh mục các biểu đồ ix ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................ 3 1.1. Giải phẫu ......................................................................................... 3 1.2. Bệnh học hẹp hạ thanh môn – khí quản mắc phải .......................... 8 1.3. Nguyên nhân hẹp hạ thanh môn – khí quản ở trẻ em ..................... 10 1.4. Chẩn đoán hẹp hạ thanh môn - khí quản ........................................ 11 1.5. Các phương tiện sử dụng trong điều trị hẹp hạ thanh môn - khí quản trên qua nội soi ....................................................................... 16 1.6. Các phương pháp phẫu thuật hẹp hạ thanh môn và hẹp khí quản trên ở trẻ em .................................................................................... 27 1.7. Một số nghiên cứu về phẫu thuật điều trị hẹp hạ thanh môn và khí quản trên qua nội soi ................................................................. 29 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 40 2.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................ 40 2.2. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 40 2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu .................................................. 40 2.4. Cỡ mẫu nghiên cứu ......................................................................... 40 2.5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................ 41 2.6. Quy trình nghiên cứu ...................................................................... 42 2.7. Phân tích và xử lý số liệu ................................................................ 62 2.8. Đạo đức trong nghiên cứu ............................................................... 63 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ ......................................................................... 64 3.1. Đặc điểm chung và đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cứu . 64 3.2. Các kết quả thu được khi khảo sát đoạn hẹp bằng nội soi ống cứng và CT Scan ................................................................................................ 69 3.3. Kết quả điều trị hẹp hạ thanh môn – hẹp khí quản trên sử dụng laser diode, bóng nong và stent Montgomery T ........................................ 79 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ....................................................................... 94 4.1. Bàn về đặc điểm chung và đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 94 4.2. Bàn về vai trò của nội soi ống cứng và CT Scan trong nghiên cứu .................................................................................................. 98 4.3. Bàn về phẫu thuật và kết quả điều trị hẹp hạ thanh môn – khí quản trên ......................................................................................... 101 KẾT LUẬN .............................................................................................. 129 KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 131 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Phụ lục 1: Bệnh án thu thập dữ liệu. Phụ lục 2: Tờ thông tin nghiên cứu và phiếu đồng thuận tham gia nghiên cứu. Phụ lục 3: Bệnh án minh hoạ. Phụ lục 4: chứng nhận của công ty Bosmed và stent Montgomery T đặt vào đường thở trẻ em Danh sách bệnh nhân. ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BN : Bệnh nhân BT : Bình thường Cs : Cộng sự CT Scan : Chụp cắt lớp điện toán HHTM : Hẹp hạ thanh môn HKQT : Hẹp khí quản trên KQ : Khí quản NKQ : Nội khí quản NS : Nội soi PTV : Phẫu thuật viên SN : Sụn nhẫn TKDD : Tràn khí dưới da TKMP : Tràn khí màng phổi TKQ : Thanh khí quản TL : Tỷ lệ TM : Thanh môn TMH : Tai mũi họng Tp HCM : Thành phố Hồ Chí Minh TQ : Thanh quản TS : Tổng số iii BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH – VIỆT ADVS :Airway–Dyspnea –Voice–Swallowing Anterio : Thuộc về phía trước Aryepiglottic : Phễu nắp Arytenoid cartilage : Sụn phễu Balloon : Bong bóng Cannulation : Việc đặt ống vào đường thở Complication : Biến chứng Corniculate cartilage : Sụn sừng Coronal : Thuộc mặt phảntrán Cricoid cartilage : Sụn nhẫn CT Scan : Chụp cắt lớp điện toán Dilation : Việc nong làm rộng Dislocation : Sự di lệch Dyspnea : Khó thở Emergency : Cấp cứu Endoscopy : Nội soi Fibrosis : Sợi xơ Flexible endoscope : Nội soi ống mềm Glossopharyngeal nerve : Thần kinh thiệt hầu Granulation : Sự tạo mô hạt Hematoma : Tụ máu Hoarseness : Khàn tiếng Hyoid bone : Xương móng Injury : Chấn thương Oblique arytenoid muscle : Cơ phễu chéo Optique rigide : Ống nội soi cứng iv Platysma muscle : Cơ bám da cổ Posterio : Sau PROM : Thang điểm đánh giá bệnh nhân sau (Patient Reported Outcome Measure) mổ Reconstruction : Sự tái tạo Stenosis : Sẹo hẹp Sternocleidomastoid muscle : Cơ ức đòn chũm Sternohyoid muscle : Cơ ức móng Sternoththyroid muscle : Cơ ức giáp Subcutaneus emphysema : Tràn khí dưới da Superior laryngeal artery : Động mạch thanh quản trên Superior laryngeal nerve : Thần kinh thanh quản trên Surgery : Phẫu thuật Thyroepiglottic muscle : Cơ giáp nắp Thyrohyoid muscle : Cơ giáp móng Trachea : Khí quản Thyroid artery : Động mạch giáp dưới (trên) Thyroid Cartilage : Sụn giáp Thyroarytenoid muscle : Cơ giáp phễu Tracheal cartilage : Sụn khí quản Tracheotomy : Mở khí quản Transverse arytenoid muscle : Cơ phễu ngang Upper tracheal : Khí quản phía trên lỗ mở khí quản Vocal cord paralysis : Liệt dây thanh v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Bảng phân độ hẹp thanh khí quản của Myer – Cotton ....................... 15 Bảng 1.2. Kích cỡ bóng tối đa trong nong hẹp hạ thanh môn- khí quản ............ 20 Bảng 1.3. Ưu và khuyết điểm của các loại stent hạ thanh môn – khí quản ........ 24 Bảng 2.1. Bảng điểm đánh giá qua triệu chứng lâm sàng ................................... 44 Bảng 2.2. Các đặc điểm đoạn hẹp ghi nhận trên CT Scan .................................. 45 Bảng 2.3. Các đặc điểm đoạn hẹp qua nội soi ống cứng .................................... 55 Bảng 2.4. Bảng điểm đánh giá triệu chứng lâm sàng sau rút stent ..................... 61 Bảng 2.5. Bảng điểm đánh giá qua nội soi bằng ống cứng sau rút stent ............ 61 Bảng 3.1. Sự phân bố theo lứa tuổi và giới ......................................................... 64 Bảng 3.2. Sự phân bố theo nơi cư trú ................................................................. 65 Bảng 3.3. Triệu chứng lâm sàng chung của bệnh nhi trước phẫu thuật .............. 66 Bảng 3.4. Đặc điểm lâm sàng phân theo vị trí hẹp đường thở ............................ 66 Bảng 3.5. Nguyên nhân gây ra HHTM – HKQT ................................................ 67 Bảng 3.6. Phân bố vị trí chỗ hẹp qua nội soi ống cứng ...................................... 69 Bảng 3.7. Liên quan giữa hình dạng đoạn hẹp và vị trí hẹp qua nội soi ............. 