Luận án Kết quả điều trị dị dạng động tĩnh mạch não vỡ bằng phối hợp nút mạch và phẫu thuật

Dị dạng động tĩnh mạch não (DDĐTMN) là một bất thường về hệ thống

mạch máu não trong đó có sự thông thương trực tiếp giữa động mạch và tĩnh

mạch. DDĐTMN vỡ chiếm khoảng 4% các nguyên nhân chảy máu chung nội

sọ nhưng là nguyên nhân của khoảng 30% chảy máu không do chấn thương ở

người trẻ [1]. Tỷ lệ tử vong do vỡ dị dạng mạch từ 12- 66% [2,3] cùng với tỷ

lệ tàn tật khá cao từ 23- 85% [2,4]. Bên cạnh hậu quả nặng nề của vỡ dị dạng

thì các triệu chứng thần kinh kéo dài cũng ảnh hưởng lớn đến cuộc sống của

người bệnh[5].

Chẩn đoán một trường hợp chảy máu do vỡ DDĐTMN bên cạnh khám

lâm sàng, các phương tiện chẩn đoán hình ảnh được thực hiện để chẩn đoán

xác định khối dị dạng mạch và phân tích được cấu trúc mạch của ổ dị dạng để

có kế hoạch điều trị tốt nhất. Hiện nay máy chụp cắt lớp vi tính (CLVT) đa dãy

dựng hình mạch não được trang bị ở nhiều tuyến y tế cho phép thực hiện được

các chẩn đoán DDĐTMN ngay từ đầu. Những bệnh nhân chảy máu não có dấu

hiệu nghi ngờ bất thường mạch trên phim chụp CLVT không tiêm thuốc có thể

được tiến hành tiêm thuốc cản quang để chụp mạch ngay để tìm nguyên nhân

chảy máu.

Điều trị triệt để bệnh lý DDĐTMN hiện nay vẫn còn là một vấn đề còn

nan giải, nhất là các khối dị dạng động tĩnh mạch não lớn hoặc độ cao. Điều trị

phẫu thuật đơn thuần khối dị dạng động tĩnh mạch não lớn có nguy cơ mất máu

trong mổ cao hoặc tổn thương tổ chức não xung quanh gây các di chứng nặng

nề sau mổ. Điều trị nút mạch đơn thuần thường không triệt để, dẫn đến tỷ lệ

chảy máu tái phát sau nút còn cao.

Cùng với sự ra đời của các kỹ thuật mới trong lĩnh vực can thiệp nội mạch,

chiến lược điều trị bệnh lý dị dạng động tĩnh mạch não đã đã thay đổi rất nhiều

trong thời gian gần đây. Nếu như trong những năm 1980, phẫu thuật là phương2

pháp chủ yếu thì hiện tại, phẫu thuật là một trong những phương pháp để phối

hợp điều trị triệt để khối dị dạng động tĩnh mạch não trong não.

Ngày nay, điều trị khối dị dạng động tĩnh mạch não trong não, nhất là các

khối dị dạng động tĩnh mạch não lớn hoặc độ cao cần sự phối hợp của nhiều

hơn một phương pháp. Nhiều tác giả cho rằng phương pháp tốt nhất để điều trị

triệt để khối dị dạng động tĩnh mạch não là phẫu thuật sau khi bệnh nhân đã

được nút mạch trước [6]. Cùng với sự phát triển của các kỹ thuật chẩn đoán

hình ảnh cũng như sự cải tiến về các dụng cụ và vật liệu can thiệp nội mạch,

hình ảnh khối dị dạng động tĩnh mạch não được chẩn đoán ở mức siêu chọn

lọc. Từ đó có thể lên kế hoạch phối hợp giữa nút mạch và phẫu thuật đối với dị

dạng động tĩnh mạch não, kể cả những khối lớn hoặc có cấu trúc phức tạp.

Tại Việt Nam, điều trị khối dị dạng động tĩnh mạch não đã có nhiều tiến

bộ đáng kể. Từ năm 2014 đến nay có sự phối hợp nút mạch và phẫu thuật để

điều trị triệt để khối dị dạng động tĩnh mạch não[7]. Chính vì vậy, chúng tôi

tiến hành nghiên cứu này nhằm mục tiêu:

1. Nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng, hình ảnh các khối dị dạng động tĩnh

mạch não vỡ được điều trị bằng phối hợp nút mạch và phẫu thuật.

