Luận án Tăng cường hoạt động nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực lâm sàng y tế công cộng và dược tại Việt Nam năm 2017-2019
Nghiên cứu khoa học (NCKH) trong ngành y có tầm quan trọng rất lớn trong
việc phát triển kiến thức nghề nghiệp và nâng cao chất lượng, sự an toàn của các
dịch vụ chăm sóc. Thực tế đã chứng minh ứng dụng của nghiên cứu trong việc phát
triển kiến thức chuyên môn, nâng cao và sự an toàn của các dịch vụ chăm sóc, đẩy
mạnh thực hành dựa vào bằng chứng, hay tăng cường hiệu quả chi phí trong lĩnh
vực chăm sóc sức khỏe. Mỗi quốc gia, dù trong giai đoạn phát triển nào, đều phải
theo đuổi nghiên cứu chất lượng cao trong điều kiện kinh tế cho phép. Nghiên cứu
khoa học là một trong những ưu tiên hàng đầu của hoạt động khoa học và công
nghệ. Hoạt động nghiên cứu khoa học thường được chia ra ba loại hình: nghiên cứu
cơ bản, nghiên cứu ứng dụng và nghiên cứu phát triển. Trong đó, tỷ lệ các nghiên
cứu phát triển ở Việt Nam là rất thấp, chủ yếu là các nghiên cứu cơ bản và ứng dụng
[1]. Phân loại theo cơ quan quản lý thì các đề tài nghiên cứu khoa học được chia
làm ba nhóm là đề tài cấp nhà nước, đề tài cấp bộ và đề tài cấp cơ sở. Mỗi đề tài
thường tuân theo quy trình quản lý của loại đề tài đó và các quy trình, biểu mẫu
hiện tại rất khác nhau.
Về kết quả hoạt động nghiên cứu khoa học, trong những năm gần đây,
nghiên cứu khoa học của Việt Nam có nhiều chuyển biến tích cực như nhiều nghiên
cứu hơn, số lượng bài báo đăng trên các tạp chí quốc tế tăng lên; hợp tác nghiên cứu
trong và ngoài nước cũng được tăng cường. Tuy nhiên, so với các nước Đông Nam
Á thì số bài báo của Việt Nam chỉ cao hơn Indonesia và Philippines, thấp hơn nhiều
so với các nước khác; chỉ bằng 15% số bài của Singapore, 28% của Thái Lan trong
cùng thời gian [1]. Tính tổng số công bố quốc tế trong giai đoạn 2011-2015, Việt
Nam xếp thứ 59 trên thế giới (so với thứ 66 trong giai đoạn 2006-2010 và thứ 73
giai đoạn 2001-2005) và thứ 4 của Đông Nam Á, sau Singapore (thứ 32 thế giới),
Malaysia (thứ 38) và Thái Lan (thứ 43) [2].
Theo số liệu tổng hợp các xuất bản từ Viện thông tin khoa học (Institute for
Scientific Information, viết tắt là ISI) và cơ sở dữ liệu web khoa học (Web of
Science) tổng hợp các bài báo từ 2001 đến 2015, Việt Nam chỉ có 18.044 bài báo2
trong các tạp chí ISI, chỉ chiếm khoảng 0,2%. Trung bình mỗi năm, số lượng các
bài báo tăng khoảng 17% [1]. Số lượng các bài báo Việt Nam trên các tạp chí quốc
tế có tăng lên nhưng chỉ có 23% bài báo có tất cả các tác giả là Việt Nam, còn lại là
các bài báo có các tác giả nước ngoài [1]. Mặc dù vậy, số lượng các xuất bản quốc
tế tại Việt Nam vẫn được đánh giá là chưa xứng đáng với tiềm năng nghiên cứu
khoa học trong nước. Một trong những lý do được nêu ra là chất lượng các nghiên
cứu chưa đáp ứng được yêu cầu như phương pháp nghiên cứu chưa phù hợp cả về
phương pháp luận và phương pháp phân tích [3]; và việc xuất bản các nghiên cứu
còn chưa được quan tâm [1].
