Luận án Kết quả can thiệp thử nghiệm nâng cao năng lực sức khỏe tâm thần cho sinh viên khoa Xã hội học, trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Hà Nội
"Sẽ không có sức khỏe nếu không có sức khỏe tâm thần - There's no health without
mental health" (Ban Ki Moon, Tổng thư ký Liên hợp quốc, 2011).
Theo nhận định của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), trên toàn thế giới hiện có khoảng
450 triệu người mắc các rối loạn tâm thần (RLTT) (mental disorders) và nhiều hơn con
số đó là những người gặp các vấn đề về sức khỏe tâm thần (SKTT) (mental health
problems); 75% người mắc RLTT không được điều trị hiện đang sống ở các nước đang
phát triển; các RLTT chiếm khoảng 13% gánh nặng bệnh tật toàn cầu và đang ngày càng
trở nên phổ biến hơn (1). Ở Việt Nam, báo cáo từ kết quả nghiên cứu về gánh nặng bệnh
tật và tuổi thọ khỏe mạnh (2019) cho thấy: các RLTT chiếm 4,93% trong tổng gánh nặng
bệnh tật (2). Cũng trong báo cáo này, hơn 1/3 tổng gánh nặng do tàn tật ở các nhóm tuổi
từ 14 trở lên ở nam giới là do các bệnh tâm thần kinh và ở nữ giới cũng tương tự như
vậy. Các vấn đề SKTT thường khởi phát sớm và nếu không có các biện pháp dự phòng
sớm hoặc không được can thiệp kịp thời sẽ để lại hậu quả lâu dài cho cá nhân.
Các giải pháp giải quyết các vấn đề SKTT hiện nay đi theo hai hướng là điều trị và
dự phòng, trong đó chủ yếu vẫn là điều trị bằng thuốc và trị liệu về tâm lý; các biện pháp
dự phòng chưa được đề cập nhiều. Trong những năm 1970, khái niệm “năng lực sức
khỏe” (health literacy) xuất hiện lần đầu tiên tại Mỹ và trở thành một chủ đề được đề cập
nhiều từ những năm 1990. Từ đó đến nay có nhiều khái niệm về năng lực sức khỏe đã
được các nhà nghiên cứu trên thế giới đưa ra. Năm 2012, tác giả Kristine Sorensen và
cộng sự đã tổng hợp và phân tích 17 khái niệm năng lực sức khỏe để đưa ra định nghĩa
như sau: “Năng lực sức khỏe có liên quan đến khả năng đọc viết và bao hàm kiến thức,
động cơ và khả năng của cá nhân để tiếp cận, hiểu, đánh giá, và ứng dụng các thông tin
về sức khỏe để có những nhận định, từ đó đưa ra các quyết định trong việc phòng bệnh,
nâng cao sức khỏe và sử dụng dịch vụ y tế để nâng cao chất lượng cuộc sống trong suốt
cuộc đời” (3). Các nhà nghiên cứu hiện nay đã chuyển sang hướng nghiên cứu năng lực2
sức khỏe để tìm hiểu kiến thức, động cơ và khả năng của người dân trong cộng đồng
trong việc tiếp cận, hiểu, đánh giá và ứng dụng các thông tin về một vấn đề sức khỏe nào
đó để tự quyết định hành vi của mình.
Năm 1997 khái niệm “năng lực SKTT” (mental health literacy) lần đầu tiên được
đề cập đến trong các nghiên cứu về SKTT. Theo đó, năng lực SKTT được định nghĩa là
“hiểu biết và niềm tin của cá nhân về các RLTT để từ đó hỗ trợ cá nhân trong việc phát
hiện, quản lý và phòng ngừa” (4). Khái niệm này nhấn mạnh đến vai trò của hiểu biết và
niềm tin của cá nhân về các vấn đề SKTT trong việc phát hiện ra các vấn đề SKTT và
biết cách dự phòng. Khi cá nhân nhận biết được các dấu hiệu của vấn đề SKTT hoặc khi
họ có người thân/bạn bè gặp các vấn đề SKTT sẽ có xu hướng cố gắng tìm cách xử lý
vấn đề. Các dự định về giải pháp để xử lý các vấn đề SKTT (làm gì để hỗ trợ) phụ thuộc
rất nhiều vào năng lực SKTT của cá nhân đó.
