Luận án Đánh giá kết quả điều trị bướu wilms ở trẻ em giai đoạn II - IV bằng chiến lược hóa - phẫu trị
1.1. Các vấn đề cơ bản trong nghiên cứu bƣớu Wilms
1.1.1. Dịch tễ học
ướu nguyên bào thận trẻ em được mô tả lần đầu tiên vào năm 1899 bởi
Max Wilms, một bác sĩ phẫu thuật người ức. Ông đã mô tả rõ ràng về bệnh cảnh
lâm sàng và mô bệnh học của bướu nguyên bào thận. Vì vậy, bướu nguyên bào thận
còn được gọi là bướu Wilms [44].
ướu Wilms chiếm tỉ lệ trên 80% các loại bướu thận trẻ em ác tính, khoảng 5
- 7% các loại ung thư trẻ em và xếp hàng thứ 4 trong các loại bướu đặc thường gặp
ở trẻ em sau bướu ác não, limphôm, bướu nguyên bào thần kinh [27], [121]. Theo
thống kê về bướu Wilms của viện Ung thư quốc gia của Mỹ, mỗi năm trung bình có
khoảng 500 trường hợp mới được chẩn đoán với tần suất bệnh là 8,1/1 triệu trẻ em
da trắng dưới 15 tuổi. Tỉ lệ mắc bệnh ở trẻ em da đen cao hơn da trắng, ở vùng Bắc
Mỹ gần bằng Châu Âu nhưng cao hơn hâu [20]. Ở Việt Nam, bướu Wilms
chiếm tỉ lệ khoảng 70% các bướu thận ác tính [1], [11]. Nguyễn Hữu ũng ghi nhận
có 38 trường hợp được điều trị tại Bệnh viện Nhi ồng 1 từ 1993 đến 1998 [3].
Trần Tấn Quang ghi nhận có 80 trường hợp được điều trị tại Bệnh viện Ung ướu
Thành phố Hồ Chí Minh từ 2000 đến 2004 [10]. Trần ức Hậu ghi nhận có 60
trường hợp được điều trị tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ 2008 đến 2012 [5].
Tỉ lệ bướu Wilms ở nam và nữ tương tự nhau, tuy nhiên Breslow ghi nhận tỉ
lệ nam mắc bệnh ít hơn so với nữ là 0,9 : 1 [21], ngược lại, các tác giả trong nước
ghi nhận tỉ lệ nam mắc bệnh nhiều hơn so với nữ là 1,2 : 1 [4], [10].
Tuổi chẩn đoán bướu Wilms trung bình ở nam là 41,5 tháng và ở nữ là 46,9
tháng. Tuổi thường gặp nhất là 2 - 5 tuổi chiếm tỉ lệ khoảng 75%, rất ít gặp ở trẻ
dưới 6 tháng tuổi và trên 10 tuổi [21]. Các nghiên cứu trong nước cũng ghi nhận
tuổi chẩn đoán trung bình là 36 tháng và tỉ lệ trẻ dưới 5 tuổi chiếm tỉ lệ khoảng 80%
[4], [10].5
Vị trí bướu Wilms đa số ở một bên thận, khoảng 5 - 6% ở hai bên thận. ướu
Wilms ở thận hình móng ngựa hoặc ở ngoài thận cũng được ghi nhận nhưng rất
hiếm gặp. Ở Việt Nam, Trần ức Hậu cũng ghi nhận tại Bệnh viện Nhi Trung ương
từ 2008 đến 2012 chỉ có 3 trường hợp ở hai bên thận, 1 trường hợp ở thận hình
móng ngựa và 1 trường hợp ở ngoài thận [6].
1.1.2. Các dị tật bẩm sinh phối hợp
Theo Dumoucel và cộng sự, có khoảng 10% trường hợp bướu Wilms phối
hợp với các dị tật và hội chứng bẩm sinh [37]. Các dị tật bẩm sinh thường đi kèm
bướu Wilms là tật không mống mắt (0,8%), tật phì đại nửa người (3,3%), tinh hoàn
ẩn (3,3%), miệng niệu đạo thấp (2,3%), [37].