2. Đánh giá kết quả điều trị khối dị dạng động tĩnh mạch não vỡ bằng phối

hợp nút mạch và phẫu thuật.

pdf 163 trang chauphong 17/08/2022 13782
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Kết quả điều trị dị dạng động tĩnh mạch não vỡ bằng phối hợp nút mạch và phẫu thuật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Kết quả điều trị dị dạng động tĩnh mạch não vỡ bằng phối hợp nút mạch và phẫu thuật

Luận án Kết quả điều trị dị dạng động tĩnh mạch não vỡ bằng phối hợp nút mạch và phẫu thuật
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
-----***----- 
PHẠM QUỲNH TRANG 
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ DỊ DẠNG 
ĐỘNG TĨNH MẠCH NÃO VỠ BẰNG 
PHỐI HỢP NÚT MẠCH VÀ PHẪU THUẬT 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
HÀ NỘI – 2021 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
-----***----- 
PHẠM QUỲNH TRANG 
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ DỊ DẠNG 
ĐỘNG TĨNH MẠCH NÃO VỠ BẰNG 
PHỐI HỢP NÚT MẠCH VÀ PHẪU THUẬT 
Chuyên ngành : Ngoại Thần kinh Sọ não 
Mã số : 62.72.01.27 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
Người hướng dẫn khoa học: 
PGS.TS. NGUYỄN THẾ HÀO 
HÀ NỘI – 2021 
LỜI CẢM ƠN 
Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn đến Thầy Nguyễn 
Thế Hào, người mà tôi đã may mắn được học hỏi từ những ca phẫu thuật đầu 
tiên cho đến khi trưởng thành như ngày hôm nay, cũng là người trực tiếp hướng 
dẫn tôi thực hiện luận án này. 
Tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị em ở tập thể khoa Phẫu thuật 
Thần kinh - Bệnh viện Bạch Mai, những người đã nhiệt tình giúp đỡ và động 
viên tôi hoàn thành luận án. 
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, các anh chị, các bạn đồng nghiệp ở 
Trung tâm Điện quang – Bệnh viện Bạch Mai, những người góp phần vào thực 
hiện nghiên cứu này. 
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, phòng Đào tạo sau đại học, bộ 
môn Ngoại - trường Đại học Y Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn 
thành luận án này. 
Tôi xin chân thành cảm ơn những bệnh nhân và gia đình đã trực tiếp hoặc 
gián tiếp tham gia vào nghiên cứu. Không có họ, tôi không thể hoàn thành được 
luận án này. 
Tôi cũng gửi lòng biết ơn đến gia đình, những bạn bè thân thiết luôn yêu 
quý và động viên tôi trong quá trình thực hiện luận án. 
Nghiên cứu sinh 
Phạm Quỳnh Trang 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi là Phạm Quỳnh Trang nghiên cứu sinh khóa 35 Trường Đại học Y Hà 
Nội, chuyên ngành Ngoại Thần kinh Sọ não, xin cam đoan: 
1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của 
PGS.TS. Nguyễn Thế Hào 
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được 
công bố tại Việt Nam 
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung 
thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên 
cứu 
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. 
Hà Nội, ngày tháng năm 2021 
Người viết cam đoan 
PHẠM QUỲNH TRANG 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 
AICA 
: Anterior inferior cerebellar artery 
(động mạch tiểu não trước dưới) 
CLVT : Cắt lớp vi tính 
DDĐTMN : Dị dạng động tĩnh mạch não 
GCS Glasgow Coma Scale (Thang điểm Glasgow) 
mRS : Modified Rankin Score (Điểm Rankin cải tiến) 