WHO đã nhấn mạnh vào vấn đề can thiệp nâng cao SKTT cho nhóm người trẻ tuổi
bởi đây là nhóm có nhiều nguy cơ phát triển các vấn đề SKTT (5). Các vấn đề SKTT
thường khởi phát sớm và nếu không có các biện pháp dự phòng sớm hoặc không được
can thiệp kịp thời sẽ để lại hậu quả lâu dài cho cá nhân. Khoảng một nửa số người có các
vấn đề SKTT nói rằng vấn đề SKTT của họ khởi phát từ trước tuổi 18 (6). Theo thống
kê của tổ chức NAMI (National Alliance on Mental Illness) ở Mỹ (7), hơn 25% sinh viên
đại học (18-24 tuổi) được chẩn đoán và điều trị bởi người có chuyên môn tâm thần; hơn
11% sinh viên mắc rối loạn lo âu và khoảng 10% mắc trầm cảm; 73% sinh viên có trải
nghiệm với khủng hoảng tinh thần trong quá trình học tại trường nhưng 34,2% nói rằng
bạn bè họ không biết gì về các vấn đề mà họ đang gặp phải. Nghiên cứu về các vấn đề
SKTT trên thế giới cho thấy tỷ lệ mắc các vấn đề SKTT (như stress, lo âu, trầm cảm,
lạm dụng chất kích thích, rối nhiễu hành vi) trong nhóm người trẻ tuổi rơi vào khoảng
25-75% (8-12). Ở Việt Nam, tỷ lệ thanh niên (trong đó có nhóm sinh viên) có xuất hiện
các triệu chứng khác nhau của các vấn đề SKTT khoảng 25-60% (13, 14). Nhận biết sớm
về các vấn đề SKTT và hành vi tìm kiếm sự trợ giúp phù hợp sẽ chỉ có được khi những
người trẻ tuổi có đủ năng lực về vấn đề này
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Kết quả can thiệp thử nghiệm nâng cao năng lực sức khỏe tâm thần cho sinh viên khoa Xã hội học, trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Hà Nội
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG NGUYỄN THÁI QUỲNH CHI KẾT QUẢ CAN THIỆP THỬ NGHIỆM NÂNG CAO NĂNG LỰC SỨC KHỎE TÂM THẦN CHO SINH VIÊN KHOA XÃ HỘI HỌC, TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN, HÀ NỘI LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 62.72.03.01 HÀ NỘI, 2021 ii BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG NGUYỄN THÁI QUỲNH CHI KẾT QUẢ CAN THIỆP THỬ NGHIỆM NÂNG CAO NĂNG LỰC SỨC KHỎE TÂM THẦN CHO SINH VIÊN KHOA XÃ HỘI HỌC, TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN, HÀ NỘI LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 62.72.03.01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. Đặng Hoàng Minh TS. Lê Thị Kim Ánh HÀ NỘI, 2021 iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi cùng sự hỗ trợ của các đồng nghiệp ở Bộ môn Xã hội học-Giáo dục sức khỏe, trường Đại học Y tế công cộng và các bạn ở Trung tâm Thông tin hướng nghiệp và Tư vấn tâm lý, trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội. Nghiên cứu can thiệp này được thực hiện tại hai Khoa Xã hội học của trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn và Học viện Báo chí và Tuyên truyền. Các số liệu và kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác ngoài các công bố trong khuôn khổ của nghiên cứu này. Tác giả luận án Nguyễn Thái Quỳnh Chi Nguyễn Thái Quỳnh Chi iv LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành cuốn luận án này, có rất nhiều người mà tôi muốn gửi lời cảm ơn đến họ. Những người đầu tiên tôi muốn cảm ơn là chồng tôi và hai con của tôi. Chồng tôi, mặc dù rất bận với công việc ở cơ quan nhưng vẫn sẵn sàng hỗ trợ tôi đi chợ, nấu cơm và