Hội chứng WAGR (Wilms tumor - Aniridia - Genitourinary anomaly -
mental Retardation) bao gồm bướu Wilms, tật không mống mắt, bất thường niệu
dục và thiểu năng trí tuệ, có liên quan đến mất gen ở vị trí 13 trên nhánh ngắn
nhiễm sắc thể 11, chiếm tỉ lệ 0,4% trẻ có bướu Wilms [72], [120].
Hội chứng Denys-Drash và Frasier bao gồm viêm cầu thận cấp, hội chứng
thận hư, tinh hoàn ẩn và miệng niệu đạo thấp, có liên quan đến đột biến gen ở vị trí
13 trên nhánh ngắn nhiễm sắc thể 11, chiếm tỉ lệ 8 - 10% trẻ có bướu Wilms [72],
[120].
Hội chứng Beckwith-Wiedemann là hội chứng tăng trưởng quá mức bao gồm
lưỡi to, phì đại các tạng và thoát vị rốn, có liên quan đến rối loạn điều hòa gen ở vị
trí 15 trên nhánh ngắn nhiễm sắc thể 11, chiếm tỉ lệ 1% trẻ có bướu Wilms [72],
[73].
1.1.3. Sinh học phân tử
Khi phân tích gen ở những trường hợp bướu Wilms có các dị tật bẩm sinh
phối hợp, các nhà nghiên cứu đã phát hiện có mối liên quan giữa rối loạn di truyền
xảy ra trên một số gen với khả năng mắc bướu Wilms. Các rối loạn di truyền này có
thể xảy ra trong quá trình phát triển phôi do sự di truyền từ một alen của cha hoặc
mẹ hoặc xảy ra sau sinh do một yếu tố thúc đẩy nào đó mà cho đến nay chưa được
hiểu rõ [37].6
Ngày nay, các gen có liên quan đến việc phát sinh bướu Wilms được hiểu rõ
nhất là các gen nằm trên nhánh ngắn nhiễm sắc thể 11, đó là gen WT1 (Wilms
Tumor 1) ở vị trí 13 (11p13) và gen WT2 (Wilms Tumor 2) ở vị trí 15 (11p15). Hai
gen này có chức năng bảo đảm hoạt động bình thường cho sự phát triển của hệ niệu
dục và sự biệt hóa của tế bào mầm thận, vì vậy khi xảy ra biến đổi di truyền trên hai
gen này sẽ phát sinh bướu Wilms [120]. Ngoài ra, đột biến ở hai gen này cũng gây
ra các hội chứng bất thường bẩm sinh như sự mất gen WT1 gây ra hội chứng
WAGR, sự đột biến gen WT1 gây ra hội chứng Denys-Drash, sự rối loạn điều hòa
trong vùng gien WT2 gây ra hội chứng Beckwith-Wiedemann [120]. Nguy cơ mắc
bướu Wilms ở trẻ có hội chứng WAGR là 50%, có hội chứng Denys-Drash là 90%
[77] và có hội chứng Beckwith-Wiedemann là 10% [84]
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá kết quả điều trị bướu wilms ở trẻ em giai đoạn II - IV bằng chiến lược hóa - phẫu trị
O V O T O Y T ỌC DƢ C T N P C M N VŨ TRƢỜNG NHÂN ÁN G Á KẾT QUẢ ỀU TRỊ BƢỚU WILMS Ở TRẺ EM G A O N II - IV BẰNG CHIẾN LƢ C HÓA - PHẪU TRỊ LUẬN ÁN TIẾN SĨ ỌC Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2020 O V O T O Y T ỌC DƢ C T N P C M N VŨ TRƢỜNG NHÂN ÁN G Á KẾT QUẢ ỀU TRỊ BƢỚU WILMS Ở TRẺ EM G A O N II - IV BẰNG CHIẾN LƢ C HÓA - PHẪU TRỊ Chuyên ngành: Ngoại thận và Tiết niệu Mã số: 62720126 LUẬN ÁN TIẾN SĨ ỌC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ TẤN SƠN Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2020 LỜI CAM OAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả VŨ TRƯỜNG NHÂN MỤC LỤC Trang Lời cam đoan Danh mục chữ viết tắt ................................................................................................. i Danh mục đối chiếu thuật ngữ ................................................................................... ii Danh mục bảng ......................................................................................................... iii Danh mục biểu đồ ....................................................................................................... v Danh mục sơ đồ ......................................................................................................... vi Danh mục hình ......................................................................................................... vii ẶT VẤN Ề ............................................................................................................ 