Để khắc phục những mặt hạn chế và nâng cao chất lượng nghiên cứu khoa
học thì rất cần có sự thay đổi của các nhà quản lý cũng như những người làm nghiên
cứu khoa học. Do đó, cần thiết phải nắm được thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng
hoạt động xuất bản của các nghiên cứu khoa học tại Việt Nam hiện nay. Từ đó, các
nhà quản lý có thể xây dựng một chính sách quản lý phù hợp tạo môi trường minh
bạch trong nghiên cứu cùng với các tiêu chí đánh giá chất lượng nghiên cứu phù hợp
và các công cụ hỗ trợ xuất bản để tạo động lực cho sự đổi mới nâng cao chất lượng
nghiên cứu. Nghiên cứu này được tiến hành nhằm mục đích tìm hiểu thực trạng hoạt
động nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực Lâm sàng, YTCC và Dược, tìm hiểu một
số yếu tố liên quan và đánh giá tính phù hợp khả thi của việc áp dụng một số công
cụ quốc tế được Việt hóa trong việc tăng cường hoạt động NCKH của Việt nam.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Tăng cường hoạt động nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực lâm sàng y tế công cộng và dược tại Việt Nam năm 2017-2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG NGUYỄN ĐỨC THÀNH TĂNG CƢỜNG HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG LĨNH VỰC LÂM SÀNG Y TẾ CÔNG CỘNG VÀ DƢỢC TẠI VIỆT NAM NĂM 2017-2019 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 62.72.03.01 HÀ NỘI, 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG NGUYỄN ĐỨC THÀNH TĂNG CƢỜNG HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG LĨNH VỰC LÂM SÀNG Y TẾ CÔNG CỘNG VÀ DƢỢC TẠI VIỆT NAM NĂM 2017-2019 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 62.72.03.01 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS VŨ HOÀNG LAN 2. GS.TS BÙI THỊ THU HÀ HÀ NỘI, 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình khoa học nghiên cứu khoa học của tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu hoàn toàn trung thực, khách quan và chưa từng được công bố. Tác giả luận án Nguyễn Đức Thành ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và hoàn thành luận án, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, quan tâm của các thầy cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp của tôi và gia đình. Tôi xin bày tỏ sự kính trọng và biết ơn sâu sắc với hai giáo viên hướng dẫn của tôi. Trong quá trình thực hiện luận án đã giúp đỡ và truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu, khuyến khích để tôi hoàn thành được luận án này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu cùng các thầy cô tại trường Đại học Y tế Công cộng đã giúp tôi có những kiến thức bổ ích và hỗ trợ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận án tại trường. Xin trân trọng cám ơn! iii MỤC LỤC Lời cam đoan ............................................................................................................... i Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii Mục lục ...................................................................................................................... iii Danh mục từ viết tắt .................................................................................................. vi Danh mục các bảng .................................................................................................. vii Danh mục các biểu đồ ............................................................................................... ix Danh mục các hình vẽ ................................................................................................. x ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 3 Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 4 1.1. Một số khái niệm .................................................................................................. 