MTTN : Máu tụ trong não 
NBCA : N-butyl cyanoacrylate 
PICA : Posterior inferior cerebellar artery 
(động mạch tiểu não sau dưới) 
PHIL : Precipitating Hydrophobic Injectable Liquid 
SCA : Superior cerebellar artery (động mạch tiểu não trên) 
TMDL : Tĩnh mạch dẫn lưu 
MỤC LỤC 
ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1 
Chương 1. TỔNG QUAN ......................................................................... 3 
1.1. Sinh lý bệnh của DDĐTMN ............................................................. 3 
1.1.1. Tuần hoàn não trong bệnh DDĐTMN ........................................ 5 
1.1.2. Sinh lý bệnh tưới máu não trong DDĐTMN .............................. 7 
1.2. Giải phẫu bệnh lý của khối DDĐTMN được điều trị phối hợp nút 
mạch và phẫu thuật ................................................................................. 3 
1.2.1. Ổ dị dạng .................................................................................. 3 
1.2.2. Động mạch nuôi ......................................................................... 3 
1.2.3. Tĩnh mạch dẫn lưu ..................................................................... 4 
1.3. Chẩn đoán khối DDĐTMN vỡ được điều trị phối hợp nút mạch và 
phẫu thuật ............................................................................................... 8 
1.3.1. Đặc điểm lâm sàng ..................................................................... 8 
1.3.2. Chẩn đoán hình ảnh ................................................................... 9 
1.3.3. Phân loại khối DDĐTMN vỡ ................................................... 17 
1.4. Điều trị khối DDĐTMN vỡ bằng phối hợp nút mạch và phẫu thuật 20 
1.4.1. Chỉ định ................................................................................... 20 
1.4.2. Quy trình điều trị khối DDĐTMN bằng phối hợp giữa nút mạch 
và phẫu thuật: .................................................................................... 20 
1.4.3. Phương pháp nút mạch trước phẫu thuật .................................. 21 
1.4.4. Phẫu thuật sau khi nút mạch ..................................................... 24 
1.5. Kỹ thuật phẫu thuật lấy khối DDĐTMN ........................................ 25 
1.5.1. Bộc lộ khối DDĐTMN ............................................................ 25 
1.5.2. Phẫu tích khoang dưới nhện ..................................................... 28 
1.5.3. Phẫu tích màng mềm ................................................................ 30 
1.5.4. Phẫu tích nhu mô não ............................................................... 30 
1.5.5. Phẫu tích mặt sâu của khối DDĐTMN ..................................... 31 
1.5.6. Phẫu tích toàn bộ khối DDĐTMN ............................................ 32 
1.5.7. Xử trí chảy máu trong mổ DDĐTMN ...................................... 32 
1.6. Các biến chứng sau phẫu thuật ...................................................... 32 
1.6.1. Chảy máu ................................................................................. 33 
1.6.2. Động kinh ................................................................................ 33 
1.6.3. Phá vỡ áp lực tưới máu não bình thường .................................. 33 