1 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 3 Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 4 1.1. Các vấn đề cơ bản trong nghiên cứu bướu Wilms ............................................... 4 1.2. Chẩn đoán bướu Wilms ........................................................................................ 8 1.3. iều trị bướu Wilms .......................................................................................... 22 1.4. Chiến lược điều trị bướu Wilms theo SIOP-2001 .............................................. 36 1.5. Nghiên cứu về điều trị bướu Wilms trẻ em tại Việt Nam .................................. 37 Chƣơng 2. TƢ NG V P ƢƠNG P ÁP NG ÊN CỨU ....................... 39 2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................ 39 2.2. ối tượng nghiên cứu......................................................................................... 39 2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ...................................................................... 39 2.4. Cỡ mẫu ............................................................................................................... 40 2.5. Phương pháp chọn mẫu ...................................................................................... 40 2.6. Biến số nghiên cứu ............................................................................................. 40 2.7. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................. 47 2.8. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................... 62 2.9. Vấn đề y đức của nghiên cứu ............................................................................. 62 Chƣơng 3. KẾT QUẢ ............................................................................................. 64 3.1. ặc điểm nhóm bệnh nhi nghiên cứu ................................................................ 65 3.2. Kết quả điều trị bướu Wilms giai đoạn II - IV theo chiến lược hóa - phẫu ....... 82 3.3. Các biến chứng và tác dụng ngoại ý của chiến lược hóa - phẫu ........................ 92 Chƣơng 4. BÀN LUẬN ........................................................................................... 95 4.1. ặc điểm nhóm bệnh nhi nghiên cứu ................................................................ 95 4.2. Kết quả điều trị bướu Wilms giai đoạn II - IV theo chiến lược hóa - phẫu ..... 112 4.3. Các biến chứng và tác dụng ngoại ý của chiến lược hóa - phẫu ...................... 121 4.4. iểm mạnh và điểm yếu của nghiên cứu ......................................................... 125 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 127 KIẾN NGHỊ ........................................................................................................... 