rửa bát. Tôi cảm ơn chồng và hai con của tôi đã luôn cố gắng chịu đựng những cơn cáu giận của tôi mỗi lúc tôi quá stress với việc học của mình. Tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn đến mẹ tôi, người đã luôn đồng hành cùng tôi trong những lúc khó khăn nhất. Xin trân trọng cảm ơn PGS. TS. Đặng Hoàng Minh và TS. Lê Thị Kim Ánh đã nhiệt tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu can thiệp này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến PGS. TS. Nguyễn Thanh Hương, mặc dù cô không phải là giáo viên hướng dẫn nhưng cô luôn sẵn lòng giúp tôi giải đáp những thắc mắc trong quá trình thực hiện nghiên cứu. Chân thành cảm ơn các bạn đồng nghiệp tại Bộ môn Xã hội học-Giáo dục sức khỏe, trường Đại học Y tế công cộng đã hỗ trợ tôi trong công việc và động viên tôi cả về tinh thần trong giai đoạn “chạy nước rút” để tôi có thể trình luận án của mình tại hội đồng. Tôi cũng xin cảm ơn các bạn đang công tác tại Trung tâm Thông tin hướng nghiệp và Tư vấn tâm lý, trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội đã hỗ trợ tôi về phần mềm Shining Mind cho can thiệp của tôi. Xin gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo của hai Khoa Xã hội học thuộc hai trường mà tôi chọn làm nghiên cứu đã tạo điều kiện để tôi tiến hành nghiên cứu với sinh viên của Khoa. Xin cảm ơn các giảng viên, cán bộ lớp và các bạn sinh viên của hai Khoa đã hỗ trợ tôi rất nhiều trong suốt quá trình khảo sát trước-sau can thiệp và giai đoạn thực hiện can thiệp. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo trường Đại học Y tế công cộng đã tạo điều kiện và luôn hỗ trợ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận án. Tác giả luận án Nguyễn Thái Quỳnh ChiChi v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ĐHKHXHVN : Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn ĐTNC : Đối tượng nghiên cứu HVBCTT : Học viện Báo chí và Tuyên truyền NCS : Nghiên cứu sinh RLLA : Rối loạn lo âu RLTT : Rối loạn tâm thần SCT : Sau can thiệp SKTT : Sức khỏe tâm thần TCT : Trước can thiệp WHO : World Health Organization - Tổ chức Y tế thế giới vi MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................... iii LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................ iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................................. v DANH MỤC BẢNG ................................................................................................................. ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................................. xi DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................................. xi ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................................ 1 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................................................... 5 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................................... 6 1.1. Các khái niệm sử dụng trong nghiên cứu .......................................................................... 6 1.1.1. Sức khỏe tâm thần, vấn đề sức khỏe tâm thần, rối loạn tâm thần, bệnh tâm thần ....... 