Luận án Nghiên cứu giá trị của chỉ số ABI và kết quả điều trị của Ticagrelor trên các bệnh nhân bị bệnh động mạch chi dưới

Bệnh động mạch chi dưới (BĐMCD) là bệnh lý xơ vữa các động mạch

cấp máu cho chi dưới và các nhánh chính của nó dẫn đến giảm lượng máu tới

các mô mà động mạch chi phối [1].

Mặc dù tỷ lệ bị bệnh đang t ng nhanh, số ca mắc trên toàn cầu n m 2010

cao hơn 25% so với n m 2000 [2], và làm t ng nguy cơ tử vong (HR= 2,4;

p < 0,0001), trong đ tử vong tim mạch chiếm tới 75% [3], song BĐMCD tiến

triển âm thầm, triệu chứng không điển hình nên dễ bị bỏ sót[4]. Vì vậy cần có

một phương pháp chẩn đoán bệnh sớm để điều trị bệnh kịp thời, giúp cải thiện

tiên lượng và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người bệnh.

Hiện nay có nhiều phương pháp chẩn đoán hình ảnh không xâm lấn để

chẩn đoán, đặc biệt là phương pháp chụp MSCT c độ chính xác cao ngang

bằng với phương pháp chụp động mạch xâm lấn và đang trở thành tiêu chuẩn

vàng chẩn đoán BĐMCD[5]. Tuy nhiên, do phương tiện kỹ thuật phức tạp

nên phương pháp này không thích hợp để sàng lọc và chẩn đoán sớm bệnh.

Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân - cánh tay (ABI) là tỷ số của huyết áp

tâm thu ở cổ chân chia cho huyết áp tâm thu cánh tay. Hiện nay kỹ thuật đo

ABI rất đơn giản và được thực hiện bằng phương tiện nhỏ gọn. Nghiên cứu

của Lijmer J. G cho thấy phương pháp này c giá trị chẩn đoán cao, với diện

tích dưới đường cong ROC đạt tới giá trị 0,95[6]. Vì vậy phương pháp này rất

phù hợp để sàng lọc và chẩn đoán sớm BĐMCD.

Về điều trị BĐMCD, nghiên cứu cho thấy thuốc kháng kết tập tiểu cầu

giúp làm giảm 23% các biến cố tim mạch [7], vì vậy nhóm thuốc này được

Hiệp Hội Tim Mạch Hoa Kỳ khuyến cáo để phòng ngừa biến cố tim mạch ở

bệnh nhân bị BĐMCD[8]. Hiện nay clopidogrel là thuốc được chỉ định và sử2

dụng phổ biến hàng đầu[8] [9], tuy nhiên nghiên cứu cho thấy đột biến gene

CYP2C19 làm suy giảm hiệu quả kháng kết tập tiểu cầu của clopidogrel và

làm gia t ng các biến cố tim mạch [10]. Xuất phát từ hạn chế này của

clopidogrel, việc nghiên cứu nhằm tìm ra những thuốc kháng kết tập tiểu cầu

mới tốt hơn để điều trị các bệnh lý mạch máu do xơ vữa là cần thiết.

Ticagrelor là thuốc kháng kết tập tiểu cầu mới, với ưu điểm là không

phải chuyển hóa qua gan thành dạng có tác dụng dược lý như clopidogrel.

Nghiên cứu PLATO[11] trên bệnh động mạch vành cho thấy ticagrelor có

hiệu quả hơn clopidogrel trong phòng ngừa các biến cố tim mạch (HR= 0,84;

p= 0,0003) mà không làm t ng nguy cơ chảy máu. Phân tích nhóm bệnh nhân

c kèm theo BĐMCD trong nghiên cứu này cũng cho thấy kết quả tương tự,

tuy nhiên sự khác biệt chưa c ý nghĩa thống kê [12]. Ở Việt Nam chưa c

nghiên cứu nào tiến hành trên bệnh nhân bị BĐMCD để khẳng định xem liệu

ticagrelor có thực sự ưu thế hơn so với clopidogrel trong phòng ngừa biến cố

tim mạch trên đối tượng bệnh nhân này hay không?