129 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1. Phiếu thu thập số liệu 2. Bảng đồng thuận tham gia nghiên cứu 3. ác phác đồ hóa trị sau phẫu thuật theo SIOP-2001 4. Danh sách bệnh nhi tham gia nghiên cứu 5. Chấp thuận của Hội đồng Y đức i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Tiếng Anh COG hildren’s Oncology roup NWTSG National Wilms’ Tumor Study roup UKCCSG United Kingdom hildren’s ancer Study roup WAGR Wilms tumor - Aniridia - Genitourinary anomalies - mental Retardation Tiếng Pháp SIOP Société Internationale d´Oncologie Pédiatrique ii DANH MỤC I CHIẾU THUẬT NGỮ Tiếng Anh Tiếng Việt Anaplastic histology Angiomyolipoma Aniridia hildren’s Oncology roup Clear cell sarcoma Event-free survival Hemihypertrophy Heterozygosity Hypospadias Mesoblastic nephroma National Wilms’ Tumor Study Group Nephroblastoma Nephrogenic rest Neuroblastoma Primitive neuroectodermal tumor Renal cell carcinoma Trucut biopsy United Kingdom hildren’s ancer Study Group Mô học bất sản ướu mỡ - cơ - mạch máu Tật không mống mắt Nhóm nghiên cứu ung thư trẻ em Sarcôm tế bào sáng Sống còn không sự kiện Tật phì đại nửa người Dị hợp tử Miệng niệu đạo thấp ướu nguyên trung bì thận Nhóm nghiên cứu bướu Wilms quốc gia của Hoa Kỳ ướu nguyên bào thận Tồn tại mô sinh thận ướu nguyên bào thần kinh ướu ngoại bì thần kinh nguyên thủy Carcinôm tế bào thận Sinh thiết lõi Nhóm nghiên cứu ung thư trẻ em của Vương quốc Anh Tiếng Pháp Société Internationale d´Oncologie Pédiatrique Hiệp hội ung thư nhi khoa quốc tế iii DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 1.1. Phân loại giai đoạn theo SIOP và NWTS ................................................. 20 Bảng 1.2. Phân nhóm nguy cơ theo S OP và NWTS................................................ 21 Bảng 1.3. Nghiên cứu về bướu Wilms của hai nhóm SIOP và NWTS .................... 30 Bảng 1.4. So sánh kết quả điều trị của SIOP 93-01 và NWTS-5 ............................. 34 Bảng 2.5. Các biến số trong nghiên cứu ................................................................... 40 Bảng 3.6. ác đặc điểm dịch tễ của nhóm nghiên cứu ............................................. 65 Bảng 3.7. ác đặc điểm lâm sàng của nhóm nghiên cứu .......................................... 66 Bảng 3.8. ác đặc điểm chẩn đoán hình ảnh của bướu trước hóa trị ....................... 67 Bảng 3.9. Phân giai đoạn bướu dựa vào chụp cắt lớp vi tính trước hóa trị .............. 68 Bảng 3.10. Mối liên quan giữa các yếu tố dịch tễ và giai đoạn bướu ....................... 68 Bảng 3.11. ác đặc điểm chẩn đoán hình ảnh của bướu sau hóa trị ......................... 69 Bảng 3.12. Phân giai đoạn bướu dựa vào chụp cắt lớp vi tính sau hóa trị ................ 70 Bảng 3.13. Mô bệnh học của các bướu thận khác..................................................... 71 Bảng 3.14. Kết quả sinh thiết hạch rốn thận ............................................................. 72 Bảng 3.15. Phân nhóm nguy cơ và loại mô bệnh học của bướu sau hóa trị ............. 72 Bảng 3.16. So sánh thể tích bướu trước và sau hóa trị.............................................. 76 Bảng 3.17. Mối liên quan giữa giai đoạn bướu và thay đổi thể tích bướu ................ 77 Bảng 3.18. Mối liên quan giữa nhóm nguy cơ và thay đổi thể tích bướu ................. 78 Bảng 3.19. ánh giá mức độ đáp ứng hóa trị trước phẫu thuật của bướu ................ 79 Bảng 3.20. So sánh thể tích trung bình ban đầu giữa các mức độ đáp ứng .............. 