6 1.1.2. Năng lực sức khỏe tâm thần ......................................................................................... 8 1.2. Một số vấn đề sức khỏe tâm thần đề cập trong nghiên cứu ............................................ 11 1.2.1. Rối loạn lo âu ............................................................................................................. 11 1.2.2. Trầm cảm .................................................................................................................... 13 1.3. Nghiên cứu về năng lực về rối loạn lo âu và trầm cảm ................................................... 15 1.3.1. Các nghiên cứu nước ngoài ........................................................................................ 15 1.3.2. Các nghiên cứu trong nước ........................................................................................ 24 1.4. Công cụ đo lường năng lực SKTT .................................................................................. 25 1.5. Các chương trình can thiệp nâng cao năng lực SKTT của sinh viên .............................. 28 1.6. Phương pháp đánh giá bộ công cụ/thang đo ................................................................... 31 1.7. Khung lý thuyết ............................................................................................................... 35 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 37 2.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................... 37 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ................................................................................... 37 2.3. Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................................... 38 2.4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu ................................................................................. 40 2.5. Phương pháp và công cụ thu thập số liệu ........................................................................ 42 2.6. Biến số/Chủ đề nghiên cứu.............................................................................................. 44 vii 2.7. Xử lý và phân tích số liệu ................................................................................................ 45 2.8. Chiến lược can thiệp ........................................................................................................ 57 2.9. Đạo đức nghiên cứu ......................................................................................................... 61 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 62 3.1. Đánh giá tính giá trị (bề mặt, nội dung, và cấu trúc) của bộ công cụ .............................. 62 3.2. Sự thay đổi năng lực SKTT về rối loạn lo âu và trầm cảm của sinh viên Khoa Xã hội học ở hai trường trước và sau can thiệp ................................................................................. 66 3.2.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu .................................................................. 66 3.2.2. Thay đổi về nhận biết dấu hiệu của RLLA và trầm cảm ............................................. 68 3.2.3. Thay đổi trong hiểu biết về người trợ giúp cho người mắc RLLA và trầm cảm ........ 