4 1.2. Thực trạng xuất bản nghiên cứu khoa học y học ................................................. 6 1.3. Đánh giá chất lượng nghiên cứu khoa học ........................................................... 7 1.4. Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động nghiên cứu khoa học ....................................... 9 1.4.1. Yếu tố cá nhân .......................................................................................... 10 1.4.2. Các yếu tố về môi trường làm việc ........................................................... 10 1.5. Quy trình quản lý nghiên cứu khoa học lĩnh vực y học, dược, y tế công cộng tại Việt Nam ..................................................................................................... 13 1.5.1. Quy trình quản lý nghiên cứu khoa học ................................................... 13 1.5.2. Quy trình quản lý đề tài Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia (NAFOSTED) ............................................................................................... 19 1.5.3. Trách nhiệm của đối tượng tham gia vào quy trình ................................. 20 1.5.4. Quy trình quản lý nghiên cứu khoa học trên thế giới ............................... 21 1.6. Các công cụ giúp tăng cường xuất bản nghiên cứu khoa học ............................ 22 1.6.1. Phân loại nghiên cứu y học....................................................................... 22 1.6.2. Nghiên cứu y học lâm sàng, y học dự phòng và y tế công cộng và các công cụ chuẩn ..................................................................................................... 23 1.6.3. Nghiên cứu dược và các công cụ quản lý chất lượng nghiên cứu Dược ...... 29 iv 1.6.4. Một số công cụ đánh giá chất lượng xuất bản phẩm ................................ 32 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 38 2.1. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 38 2.2. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................... 40 2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ...................................................................... 41 2.4. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................ 41 2.5. Cỡ mẫu ............................................................................................................... 41 2.6. Biên số và chỉ số nghiên cứu .............................................................................. 42 2.7. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................. 44 2.8. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................... 44 2.9. Đạo đức nghiên cứu ........................................................................................... 45 Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 46 3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu .................................................................................. 46 3.1.1. Đặc điểm cơ sở nghiên cứu ...................................................................... 46 3.1.2. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu ............................................................... 46 3.2. Thực trạng hoạt động nghiên cứu khoa học ....................................................... 49 3.2.1. Thực trạng hoạt động nghiên cứu khoa học ............................................. 49 3.2.2. Sản phẩm ứng dụng thực tiễn của nghiên cứu khoa học .......................... 50 3.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động nghiên cứu khoa học tại cơ sở ..... 51 3.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động nghiên cứu khoa học tại cơ sở ...... 