Luận án Nghiên cứu hiệu quả kiểm soát hô hấp của phương pháp thông khí ngắt quãng và thông khí dạng tia trong phẫu thuật tạo hình khí quản

Điều trị hẹp khí quản là một vấn đề nan giải, thách thức đối với những

ngƣời thầy thuốc do tính chất cấu tạo phức tạp của đƣờng thở. Nguyên nhân

gây hẹp khí quản có thể gặp do bệnh lý các loại u nguyên phát hoặc polip biểu

mô lòng khí quản, các loại u khí quản thứ phát từ các cơ quan lân cận nhƣ

tuyến giáp, thực quản, ung thƣ phổi di căn gây hẹp. Ngoài ra còn gặp tổn

thƣơng khí quản do chấn thƣơng hoặc vật nhọn, do đặt ống nội khí quản kéo

dài, biến chứng sau thủ thuật mở khí quản, do lao. Khi sẹo ở thanh quản hay

khí quản làm hẹp khẩu kính đƣờng thở trên 60% thì bắt đầu xuất hiện triệu

chứng khó thở [97].

Điều trị hẹp khí quản có nhiều phƣơng pháp nhƣ nong khí quản, dùng

laser CO2 .nhƣng triệt để nhất vẫn là phẫu thuật tạo hình khí quản.Việc đảm

bảo gây mê hồi sức trong phẫu thuật tạo hình khí quản là một vấn đề rất khó

đối với các nhà gây mê hồi sức. Do tính chất phức tạp và nguy hiểm của phẫu

thuật. Đặc biệt, cả phẫu thuật viên và bác sỹ gây mê đều thao tác trực tiếp trên

đƣờng thở. Vì vậy, làm thế nào để vừa đảm bảo thông khí hiệu quả cho ngƣời

bệnh, vừa tạo phẫu trƣờng rộng rãi cho phẫu thuật là vấn đề khó khăn nhất

[120],[122]. Tác giả Bradly (2020) [40], Chillitian (2019) [44] tổng kết đƣa ra

5 phƣơng pháp kiểm soát hô hấp trong phẫu thuật tạo hình khí quản là: bệnh

nhân tự thở, thông khí ngừng thở ngắt quãng (apneic intermittent ventilation),

thông khí dạng tia (jet ventilation), ngừng thở với oxy lƣu lƣợng cao (high

flow apneaic), tuần hoàn ngoài cơ thể CPB (cardiopulmonary bypass),

ECMO.trong lúc ngừng thông khí. Các tác giả đều thấy rằng, việc lựa chọn

phƣơng pháp thông khí phụ thuộc vào một số yếu tố, nhƣ đặc điểm bệnh lý

hẹp khí quản, trang thiết bị sẵn có, kinh nghiệm của phẫu thuật viên và bác sỹ

gây mê. Cho dù áp dụng phƣơng pháp nào thì cũng đòi hỏi sự phối hợp chặt

chẽ của toàn bộ kíp phẫu thuật.

Tại Việt Nam, phẫu thuật tạo hình khí quản chỉ mới đƣợc thực hiện ở2

một số bệnh viện chuyên sâu nhƣ bệnh viện Trung ƣơng Quân đội 108, bệnh

viện Việt Đức, bệnh viện Saint Paul, bệnh viện Chợ Rẫy . Tuy nhiên, chƣa

có nhiều công trình nghiên cứu về các phƣơng pháp thông khí trong phẫu

thuật tạo hình khí quản. Thông khí ngừng thở ngắt quãng là phƣơng pháp đơn

giản, dễ sử dụng; nhƣợc điểm là bệnh nhân phải ngừng thở khi cắt nối khí

quản, phẫu trƣờng bị gián đoạn [10],[44]. Thông khí dạng tia đã đƣợc ứng

dụng trong các phẫu thuật, thủ thuật liên quan khí phế quản từ những năm

1970 với ƣu điểm an toàn, trƣờng mổ rộng rãi [56],[104]. Đến nay, trên thế

giới đã có rất nhiều nghiên cứu ứng dụng thông khí dạng tia trong phẫu thuật

khí phế quản [58],[93],[96],[118]. Tuy nhiên, tại Việt Nam, chƣa có nhiều

nghiên cứu về sử dụng phƣơng pháp thông khí này.