1.6.4. Huyết khối động mạch nuôi ngược dòng .................................. 33 
1.6.5. Huyết khối tĩnh mạch ngược dòng ........................................... 33 
1.6.6. Co thắt mạch ............................................................................ 33 
1.7. Kết quả điều trị DDĐTMN bằng phối hợp nút mạch và phẫu thuật 33 
1.8. Các phương pháp khác điều trị DDĐTMN độ cao .......................... 35 
1.8.1. Nút mạch và xạ phẫu ................................................................ 35 
1.8.2. Xạ phẫu và phẫu thuật .............................................................. 35 
1.8.3. Phối hợp cả ba phương pháp nút mạch, phẫu thuật và xạ phẫu . 36 
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 37 
2.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 37 
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn: ................................................................ 37 
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: .................................................................. 38 
2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................ 38 
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: ................................................................ 38 
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu: ............................................................... 38 
2.2.3. Thời gian nghiên cứu: .............................................................. 38 
2.2.4. Cách chọn mẫu: ....................................................................... 38 
2.2.5. Các bước tiến hành nghiên cứu: ............................................... 39 
2.3. Các nội dung nghiên cứu ................................................................ 40 
2.3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu: .............................................. 44 
2.3.2. Tiền sử liên quan: .................................................................... 44 
2.3.3. Khám lâm sàng lúc vào viện: ................................................... 45 
2.3.4. Chẩn đoán hình ảnh ................................................................. 45 
2.3.5. Điều trị DDĐTMN vỡ bằng phối hợp nút mạch và phẫu thuật:
 ............................................................ Error! Bookmark not defined. 
2.3.6. Kết quả phẫu thuật: .................................................................. 50 
2.3.7. Kết quả khám lại ...................................................................... 51 
2.3.8. Kết quả chung .......................................................................... 51 
2.4. Xử lý số liệu ................................................................................... 51 
Chương 3. KẾT QUẢ ............................................................................. 54 
3.1. Đặc điểm tuổi, giới của bệnh nhân ................................................. 54 
3.2. Lí do vào viện ................................................................................ 55 
3.3. Đặc điểm lâm sàng khi vào viện ..................................................... 55 
3.4. Chẩn đoán hình ảnh ........................................................................ 56 