80 Bảng 3.21. Mối liên quan giữa giai đoạn bướu và mức độ đáp ứng hóa trị ............. 81 Bảng 3.22. Mối liên quan giữa nhóm nguy cơ và mức độ đáp ứng hóa trị .............. 81 Bảng 3.23. ặc điểm các trường hợp tử vong .......................................................... 82 Bảng 3.24. Tỉ lệ sống còn không sự kiện theo thời gian ........................................... 84 Bảng 3.25. Phân tích hồi qui đa biến các yếu tố liên quan kết quả điều trị .............. 92 Bảng 3.26. Các biến chứng do phẫu thuật cắt thận mang bướu ................................ 92 Bảng 3.27. Các tác dụng ngoại ý của hóa trị ............................................................. 93 iv Bảng 3.28. Các tác dụng ngoại ý của xạ trị ............................................................... 94 Bảng 4.29. So sánh tỉ lệ giới giữa các nghiên cứu .................................................... 96 Bảng 4.30. So sánh tỉ lệ các loại mô bệnh học giữa các nghiên cứu ...................... 102 Bảng 4.31. So sánh tỉ lệ sống còn với các nghiên cứu khác ................................... 115 Bảng 4.32. ối chiếu tỉ lệ vỡ bướu trong lúc mổ của một số tác giả khác ............. 123 v DANH MỤC BIỂU Trang Biểu đồ 3.1. Kết quả giải phẫu bệnh ......................................................................... 71 Biểu đồ 3.2. So sánh tỉ lệ bướu hoại tử trước và sau hóa trị ..................................... 73 Biểu đồ 3.3. So sánh tỉ lệ bướu vỡ trước và sau hóa trị ............................................ 73 Biểu đồ 3.4. So sánh tỉ lệ bướu xâm lấn quanh thận trước và sau hóa trị ................. 74 Biểu đồ 3.5. So sánh tỉ lệ bướu xâm lấn mạch máu trước và sau hóa trị .................. 75 Biểu đồ 3.6. So sánh tỉ lệ bướu di căn hạch rốn thận trước và sau hóa trị ................ 75 Biểu đồ 3.7. So sánh tỉ lệ bướu di căn các cơ quan trước và sau hóa trị .................. 76 Biểu đồ 3.8. Sự giảm giai đoạn bướu sau hóa trị so với trước hóa trị ...................... 77 Biểu đồ 3.9. Tỉ lệ sống còn không sự kiện theo thời gian ......................................... 84 Biểu đồ 3.10. Sống còn không sự kiện theo tuổi ...................................................... 85 Biểu đồ 3.11. Sống còn không sự kiện theo giới ...................................................... 86 Biểu đồ 3.12. Sống còn không sự kiện theo thể tích bướu ban đầu .......................... 86 Biểu đồ 3.13. Sống còn không sự kiện theo di căn hạch rốn thận ............................ 87 Biểu đồ 3.14. Sống còn không sự kiện theo xâm lấn mạch máu .............................. 88 Biểu đồ 3.15. Sống ... onal Wilms' Tumor Study Group", J Am Coll Surg, 192 (1), pp. 63-68; quiz 146. 103. Ruteshouser E. C., Huff V. (2004), "Familial Wilms tumor", Am J Med Genet C Semin Med Genet, 129c (1), pp. 29-34. 104. Rutigliano D. N., Kayton M. L., Steinherz P., et al. (2007), "The use of preoperative chemotherapy in Wilms' tumor with contained retroperitoneal rupture", J Pediatr Surg, 42 (9), pp. 1595-1599. 105. Saltzman A. F., Carrasco A., Jr., Weinman J., et al. (2018), "Initial Imaging for Pediatric Renal Tumors: An Opportunity for Improvement", J Urol, 199 (5), pp. 1330-1336. 106. Schenk J. P., Graf N., Gunther P., et al. (2008), "Role of MRI in the management of patients with nephroblastoma", Eur Radiol, 18 (4), pp. 683- 691. 