Xuất phát từ vai trò của việc kiểm soát hô hấp trong mổ tạo hình khí

quản, cũng nhƣ từ thực tế lâm sàng, chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu

hiệu quả kiểm soát hô hấp của phƣơng pháp thông khí ngắt quãng và

thông khí dạng tia trong phẫu thuật tạo hình khí quản ” với 2 mục tiêu:

1. So sánh hiệu quả kiểm soát hô hấp của phương pháp thông khí ngừng

thở ngắt quãng với thông khí dạng tia trong phẫu thuật tạo hình khí quản.

2. Đánh giá ảnh hưởng lên huyết áp, tần số tim và một số tác dụng

không mong muốn của hai phương pháp thông khí trên.

pdf 157 trang chauphong 17/08/2022 12961
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu hiệu quả kiểm soát hô hấp của phương pháp thông khí ngắt quãng và thông khí dạng tia trong phẫu thuật tạo hình khí quản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu hiệu quả kiểm soát hô hấp của phương pháp thông khí ngắt quãng và thông khí dạng tia trong phẫu thuật tạo hình khí quản

Luận án Nghiên cứu hiệu quả kiểm soát hô hấp của phương pháp thông khí ngắt quãng và thông khí dạng tia trong phẫu thuật tạo hình khí quản
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG 
VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 
-------------------- 
ĐINH THỊ THU TRANG 
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ KIỂM SOÁT HÔ HẤP 
CỦA PHƯƠNG PHÁP THÔNG KHÍ NGẮT QUÃNG 
VÀ THÔNG KHÍ DẠNG TIA TRONG PHẪU THUẬT 
TẠO HÌNH KHÍ QUẢN 
Chuyên ngành: Gây mê hồi sức 
Mã số: 62720122 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
HÀ NỘI, 2021 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG 
VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 
-------------------- 
ĐINH THỊ THU TRANG 
NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ KIỂM SOÁT HÔ HẤP 
CỦA PHƯƠNG PHÁP THÔNG KHÍ NGẮT QUÃNG 
VÀ THÔNG KHÍ DẠNG TIA TRONG PHẪU THUẬT 
TẠO HÌNH KHÍ QUẢN 
Chuyên ngành: Gây mê hồi sức 
Mã số: 62720122 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: 
1. PGS.TS. Nguyễn Minh Lý 
2. PGS.TS. Công Quyết Thắng 
HÀ NỘI, 2021 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của 
riêng tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, đã 
công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự tìm 
hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn 
của Việt Nam. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên 
cứu nào khác. 
Nghiên cứu sinh 
Đinh Thị Thu Trang 
i 
MỤC LỤC 
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................ 1 
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................... 3 
1.1. Bệnh lý hẹp khí quản .............................................................................................. 3 
1.1.1. Khái niệm hẹp khí quản ...................................................................................... 3 
1.1.2. Nguyên nhân gây hẹp khí quản ......................................................................... 3 
1.1.3. Phân độ hẹp khí quản .......................................................................................... 4 
1.1.4. Các phƣơng pháp điều trị hẹp khí quản ............................................................ 5 
1.2. Phƣơng pháp phẫu thuật tạo hình khí quản .......................................................... 7 
1.2.1. Chỉ định ................................................................................................................ 8 
1.2.2. Chống chỉ định .................................................................................................... 8 
1.2.3. Kỹ thuật ................................................................................................................ 9 
1.2.4. Theo dõi sau mổ ................................................................................................ 10 