73 3.2.4. Thay đổi trong hiểu biết về biện pháp hỗ trợ cho người mắc RLLA và trầm cảm ..... 79 3.2.5. Thay đổi trong hiểu biết về các hoạt động tự giúp mình (self-help) để thoát khỏi tình trạng RLLA và trầm cảm ............................................................................................ 83 3.2.6. Thay đổi trong hiểu biết về vai trò của người có chuyên môn về SKTT trong việc giúp đỡ vấn đề RLLA và trầm cảm ..................................................................................... 88 3.2.7. Thay đổi về thái độ đối với RLLA và trầm cảm .......................................................... 94 3.2.8. Đánh giá sự thay đổi năng lực SKTT về RLLA và trầm cảm của ĐTNC trước và sau can thiệp ..................................................................................................................... 97 Chương 4. BÀN LUẬN .......................................................................................................... 100 4.1. Bàn luận về đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 100 4.2. Tính giá trị của bộ công cụ mô tả năng lực SKTT........................................................... 101 4.2.1. Tham khảo và phát triển bộ công cụ mô tả năng lực SKTT ......................................... 101 4.2.2. Tính giá trị của bộ công cụ mô tả năng lực SKTT về RLLA và trầm cảm .................... 104 4.3. Bàn luận về kết quả can thiệp nâng cao năng lực SKTT............................................... 106 4.3.1. Sự thay đổi năng lực SKTT của ĐTNC về RLLA và trầm cảm ................................. 107 4.3.2. Bàn luận về các hoạt động can thiệp ........................................................................ 111 4.4. Hạn chế của nghiên cứu ................................................................................................ 112 4.5. Tính mới và đóng góp của luận án ................................................................................ 113 KẾT LUẬN ............................................................................................................................. 115 1. Tính giá trị của bộ công cụ mô tả năng lực SKTT.............................................................. 115 2. Kết quả can thiệp nâng cao năng lực SKTT cho sinh viên ..................... ... ợc vấn đề. 1 2 3 4 Q25. Theo bạn, việc thực hiện các hoạt động dưới đây có vai trò thế nào trong việc giúp Hùng vượt qua vấn đề của mình? Giúp đỡ được Không giúp đỡ được Có tác động tiêu cực Không biết Q25.1. Vận động thể chất nhiều hơn. 1 2 3 4 Q25.2. Tìm đọc về những người cũng gặp vấn đề như mình và xem họ ứng phó như thế nào. 1 2 3 4 162 Giúp đỡ được Không giúp đỡ được Có tác động tiêu cực Không biết Q25.3. Đi chơi, gặp gỡ bạn bè nhiều hơn. 1 2 3 4 Q25.4. Tham gia lớp học thư giãn, kiểm soát stress, thiền, yoga, kiểm soát sự căng thẳng. 1 2 3 4 Q25.5. Tìm kiếm thông tin về những vấn đề mình gặp phải trên mạng Internet. 1 2 3 4 Q25.6. Tìm đọc sách về vấn đề mà mình gặp phải. 1 2 3 4 Q25.7. Tư vấn chuyên gia về sức khỏe tâm thần. 1 2 3 4 Q25.8. Tìm đến phòng khám/dịch vụ hỗ trợ sức khỏe. 1 2 3 4 Q25.9. Đến khám tại bệnh viện nào đó. 1 2 3 4 Q25.10. Sử dụng đồ uống có cồn để thư giãn. 1 2 3 4 Q25.11. Bỏ hoàn toàn đồ uống có cồn. 1 2 3 4 Q25.12. Hút thuốc lá để thư giãn. 1 2 3 4 Q25.13. Ăn kiêng. 