3.4.1. Đặc điểm chảy máu .................................................................. 57 
3.4.2. Phân độ khối DDĐTMN vỡ theo Spetzler-Martin .................... 62 
3.4.3. Phân loại khối DDĐTMN vỡ theo vị trí của Lawton ................ 60 
3.4.4. Đặc điểm của động mạch nuôi khối DDĐTMN vỡ .................. 65 
3.4.5. Đặc điểm tĩnh mạch dẫn lưu khối DDĐTMN vỡ ...................... 66 
3.4.6. Tính chất lan toả của khối DDĐTMN vỡ ................................. 68 
3.4.7. Phình động mạch não phối hợp ................................................ 69 
3.5. Nút mạch trước phẫu thuật ............................................................. 70 
3.5.1. Thời gian từ khi chảy máu đến khi nút mạch ............................ 70 
3.5.2. Số lần nút mạch trước phẫu thuật ............................................. 66 
3.5.3. Tỷ lệ nút tắc được đánh giá trên phim chụp ĐMN ................... 70 
3.5.4. Số cuống động mạch nuôi được nút tắc .................................... 71 
3.5.5. Tương quan giữa số lần nút mạch và % ổ dị dạng được nút tắc 72 
3.5.6. Tương quan giữa độ Spetzler-Martin và tỷ lệ được nút tắc ....... 72 
3.5.7. Tương quan giữa tính chất lan toả và phần trăm ổ dị dạng được 
nút tắc ................................................................................................ 73 
3.5.8. Tương quan giữa số cuống ĐM nuôi và tỷ lệ nút tắc ................ 73 
3.5.9. Biến chứng sau khi nút mạch ................................................... 74 
3.6. Phẫu thuật khối DDĐTMN vỡ sau khi nút mạch ............................ 77 
3.6.1. Thời gian phẫu thuật sau khi nút mạch ..................................... 77 
3.6.2. Phương pháp phẫu thuật ........................................................... 78 
3.6.3. Lượng máu mất trong mổ ......................................................... 79 
3.6.4. Tỷ lệ ổ dị dạng  ... xcision of 
cerebral arteriovenous malformations: Late results, Neurosurgery 26(4): 
570-578 
101. Morgan M.K., Johnston I.H., Hallinan J.M., Weber N.C. (1993), 
Complications of surgery for arteriovenous malformations of the brain, 
Journal of Neurosurgery 78:176-182 
102. Awad I., Magdinec M., Schubert A. (1994), Intracranial hypertension 
after resection of cerebral arteriovenous malfomations: predisposing 
factors and management strategy, Stroke 25(3): 611-620. 
103. Hino A., Fujimoto M., Iwamoto Y., Takahashi Y., Katsumori T. (1999), 
An adult case of recurrent arteriovenous malformation after “complete: 
surgical excision: A case report, Surgical Neurology 52: 156-159. 
104. Hashimoto N., Nozaki K. (1999), Do cerebral arteriovenous 
malformations recur after angiographically confirmed total extirpation, 
Critical Review of Neurosurgery 9: 141-146. 
105. Zhao J., Wang S., Li J., Qi W., Sui D., Zhao Y. (2005), Clinical 
characteristics and surgical results of patients with cerebral arteriovenous 
malformations, Surgical Neurology 63: 156-161 
106. DeMeritt J.S., Spellman J.P., Mast H., Moohan N., Lu C., Young L., 
Hacein-Bey L., Mohr J.P., Stein B.M. (1995), Outcome analysis of 
preoperative embolization with N-Butyl Cyanoacrylate in cerebral 
arteriovenous malformations, American Journal of Neuroradiology 16: 
1801-1807. 
107. Mascitelli J.R., Yoon S., Cole T.S., Kim H., Lawton M.T. (2018), Does 