1.2.5. Biến chứng ......................................................................................................... 11 
1.3. Gây mê trong phẫu thuật tạo hình khí quản ............................................. 12 
1.3.1. Các thuốc dùng trong gây mê trên phẫu thuật khí phế quản ......................... 12 
1.3.2. Các phƣơng pháp kiểm soát thông khí trong phẫu thuật tạo hình khí quản 12 
1.4. Sinh lý trao đổi khí và các chỉ số khí máu động mạch ...................................... 20 
1.4.1. Sinh lý trao đổi khí tại phổi .............................................................................. 20 
1.4.2. Một số khái niệm và chỉ số khí máu động mạch ............................................ 24 
1.5. Các nghiên cứu về kiểm soát thông khí trong phẫu thuật cắt nối và tạo hình 
khí quản ......................................................................................................................... 26 
1.5.1. Các nghiên cứu trong nƣớc .............................................................................. 26 
1.5.2. Các nghiên cứu nƣớc ngoài .............................................................................. 28 
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................... 35 
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................................... 35 
2.1.1. Địa điểm, thời gian nghiên cứu ........................................................................ 35 
2.1.2. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân: ...................................................................... 35 
ii 
2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân .......................................................................... 35 
2.1.4. Tiêu chuẩn đƣa ra khỏi nghiên cứu ................................................................. 36 
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 36 
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................... 36 
2.2.2. Phƣơng pháp tính cỡ mẫu................................................................................. 36 
2.2.3. Chia nhóm bệnh nhân ....................................................................................... 37 
2.2.4. Phƣơng tiện nghiên cứu .................................................................................... 37 
2.2.5. Phƣơng pháp tiến hành ..................................................................................... 40 
2.2.6. Các chỉ tiêu theo dõi và đánh giá ..................................................................... 50 
2.2.7. Định nghĩa và một số tiêu chuẩn sử dụng trong nghiên cứu ......................... 51 
2.2.8. Sơ đồ nghiên cứu ............................................................................................... 57 
2.2.9. Xử lý số liệu ....................................................................................................... 58 
2.2.10. Đạo đức nghiên cứu .......................................................................................... 58 
CHƢƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 59 
3.1. Đặc điểm chung ..................................................................................................... 59 
3.1.1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu ..................................................................... 59 
3.1.2. Một số đặc điểm bệnh lý hẹp KQ ở 2 nhóm nghiên cứu .............................. 61 
3.1.3. Đặc điểm phẫu thuật ở 2 nhóm nghiên cứu .................................................... 63 
3.2. Hiệu quả kiểm soát hô hấp của 2 nhóm thông khí ngắt quãng và thông khí 
dạng tia trong giai đoạn cắt nối tạo hình KQ ............................................................. 67 
3.3. Ảnh hƣởng lên huyết áp, tần số tim và một số tác dụng không mong muốn của 
2 phƣơng pháp thông khí ............................................................................................. 81 