51 3.3.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động nghiên cứu khoa học ...... 54 3.4. Kết quả thử nghiệm tính chấp nhận và khả thi của quy trình và công cụ hỗ trợ xuất bản nghiên cứu khoa học ............................................................................. 74 Chƣơng 4: BÀN LUẬN ........................................................................................... 95 4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu .................................................................................. 95 4.2. Thực trạng hoạt động nghiên cứu khoa học ....................................................... 95 4.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động nghiên cứu khoa học ................................ 98 4.4. Mức độ khả thi/phù hợp của bộ công cụ mới xây dựng .................................. 102 4.4.1. Mức độ phù hợp, chấp nhận, khả thi về chính trị ................................... 103 4.4.2. Mức độ phù hợp, chấp nhận, khả thi về hệ thống tổ chức...................... 104 v 4.4.3. Mức độ phù hợp, chấp nhận, khả thi về kỹ thuật ................................... 105 4.4.4. Mức độ phù hợp, chấp nhận, khả thi về kinh tế/tài chính ...................... 106 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 108 KHUYẾN NGHỊ .................................................................................................... 110 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ............... 111 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 112 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 121 vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ACCP : Liên hiệp các Trường Dược phẩm Lâm sàng Mỹ CARE : Công cụ đánh giá chất lượng báo cáo trường hợp (Case Report) CHEERS : Các tiêu chuẩn hợp nhất trong báo cáo đánh giá tổng thể về Kinh tế y tế (Consolidated Health Economic Evaluation Reporting Standards) CONSORT : Công cụ đánh giá chất lượng các nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng (Consolidated Standards for Reporting Trials) CSHP : Hiệp hội Dược sĩ Bệnh Viện Canada EQUATOR : Hệ thống Tăng cường chất lượng và thống nhất trong các nghiên cứu sức khỏe (Enhancing the QUAlity and Transparency Of health Research) HĐCDGSNN : Hội đồng chức danh giáo sư nhà nước ISI : Viện thông tin khoa học (Institute for Scientific Information) ISO : Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (International Organization for Standardization) KHCN : Khoa học công nghệ KHĐT : Khoa học đào tạo KHXH : Khoa học xã hội NAFOSTED : Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ quốc gia NCKH : Nghiên cứu khoa học PRISMA : Công cụ đánh giá chất lượng của nghiên cứu tổng quan hệ thống và phân tích gộp (Preferred Reporting Items for Systematic Reviews and Meta-Analyses) QLKHCN : Quản lý Khoa học và công nghệ STROBE : Công cụ đánh giá chất lượng các nghiên cứu quan sát (The Strengthening the Reporting of Observational Studies in Epidemiology) VCI : Chỉ số trích dẫn Việt Nam (Vietnam Citation Index) YTCC : Y tế công cộng vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Quy trình quản lý các đề tài nghiên cứu khoa học tại các đơn vị ............. 13 Bảng 2.1. Mẫu nghiên cứu tham gia phỏng vấn ....................................................... 42 Bảng 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu .............................................. 47 Bảng 3.2. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu (tiếp) .................................... 48 Bảng 3.3. Thực trạng hoạt động nghiên cứu khoa học chung tại các đơn vị nghiên cứu (n=584) .................................................................................. 