Với mục đích đánh giá giá trị chẩn đoán của phương pháp đo chỉ số

ABI và hiệu quả phòng ngừa biến cố tim mạch của ticagrelor so với

clopidogrel trên bệnh nhân bị BĐMCD chúng tôi tiến hành nghiên cứu này

với hai mục tiêu sau:

1. Đánh giá giá trị của chỉ số ABI và một số yếu tố liên quan trong chẩn

đoán bệnh động mạch chi dưới có đối chiếu với phương pháp chụp

MSCT .

2. So sánh kết quả điều trị dự phòng biến cố tim mạch của ticagrelor

với clopidogrel trên các bệnh nhân bị bệnh động mạch chi dưới.3

pdf 179 trang chauphong 17/08/2022 14260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu giá trị của chỉ số ABI và kết quả điều trị của Ticagrelor trên các bệnh nhân bị bệnh động mạch chi dưới", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu giá trị của chỉ số ABI và kết quả điều trị của Ticagrelor trên các bệnh nhân bị bệnh động mạch chi dưới

Luận án Nghiên cứu giá trị của chỉ số ABI và kết quả điều trị của Ticagrelor trên các bệnh nhân bị bệnh động mạch chi dưới
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
TRẦN XUÂN THỦY 
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA CHỈ SỐ ABI 
VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA 
TICAGRELOR TRÊN CÁC BỆNH NHÂN BỊ 
BỆNH ĐỘNG MẠCH CHI DƢỚI 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
HÀ NỘI - 2021 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
TRẦN XUÂN THỦY 
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA CHỈ SỐ ABI 
VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA TICAGRELOR 
TRÊN CÁC BỆNH NHÂN BỊ BỆNH 
ĐỘNG MẠCH CHI DƢỚI 
Chuyên ngành: Nội - Tim mạch 
 Mã số : 62720141 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 
1.PGS.TS: Đinh Thị Thu Hƣơng 
2.TS: Viêm Văn Đoan 
HÀ NỘI - 2021 
LỜI CẢM ƠN 
Trƣớc tiên, cho phép tôi đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và lời cảm ơn 
chân thành tới PGS.TS. Đinh Thị Thu Hƣơng và TS. Viên Văn Đoan - hai 
ngƣời thầy đã tận tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
 Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trong Ban giám hiệu, các thầy cô ở 
Bộ môn Nội - Tim mạch và Phòng đào tạo sau đại học Trƣờng đại học Y Hà 
Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập và 
nghiên cứu. 
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, các bác sỹ, điều dƣỡng của Viện 
Tim mạch Trung ƣơng - Bệnh viện Bạch Mai và khoa Mạch máu - Bệnh viện 
Chợ Rẫy đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình nghiên cứu. 
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn lãnh đạo trƣờng Đại học Y dƣợc Thái 
Bình, bộ môn Nội trƣờng Đại học Y dƣợc Thái Bình, các anh chị đồng nghiệp 
đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. 
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, ngƣời thân và bạn bè đã luôn bên 
cạnh, động viên, là chỗ dựa vững chắc để tôi vƣợt qua mọi kh kh n thử 
thách và hoàn thành luận án. 
 Hà Nội, ngày tháng năm 2021 
 Nghiên cứu sinh 
 Trần Xuân Thủy 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi là Trần Xuân Thủy, nghiên cứu sinh kh a 32 Trƣờng Đại học Y Hà 
Nội, chuyên ngành Nội Tim mạch, xin cam đoan: 
1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn 
của PGS.TS. Đinh Thị Thu Hƣơng và TS. Viên Văn Đoan. 
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã 
đƣợc công bố tại Việt Nam. 
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, 