3.3.1. Ảnh hƣởng lên huyết áp, tần số tim của 2 phƣơng pháp thông khí ............. 81 
3.3.2. Tác dụng không mong muốn của hai phƣơng pháp thông khí ..................... 83 
BÀN LUẬN ................................................................................................................. 87 
4.1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu.......................................................................... 87 
4.1.1. Đặc điểm về giới ............................................................................................... 87 
4.1.2. Đặc điểm về tuổi................................................................................................ 87 
iii 
4.1.3. Chỉ số BMI, mức độ khó thở và phân loại ASA ............................................ 88 
4.2. Đặc điểm bệnh lý hẹp khí quản ............................................................................ 90 
4.2.1. Nguyên nhân hẹp KQ ....................................................................................... 90 
4.2.2. Vị trí hẹp KQ ..................................................................................................... 92 
4.2.3. Chiều dài đoạn KQ hẹp và mức độ hẹp khí quản .......................................... 93 
4.3. Đặc điểm gây mê, phẫu thuật ............................................................................... 94 
4.3.1. Phƣơng pháp thông khí trƣớc khi cắt khí quản .............................................. 94 
4.3.2. Phƣơng pháp gây mê, thông khí trong thì cắt nối khí quản .......................... 99 
4.4. Hiệu quả kiểm soát hô hấp của phƣơng pháp TKNQ với TKDT trong giai 
đoạn cắt nối tạo hình KQ ...........................................................................................102 
4.4.1. Hiệu quả kiểm soát hô hấp của 2 phƣơng pháp thông khí ......................... 102 
4.4.2. Rút ống nội khí quản sớm sau mổ ................................................................ 115 
4.5. Ảnh hƣởng lên huyết áp, tần số tim và một số tác dụng không mong muốn của 
hai phƣơng pháp thông khí ........................................................................................118 
4.5.1. Ảnh hƣởng lên huyết áp, tần số tim của 2 phƣơng pháp thông khí .......... 118 
4.5.2. Một số tác dụng không mong muốn của 2 phƣơng pháp thông khí ngắt 
quãng và thông khí dạng tia ...................................................................................... 120 
KẾT LUẬN ................................................................................................................128 
KIẾN NGHỊ................................................................................................................130 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT 
ASA American Society of Anesthesiologists.(Hội gây mê hồi sức Hoa Kỳ) 
BMI Body mass index.(Chỉ số cơ thể) 
BN Bệnh nhân 
BS Bác sỹ 
CLS Cận lâm sàng 
CMV Conventional Mechanical Ventilation (Thở máy nhân tạo) 
CO Cardiac Output (Lưu lượng tim) 
CI Cardiac Index (Chỉ số tim) 
CO2 Carbon dioxid 
COPD Chronic Obstructive Pulmonary Disease (Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính) 
CPAP Continuous Possitive Airway Pressure (Áp lực đường thở dương liên tục) 
CPB Cardiopulmonary Bypass (Tuần hoàn ngoài cơ thể) 
cs Cộng sự 
CT Computerized tomography (Chụp cắt lớp vi tính) 
D(A-a)O2 Alveolo-Arterial O2 difference (Chênh áp oxy phế nang – động mạch) 
ECMO Extracorporeal membrane oxygenation (Oxy hóa qua màng ngoài cơ thể) 
EtCO2 End-tidal CO2 (Phân áp CO2 cuối thì thở ra) 
FiO2 Fractional Concentration of Inspired oxygen (Nồng độ Oxy thở vào) 
JV Jet ventilation (Thông khí phụt) 
HAĐMTB Huyết áp động mạch trung bình 
Hb Hemoglobin 
HFV High-frequency ventilation (Thông khí cao tần) 