eloquence subtype influence outcome following arteriovenous 
malformation surgery?, Journal of Neurosurgery 131(3): 876-883. 
108. Schramm J., Schaller K., Esche J., Bostrom A. (2017), Microsurgery for 
cerebral arteriovenous malformation: subgroup outcome in a consecutive 
series of 288 cases, Journal of Neurosurgery 126: 1056-1063. 
109. Ren Q., He M., Zeng Y., Liu Z., Xu J.(2017), Microsurgical for 
intracranial arteriovenous malformation: Long-term outcome in 445 
patients, PLoS ONE 12(3): e0174325. 
BỆNH ÁN MẪU 
1. HÀNH CHÍNH 
Họ và tên bệnh nhânTuổi. Giới Nam ☐, nữ ☐ 
Địa chỉ. 
Số bệnh án...Nghề nghiệp:. Ngày vào viện 
2. CHUYÊN MÔN 
2.1. Lý do đi khám 
Đau đầu đột ngột☐ 
Nôn ☐ 
Co giật ☐ 
Mất tri giác ☐ 
Đau đầu kéo dài ☐ 
Yếu chân tay ☐ 
Mờ mắt ☐ 
Rối loạn NT ☐ 
Khác ☐ 
Chụp CT do : CTSN☐ Khác ☐ 
2.2. Thời gian từ lúc xuất hiện triệu chứng đến lúc đến khám: 
2.3. Khám lâm sàng 
2.3.1. GCS:.. 
2.3.2. Hội chứng tăng áp lực nội sọ: Có☐ Không ☐ 
2.3.3. Hội chứng màng não Có☐ Không ☐ 
2.3.4. Triệu chứng TK khu trú: Có☐ Không ☐ 
Thất ngôn ☐ 
Yếu/liệt 2 chân ☐ 
Yếu/liệt nửa người ☐ Phải☐ Trái ☐ 
Rối loạn thăng bằng☐ 
Thu hẹp thị trường☐ 
Triệu chứng khác: Có ☐ Không ☐ .. 
2.3.5. Rối loạn tâm thần Có☐ Không ☐ 
Sa sút trí tuệ: Có  Không  
Rối loạn tính cách: Có  Không  
Rối loạn trí nhớ: Có  Không  
Ảo giác: Có  Không  
Hưng phấn: Có  Không  
Ức chế (trầm cảm): Có  Không  
2.3.6. Khác☐. Cụ thể: 
2.1.7. Thần kinh sọ I ☐ II ☐ III ☐ IV ☐ V ☐ VI ☐ VII ☐ 
VIII ☐ IX ☐ X ☐ XI☐ XII☐ 
2.4. Tiền sử 
2.4.1. Bản thân 
THA Có ☐ Không ☐ 
Động kinh Có ☐ Không ☐ 
Khối DDĐTMN đã được chẩn đoán: Có ☐ Không ☐ 
Số lần chảy máu cũ: 
Khối DDĐTMN đã được điều trị: Có ☐ Không ☐ 
Nút mạch☐ Phẫu thuật☐ Xạ trị☐ Điều trị nội khoa☐ 
2.4.2. Gia đình 
Có người đã từng được chẩn đoán DDĐTMN: Có ☐ Không ☐ 
2.5. Hình ảnh chảy máu 
Chảy máu: Mới☐ Cũ☐ 
Chảy máu dưới nhện Có☐ Không ☐ 
 Độ Fischer: 1☐ 2 ☐ 3 ☐ 4 ☐ 
Máu tụ trong não: Có ☐ Không ☐ 
Kích thước máu tụ:..mm 
Chảy máu não thất Có ☐ Không ☐ 
Số điểm. Mức độ CMNT: Nặng ☐ Vừa ☐ Nhẹ ☐ 
2.6. Đặc điểm khối dị dạng: 
2.6.1. Kích thước: 6cm ☐ 
2.6.2. Vị trí khối dị dạng: 
Trán Bán cầu 
Đường giữa 
Cạnh đường giữa 
Nền 
Sylvian 
☐ 
☐ 
☐ 
☐ 
Thái dương Bán cầu 
Nền 
Đường giữa 
Sylvian 
☐ 
☐ 
☐ 
☐ 
Đỉnh-chẩm Bán cầu 
Đường giữa 
Cạnh đường giữa 
Nền chẩm 
☐ 
☐ 
☐ 
☐ 
Não thất/cạnh não thất Quanh thể chai 
Thân não thất 
Ngã ba não thất 
Sừng thái dương 
☐ 
☐ 
☐ 
☐ 
AVM sâu Sylvian 
Thuỳ đảo 
☐ 
☐ 
Hạch nền 
Đồi thị 
☐ 
☐ 
AVM thân não ☐ 
Tiểu não Dưới chẩm 
Lều tiểu não 
Thuỳ nhộng 
Hạnh nhân tiểu não 
Cạnh xương đá 
☐ 
☐ 
☐ 
☐ 
2.6.3. Động mạch nuôi: Cảnh trong☐ Cảnh ngoài☐ 
 Não trước ☐ Não giữa☐ Não sau☐ 
 Tiểu não trên☐ Tiểu não trước dưới ☐ Tiểu não sau dưới☐ 
 Các động mạch mạch mạc☐ Động mạch xuyên☐ 
2.6.3. Tĩnh mạch dẫn lưu: 
Số lượng:. 
TM nông☐ TM sâu☐ 
Tĩnh mạch dẫn lưu vào: 
Xoang TM dọc trên☐ Xoang ngang☐ 
Xoang xích ma☐ Xoang TM dọc dưới☐ Xoang thẳng☐ 
Các xoang tĩnh mạch lều tiểu não☐ Xoang hang☐ Các xoang đá☐ 
TM não trong☐ TM Galen☐ TM Sylvian nông☐ TM Sylvian sâu☐ 
2.6.4. Khối AVM Khu trú☐ Lan toản☐ 
2.6.5. Độ Spetzler – Martin + phân độ III của Lawton: 
I☐ II☐ 
III-☐ III+☐ III☐ III*☐ 
IV☐ V☐ 
2.6.6. Phân độ Lawton: 1☐ 2☐ 3☐ 4☐ 5☐ 