107. Schmidt A., Warmann S. W., Urla C., et al. (2019), "Patient selection and technical aspects for laparoscopic nephrectomy in Wilms tumor", Surg Oncol, 29, pp. 14-19. 108. Servaes S. E., Hoffer F. A., Smith E. A., et al. (2019), "Imaging of Wilms tumor: an update", Pediatr Radiol, 49 (11), pp. 1441-1452. 109. Seseke F., Rebmann S., Zoller G., et al. (2007), "Risk factors for perioperative complications in renal surgery for Wilms' tumor", Aktuelle Urol, 38 (1), pp. 46-51. 110. Seseke F., Zoller G., Ringert R. H. (2004), "Wilms' tumor single center experience with renal surgery", Scand J Urol Nephrol, 38 (5), pp. 373-377. 111. Shamberger R. C., Guthrie K. A., Ritchey M. L., et al. (1999), "Surgery-related factors and local recurrence of Wilms tumor in National Wilms Tumor Study 4", Ann Surg, 229 (2), pp. 292-297. 112. Singhai1 A. , Kureel M., Babu S., et al. (2018), "Comparison of SIOP and NWTSG Protocols in Clinico-Histological Spectrum of Childhood Renal Tumors – A Tertiary Center Experience", International Journal of Health Sciences and Research, 8 (11), pp. 69-74. 113. Spiegl H. R., Murphy A. J., Yanishevski D., et al. (2020), "Complications Following Nephron-Sparing Surgery for Wilms Tumor", J Pediatr Surg, 55 (1), pp. 126-129. 114. Stehr M., Deilmann K., Haas R. J., et al. (2005), "Surgical complications in the treatment of Wilms' tumor", Eur J Pediatr Surg, 15 (6), pp. 414-419. 115. Szychot E., Apps J., Pritchard-Jones K. (2014), "Wilms' tumor: biology, diagnosis and treatment", Transl Pediatr, 3 (1), pp. 12-24. 116. Taskinen S., Leskinen O., Lohi J., et al. (2019), "Effect of Wilms tumor histology on response to neoadjuvant chemotherapy", J Pediatr Surg, 54 (4), pp. 771-774. 117. Taskinen S., Lohi J., Koskenvuo M., et al. (2018), "Evaluation of effect of preoperative chemotherapy on Wilms' tumor histopathology", J Pediatr Surg, 53 (8), pp. 1611-1614. 118. Therasse P., Arbuck S. G., Eisenhauer E. A., et al. (2000), "New guidelines to evaluate the response to treatment in solid tumors. European Organization for Research and Treatment of Cancer, National Cancer Institute of the United States, National Cancer Institute of Canada", J Natl Cancer Inst, 92 (3), pp. 205-216. 119. Tournade M. F., Com-Nougue C., de Kraker J., et al. (2001), "Optimal duration of preoperative therapy in unilateral and nonmetastatic Wilms' tumor in children older than 6 months: results of the Ninth International Society of Pediatric Oncology Wilms' Tumor Trial and Study", J Clin Oncol, 19 (2), pp. 488-500. 120. Treger T. D., Chowdhury T., Pritchard-Jones K. (2019), "The genetic changes of Wilms tumour", Nat Rev Nephrol, 15 (4), pp. 240-251. 121. Trobs R. B., Hansel M., Friedrich T., et al. (2001), "A 23-year experience with malignant renal tumors in infancy and childhood", Eur J Pediatr Surg, 11 (2), pp. 92-98. 122. Uslu L., Donig J., Link M., et al. (2015), "Value of 18F-FDG PET and PET/CT for evaluation of pediatric malignancies", J Nucl Med, 56 (2), pp. 274-286. 123. van den Heuvel-Eibrink M. M., Hol J. A., Pritchard-Jones K., et al. (2017), "Position paper: Rationale for the treatment of Wilms tumour in the UMBRELLA SIOP-RTSG 2016 protocol", Nat Rev Urol, 14 (12), pp. 743- 752. 