70 Bảng 3.8. Khoảng cách từ đoạn hẹp đến các mốc giải phẫu khảo sát qua nội Soi ....................................................................................................................... 71 Bảng 3.9. Tổn thương phối hợp kèm theo .......................................................... 73 Bảng 3.10. Khoảng cách từ đoạn hẹp đến các mốc giải phẫu khảo sát qua CT Scan theo từng vị trí hẹp ............................................................................... 74 Bảng 3.11. Thông số chung thu được qua CT Scan ở 2 nhóm ........................... 76 Bảng 3.12. Phân độ đoạn hẹp bằng CT Scan ...................................................... 76 Bảng 3.13. So sánh các thông số đo được giữa nội soi và CT Scan ................... 77 Bảng 3.14. Thông tin về số lần can thiệp phẫu thuật và thời gian điều trị ......... 79 Bảng 3.15. Các loại phẫu thuật và thủ thuật đã được áp dụng trước đó ............. 80 Bảng 3.16. So sánh giữa bệnh nhi đã rút stent được và chưa rút stent ............... 82 vi Bảng 3.17. Thời gian theo dõi để rút stent và sau khi rút stent ........................... 84 Bảng 3.18. Kết quả đánh giá lâm sàng sau khi rút stent Montgomery ............... 85 Bảng 3.19. Đánh giá qua tiêu chí nội soi bằng ống soi cứng .............................. 86 Bảng 3.20. Điểm số ADVS- PROM trước và sau khi rút từ 3-6 tháng .............. 89 Bảng 3.21. So sánh điểm ADVS-PROM trước và sau rút stent 3 – 6 tháng ...... 89 Bảng 3.22. So sánh điểm ADVS-PROM trước và sau rút stent 6 – 12 tháng .... 87 Bảng 3.23. So sánh điểm ADVS - PROM tại 2 thời điểm sau rút stent từ 3–6 tháng và sau 6-12 tháng ............................................................................... 90 Bảng 3.24. Biến chứng sớm sau phẫu thuật ........................................................ 91 Bảng 3.25. Biến chứng muộn sau phẫu thuật ..................................................... 92 Bảng 4.1. Các tác giả trên thế giới sử dụng laser diode trong phẫu thuật thanh khí quản ............................................................................................................... 108 Bảng 4.2 Thông số bóng nong của các tác giả sử dụng trong phẫu thuật thanh Khí quản .............................................................................................................. 111 Bảng 4.3. So sánh phẫu thuật nội soi và mổ hở trong PT thanh khí quản .......... 115 Bảng 4.4. Thời gian lưu stent silicone trong đường thở của các tác giả ............. 116 vii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Sơ đồ phân chia các tầng của thanh khí quản ................................. 4 Hình 1.2. Hình ảnh thanh quản hạ thanh môn qua nội soi ............................. 7 Hình 1.3. Nguyên nhân hẹp khí quản sau mở khí quản .................................. 9 Hìn ... trị khỏi bệnh, bạn chỉ mất thời gian để bác sĩ khai thác thông tin bệnh của con bạn. Bảo mật thông tin Tất cả các thông tin chúng tôi có được từ bạn sẽ được bảo mật nghiêm ngặt. Tên con bạn sẽ không xuất hiện trên bất kỳ mẫu nào, chúng tôi sẽ dùng mã số thay cho tên. Tên của bạn và con của bạn sẽ không được đề cập đến trong mọi kết quả của nghiên cứu này. Chúng tôi sẽ hỏi về thông tin gia đình của bạn, và tiền căn, vấn đề bệnh của con bạn trước đây, nhưng sẽ không dùng thông tin này cho bất kỳ mục đích nào khác ngoài nghiên cứu này và cũng không đưa thông tin này cho ai khác. Mọi