trung thực và khách quan, đã đƣợc xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi 
nghiên cứu. 
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về những cam kết này. 
Hà Nội, ngày tháng năm 2021 
Ngƣời viết cam đoan 
Trần Xuân Thủy 
DANH MỤC CHŨ VIẾT TẮT 
ABI : Ankle- Brachial Index 
 (Chỉ số huyết áp tâm thu cổ Chân – cánh tay). 
ACC : American college of Cardiology 
 (Trƣờng môn tim mạch Hoa Kỳ). 
ADA : American Diabetes Association 
 (Hiệp hội đái tháo đƣờng Hoa Kỳ). 
AHA : American Heart Association 
 (Hiệp hội tim mạch Hoa Kỳ). 
BĐMCD : Bệnh động mạch chi dƣới 
BMV : Bệnh mạch vành 
ĐM : Động mạch 
ĐTĐ : Đái tháo đƣờng 
MSCT : Multislice computer tomography 
 (chụp cắt lớp vi tính đa dãy) 
NMCT : Nhồi máu cơ tim 
NMN : Nhồi máu não 
TASC II : Trans-Atlantic Inter-Society Consensus 
 (Đồng hiệp hội xuyên Đại Tây Dƣơng) 
THA : T ng huyết áp 
TVTM : Tử vong do tim mạch 
RLCHLP : Rối loạn chuyển hóa Lipid 
MỤC LỤC 
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................ 3 
1.1. BỆNH ĐỘNG MẠCH CHI DƢỚI. ........................................................ 3 
1.1.1. Sơ lƣợc giải phẫu hệ động mạch chi dƣới ........................................ 3 
1.1.2. Khái niệm và dịch tễ học bệnh động mạch chi dƣới......................... 5 
1.1.3. Biểu hiện lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh động mạch chi dƣới. ... 10 
1.1.4. Điều trị bệnh động mạch chi dƣới. ................................................. 18 
1.2. PHƢƠNG PHÁP ĐO CHỈ SỐ HUYẾT ÁP TÂM THU CỔ CHÂN-CÁNH 
TAY (ABI) TRONG CHẨN ĐOÁN BỆNH ĐỘNG MẠCH CHI DƢỚI. ........... 22 
1.2.1. Khái niệm về chỉ số ABI. ................................................................ 23 
1.2.2. Khuyến cáo đo chỉ số ABI trong chẩn đoán bệnh động mạch chi dƣới. .. 23 
1.2.3. Kỹ thuật đo chỉ số ABI. .................................................................. 24 
1.2.4. Diễn giải kết quả đo chỉ số ABI. ..................................................... 25 
1.2.5. Giá trị của chỉ số ABI trong chẩn đoán BĐMCD. .......................... 26 
1.2.6. Nghiên cứu về chỉ số ABI. .............................................................. 27 
1.3. ĐIỀU TRỊ THUỐC KHÁNG KẾT TẬP TIỂU CẦU Ở BỆNH NHÂN 
BỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH CHI DƢỚI. ........................................................ 30 
1.3.1. Cơ chế tác dụng và phân nhóm các thuốc kháng kết tập tiểu cầu. .. 30 
1.3.2. Tầm quan trọng của thuốc kháng kết tập tiểu cầu trong điều trị bệnh 
động mạch chi dƣới. ......................................................................... 31 
1.3.3. Khuyến cáo về thuốc kháng kết tập tiểu cầu ở bệnh nhân bị BĐMCD. .. 32 
1.3.4. Hiệu quả lâm sàng của thuốc kháng kết tập tiểu cầu ở bệnh nhân 
bị BĐMCD. ..................................................................................... 33 
1.4. THUỐC TICAGRELOR. ..................................................................... 35 
1.4.1. Giới thiệu về ticagrelor. .................................................................. 35 
1.4.2. Nghiên cứu lâm sàng về hiệu quả của ticagrelor. ........................... 40 
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 45 
2.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU. ................................................................. 45 