124. Vujanic G. M., D'Hooghe E., Popov S. D., et al. (2019), "The effect of preoperative chemotherapy on histological subtyping and staging of Wilms tumors: The United Kingdom Children's Cancer Study Group (UKCCSG) Wilms tumor trial 3 (UKW3) experience", Pediatr Blood Cancer, 66 (3), pp. e27549. 125. Vujanic G. M., Gessler M., Ooms A., et al. (2018), "The UMBRELLA SIOP- RTSG 2016 Wilms tumour pathology and molecular biology protocol", Nat Rev Urol, 15 (11), pp. 693-701. 126. Vujanic G. M., Kelsey A., Mitchell C., et al. (2003), "The role of biopsy in the diagnosis of renal tumors of childhood: Results of the UKCCSG Wilms tumor study 3", Med Pediatr Oncol, 40 (1), pp. 18-22. 127. Vujanic G. M., Sandstedt B., Harms D., et al. (2002), "Revised International Society of Paediatric Oncology (SIOP) working classification of renal tumors of childhood", Med Pediatr Oncol, 38 (2), pp. 79-82. 128. Weirich A., Leuschner I., Harms D., et al. (2001), "Clinical impact of histologic subtypes in localized non-anaplastic nephroblastoma treated according to the trial and study SIOP-9/GPOH", Ann Oncol, 12 (3), pp. 311- 319. 129. Weirich A., Ludwig R., Graf N., et al. (2004), "Survival in nephroblastoma treated according to the trial and study SIOP-9/GPOH with respect to relapse and morbidity", Ann Oncol, 15 (5), pp. 808-820. 130. Xu S., Sun N., Zhang W. P., et al. (2019), "Management of Wilms tumor with intravenous thrombus in children: a single center experience", World J Pediatr, 15 (5), pp. 476-482. 131. Yao A. J., Moreira C., Traore F., et al. (2019), "Treatment of Wilms Tumor in Sub-Saharan Africa: Results of the Second French African Pediatric Oncology Group Study", J Glob Oncol, 5, pp. 1-8. 132. Zakaria O. M., Daoud M. Y., Farrag S. H., et al. (2016), "Efficacy of Different Protocols in Treatment of Nephroblastoma: A revisit", Gulf J Oncolog, 1 (21), pp. 55-60. 133. Zakaria O. M., Hokkam E. N., Sayem K. A., et al. (2015), "Initial Surgery in Tailoring Treatment for Children With Stage II and III Wilms' Tumor: An Experience From Resource Challenged Settings", World J Oncol, 6 (5), pp. 441-445. 134. Zhang Y., Song H. C., Yang Y. F., et al. (2020), "Preoperative Wilms tumor rupture in children", Int Urol Nephrol, 52 (11), pp. 2213 - 2214. 135. Zhuge Y., Cheung M. C., Yang R., et al. (2011), "Improved survival with lymph node sampling in Wilms tumor", J Surg Res, 167 (2), pp. e199-203. PHỤ LỤC 1. PHIẾU THU THẬP S LIỆU HÀNH CHÁNH 1. Số hồ sơ: Số T của cha/mẹ: 2. Họ và tên: 3. Tuổi: (tháng) 4. Giới tính: Nam Nữ 5. ịa chỉ: Tp.HCM Tỉnh 6. Ngày nhập viện: 7. Lý do nhập viện: TIỀN ĂN A ÌNH 8. Về bướu Wilms: có không Nếu có: 9. Về dị tật/hội chứng bẩm sinh kết hợp: có không Nếu có:.. CHẨN O N TRƯỚC HÓA TRỊ 10. Lâm sàng: - U bụng au bụng Tiểu máu Tăng huyết áp Khác:... - Dị tật/hội chứng bẩm sinh kết hợp: có không Nếu có:.. 11. Cận lâm sàng: - Công thức máu: HC: BC: TC: - Chức năng gan: SGPT: SGOT: - Chức năng thận: ộ thanh thải creatinin: 12. Hình ảnh XQCLVT: - Vị trí bướu: Thận trái Thận phải - Thể tích bướu:cm3 - Hoại tử bướu: có không - Xuất huyết cấp trong bướu: có không - Vỡ bướu vào phúc mạc: có không - Xâm lấn quanh thận: có không - Xâm lấn tĩnh mạch thận: có không - Xâm lấn tĩnh mạch chủ dưới: có không - i căn hạch vùng: có không - i căn xa: có không Nếu có: Phổi Gan Khác:. 