HFJV High-frequency jet ventilation (Thông khí dạng tia tần số cao) 
HFPPV High-frequency positive pressure ventilation (Thông khí áp lực 
dương tần số cao) 
HFOV High-frequency oscillatory ventilation (Thông khí dao động tần số cao) 
HKQ Hẹp khí quản 
ICU Intensive care unit (Đơn vị chăm sóc tích cực) 
ID Inside Diameter (Đường kính trong) 
IPPV Intermittent Positive pressure ventilation (Thông khí áp lực dương 
ngắt quãng) 
KQ Khí quản 
LS Lâm sàng 
MKQ Mở  ... od Gases Made 
Easy".Elservier.2. 
76. Ihra G., Gockner G., Kashanipour A.et al. (2000), "High-frequency jet 
ventilation in European and North American institutions: developments 
and clinical practice", Eur J Anaesthesiol, 17 (7), pp. 418 - 430. 
77. Jamil A., Still S., Schwartz G.S.et al. (2020), "Tracheal resection for 
tracheal stenosis", Proc (Bayl Univ Med Cent), 33 (1), pp. 15 - 18. 
78. Jaquet Y., Monnier P., Van Melle G.et al. (2006), "Complications of 
different ventilation strategies in endoscopic laryngeal surgery: a 10-
year review", Anesthesiology, 104 (1), pp. 52 - 59. 
79. Jiang F., Xu L., Yuan F.et al. (2009), "Carinal resection and 
reconstruction in surgical treatment of bronchogenic carcinoma with 
carinal involvement", J Thorac Oncol, 4 (11), pp. 1375 - 1379. 
80. Joseph L., Richard H.F., Yolonda L.C.et al. (2019), "General Thoracic 
Surgery", Wolters Kluwer, 8 pp. 1784 - 1788. 
81. Joynt G.M., Chui P.T., Mainland P.et al. (1996), "Total intravenous 
anesthesia and endotracheal oxygen insufflation for repair of 
tracheoesophageal fistula in an adult", Anesth Analg, 82 (3), pp. 661-663. 
82. Kim H.T., Moon S.Y., Song D.U.et al. (2012), "Airway management 
using O(2) flush via Cook airway exchange catheter® for 
microlaryngeal surgery", Korean journal of anesthesiology, 63 (1), pp. 
87 - 89. 
83. Klein U., Gottschall R., Hannemann U.et al. (1995), "Capnography for 
bronchoscopy with rigid technique using high frequency jet ventilation 
(HFJV)", Anasthesiol Intensivmed Notfallmed Schmerzther, 30 (5), pp. 
276 - 282. 
84. Koga K. (1997), "Safe method of tracheal extubation after tracheal 
reconstruction", J Anesth, 11 (2), pp. 171. 
85. Korvenranta H., Carlo W.A., Goldthwait D.A.et al. (1987), "Carbon 
dioxide elimination during high-frequency jet ventilation", J Pediatr, 
111 (1), pp. 107 - 113. 
86. Krecmerova M., Schutzner J., Michalek P.et al. (2018), "Laryngeal 
mask for airway management in open tracheal surgery-a retrospective 
analysis of 54 cases", J Thorac Dis, 10 (5), pp. 2567 - 2572. 
87. Lanzenberger S.E., Donner A., Grasl M.C.et al. (2000), "Superimposed 
high-frequency jet ventilation for laryngeal and tracheal surgery", Arch 
Otolaryngol Head Neck Surg, 126 (1), pp. 40 - 44. 
88. Langeron O., Bourgain J.L., Francon D.et al. (2018), "Difficult 
intubation and extubation in adult anaesthesia", Anaesthesia, critical 
care & pain medicine, 37 (6), pp. 639 - 651. 
89. Layman P.R. (1983), "Transtracheal ventilation in oral surgery", Ann R 
Coll Surg Engl, 65 (5), pp. 318 - 320. 
90. Li M., Yiu Y., Merrill T.et al. (2018), "Risk Factors for 
Posttracheostomy Tracheal Stenosis", Otolaryngol Head Neck Surg, 
159 (4), pp. 698 - 704. 
91. Liu X.Y., Liu F.Y., Wang Z.et al. (2009), "Management and surgical 
resection for tumors of the trachea and carina: experience with 32 
patients", World J Surg, 33 (12), pp. 2593 - 2598. 
92. Macchiarini P., Rovira I., Ferrarello S. (2010), "Awake upper airway 
surgery", Ann Thorac Surg, 89 (2), pp. 387 - 390. 
93. Magnusson L., Lang F.J., Monnier P.et al. (1997), "Anaesthesia for tracheal 
resection: report of 17 cases", Can J Anaesth, 44 (12), pp. 1282-1285. 
94. Mark C.(2010), "High frequency ventilation", pp. 183 - 211. 
95. Marques P., Leal L., Spratley J.et al. (2009), "Tracheal resection with 
primary anastomosis: 10 years experience", Am J Otolaryngol, 30 (6), 