49 Bảng 3.4. Đánh giá của đối tượng nghiên cứu về các môi trường hỗ trợ tiến hành nghiên cứu khoa học tại đơn vị ....................................................... 51 Bảng 3.5. Đánh giá của đối tượng nghiên cứu về khả năng của bản thân khi làm nghiên cứu khoa học ................................................................................ 53 Bảng 3.6. Các yếu tố liên quan đến việc đã từng chủ nhiệm đề tài .......................... 54 Bản ... NG QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG CÁC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y HỌC Căn cứ Quyết định số 7007/QĐ-BYT ngày 25 tháng 11 năm 2016 về việc phê duyệt đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ, Bộ Y tế tế giao nhiệm vụ cho trường Đại học Y tế Công cộng và Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo - Bộ Y tế tiến hành đề tài cấp Bộ “Đánh giá và xây dựng quy trình kiểm soát chất lượng các nghiên cứu sức khỏe” tại một số tỉnh trên cả nước. Nghiên cứu nhằm tìm hiểu thực trạng chất lượng nghiên cứu khoa học và cung cấp thông tin cho công tác hoạch định chính sách liên quan với ba mục tiêu cụ thể sau: 1. Đánh giá được thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất nghiên cứu khoa học Y học tại Việt Nam. 2. Xây dựng được quy trình kiểm soát chất lượng nghiên cứu khoa học và các công cụ đánh giá chất lượng nghiên cứu khoa học phù hợp với điều kiện Việt Nam về khoa học sức khoẻ (nghiên cứu lâm sàng, Y tế công cộng và Dược) 3. Thử nghiệm về mức độ chấp nhận và tính khả thi của quy trình và công cụ đánh giá chất lượng nghiên cứu khoa học Y học để đề xuất quy trình chính thức. Năm 2017, nhóm nghiên cứu đã thực hiện điều tra thực trạng chất lượng nghiên cứu và xây dựng quy trình kiểm soát chất lượng nghiên cứu. Năm 2018, nghiên cứu tiến hành thu thập thông tin đánh giá mức độ chấp nhận, phù hợp và tính khả thi của việc áp dụng quy trình kiểm soát chất lượng nghiên cứu y học mà nhóm dự thảo xây dựng (gửi kèm). VIỆC THAM GIA VÀO NGHIÊN CỨU LÀ HOÀN TOÀN TỰ NGUYỆN. Anh/chị có quyền từ chối tham gia vào nghiên cứu, hoặc rút khỏi nghiên cứu vào bất kỳ thời điểm nào mà không phải chịu bất cứ bất lợi hay thiệt hại về lợi ích nào liên quan. 171 Sau khi được giải thích một cách đầy đủ, anh/chị có đồng ý, trên cơ sở tự nguyện, sẽ tham gia vào nghiên cứu này? Đồng ý Từ chối Ngày //2018 Chữ ký đối tượng tham gia nghiên cứu Ngày //2018 Người giải thích cho đối tượng Đơn vị công tác: A. THÔNG TIN CHUNG Câu hỏi Phương án trả lời Ghi chú A.1. Giới tính của người trả lời Nam Nữ 1 2 A.2. Anh/ chị sinh năm nào? (Năm dương lịch) 19.. A.3. Học vị cao nhất mà anh/chị đạt được? Tiến sĩ Thạc sỹ Cử nhân Khác (ghi rõ)... 1 2 3 4 A.4. Chức danh của anh chị hiện nay Lãnh đạo đơn vị Trưởng khoa/bộ môn Trưởng phòng Cán bộ nghiên cứu Giảng viên Bác sỹ Điều dưỡng/nữ hộ sinh Khác (ghi rõ) 1 2 3 4 5 6 9 A.5. Cơ quan làm việc hiện tại của anh/chị thuộc loại nào sau đây? Trường Đại học Sở Y tế Sở Khoa học công nghệ Bệnh viện 1 2 3 4 172 A.6. Cơ quan làm việc hiện tại của anh/chị thuộc tỉnh nào? Hà Nội Huế Nam Định Cần Thơ Thái Nguyên TP Hồ Chí Minh 1 2 3 4 5 6 A.7. Lĩnh vực nghiên cứu chính trong 5 năm gần đây của anh/chị? (chọn tất cả các phương án) Lâm sàng Dược Y tế công cộng Khác (ghi rõ) 1 2 3 4 B. ĐÁNH GIÁ VỀ TÍNH PHÙ HỢP, SỰ CHẤP NHẬN, TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC NỘI DUNG ĐỀ XUẤT TRONG QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Anh/ chị đã được nhận quy trình kiểm soát chất lượng nghiên cứu khoa học (NCKH) được xây dựng trong thời gian vừa qua với sự tham gia của các chuyên gia trong nghiên cứu khoa học. Anh/ chị hãy đánh giá, cho ý kiến về quy trình này dưới các góc độ về Phù hợp, Khả thi, Chấp