2.2. ĐỐI TƢỢNG NGHÊN CỨU................................................................ 45 
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu cho mục tiêu 1 ............................................. 45 
2.2.2. Đối tƣợng nghiên cứu cho mục tiêu 2 ............................................. 46 
2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. ....................................................... 47 
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu. ........................................................................ 47 
2.3.2. Cỡ mẫu và phƣơng pháp chọn mẫu. ............................................... 47 
2.3.3. Quy trình nghiên cứu. ..................................................................... 48 
2.4. XỬ LÝ SỐ LIỆU. ................................................................................. 66 
2.5. CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC SAI SỐ. .......................................... 68 
2.6. CÁC VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU. ......................... 69 
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 70 
3.1. GIÁ TRỊ CỦA CHỈ SỐ HUYẾT ÁP TÂM THU CỔ CHÂN - CÁNH 
TAY (ABI) VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TRONG CHẨN ĐOÁN 
BỆNH ĐỘNG MẠCH CHI DƢỚI QUA ĐỐI CHIẾU VỚI CHỤP MSCT 
ĐỘNG MẠCH CHI DƢỚI. .......................................................................... 70 
3.1.1. Đặc điểm về giới và tuổi của nhóm nghiên cứu. ............................ 70 
3.1.2. Đặc điểm một số yếu tố nguy cơ tim mạch ở nhóm nghiên cứu. ... 71 
3.1.3. Tỷ lệ chi dƣới bị BĐMCD qua chụp MSCT động mạch chi dƣới. 72 
3.1.4. Đặc điểm tổn thƣơng động mạch chi dƣới ở những chi c BĐMCD 
trên phim chụp MSCT động mạch chi dƣới. .................................... 73 
3.1.5. Đặc điểm triệu chứng lâm sàng ở nhóm chi bị bệnh. ..................... 76 
3.1.6. Giá trị chẩn đoán bệnh động mạch chi dƣới của chỉ số ABI khi 
đối chiếu với phƣơng pháp chụp MSCT. ........................................ 77 
3.1.7. Một số yếu tố liên quan tới chỉ số ABI. .......................................... 80 
3.2. SO SÁNH KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG BIẾN CỐ TIM MẠCH 
CỦA TICAGRELOR VỚI CLOPIDOGREL TRÊN CÁC BỆNH NHÂN BỊ 
BỆNH ĐỘNG MẠCH CHI DƢỚI. ............................................................... 91 
3.2.1. Đặc điểm tuổi, giới của nhóm nghiên cứu và nhóm chứng. ........... 91 
3.2.2. Đặc điểm một số yếu tố nguy cơ tim mạch và tiền sử các bệnh 
mạch máu của nhóm nghiên cứu và nhóm chứng. ......................... 92 
3.2.3. Đặc điểm lâm sàng và một số chỉ số sinh h a trƣớc thời điểm dùng 
thuốc của nhóm nghiên cứu và nhóm chứng. ................................. 94 
3.2.4. So sánh tỷ lệ biến cố tim mạch gộp ở nhóm nghiên cứu và nhóm chứng. . 95 
3.2.5. So sánh tỷ lệ từng loại biến cố tim mạch ở nhóm nghiên cứu và 
nhóm chứng. .................................................................................... 97 
3.2.6. So sánh tỷ lệ tử vong ở nhóm nghiên cứu và nhóm chứng. ................. 98 
3.2.7. So sánh hiệu quả điều trị của ticagrelor với clopidogrel trên tiến 
triển bệnh lý tại chi dƣới. ................................................................ 99 
3.2.8. So sánh độ an toàn của ticagrelor với clopidogrel. ....................... 104 
CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN ........................................................................... 108 
4.1. GIÁ TRỊ CỦA CHỈ SỐ HUYẾT ÁP TÂM THU CỔ CHÂN/CÁNH 
TAY (ABI) VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TRONG CHẨN ĐOÁN 
BỆNH ĐỘNG MẠCH CHI DƢỚI QUA SO SÁNH VỚI CHỤP MSCT 
ĐỘNG MẠCH CHI DƢỚI. ....................................................................... 108 
4.1.1. Đặc điểm tuổi, giới của nhóm nghiên cứu. ................................... 108 
4.1.2. Đặc điểm một số yếu tố nguy cơ của nhóm nghiên cứu. .............. 109 
4.1.3. Đặc điểm tổn thƣơng mạch máu chi dƣới trên phim chụp MSCT 
động mạch chi dƣới. ...................................................................... 112 
4.1.4. Đặc điểm triệu chứng lâm sàng ở nhóm chi bị bệnh. ................... 115 
4.1.5. Giá trị của phƣơng pháp đo chỉ số ABI so với phƣơng pháp chụp 
MSCT trong chẩn đoán bệnh động mạch chi dƣới. ...................... 116 
4.1.6. Một số yếu tố liên quan tới chỉ số ABI. ........................................ 118 
4.2. SO SÁNH HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG BIẾN CỐ TIM 
MẠCH CỦA TICAGRELOR VỚI CLOPIDOGREL TRÊN CÁC BỆNH 
NHÂN BỊ BỆNH ĐỘNG MẠCH CHI DƢỚI. ......................................... 122 
4.2.1. Đặc điểm tuổi, giới của nhóm nghiên cứu và nhóm chứng. ......... 123 
4.2.2. Đặc điểm một số yếu tố nguy cơ, tiền sử bệnh mạch máu của nhóm 
nghiên cứu và nhóm chứng. ........................................................... 124 
4.2.3. Đặc điểm lâm sàng, ABI và xét nghiệm ở nhóm nghiên cứu và 
nhóm chứng. .................................................................................. 126 
4.2.4. So sánh hiệu quả phòng ngừa biến cố tim mạch của ticagrelor với 
clopidogrel trên đối tƣợng bệnh nhân bị bệnh động mạch chi dƣới. . 128 
4.2.5. So sánh tỷ lệ tử vong chung của nhóm dùng ticagrelor với nhóm 
dùng clopidogrel. .......................................................................... 131 
4.2.6. So sánh hiệu quả điều trị của ticagrelor so với clopidogrel trên các 
biến cố ở chi dƣới........................................................................... 131 
4.2.7. So sánh độ an toàn của ticagrelor với clopidogrel. ....................... 133 
KẾT LUẬN ... ... vents After Myocardial Infarction in 
Patients With Peripheral Artery Disease. J Am Coll Cardiol, 67, 2719-2728. 
135. Paul K. Whelton, Robert M. Carey et al (2018). 2017 
ACC/AHA/AAPA/ABC/ACPM/ AGS/ APhA/ ASH/ ASPC/ NMA/ PCNA 
Guideline for the Prevention, Detection, Evaluation, and Management of 
High Blood Pressure in Adults: A Report of the American College of 
Cardiology/American Heart Association Task Force on Clinical Practice 
Guidelines. Hypertension., 71, 13–115. 
136. American Diabetes Association (2010). Diagnosis and Classification of 
Diabetes Mellitus. Diabet Care, 33, 62-69. 
137. Scott M.Grundy DB, Richard S.C et al (2002). Third Report of the National 
Cholesterol Education Program (NCEP) Expert Panel on Detection, 
Evaluation, and Treatment of High Blood Cholesterol in Adults (Adults 
Treatment Panel III) Final Report. Circulation, 106, 3413-3421. 
138. Wood D.M (2005), Pack year smoking histories: what about patients who 
use loose tobacco?. Tob control, 14, 141-142. 
139. Jason M, Tarkin , Marc R et al (2016). Imaging Atherosclerosis. Circulation 
Research, 118, 750–769. 