thông tin có được từ những cá nhân liên quan đến nghiên cứu này sẽ được giữ bảo mật nghiêm ngặt. Chi phí Bạn sẽ không tốn chi phí khi tham gia vào nghiên cứu này. Tuy nhiên nghiên cứu này không chi trả cho các viện phí hay điều trị đặc biệt, và bạn phải trả những phí này như những lần nhập viện thông thường bạn vẫn trả. Các thông tin thêm Chúng tôi khuyến khích bạn hỏi thêm bất kỳ câu hỏi gì liên quan đến nghiên cứu này trong suốt thời gian tham gia. Nếu bạn có thắc mắc về chương trình, các quy trình, nguy cơ và lợi ích, hay các câu hỏi khác, vui lòng gọi: BS . Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc gì về các quyền của con bạn khi tham gia nghiên cứu này, bạn có thể liên hệ bác sĩ Việt, hoặc nếu bạn muốn nói chuyện với ai khác ngoài nhóm nghiên cứu, bạn có thể liên hệ với Hội Đồng Đạo Đức tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 ở số SĐT: (028) 39274247. Số nội bộ: 282 3 Phiều đồng thuận tham gia nghiên cứu “Điều trị hẹp hạ thanh môn - hẹp khí quản trên ở trẻ em” (được ký tên bởi bố mẹ hoặc người giám hộ của bệnh nhân tham gia) - Tôi đã được thông tin đầy đủ về các nguy cơ và lợi ích có thể có của việc cho con tôi tham gia vào chương trình nghiên cứu này và đồng ý rằng tôi và con của tôi sẽ tham gia. - Tôi biết sẽ liên lạc với ai khi cần hỏi thêm thông tin. Tôi hiểu rằng các thông tin về tôi hay con tôi sẽ được bảo mật. Tôi hiểu được có quyền rút khỏi chương trình nghiên cứu vào bất kỳ lúc nào mà không ảnh hưởng đến việc chăm sóc sức khỏe mà tôi hay con tôi sẽ được nhận. - Tôi đồng ý cho phép lưu trữ mẫu của con tôi và các xét nghiệm về sau trên các mẫu này. - Tôi đồng ý rằng thông tin về tôi và con tôi sẽ được lưu trữ để hiểu rõ hơn về vấn đề bệnh của con tôi. Mã số bệnh nhân: Tên bệnh nhân: Chữ ký của người chấp thuận Quan hệ với bệnh nhân Họ và tên (chữ in) Ngày ký 4 Tôi, người ký tên bên dưới, đã giải thích đầy đủ các thông tin liên quan đến chương trình nghiên cứu này cho người tham gia có tên bên trên và sẽ cung cấp cho cô/ anh ấy một bản sao của phiếu chấp thuận đã được ký và ghi ngày tháng này. Chữ ký của nghiên cứu viên Họ và tên (chữ in) Ngày ký Hoặc người chỉ định Nếu người chấp thuận không thể tự đọc phiếu này, một nhân chứng phải có mặt và ký tên dưới đây: Tôi đã có mặt cùng với người tham gia trong suốt quá trình lấy chấp thuận. Tất cả các câu hỏi của người tham gia đã được trả lời và người tham gia đã đồng ý tham gia vào chương trình nghiên cứu. Chữ ký nhân chứng Họ và tên (chữ in) Ngày ký 1 PHỤ LỤC 3 BỆNH ÁN MINH HỌA BỆNH ÁN 1 Bệnh nhân : Võ Hiệp M. Th. nam, ngày sinh 14/6/2013 Lý do vào viện Bé được chẩn đoán suy hô hấp/ bệnh tay chân miệng độ 3, bé phải thở máy kéo dài, rút nội khí quản thất bại 3 lần, được nội soi kiểm tra, chẩn đoán hẹp khí quản độ 3 và phải mở khí quản. Khám lâm sàng Sau thời gian thở máy kéo dài, bệnh nhi được rút nội khí quản tập thở. Bệnh nhi tỉnh, thở co kéo cơ hô hấp phụ, thở rít vừa, phát âm được, ăn uống ít, SpO2 giảm dưới 90%, được thở mask và đặt lại nội khí quản. Bệnh nhi được chụp CT Scan vùng thanh khí quản tái tạo 3D và nội soi chẩn đoán. CT Scan: Hẹp khí quản cách dây thanh 13.5 mm, đường kính chỗ hẹp nhất 1mm, đường kính trước và sau chỗ hẹp 7.5mm, chiều dài đoạn hẹp 7 mm. Nội soi bằng nội soi ống cứng dưới gây mê: Không phù nề vùng thanh môn, không mềm sụn thanh thiệt, 2 dây thanh trơn láng, hạ thanh môn không hẹp, hẹp khí quản cách mép dây thanh 15mm hẹp