1 2 3 4 Q26. Theo bạn, nếu mọi người thực hiện theo các biện pháp dưới đây sẽ có tác dụng thế nào trong việc tránh được khả năng mắc vấn đề SKTT như Hùng? Giúp đỡ được Không giúp đỡ được Có tác động tiêu cực Không biết Q26.1. Tăng cường hoạt động thể chất. 1 2 3 4 163 Giúp đỡ được Không giúp đỡ được Có tác động tiêu cực Không biết Q26.2. Tránh các tình huống gây căng thẳng. 1 2 3 4 Q26.3. Thường xuyên nói chuyện với bạn bè. 1 2 3 4 Q26.4. Thường xuyên nói chuyện với người thân trong nhà. 1 2 3 4 Q26.5. Tránh ăn đồ ngọt. 1 2 3 4 Q26.6. Tránh lạm dụng đồ uống có cồn. 1 2 3 4 Q26.7. Dành thời gian cho các hoạt động thư giãn. 1 2 3 4 Q26.8. Có niềm tin tôn giáo hoặc tâm linh. 1 2 3 4 Q27. Theo bạn, nếu Hùng CÓ sự giúp đỡ của người có chuyên môn về sức khỏe tâm thần thì vấn đề sức khỏe của Hùng sẽ thay đổi thế nào? (chỉ chọn một phương án) 1. Hoàn toàn hồi phục và không gặp phải tình trạng sức khỏe này nữa. 2. Hoàn toàn hồi phục nhưng tình trạng sức khỏe này vẫn có thể tái diễn. 3. Hồi phục một phần. 4. Hồi phục một phần và tình trạng sức khỏe này vẫn có thể tái diễn. 5. Tình trạng sức khỏe của Hùng không thay đổi. 6. Tình trạng sức khỏe của Hùng tệ hơn. 99. Không biết. Q28. Theo bạn, nếu Hùng KHÔNG CÓ sự giúp đỡ của người có chuyên môn về sức khỏe tâm thần thì vấn 1. Hoàn toàn hồi phục và không gặp phải tình trạng sức khỏe này nữa. 2. Hoàn toàn hồi phục nhưng tình trạng sức khỏe này vẫn có thể tái diễn. 164 đề sức khỏe của Hùng sẽ thay đổi thế nào? (chỉ chọn một phương án) 3. Hồi phục một phần. 4. Hồi phục một phần và tình trạng sức khỏe này vẫn có thể tái diễn. 5. Tình trạng sức khỏe của Hùng không thay đổi. 6. Tình trạng sức khỏe của Hùng tệ hơn. 99. Không biết. Q29. Theo bạn, nếu bạn bè hoặc những người xung quanh biết về vấn đề sức khỏe của Hùng thì họ có kỳ thị hay xa lánh bạn ấy không? 1. Có. 2. Không. 99. Không biết Q30. Bạn hãy cho biết ý kiến của RIÊNG BẠN về những quan điểm dưới đây: Hoàn toàn đồng ý Đồng ý Phân vân Không đồng ý Hoàn toàn không đồng ý Q30.1. Những người như Hùng có thể tự vượt qua vấn đề của chính mình nếu họ muốn. 1 2 3 4 5 Q30.2. Vấn đề sức khỏe như Hùng mắc phải là một biểu hiện của người có tính cách yếu. 1 2 3 4 5 Q30.3. Vấn đề sức khỏe của Hùng không phải là một vấn đề sức khỏe nghiêm trọng. 1 2 3 4 5 Q30.4. Những người có vấn đề sức khỏe như Hùng là người nguy hiểm. 1 2 3 4 5 165 Hoàn toàn đồng ý Đồng ý Phân vân Không đồng ý Hoàn toàn không đồng ý Q30.5. Tốt nhất chúng ta nên tránh những người có vấn đề sức khỏe giống Hùng để tránh bị lây. 1 2 3 4 5 Q30.6. Những người có vấn đề sức khỏe như Hùng rất khó dự đoán về hành vi. 1 2 3 4 5 Q30.7. Nếu tôi gặp vấn đề như của Hùng, tôi sẽ không nói cho ai biết. 1 2 3 4 5 Q30.8. Tôi sẽ không làm việc cùng người có vấn đề sức khỏe giống Hùng 1 2 3 4 5 Q31. Bạn hãy cho biết mức độ đồng ý của mình đối với các quan điểm dưới đây: Hoàn toàn đồng ý Đồng ý Phân vân Không đồng ý Hoàn toàn không đồng ý Q31.1. Hầu hết mọi người đều cho rằng những người như Hùng có thể tự vượt qua vấn đề của chính mình nếu họ muốn. 1 2 3 4 5 Q31.2. Hầu hết mọi người đều cho rằng vấn đề sức khỏe như Hùng mắc phải là một biểu hiện của người có tính cách yếu. 1 2 3 4 5 166 Hoàn toàn đồng ý Đồng ý Phân vân Không đồng ý Hoàn toàn không đồng ý Q31.3. Hầu hết mọi người đều cho rằng vấn đề sức khỏe của Hùng không phải là một vấn đề sức khỏe nghiêm trọng. 