140. Alan T Hirsch, Ziv J Haskal et al (2006). ACC/AHA 2005 guidelines for the 
management of patients with peripheral arterial disease (lower extremity, 
renal, mesenteric, and abdominal aortic): executive summary a collaborative 
report from the American Association for Vascular Surgery/Society for 
Vascular Surgery, Society for Cardiovascular Angiography and 
Interventions, Society for Vascular Medicine and Biology, Society of 
Interventional Radiology, and the ACC/AHA Task Force on Practice 
Guidelines (Writing Committee to Develop Guidelines for the Management 
of Patients With Peripheral Arterial Disease) endorsed by the American 
Association of Cardiovascular and Pulmonary Rehabilitation; National 
Heart, Lung, and Blood Institute; Society for Vascular Nursing; 
TransAtlantic Inter-Society Consensus; and Vascular Disease Foundation. J 
Am Coll Cardiol, 47(6), 1239-312. 
141. An Updated Definition of Stroke for the 21st Century: A Statement for 
Healthcare Professionals From the American Heart Association/American 
Stroke Association. Stroke (2013), 44, 2064 - 2089 
142. Jorge Ferreira1, Carlos Aguiar et al (2012). Impact of 
ESC/ACCF/AHA/WHF universal definition of myocardial infarction on 
mortality at 10 years. Eur Heart J, 33 (20), 2544-2550. 
143. Roxana Mehran, Sunil V et al (2011). Standardized Bleeding Definitions 
for Cardiovascular Clinical Trials A Consensus Report From the Bleeding 
Academic Research Consortium. Circulation,123, 2736-2747 
144. Nguyễn Trung Dũng (2009). Nghiên cứu vai trò của phương pháp đo 
huyết áp tầng trong chẩn đoán bệnh động mạch chi dưới có đối chiếu 
với siêu âm doppler và chụp mạch. Luận v n bác sỹ nội trú. 
145. Lê Đức Dũng (2012). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và 
hiệu quả điều trị bệnh lý viêm tắc động mạch chi dưới băng phương 
pháp can thiệp nội mạch. Luận v n chuyên khoa cấp II, Học viện Quân 
Y, Hà Nội. 
146. Kannel W.B, Schwartz M.J và cs (1970). Intermittent clau-dication: 
incidence in the Framingham Study. Circulation, 41, 875-883. 
147. Lê V n Hùng (2001). Nghiên cứu giá trị của siêu âm triplex đối chiếu 
với chụp mạch trong chẩn đoán hẹp tắc động mạch chi dưới. Luận v n 
thạc sĩ y học. 
148. Maca T, Mlekusch W et al (2007). Influence and interaction of 
diabetes and lipoprotein (a) serum levels on mortality of patients with 
Peripheral Artery Disease. European Journal of Clinical Investigation, 
37, 180-186. 
149. Bhardwaj R, Ganju N, et al (2001). Prevalence of coronary artery 
disease in patients with symptomatic Peripheral vascular disease. 
Indian Heart J, 53, 189-191. 
150. Nguyễn Thị Cẩm Nhung (2015). Nghiên cứu đặc điểm tổn thương động 
mạch chi dưới trên siêu âm triplex và chụp cắt lớp vi tính đa dãy ở 
bệnh nhân đái tháo đường. Luận v n thạc sỹ y học. 
151. Whelan J.F (1992). Color Flow Doppler Ultrasonography: 
Comparison with Peripheral Arteriography for the Investigation of 
Peripheral Vascular Disease. J Clin Ultrasound, 20, 369-374. 
152. Trần V n Sơn (2006). Vai trò của siêu âm Doppler trong chẩn đoán 
bệnh tắc động mạch mạn tính chi dƣới. Y học TP. Hồ Chí Minh, 10 (4), 
2, 228-236. 
153. Louise S, Londero, Jes S (2016). Pulse Palpation Is an Effective 
Method for Population-Based Screening to Exclude Peripheral Arterial 
Disease. J Vasc Surg, 63(5), 1305-10. 