độ 3, còn một lỗ rất nhỏ có thể đưa ống soi 1.8mm xuống, chiều dài đoạn hẹp 5 mm, cách cựa khí quản 65 mm hẹp dạng màng, tiến hành mở khí quản sau soi. Sau mở khí quản, nội soi đánh giá lại đoạn hẹp và chuyển hậu phẫu. Sau khi bệnh nhi ổn định, thở dễ dàng qua lỗ mở khí quản sẽ tư vấn thân nhân về phương pháp điều trị sẹo hẹp bằng nội soi nong bằng bóng và đặt stent 2 Montgomery T, đánh giá bảng điểm ADVS trước mổ, ký giấy đồng thuận tham gia nghiên cứu và cam kết phẫu thuật. Chẩn đoán Hẹp khí quản trên độ 3 sau đặt nội khí quản lâu ngày/ bệnh tay chân miệng đã được mở khí quản. Phẫu thuật thực hiện Điều trị hẹp khí quản trên bằng laser diode, nong bằng bóng nong, đặt stent Montgomery T số 7. Diễn tiến BN được mở khí quản ngày: 31/5/2017 BN được tư vấn tham gia phẫu thuật ngày:7/7/2017 BN được đặt stent Montgomery chữ T ngày:10/7/2017 Sau xuất viện, BN được bịt đầu để tập thở bằng mũi và tập nói. Sau 98 ngày theo dõi, BN được tái khám theo hẹn đánh giá lâm sàng tốt, xét nghiệm tiền phẫu bình thường, XQ phổi bình thường (16/10/2017) BN được nội soi bằng ống cứng có gây mê đánh giá vùng hạ thanh môn – khí quản trên, tình trạng hẹp đã cải thiện và được rút Stent Montgomery T. Trong quá trình phẫu thuật không xảy ra tai biến gì, Sau khi rút Stent hơn 7 tháng BN được hẹn tái khám để đánh giá về lâm sàng, nội soi kiểm tra và đánh giá theo bảng điểm ADVS, kết quả tốt, cải thiện chỉ số ADVS, bệnh nhi có thể thở và nói tốt, có thể đi học bình thường, vùng hạ thanh môn và khí quản thông thoáng. Hiện tại bệnh nhi đang đi học lớp 3 trường Tân Kiên Bình Chánh, học tập, lao động và thể dục bình thường, không khó thở, không khàn tiếng. 3 Hẹp khí quản trước khi phẫu thuật Hình ảnh hẹp sau đốt bằng laser Nong bằng bóng Sau rút stent 3 tháng 4 BỆNH ÁN 2 Bệnh nhân : Vũ H. P. nam, ngày sinh 30/4/2010 Lý do vào viện Bé bị viêm phổi suy hô hấp, được hồi sức cấp cứu và sử dụng máy thở hơn 7 ngày tại khoa Hô hấp BV Nhi Đồng 1, sau đó rút nội khí quản thất bại 3 lần và được soi kiểm tra đường thở tại khoa Tai Mũi Họng. Khám lâm sàng Sau khi rút nội khí quản, bệnh nhi tỉnh, tiếp xúc được, SpO2 giảm nhanh, thở co kéo cơ hô hấp phụ, thở rít vừa, phát âm được, ăn uống ít, thở co kéo tiếp tục tăng và được đặt nội khí quản lại để giúp thở. Bệnh nhi được nội soi và chụp CT Scan vùng thanh khí quản có tái tạo đường thở CT Scan Hẹp hạ thanh môn cách chân nắp thanh môn 18mm, cách mép duới 2 dây thanh 10 mm, đường kính khí quản trước và sau đoạn hẹp là 10mm, đường kính ngay vị trí hẹp nhất là 2mm, chiều dài đoạn hẹp 8mm. Nội soi bằng ống cứng dưới gây mê Không phù nề vùng thanh môn, 2 dây thanh trơn láng, hạ thanh môn hẹp độ 3, còn lỗ rất nhỏ, ống soi 2.8mm không thể qua được vị trí hẹp, vị trí hẹp cách mép dưới 2 dây thanh 8mm, hẹp dạng vòng, tiến hành mở khí quản sau nội soi Sau mở khí quản, nội soi đánh giá lại đoạn hẹp và chuyển hậu phẫu. Sau khi bệnh nhi ổn định, thở dễ dàng qua lỗ mở khí quản sẽ tư vấn thân nhân về phương pháp điều trị sẹo hẹp bằng nội soi – nong bằng bóng và đặt stent Montgomery T, đánh giá bảng điểm ADVS trước mổ, ký giấy đồng thuận tham gia nghiên cứu và cam kết phẫu thuật. 