nhận đối với đơn vị/ cơ sở của anh/ chị. Anh/ chị hãy cho biết ý kiến của anh/ chị với những vấn đề sau 1 2 3 4 5 Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Không chắc chắn Đồng ý Hoàn toàn đồng ý Tính phù hợp (Suitability) B.1. Quy trình mới phù hợp với mục tiêu, tầm nhìn và định hướng phát triển NCKH của tổ chức 1 2 3 4 5 B.2. Quy trình mới có khả năng khai thác các thế mạnh về NCKH của đơn vị/ cơ sở 1 2 3 4 5 B.3. Quy trình mới có khả năng khắc phục được những khó khăn/ nhược điểm của quy trình hiện tại 1 2 3 4 5 B.4. Phạm vi và đối tượng có thể áp dụng quy trình kiểm soát CLNCKH trong quy trình đề xuất là phù hợp 1 2 3 4 5 173 B.5. Cách tiếp cận sử dụng quy trình kiểm soát CLNCKH là lồng gh p các điểm mấu chốt đề cập trong quy trình vào nội dung của quy trình quản lý NCKH của đơn vị/cơ sở phù hợp 1 2 3 4 5 B.6. Các gợi ý xây dựng môi trường hỗ trợ nghiên cứu có tính ứng dụng và phù hợp với cơ sở/đơn vị của anh chị 1 2 3 4 5 B.7. Các bộ công cụ đánh giá chất lượng nghiên cứu quy trình đưa ra có thể áp dụng được với các nghiên cứu trong lĩnh vực y học lâm sàng tại đơn vị/cơ sở của anh/chị 1 2 3 4 5 B.8. Các bộ công cụ đánh giá chất lượng nghiên cứu quy trình đưa ra có thể áp dụng được với các nghiên cứu trong lĩnh vực Dược tại đơn vị/cơ sở của anh/chị 1 2 3 4 5 B.9. Các bộ công cụ đánh giá chất lượng nghiên cứu quy trình đưa ra có thể áp dụng được với các nghiên cứu trong lĩnh vực YTCC tại đơn vị/cơ sở của anh/chị 1 2 3 4 5 Tính chấp nhận (Acceptability) B.10. Quy trình mới được chấp nhận trong môi trường làm việc của cơ sở/ đơn vị anh/ chị 1 2 3 4 5 B.11. Việc triển khai quy trình NCKH mới được sự ủng hộ của lãnh đạo của cơ sở đơn vị anh/chị 1 2 3 4 5 B.12. Quy trình mới có huy động được nhiều hơn sự tham gia hoạt động NCKH của các cán bộ trong đơn vị anh/chị 1 2 3 4 5 B.13. Quy trình mới sẽ được ủng hộ từ các bên liên quan đến quản lý và tiến hành NCKH ở cơ sở/ đơn vị anh/ chị 1 2 3 4 5 B.14. Triển khai quy trình mới tạo được nhiều lợi ích cho tổ chức và cá nhân người làm NCKH 1 2 3 4 5 Tính khả thi (Feasibility) B.15. Cơ sở/ tổ chức có đủ năng lực để thực hiện quy trình 1 2 3 4 5 174 B.16. Việc triển khai quy trình không đòi hỏi cơ sở phải thiết lập một hệ thống mới để thực hiện quy trình 1 2 3 4 5 B.17. Cơ chế quản lý hiện tại của đơn vị anh/chị đủ khả năng để thực hiện quy trình 1 2 3 4 5 B.18. Đơn vị của anh/chị đảm bảo đủ kinh phí để triển khai quy trình quản lý mới 1 2 3 4 5 B.19. Năng lực của các cán bộ hiện tại đủ để thực hiện/ triển khai quy trình quản lý mới. 1 2 3 4 5 B.20. Số lượng cán bộ hiện tại đủ để thực hiện/ triển khai quy trình mới 1 2 3 4 5 B.21. Cơ cấu tổ chức hiện có ở cơ sở anh/ chị phù hợp để triển khai quy trình mới 1 2 3 4 5 Kỳ vọng về tác động của việc áp dụng quy trình NCKH mới B.22. Quy trình mới giúp tăng cường hiệu quả hoạt động quản lý NCKH của cơ sở/đơn vị anh/chị 1 2 3 4 5 B.23. Quy trình NCKH mới giúp cải thiện số lượng xuất bản phẩm quốc tế của đơn vị anh/chị 1 2 3 4 5 B.24. Quy trình mới giúp hạn chế/ thay đổi các rủi ro về tài chính trong NCKH tại đơn vị anh/chị 1 2 3 4 5 B.25. Quy trình mới giúp cải thiện hợp tác quốc tế trong NCKH tại đơn vị anh/chị 1 2 3 4 5 Anh/ chị có góp ý gì khác cho quy trình quản lý NCKH mới được đề xuất không? Cụ thể là góp ý gì? Xin trân trọng cảm ơn sự hơp tác của anh/chị! 175 Phụ lục 12 PHIẾU HƯỚNG DẪN PVS/TLN LẤY Ý KIẾN VỀ TÍNH PHÙ HỢP, KHẢ THI, SỰ CHẤP NHẬN VỀ QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NCKH Y HỌC HƢỚNG DẪN PHỎNG VẤN/ THẢO LUẬN NHÓM XIN Ý KIẾN VỀ TÍNH PHÙ HỢP, KHẢ THI, SỰ CHẤP NHẬN VỀ QUI TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG CÁC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y HỌC Mục tiêu 1. Đánh giá mức độ chấp nhận, tính phù hợp của qui trình kiểm soát chất lượng nghiên cứu khoa học y học. 2. Đánh giá tính khả thi của việc áp dụng qui trình kiểm soát chất lượng nghiên cứu khoa học y học. 3. Đề xuất, khuyến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho qui trình kiểm soát chất lượng nghiên cứu khoa học y học. Đối tƣợng: 1. Cán bộ trực tiếp thực hiện các nghiên cứu khoa học y học trong khoảng thời gian thử nghiệm qui trình. 