pp. 415 - 418. 
96. Mathisen D. (2018), "Distal Tracheal Resection and Reconstruction: 
State of the Art and Lessons Learned", Thorac Surg Clin, 28 (2), pp. 
199-210. 
97. Mentzelopoulos S.D., Romana C.N., Hatzimichalis A.G.et al. (1999), 
"Anesthesia for tracheal resection: a new technique of airway 
management in a patient with severe stenosis of the midtrachea", 
Anesth Analg, 89 (5), pp. 1156 - 1160. 
98. Mostafa S.M.(2012) "Tracheal stenosis: diagnosis and treatment ". 
99. Myer C.M., O'Connor D.M., Cotton R.T. (1994), "Proposed grading 
system for subglottic stenosis based on endotracheal tube sizes", Ann 
Otol Rhinol Laryngol, 103 (4 ), pp. 319 - 323. 
100. Nesek A.V., Mrsic V., Oberhofer D.et al. (2010), "Post-intubation 
long-segment tracheal stenosis of the posterior wall: a case report and 
review of the literature", J Anesth, 24 (4), pp. 621 - 625. 
101. Okuda K., Nakanishi R. (2016), "The non-intubated anesthesia for 
airway surgery", J Thorac Dis, 8 (11), pp. 3414 - 3419. 
102. Paris F., Borro J.M., Tarrazona V.et al. (1990), "Management of non-
tumoral tracheal stenosis in 112 patients", Eur J Cardiothorac Surg, 4 
(5), pp. 265 - 268. 
103. Patel C., Diba A. (2004), "Measuring tracheal airway pressures during 
transtracheal jet ventilation: an observational study", Anaesthesia, 59 
(3), pp. 248 - 251. 
104. Perera E.R., Vidic D.M., Zivot J. (1993), "Carinal resection with two 
high-frequency jet ventilation delivery systems", Can J Anaesth, 40 (1), 
pp. 59 - 63. 
105. Peter B. (2001), "Arterial blood gas and pH analysis", Anesthesiology 
Clinics of North America, 19 (4), pp. 885 - 906. 
106. Petrov R.V., Bakhos C.T., Abbas A.E. (2018), "Carinal resection", 
Shanghai Chest, 2, pp. 12 - 18. 
107. Pinsonneault C., Fortier J., Donati F. (1999), "Tracheal resection and 
reconstruction", Can J Anaesth, 46 (5 ), pp. 439 - 455. 
108. Pypendop B.H. (2015), "Jet Ventilation", Small Animal Critical Care 
Medicine, 5(3), pp. 172 - 174. 
109. Philips R., DeSilva B., Matrka L. (2018), "Jet ventilation in obese 
patients undergoing airway surgery for subglottic and tracheal 
stenosis", Laryngoscope, 128 (8), pp. 1887 - 1892. 
110. Ranganath N., Arathi B., Ramamani P.V.et al. (2015), "Anaesthetic 
considerations for tracheal resection in oncological thyroid surgeries", 
Indian J Anaesth, 59 (3), pp. 188 - 190. 
111. Ross Anderson D.J., Ferguson C., Patel A. (2011), "Transtracheal jet 
ventilation in 50 patients with severe airway compromise and stridor", 
Br J Anaesth, 106 (1), pp. 140 - 144. 
112. Rotolo N., Cattoni M., Imperatori A. (2017), "Complications from 
tracheal resection for thyroid carcinoma", Gland Surg, 6 (5), pp. 574-578. 
113. Rouby J.J., Simonneau G., Benhamou D.et al. (1985), "Factors 
influencing pulmonary volumes and CO2 elimination during high-
frequency jet ventilation", Anesthesiology, 63 (5), pp. 473 - 482. 
114. Russell W.C., Maguire A.M., Jones G.W. (2000), "Cricothyroidotomy 
and transtracheal high frequency jet ventilation for elective laryngeal 
surgery. An audit of 90 cases", Anaesth Intensive Care, 28 (1), pp. 62-67. 
115. Sandberg W. (2000), "Anesthesia and airway management for tracheal 
resection and reconstruction", Int Anesthesiol Clin, 38 (1), pp. 55-75. 
116. Satoh M., Hirabayashi Y., Seo N. (2002), "Spontaneous breathing 
combined with high frequency ventilation during bronchoscopic 
resection of a large tracheal tumour", Br J Anaesth, 89 (4), pp. 641 - 643. 
117. Schieren M., Böhmer A., Dusse F.et al. (2017), "New Approaches to 
Airway Management in Tracheal Resections-A Systematic Review and 
Meta-analysis", J Cardiothorac Vasc Anesth, 31 (4), pp. 1351 - 1358. 
118. Schieren M., Egyed E., Hartmann B.et al. (2018), "Airway 
Management by Laryngeal Mask Airways for Cervical Tracheal 