2.7. Đặc điểm phình mạch phối hợp 
Loại túi phình: 1 ☐ 2 ☐ 3☐ 4☐ 5☐ 
2.8. Nút mạch 
2.8.1. Thời gian từ lúc chảy máu đến khi nút mạch: 
2.8.2. Số lần nút mạch 1 ☐ 2 ☐ >3☐ 
2.8.3. Vật liệu nút mạch: Histoacryl☐ Onyx☐ PHIL☐ 
2.8.4. Phần trăm ổ dị dạng được nút:...% 
2.8.5. Số cuống mạch nuôi được nút:. 
2.8.6. Vật liệu nút mạch trong tĩnh mạch dẫn lưu: Có ☐ Không ☐ 
2.8.7.Thời gian từ khi nút đến khi phẫu thuật:.ngày 
2.8.8. Các biến chứng của nút mạch Có ☐ Không ☐ 
Thời gian xuất hiện biến chứng sau nút mạch: 
Chảy máu ☐ 
Tắc mạch ☐ 
 Phù não ☐ 
2.8.9. Xử trí biến chứng sau nút: 
Điều trị nội khoa chờ PT☐ 
Lấy máu tụ giải toả não-phẫu thuật lấy khối thì 2☐ 
Phẫu thuật lấy máu tụ+khối 1 thì☐ 
2.9. Phẫu thuật 
2.9.1. Thời gian phẫu thuật từ khi chảy máu:. 
2.9.2. Thời gian phẫu thuật sau khi nút mạch:. 
2.9.3. Thời gian phẫu thuật:..phút 
2.9.4. Lượng máu mất trong mổ:ml 
2.9.5. Phương pháp phẫu thuật 
Lấy khối DD☐ Kẹp động mạch nuôi☐ Lấy máu tụ☐ Giải toả não☐ 
2.9.6. Số lượng động mạch nuôi xác định được trong mổ.. 
2.9.7. Các động mạch nuôi xác định trong mổ xuất phát từ: 
Cảnh trong☐ Cảnh ngoài☐ 
Não trước ☐ Não giữa☐ Não sau☐ 
Tiểu não trên☐ Tiểu não trước dưới ☐ Tiểu não sau dưới☐ 
Các động mạch mạch mạc☐ Động mạch xuyên☐ 
2.9.8. Số lượng động mạch nuôi đã được nút tắc xác định được trong mổ: 
2.9.9. % ổ dị dạng đã được nút tắc xác định trong mổ:. 
2.9.10. Số lượng tĩnh mạch dẫn lưu xác định trong mổ:.. 
2.9.11. Có vật liệu nút mạch trong tĩnh mạch dẫn lưu Có ☐ Không ☐ 
2.9.12. Chảy máu trong mổ: Có ☐ Không ☐ 
Rách các động mạch nuôi☐ 
Vỡ khối dị dạng☐ 
Rách tĩnh mạch dẫn lưu☐ 
2.9.13. Có lấy hết khối dị dạng Có ☐ Không ☐ 
Nếu không lấy hết, phần tồn dư kích thước: 
2.10. Kết quả phẫu thuật 
2.10.1. Tri giác sau mổ: GCS 
2.10.2. Biến chứng sau mổ : 
Chảy máu ☐ Phù não☐ Thiếu máu☐ GNT☐ Động kinh☐ 
Nhiễm trùng vết mổ☐ Rò DNT☐ Viêm màng não☐ 
Triệu chứng thần kinh khu trú mới :Có ☐ Không ☐ 
Thất ngôn ☐ 
Yếu/liệt 2 chân ☐ 
Yếu/liệt nửa người ☐ Phải☐ Trái ☐ 
Rối loạn thăng bằng Có☐ Không ☐ 
Thu hẹp thị trường☐ 
Rối loạn tâm thần☐ 
Tổn thương các dây thần kinh sọ: Có☐ Không ☐. Nếu có, TK sọ: 
Triệu chứng khác: Có ☐ Không ☐ .. 
2.10.3. Xử trí biến chứng: 
Điều trị nội khoa☐ Phẫu thuật lấy máu tụ, giải ép☐ 
Dẫn lưu não thất ra ngoài☐ Dẫn lưu não thất ổ bụng☐ 
2.10.4.Chụp kiểm tra: MSCT☐ DSA☐ MRI☐ 
Còn tồn dư khối: Có ☐ Không☐. 
Kích thước khối tồn dư:.. Vị trí khối tồn dư:.. 
Tắc mạch: Có ☐ Không ☐ 
Động mạch tắc: 
Thiếu máu não Có ☐ Không ☐ 
2.11. Kết quả khám lại 
2.11.1. Thời gian khám lại: 
2.11.2. Lâm sàng: 
- Tri giác: GCS.. 
- Dấu hiệu thần kinh khu trú: Hết☐ Cải thiện☐ Không đổi☐ Nặng hơn☐ 
- Triệu chứng động kinh: Hết☐ Cải thiện☐ Không đổi☐ Nặng hơn☐ 
- Triệu chứng đau đầu ( đánh giá theo Visual Analog Score): 
0☐ 1☐ 2☐ 3☐ 4☐ 5☐ 6☐ 7☐ 8☐ 9☐ 10☐ 
2.11.3. Biến chứng xa: 
2.11.3.1. Chảy máu lại Có ☐ Không ☐ 
Thời gian chảy máu lại sau điều trị:.. 
Điều trị: Phẫu thuật☐ Nút mạch☐ Xạ trị☐ Nội khoa☐ 
2.11.3.2.Nhiễm trùng: Có☐ Không ☐ 
Vết mổ☐ Áp xe NMC☐ VMN☐ VN☐ 
2.11.3.3. Tiêu xương: Có☐ Không ☐ 
2.11.4. Chụp kiểm tra: MSCT☐ DSA☐ MRI☐ 
- Khối dị dạng: Hết☐ Tồn dư☐ 
- Dấu hiệu tắc mạch: Không đổi☐ Giảm☐ 
- Dấu hiệu thiếu máu não: Không đổi☐ Giảm☐ 