154. Homam Moussa Pacha M. D(2018). Association of Ankle-Brachial 
Indices With Limb Revascularization or Amputation in Patients With 
Peripheral Artery Disease. JAMA Netw Open, 8, 235 -258. 
155. Murabito J.M, D’Agostino R.B, Silbershatz H (1997). Intermittent 
claudication: a risk profile from the Framingham Heart Study. 
Circulation, 96, 44-49. 
156. Mary McGrae McDermott MPG, Kiang Liu (2002). The Ankle 
Brachial Index Is Associated with Leg Function and Physical Activity: 
The Walking and Leg Circulation Study. Annals of Internal Medicine, 
136, 883-873. 
157. Lia Alves-Cabratosa (2019). Role of Low Ankle–Brachial Index in 
Cardiovascular and Mortality Risk Compared with Major Risk 
Conditions. J Clin Med, 8(6): 870. 
MẪU BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU 
1. PHẦN HÀNH CHÍNH 
Họ và tên:giới .Tuổi: .................. 
Địa chỉ : ........................................................................................................... 
Số điện thoại:................................................................................................... 
Ngày vào viện ..khoa điều trị: ........................................ 
Mã số bệnh án: ................................................................................................ 
Chẩn đoán: ...................................................................................................... 
2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 
2.1. Một số đặc điêm của nhóm nghiên cứu tại thời điểm tham gia nghiên cứu. 
2.1.2. - cân nặng .kg. Chiều caocm. BMI. 
2.1.2 - Tình trạng hút thuốc lá: 
Hiện tại c hút □. không hút □. Đã bỏ □ 
Số bao × n m  
Kết luận về tình trạng hút thuốc lá: C □. Không □ 
2.1.3. Tình trạng THA: 
Tiền sử THA: c □. Không □. C đƣợc điều trị: c □. Không □ 
Con số HA cao nhất: Tâm thu ..mmHg. Tâm trƣơng.mmHg 
HA hiện tại: Tâm thu.mmHg. Tâm TrƣơngmmHg 
Kết luận về tình trạng THA: C □. Không □ 
2.1.4. Tình trạng RLLP: 
Tiền sử RLLP: C □. Không □. C đƣợc điều trị: C □. Không □ 
Chỉ số lipid hiện tại: Choles toàn phần..mml/l. LDL cholesmml/l 
 HDL cholesmml/l. Tri mml/l 
Kết luận về tình trạng RLLP: C □. Không □ 
2.1.5. Tình trạng ĐTĐ: 
Tiền sử ĐTĐ: c □. Không □. C đƣợc điều trị: C □. Không □ 
Xét nghiệm hiện tại: GLU máu.mml/l. HbA1c.. 
Kết luận về tình trạng ĐTĐ: C □. Không □ 
2.1.6. Tình trạng bệnh ĐMV: 
Tiền sử bệnh ĐMV. 
Lâm sàng cơn đau ngực hiện tại: .. 
ĐTĐ: s ng Q bệnh lý: C □. Không □ 
 Đoạn ST: chênh lên □. Chênh xuống □ 
 S ng T: c đảo ngƣợc □. Không đảo ngƣợc □ 
Troponin T: µm/l.. Troponin T(+)□. Troponin T(-) □ 
Siêu âm tim: rối loạn vận động vùng: c □. Không □ 
Kết quả chụp ĐMV: 
Kết luận về tình trạng bệnh ĐMV: 
Tiền sử: NMCT□. ĐTNKÔĐ □. ĐTNÔĐ□ 
Hiện tại: NMCT□. ĐTNKÔĐ □. ĐTNÔĐ□ 
2.1.7. Tiền sử can thiệp ĐMV: 
C □. Không □ 
2.1.8. Tiền sử bắc cầu nối chủ vành: 
C □. Không □ 
2.1.9. Tình trạng suy tim: 
Tiền sử suy tim: c □. Không □ 
Hiện tại: có khó thở □. NYHA.. Không kh thở □. C phù □. Không phù 
□ 
XQ: Tim to: □. Tim không to □. Chỉ số tim/ngực. 
Siêu âm tim: Ddmm. Ds.mm. Vd .ml. Ds ..ml 
 Buồng tim giãn□. Không giãn □ 
 EF.%. EF giảm □. EF bình thƣờng □ 
ProBNP.. ProBNP t ng □. ProBNP bình thƣờng □ 
Kết luận về tình trạng suy tim: c suy tim □. Không suy tim □ 
2.1.10. Tình trạng đột quỵ thiếu máu: 
Tiền sử: c □. Không □ 
Lâm sàng hiện tại: .......... 
Hình ảnh CT scaner.. 
Hình ảnh MRI. 