13. iai đoạn bướu: II III IV HÓA TRỊ TRƯỚC PHẪU THUẬT 14. Biến chứng hóa trị: có không Nếu có: Giảm bạch cầu Sốt không do nhiễm trùng Viêm da, loét miệng Khác: 15. Hình ảnh XQCLVT sau hóa trị: - Thể tích bướu:cm3 - Hoại tử bướu: có không - Xuất huyết cấp trong bướu: có không - Vỡ bướu vào phúc mạc: có không - Xâm lấn quanh thận: có không - Xâm lấn tĩnh mạch thận: có không - Xâm lấn tĩnh mạch chủ dưới: có không - i căn hạch vùng: có không - i căn xa: có không - iai đoạn bướu: I II III IV 16. áp ứng với hóa trị: Tốt Trung bình Kém PHẪU THUẬT CẮT THẬN MAN ƯỚU 17. Biến chứng phẫu thuật: có không Nếu có: - Biến chứng trong mổ: Truyền máu do chảy máu nhiều Vỡ bướu Tổn thương các mạch máu kế cận Tổn thương cơ quan Khác:.. - Biến chứng sau mổ: Tắc ruột Nhiễm trùng vết mổ Khác:. CHẨN O N ẢI PHẪU BỆNH 18. Kết quả mô bệnh học: Hoại tử hoàn toàn Thoái triển Nguyên mô bào Biểu mô Mô đệm Hỗn hợp 19. Hạch sinh thiết có tế bào bướu: có không 20. Mặt cắt bờ phẫu thuật có tế bào bướu: có không 21. Nhóm nguy cơ mô bệnh học: Thấp Trung bình Cao ỀU TRỊ SAU PHẪU THUẬT 22. Biến chứng do hóa trị, xạ trị: có không Nếu có: Giảm bạch cầu Sốt không do nhiễm trùng Viêm da, loét miệng Khác: THEO DÕI TÁI KHÁM 23. Tái phát tại chỗ: có không 24. Tái phát ở vùng di căn trước đó: có không 25. Sống còn không sự kiện: có không Thời gian:. tháng 26. Sống còn toàn bộ: có không Thời gian:. tháng 27. Tử vong: có không 2. BẢNG NG THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU Ông/bà đã biết về tình trạng bệnh bướu Wilms của con mình và đã được bác sĩ chỉ định điều trị hóa chất trước, sau đó sẽ tiến hành phẫu thuật cắt thận mang bướu. Ông/bà đã được nghe nhóm nghiên cứu giải thích về ích lợi và tai biến, biến chứng của hóa trị, cũng như ích lợi và tai biến, biến chứng của phẫu thuật, và mục tiêu của nghiên cứu này nhằm giảm các tai biến, biến chứng trong phẫu thuật, đồng thời tăng thời gian sống còn của con mình. Ông/bà cũng biết và hiểu rằng đây là phương pháp điều trị phối hợp đang được áp dụng rộng rãi ở các nước tiên tiến và đã cải thiện thời gian sống còn của bệnh bướu Wilms. Ông/bà cũng hiểu được rằng có những nguy cơ không mong muốn có thể xảy ra trong quá trình điều trị như độc tính của các thuốc hóa trị, các biến chứng trong lúc phẫu thuật, thậm chí có thể tử vong. Các thông tin thu thập từ con của Ông/bà sẽ được bảo mật và chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu. Trong suốt quá trình nghiên cứu, nếu không hài lòng vì bất cứ lý do nào, ông/bà có thể rút ra khỏi nghiên cứu bất cứ thời điểm nào và con của ông/bà sẽ được bảo đảm đối xử và điều trị bình thường tại bệnh viện. Nếu có thắc mắc hoặc lo lắng về bệnh tật hay về nghiên cứu, Ông/bà có thể liên hệ trực tiếp với nhóm nghiên cứu hoặc qua số điện thoại sau vào bất cứ lúc nào: 1. TS. S. Trương ình Khải: 0903748064 – Phó Chủ Nhiệm Bộ Môn Ngoại Nhi ại Học Y ược Tp.HCM; Trưởng Nhóm Phẫu Thuật Ung ướu Bệnh Viện Nhi ồng 2. 2. ThS. S. Vũ Trường Nhân: 0909588815 – Phó Trưởng Khoa Ngoại Tổng Hợp Bệnh Viện Nhi ồng 2. Xin trân trọng sự hợp tác của Ông/bà. Cha/mẹ bệnh nhi đã đọc và đồng ý tham gia vào nghiên cứu. Ký tên 3. CÁC P ÁC HÓA TRỊ SAU PHẪU THUẬT THEO SIOP-2001 Phác đồ AV2 Phác đồ AVD Phác đồ NGU CƠ CAO 4. DANH SÁCH BỆNH NHI THAM GIA NGHIÊN CỨU 5. CHẤP THUẬN CỦA HỘ NG ỨC
File đính kèm:
- luan_an_danh_gia_ket_qua_dieu_tri_buou_wilms_o_tre_em_giai_d.pdf
- TTLA - VŨ TRƯỜNG NHÂN.pdf
- VŨ TRƯỜNG NHÂN.pdf