1 2 3 4 5 Q31.4. Hầu hết mọi người đều cho rằng những người có vấn đề sức khỏe như Hùng là người nguy hiểm. 1 2 3 4 5 Q31.5. Hầu hết mọi người đều cho rằng tốt nhất chúng ta nên tránh những người có vấn đề sức khỏe giống Hùng để tránh bị lây. 1 2 3 4 5 Q31.6. Hầu hết mọi người đều cho rằng những người có vấn đề sức khỏe như Hùng rất khó dự đoán về hành vi. 1 2 3 4 5 Q31.7. Hầu hết mọi người sẽ không nói cho ai biết nếu họ gặp vấn đề sức khỏe giống Hùng. 1 2 3 4 5 Q31.8. Hầu hết mọi người sẽ không làm việc cùng người có vấn đề sức khỏe giống Hùng. 1 2 3 4 5 167 Q32. Bạn hãy cho biết mức độ sẵn sàng của mình khi làm những việc sau: Hoàn toàn sẵn sàng Sẵn sàng Phân vân Không sẵn sàng Hoàn toàn không sẵn sàng Q32.1. Chuyển sang ở cùng phòng trọ/cùng khu nhà trọ/chuyển đến sống gần nhà với Hùng. 1 2 3 4 5 Q32.2. Rủ Hùng đi chơi cùng mình. 1 2 3 4 5 Q32.3. Làm bạn với Hùng. 1 2 3 4 5 Q32.4. Nói chuyện về Hùng và vấn đề sức khỏe của cậu ấy với gia đình. 1 2 3 4 5 Q32.5. Mời Hùng về nhà mình chơi. 1 2 3 4 5 Mời bạn tiếp tục với một số câu hỏi về hình thức và tài liệu truyền thông phù hợp để cung cấp thông tin về các vấn đề sức khỏe tâm thần dưới đây. Câu hỏi Phương án trả lời Q33. Bạn có muốn tìm hiểu thêm về các vấn đề SKTT không? 1. Có. 2. Không chuyển sang câu hỏi Q36. Q34. Bạn muốn tìm hiểu thêm về thông tin gì? (có thể chọn nhiều phương án) 1. Dấu hiệu để nhận biết các vấn đề SKTT phổ biến. 2. Các yếu tố nguy cơ/nguyên nhân dẫn đến các vấn đề SKTT. 3. Các biện pháp hỗ trợ người có biểu hiện mắc một vấn đề SKTT nào đó. 4. Khác (ghi cụ thể): . Q35. Theo bạn, các thông tin về các vấn đề SKTT được chuyển 1. Tờ rơi. 2. Sách mỏng với kích thước bằng ¼ tờ giấy A4. 168 Câu hỏi Phương án trả lời đến các bạn sinh viên qua hình thức tài liệu nào hoặc qua kênh nào thì phù hợp? (có thể chọn nhiều phương án) 3. Sách mỏng với kích thước bằng ½ tờ giấy A4. 4. Áp phích có kích thước Ao dán trong trường. 5. Tổ chức các buổi học ngoại khóa về các vấn đề SKTT. 6. Lập một trang tin cung cấp thông tin về các vấn đề SKTT trên facebook. 7. Cung cấp thông tin về các vấn đề SKTT qua tin nhắn điện thoại. 8. Phát triển phần mềm tương tác trên điện thoại. 9. Khác (ghi cụ thể): .. Cuối cùng là một vài câu hỏi về thông tin cá nhân của bạn. Q36. Giới tính của bạn là? 1. Nam. 2. Nữ. Q37. Bạn sinh năm nào? .. Q38. Hiện nay bạn đang là sinh viên năm thứ mấy? 1. Năm 1. 2. Năm 2. 3. Năm 3. 4. Năm 4. Q39. Gia đình bạn thuộc dân tộc nào? 1. Kinh. 2. Khác (ghi cụ thể): .... Q40. Gia đình bạn theo tôn giáo nào? 1. Phật. 2. Thiên chúa. 3. Tin lành. 4. Không theo tôn giáo nào. 88. Khác (ghi cụ thể): ....... 99. Không biết. Q41.Gia đình bạn hiện đang sống ở đâu? 1. 4 quận trung tâm Hà Nội (Hoàn Kiếm, Đống Đa, Ba Đình, Hai Bà Trưng) 169 2. Quận/Huyện mới của Hà Nội (Cầu Giấy, Thanh Xuân, Hoàng Mai, Long Biên, Từ Liêm, Gia Lâm, Đông Anh) 88. Tỉnh khác (ghi cụ thể): Q42. Hiện tại bạn đang sống cùng ai? 1. Một mình. 2. Gia đình (bố mẹ, anh chị em ruột). 