Kết luận về tình trạng đột quỵ thiếu máu: c □. Không □ 
2.1.11. Tình trạng bệnh thận mạn: 
Tiền sử bệnh thận mạn: . 
Hiện tại: cre .µl/l. Ure ..ml/l. MLCT ƣớc tính  
Số lƣợng HC: . 
Kết luận về tình trạng bệnh thận mạn: c □. Không □ 
2.1.12. Tình trang bệnh goute: 
Tiền sử: c □. Không □. Tiến sử đau ng n chân cái: c □. Không □ 
Lâm sàng: c đau ng n cái □. Không □ 
Hạt tophy: c □. Không □ 
Acid uric máumml/l 
Kết luận về tình trạng bệnh goute : c □. Không □ 
2.1.13. Một số thuốc điều trị phối hợp: 
Các thuốc điều 
trị phối hợp 
Aspegic 
Heparin 
Thuốc hạ áp 
Thuốc hạ lipid 
Thuốc PPI 
2.2. Lâm sàng bệnh ĐMCD tại thời điểm bắt đầu nghiên cứu. 
Fontaine Rutherford 
Giai đoạn Lâm sàng Độ Loại 
I Không triệu chứng 0 0 Không triệu chứng 
IIa Đau cách hồi nhẹ I 1 Đau cách hồi nhẹ 
IIb Đau cách hồi vừa đến nặng I 2 Đau cách hồi vừa 
I 3 Đau cách hồi nặng 
III Đau chi khi nghỉ II 4 Đau chi khi nghỉ 
IV Loét hoặc hoại tử chi III 5 Mất tổ chức ít 
III 6 Mất tổ chức nhiều 
2.3. Chỉ số ABI tại thời điểm bắt đầu nghiên cứu. 
Huyết áp tâm thu cánh tay: 
Huyết áp động mạch chày trƣớc phải 
Huyết áp động mạch chày sau phải 
Giá trị ABI chân phải: 
Huyết áp động mạch chày trƣớc trái 
Huyết áp động mạch chày sau trái 
Giá trị ABI chân trái: 
2.4. Đặc điểm MSCT mạch chi dưới của bệnh nhân lúc bắt đầu nghiên cứu 
Kết quả 
chụp MSCT 
Hẹp 
Tắc hoàn 
toàn 
Hẹp 75% 
Đm chủ bụng 
Đm chậu chung 
T 
P 
Đm chậu trong 
T 
P 
Đm chậu ngoài 
T 
P 
Đm đùi chung 
T 
P 
Đm đùi sâu 
T 
P 
Đm đùi nông 
T 
P 
Đm khoeo 
T 
P 
Đm chày trƣớc 
T 
P 
Đm chày sau 
T 
P 
Đm mác 
T 
P 
2.5. Diễn biến các chỉ số xét nghiệm , lâm sàng, và các biến cố theo thời gian 
Tên biến số 
Trƣớc 
NC 
1 
tháng 
6 
tháng 
12 
tháng 
18 
tháng 
24 
tháng 
30 
tháng 
36 
tháng 
Đột quỵ 
NMCT 
Tử vong do tim mạch 
Thiếu máu chi dƣới tái 
phát nặng 
Thiếu máu chi dƣới tái phát 
Thiếu máu não thoảng qua 
Tắc mạch 
Đọt quỵ thiếu máu 
Đột quỵ xuất huyết 
Tử vong do mọi nguyên 
nhân 
Tắc stent 
Chảy máu nặng 
Chảy máu cần truyền máu 
Chảy máu gây tử vong 
hoặc đe dọa tính mạng 
Chảy máu gây tử vong 
Chảy máu gây tử vong 
không phải xuất huyết não 
Chảy máu não 
Chảy máu nặng không 
liên quan đến bác cầu nối 
mạch vành 
Chảy máu nặng liên quan 
đến bác cầu nối mạch 
vành 
Chảy máu nặng hoặc nhẹ 
Khó thở 
Khó thở phải ngừng thuốc 
Nhịp chậm 
Ngất do nhịp chậm 
Block nhĩ thất 
Tạo nhịp tim 
Ung thƣ 
Ngừng tim ≥ 3 giây 
Uric máu 
Số lƣợng HC 
Hemoglobin 
Số lƣợng TC 
Số lƣợng BC 
IRN 
APTT 
Glucose máu 
Creatinin máu 
Ure 
GOT 
GPT 
Phân loại fontain 
ABI phải 
ABI trái 
Phân suất tống máu (EF) 
Kết luận về biến cố lâm sàng: 
Biến cố mắc phải ..thời điểm mắcmức độ 
2.6. Bệnh nhân phải dừng thuốc 
Không □. .C □. 
Thời điểm dừng thuốc:lý do dừng thuốc. 
Dừng (bỏ thuốc tạm thời c □. Dừng thuốc vĩnh viễn □. 
Kết luận: 
không bỏ thuốc □. C dừng thuốc tạm thời □. Bỏ thuốc vĩnh viễn □. 
37,38,49-51,54,58,63,65,71,74,79,82-85,87,89,96,98 
1-36,39-48,52,53,55-57,59-62,64,66-70,72-73,75-78,80-81,86,88,90-
95,97,99- 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_gia_tri_cua_chi_so_abi_va_ket_qua_dieu_tr.pdf
  • pdfBÌA TIẾNG ANH LUẬN ÁN TRẦN XUÂN THỦY.pdf
  • pdfBÌA TIẾNG VIỆT LUẬN ÁN TRẦN XUÂN THỦY.pdf
  • docx3. THÔNG TIN VỀ NHỮNG KẾT LUẬN MỚI LUẬN ÁN TIẾN SĨ TRẦN XUÂN THỦY.docx
  • pdf4. TRÍCH YẾU LUẬN ÁN TIẾN SĨ TRẦN XUÂN THỦY.pdf
  • pdfTOM TẮT LUẠN ÁN.pdf