Resection and Reconstruction: A Single-Center Retrospective 
Analysis", Anesth Analg, 126 (4), pp. 1257 - 1261. 
119. Schweiger T., Issac S.R.I., Roesner I.et al. (2020), "Laryngeal Mask as 
the Primary Airway Device During Laryngotracheal Surgery: Data 
From 108 Patients", Ann Thorac Surg, 110 (1), pp. 251 - 257. 
120. Shamji F.M., Deslauriers J. (2018), "Sharing the Airway: The 
Importance of Good Communication Between Anesthesiologist and 
Surgeon", Thorac Surg Clin, 28 (3), pp. 257 - 261. 
121. Shikowitz M.J., Abramson A.L., Liberatore L. (1991), "Endolaryngeal 
jet ventilation: a 10-year review", Laryngoscope, 101 (5), pp. 455 - 461. 
122. Smeltz A.M., Bhatia M., Arora H.et al. (2019), "Anesthesia for 
Resection and Reconstruction of the Trachea and Carina", J 
Cardiothorac Vasc Anesth, pp. 1-12. 
123. Stamatis G., Fechner S., Rocha M.et al. (2017), "Resection of the 
Tracheobronchial Bifurcation With Complete Preservation of Lung 
Parenchyma", Ann Thorac Surg, 104 (5), pp. 1741 - 1747. 
124. Stock M.C., Schisler J.Q., McSweeney T.D. (1989), "The PaCO2 rate 
of rise in anesthetized patients with airway obstruction", J Clin Anesth, 
1 (5), pp. 328 - 332. 
125. Strashnov V.I., Pluzhnikov M.S., Kolotilov L.V.et al. (1995), "High-
frequency jet ventilation in endolaryngeal surgery", J Clin Anesth, 7 
(1), pp. 19 - 25. 
126. Suguihara C., Bancalari E., Goldberg R.N.et al. (1987), "Hemodynamic 
and ventilatory effects of high-frequency jet and conventional ventilation 
in piglets with lung lavage", Biol Neonate, 51 (5), pp. 241 - 248. 
127. Todd T.R.J. (2018), "Airway Management Following Tracheal 
Surgery", Thorac Surg Clin, 28 (2), pp. 219 - 226. 
128. Tunkel D.E. (2005), "A novel stent for treatment of combined anterior 
glottic web-subglottic stenosis", Int J Pediatr Otorhinolaryngol, 69 (7), 
pp. 893 - 896. 
129. Vachhani S., Tsai J.Y., Moon T. (2014), "Tracheal resection with 
regional anesthesia", J Clin Anesth, 26 (8), pp. 697 - 698. 
130. Watanabe Y., Murakami S., Iwa T.et al. (1988), "The clinical value of 
high-frequency jet ventilation in major airway reconstructive surgery", 
Scand J Thorac Cardiovasc Surg, 22 (3), pp. 227 - 233. 
131. Weisberger E.C., Emhardt J.D. (1996), "Apneic anesthesia with 
intermittent ventilation for microsurgery of the upper airway", 
Laryngoscope, 106 (9 ), pp. 1099 - 1112. 
132. Wendi C., Zongming J., Zhonghua C. (2016), "Anesthesia airway 
management in a patient with upper tracheal tumor", J Clin Anesth, 32 
pp. 134 - 136. 
133. Wiedemann K., Männle C. (2014), "Anesthesia and gas exchange in 
tracheal surgery", Thorac Surg Clin, 24 (1), pp. 13 - 25. 
134. Wilkey B.J., Alfille P., Weitzel N.S.et al. (2012), "Anesthesia for 
tracheobronchial surgery", Semin Cardiothorac Vasc Anesth, 16 (4), 
pp. 209 - 219. 
135. Williams N. (2017), "The MRC breathlessness scale", Occup Med 
(Lond), 67 (6), pp. 496 - 497. 
136. Wynn R., Har-El G., Lim J.W. (2004), "Tracheal resection with end-to-
end anastomosis for benign tracheal stenosis", Ann Otol Rhinol 
Laryngol, 113 (8), pp. 613 - 617. 
137. Zias N., Chroneou A., Tabba M.K.et al. (2008), "Post tracheostomy and 
post intubation tracheal stenosis: report of 31 cases and review of the 
literature", BMC Pulm Med, 8, pp. 18 - 22. 
138. Yoshitaka K., Akihiro T. (2005), "Anesthetic management of a 9-year-
old child undergoing resection of a tracheal tumor", Paediatr Anaesth, 
15 (6), pp. 512 - 514. 
139. Yamamoto K., Miyamoto Y., Ohsumi A.et al. (2007), "Surgical results 
of carinal reconstruction: an alterative technique for tumors involving 
the tracheal carina", Ann Thorac Surg, 84 (1), pp. 216 - 220. 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_hieu_qua_kiem_soat_ho_hap_cua_phuong_phap.pdf
  • docxDong gop moi cua luan an.docx
  • pdfLuan an tom tat - Eng.pdf
  • pdfLuan an tom tat - Viet.pdf