5 Chẩn đoán Hẹp hạ thanh môn độ 3 sau đặt nội khí quản lâu ngày/ viêm phổi Phẫu thuật chỉnh hình thực hiện sau mở khí quản hơn 1 tháng, nong bằng bóng, đặt stent Montgomery T số 7. Diễn tiến BN được mở khí quản ngày: 7/8/2017 BN được tư vấn tham gia phẫu thuật ngày:16/9/2017 BN được đặt stent Montgomery chữ T ngày:18/9/2017 Sau xuất viện, BN được bịt đầu để tập thở bằng mũi và tập nói. Sau 150 ngày theo dõi, BN được tái khám theo hẹn đánh giá lâm sàng tốt, xét nghiệm tiền phẫu bình thường, XQ phổi bình thường (4/12/2017) BN được nội soi bằng ống cứng có gây mê đánh giá vùng hạ thanh môn – khí quản trên, tình trạng hẹp đã cải thiện và được rút Stent Montgomery T. Trong quá trình phẫu thuật không xảy ra tai biến gì, trong khi đặt Stent ghi nhận bệnh nhi ho đàm, ít máu được điều trị kháng sinh và giảm ho, hút sạch đàm nhớt nhiều lần, sau 5 ngày bệnh nhi ổn. . Sau đó, BN được tái khám đánh giá lâm sàng tốt, xét nghiệm tiền phẫu để nội soi bằng ống cứng có gây mê kiểm tra vùng hạ thanh môn – khí quản, đánh giá tình trạng hẹp đã cải thiện và được rút ống Montgomery T. Sau khi rút stent hơn 6 tháng bệnh nhân được hẹn tái khám để đánh giá về lâm sàng, nội soi kiểm tra và đánh giá theo bảng điểm ADVS, kết quả tốt, bệnh nhi có thể thở và nói tốt, kết quả thành công. 6 Trước phẫu thuật Sau đốt và nong Sau đặt stent được 3.5 tháng Nội soi kiểm tra sau rút stent Montgomery T 6 tháng 1 PHỤ LỤC 4 Chứng nhận của công ty Boston và stent Montgomery T đặt vào đường thở trẻ em 2 3 4 PHỤ LỤC 3 DANH SÁCH BỆNH NHÂN TRONG NGHIÊN CỨU STT Họ Và Tên Ngày Tháng Năm Sinh Số nhập viện Ngày nhập viện Địa chỉ 1 Nguyễn Phương A. 30/04/2011 171218/11 17/06/18 Tphcm 2 Bùi Bảo A. 31/07/2014 24701/17 20/05/18 Tphcm 3 Nguyễn Quốc B. 25/08/2009 625544/16 24/09/17 Tiền Giang 4 Trần Thị Kim C. 16/12/2005 176959/09 22/02/16 Tphcm 5 Ngô Thị Trúc C. 13/07/2013 5173/18 05/08/18 Bình Phước 6 Lý Nguyễn Anh D. 21/10/2008 207966/11 06/08/15 Tiền Giang 7 Quách Gia H. 18/08/2014 138051/17 17/09/18 Bạc Liêu 8 Lê Minh H. 11/9/2014 503135/14 07/10/18 Vũng Tàu 9 Nguyễn Huỳnh Q. H. 06/12/2014 567100/14 27/11/16 Tphcm 10 Đặng Minh K. 31/07/2012 375583/16 01/07/18 Long An 11 Nguyễn Tấn Trung K. 27/6/2015 293413/15 11/03/18 Tphcm 12 Nguyễn Hoàng L. 03/11/2012 247393/14 06/10/15 Hà Nội 13 Nguyễn Thanh L. 16/03/2014 270363/14 04/11/18 Long An 14 Huỳnh Mai N. L. 28/12/2013 401133/17 18/03/18 Tphcm 15 Nguyễn Thị T. L. 10/03/2010 489268/12 06/05/18 Long An 16 Nguyễn Hữu M. 01/01/2010 388670/14 24/07/15 Dak lak 17 Nguyễn Ngọc M. 21/05/2016 276858/16 16/09/18 Cà Mau 18 Ngũ Hoàng M. 06/09/2012 356963/13 10/09/17 Tphcm 19 Hồ Xuân N. 28/12/2015 428178/16 02/12/18 Tphcm 20 Vũ Hoàng P. 30/04/2010 151287/13 03/12/17 Tphcm 21 Ngô Hoàng P. 20/11/2014 131689/15 16/09/18 Vĩnh Long 22 Vũ Đình P. 24/10/2010 188664/11 08/01/17 Tphcm 23 Mai Duy P. 24/10/2002 74558/17 06/09/18 Lâm Đồng 24 Nguyễn Trần M. P. 23/08/2006 300509/14 17/06/19 Tiền Giang 25 Mai T. 07/10/2011 579902/15 02/07/17 Vĩnh Long 26 Võ Hiệp M. T. 14/06/2013 327671/13 15/10/17 Tphcm 27 Phạm Ích T. 14/12/2012 69130/18 08/02/18 Tphcm 28 Nguyễn Chí T. 24/08/2007 634116/16 24/03/19 Đồng Tháp 29 Nguyễn Thị T. T. 08/06/2012 217216/14 30/08/15 Đồng Tháp 30 Đồng Văn T. 07/09/2015 433288/15 23/02/19 Bến Tre 31 Ngô Thành T. 25/02/2011 578820/18 21/04/19 Kiên Giang 32 Lê Phúc V. 09/07/2013 688891/17 11/11/18 Vĩnh Long 33 Nguyễn Lê N. Y. 28/11/2012 82182/17 15/10/17 Cần Thơ 34 Lý Kim Y. 15/10/2009 7490/10 20/05/18 Tphcm Xác nhận của Bệnh viện thực hiện nghiên cứu
File đính kèm:
- luan_an_dieu_tri_hep_ha_thanh_mon_khi_quan_tren_o_tre_em.pdf
- 30. Mẫu Thông tin luận án đưa lên mạng.doc
- TÓM TẮT LUẬN ÁN-PQV-ĐỦ THÔNG TIN.pdf
- TTLAĐLM.pdf