2.12. Kết quả chung (mRankin): 0☐ 1☐ 2☐ 3☐ 4☐ 5☐ 6☐ 
DANH SÁCH BỆNH NHÂN DỊ DẠNG ĐỘNG TĨNH MẠCH NÃO VỠ 
 ĐIỀU TRỊ BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHỐI HỢP NÚT MẠCH VÀ 
PHẪU THUẬT 
TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI 
STT HỌ VÀ TÊN TUỔI 
NGÀY 
VÀO 
VIỆN 
NGÀY 
 RA VIỆN 
MÃ 
LƯU 
TRỮ 
1 Nguyễn Đình S. 60 07.03.2016 31.03.2016 I63/18 
2 Bùi Văn S. 25 14.04.2016 28.04.2016 I60/46 
3 Nguyễn Thị Hà Th. 16 24.04.2016 19.05.2016 I60/209 
4 Nguyễn Thị Ph. 57 30.05.2016 22.06.2016 I61/51 
5 Lê Thị Ngọc H. 34 23.05.2016 16.06.2016 I60/193 
6 Ma Hoàng L. 13 03.06.2016 27.06.2016 I60/89 
7 Lê Văn Th. 43 23.06.2016 07.07.2016 I60/234 
8 Trần Văn Th. 49 15.06.2016 03.07.2016 I60/278 
9 Đinh Văn Th. 45 31.07.2016 14.08.2016 I60/239 
10 Ngô Trí L. 40 27.07.2016 23.08.2016 I60/33 
11 Nguyễn Thị Lan A. 17 18.07.2016 12.09.2016 I60/73 
12 Lường Văn Ng. 41 19.08.2016 12.09.2016 I60/35 
13 Đặng Thế Qu. 24 09.09.2016 23.09.2016 I60/17 
14 Bùi Văn T. 18 19.09.2016 24.10.2016 I60/15 
15 Bàn Phú Ch. 26 26.10.2016 30.11.2016 I60/248 
16 Trần Thị L. 51 26.04.2016 18.05.2016 I60/31 
17 Nguyễn Thị A. 20 30.05.2016 23.06.2016 I60/210 
18 Lưu Thị X. 69 17.03.2017 14.04.2017 I60/179 
19 Nguyễn Quang Th. 25 18.01.2017 15.03.2017 I60/17 
20 Nguyễn Đại H. 36 26.04.2017 16.06.2017 G81/58 
21 Mai Tư Kh. 58 24.04.2017 07.06.2017 S06/49 
22 Đỗ Thị Ng. 27 30.06.2017 15.08.2017 I60/566 
23 Nguyễn Văn D. 37 24.08.2017 06.10.2017 I60/780 
24 Đinh Thị H. 40 08.10.2017 30.10.2017 I60/720 
25 Vũ Thị Thu Ph. 15 20.10.2017 22.11.2017 I60/928 
26 Vũ Thị Lan H. 44 19.10.2017 18.12.2017 I60/1019 
27 Phan Thanh L. 43 22.11.2017 25.12.2017 I60/1004 
28 Vũ Nguyễn Ngọc H. 27 17.12.2017 18.01.2018 I60/78 
29 Đinh Văn Th. 34 13.03.2017 28.04.2017 I60/26 
30 Nguyễn Thị H. 28 13.02.2018 18.04.2018 I60/420 
31 Lương Minh Th. 48 19.02.2018 24.04.2018 I60/374 
32 Lê Hải L. 22 26.02.2018 20.04.2018 I60/418 
33 Hồ Thị Ph. 16 29.03.2018 04.05.2018 I60/397 
34 Trần Quang V. 29 09.05.2018 18.06.2018 I60/515 
35 Nguyễn Thị H. 56 25.05.2018 25.06.2018 I60/501 
36 Nguyễn Văn T. 65 29.05.2018 02.07.2018 I60/563 
37 Lò Thị H. 50 22.06.2018 30.07.2018 I60/648 
38 Hoàng Thị Nh. 53 26.07.2018 03.10.2018 S06/862 
39 Nguyễn Thị Ch. 61 18.08.2018 09.10.2018 I60/855 
40 Đinh Thị L. 24 25.09.2018 23.11.2018 I60/923 
41 Nguyễn Bá K. 46 03.10.2018 15.11.2018 I60/922 
42 Nguyễn Thị S. 21 03.10.2018 24.12.2018 I60/1020 
43 Phạm Thị Thu Th. 9 20.12.2018 12.02.2019 I60/107 
44 Phạm Hữu B. 62 26.11.2018 29.01.2019 I60/28 
45 Nguyễn Thị V. 34 12.02.2018 27.07.2018 I60/223 
46 Chu Thị Tr. 47 17.05.2018 04.07.2018 I60/13 
47 Trần Quốc B. 47 23.01.2018 19.03.2018 I60/256 
48 Bùi Thị H. 43 21.10.2016 24.11.2016 I60/231 
Xác nhận của tổ lưu trữ hồ sơ 
Bác sỹ Phạm Quỳnh Trang đã nghiên cứu 48 
bệnh án có tên và mã lưu trữ như trên 
 Người xác nhận 
Phòng Kế hoạch Tổng hợp 
 Bệnh viện Bạch Mai 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_ket_qua_dieu_tri_di_dang_dong_tinh_mach_nao_vo_bang.pdf
  • docxTHÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI English.docx
  • docxTHÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI.docx
  • pdfTóm tắt luận án tiếng anh.pdf
  • pdfTóm tắt luận án tiếng việt.pdf
  • pdfTRÍCH YẾU LUẬN ÁN.pdf