3. Họ hàng (cô, dì, chú, bác). 4. Bạn cùng phòng trọ/ký túc xá 5. Người yêu. 6. Người quen. 7. Khác (ghi cụ thể): ...... Q43. Khi gặp khó khăn trong cuộc sống hay trong học tập bạn thường làm gì? (có thể chọn nhiều phương án) 1. Tâm sự/nhờ sự giúp đỡ của bố mẹ. 2. Tâm sự/nhờ sự giúp đỡ của bạn bè. 3. Tâm sự/nhờ sự giúp đỡ của người yêu. 4. Đi chùa/đền/nhà thờ. 5. Uống bia/rượu, hút thuốc lá. 88. Khác (ghi cụ thể): .......... Bộ câu hỏi kết thúc tại đây. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn bạn đã dành thời gian trả lời các câu hỏi! 170 Phụ lục 5. Hướng dẫn thảo luận nhóm ĐTNC trước-sau can thiệp Đối tượng: Thời gian thảo luận: Địa điểm: .. Mục tiêu: Tìm hiểu thái độ của sinh viên với các trường hợp có RLLA và trầm cảm; các yếu tố có thể ảnh hưởng (tích cực và tiêu cực) đến dự định tìm kiếm sự trợ giúp; các loại hình tài liệu truyền thông phù hợp để chuyển tải các thông tin về RLLA và trầm cảm đến sinh viên; ưu điểm và hạn chế của các hoạt động/tài liệu can thiệp; bài học kinh nghiệm. Nội dung Trước can thiệp - Cảm giác như thế nào khi thấy bạn mình có những lời nói hoặc hành vi ứng xử không bình thường? Khi thấy bạn mình bỗng trở nên trầm lặng, không muốn tham gia các hoạt động thường ngày? - Suy nghĩ thế nào về một người bạn mắc RLLA và trầm cảm? - Có sẵn sàng giúp đỡ người bạn đó vượt qua tình trạng hiện tại không? Nếu có, sẽ giúp đỡ như thế nào? - Điều gì thúc đẩy bạn muốn giúp đỡ người bạn đó? - Điều gì làm bạn không muốn giúp đỡ người bạn đó? - Nếu có chương trình can thiệp về RLLA và trầm cảm, các bạn mong muốn tìm hiểu thêm về những chủ đề gì? - Hoạt động/tài liệu truyền thông nào phù hợp với các bạn sinh viên hiện nay để chuyển tải thông tin về RLLA và trầm cảm? Sau can thiệp - Cảm giác như thế nào khi thấy bạn mình có những lời nói hoặc hành vi ứng xử không bình thường? Khi thấy bạn mình bỗng trở nên trầm lặng, không muốn tham gia các hoạt động thường ngày? 171 - Suy nghĩ thế nào về một người bạn mắc RLLA và trầm cảm? - Có sẵn sàng giúp đỡ người bạn đó vượt qua tình trạng hiện tại không? Nếu có, sẽ giúp đỡ như thế nào? - Điều gì thúc đẩy bạn muốn giúp đỡ người bạn đó? - Điều gì làm bạn không muốn giúp đỡ người bạn đó? - Bạn nhận xét thế nào về hoạt động tập huấn và phát sách mỏng trên lớp? Điều gì làm bạn thấy thích? Điều gì cần rút kinh nghiệm cho lần sau? - Bạn nhận xét thế nào về hoạt động hướng dẫn cài app Shining Mind vào điện thoại của bạn? Điều gì làm bạn thấy thích? Điều gì cần rút kinh nghiệm cho lần sau? - Các tài liệu và hoạt động can thiệp mà chương trình thực hiện giúp bạn thay đổi thế nào về hiểu biết cũng như thái độ với RLLA và trầm cảm? 172 Phụ lục 6. Sách mỏng “Bạn biết gì về rối loạn lo âu và trầm cảm?” 173 Phụ lục 7. Hình ảnh và một số nội dung trên phần mềm ShiningMind 174 175 176 177 Phụ lục 8. Hình ảnh buổi tập huấn về rối loạn lo âu và trầm cảm cho ĐTNC 178
File đính kèm:
- luan_an_ket_qua_can_thiep_thu_nghiem_nang_cao_nang_luc_suc_k.pdf
- Tom tat luan an.Nguyen Thai Quynh Chi.pdf
- Trang thong tin LA_tieng Anh_Q.Chi.pdf
- Trang thong tin LA_tieng Viet_Q.Chi.pdf