2. Cán bộ phê duyệt và kiểm soát chất lượng nghiên cứu khoa học y học trong khoảng thời gian tháng 12/2015-6/2017. 3. Cán bộ sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học (các nhà hoạch định chính sách). Giới thiệu phỏng vấn Chào Anh/Chị. Tên tôi là. Tôi là Cán bộ của trường Đại học Y tế Công cộng. Chúng tôi đang tiến hành nghiên cứu xây dựng qui trình kiểm soát chất lượng các nghiên cứu khoa học y học. Trong thời gian qua chúng tôi đã giới thiệu đến các anh/ chị qui trình kiểm soát chất lượng chất lượng các nghiên cứu khoa học Y học. Cuộc trao đổi này nhằm mục đích xin ý kiến của Anh/Chị về việc áp dụng qui trình này tại đơn vị anh/ chị dưới các góc độ về tính phù hợp, mức độ chấp nhận và tính khả thi. Các ý kiến đóng góp của Anh/Chị có ý nghĩa rất quan trọng trong việc chỉnh sửa qui trình kiểm soát chất lượng phù hợp hơn. Chúng tôi 176 xin đảm bảo rằng các thông tin mà các Anh/Chị cung cấp sẽ được bảo mật, chỉ phục vụ cho mục đích xây dựng và chỉnh sửa qui trình kiểm soát chất lượng nghiên cứu. Nội dung phỏng vấn: 1. Thông tin chung về đối tƣợng nghiên cứu - Chức vụ: - Tuổi: - Cơ quan công tác: - Số năm tham gia các hoạt động có liên quan đến nghiên cứu: 2. Tính phù hợp/chấp nhận của quy trình quản lý NCKH (Đưa bản quy trình xin ý kiến) 2.1. Tính phù hợp 1. Xin anh/chị đánh giá sự phù hợp của phạm vi và đối tượng áp dụng của quy trình kiểm soát CLNCKH này? 2. Xin anh/chị cho biết khả năng sử dụng các nội dung đề xuất trong quy trình kiểm soát CLNCKH đề xuất này để lồng gh p vào nội dung trong quy trình quản lý NCKH hiện tại của đơn vị? 3. Sự phù hợp của quy trình đề xuất với mục tiêu, tầm nhìn và định hướng phát triển NCKH của tổ chức. 4. Khả năng khai thác các thế mạnh về NCKH của đơn vị/ cơ sở của quy trình đề xuất? 2.2. Tính chấp nhận 5. Theo anh/chị, sự ủng hộ của các bên liên quan trong việc triển khai các nội dung đề xuất trong quy trình kiểm soát CLNCKH tại cơ sở như thế nào? Từ phía: Lãnh đạo cơ sở/đơn vị, cán bộ nghiên cứu, người sử dụng kết quả nghiên cứu 6. Anh/chị hãy phân tích thuận lợi, khó khăn của đơn vị/cơ sở trong việc áp dụng các nội dung đề xuất trong quy trình kiểm soát CLNCKH 2.3. Tính khả thi 7. Theo anh/chị, năng lực của đơn vị và năng lực của cán bộ đơn vị trong việc triển khai các nội dung trong quy trình mới như thế nào? 177 8. Theo anh/chị, tính khả thi về hệ thống quản lý và cơ chế quản lý NCKH hiện tại của đơn vị để triển khai các nội dung đề cập trong quy trình mới 9. Kinh phí của cơ sở/đơn vị có đáp ứng được việc triển khai quy trình mới 10. Tính khả thi của các bộ công cụ đánh giá chất lượng nghiên cứu quy trình chuẩn quốc tế đề cập trong quy trình đề xuất này với các nghiên cứu: - Trong lĩnh vực y học lâm sàng - Trong lĩnh vực nghiên cứu Dược - Trong lĩnh vực Y tế công cộng 11. Anh/ chị có ý kiến đóng góp gì khác không? Bổ sung các đề xuất về việc xây dựng môi trường hỗ trợ nghiên cứu (nếu có) Bổ sung các đề xuất về phần theo dõi đánh giá đề tài NCKH (nếu có) Bổ sung các bộ công cụ quốc tế đánh giá chất lượng nghiên cứu trong lĩnh vực YHLS, Dược, YTCC (nếu có) Đề xuất về các biện pháp tăng cường việc phổ biến và ứng dụng các bộ công cụ giới thiệu trong quy trình đề xuất Xin cảm ơn các ý kiến của anh/ chị!
File đính kèm:
- luan_an_tang_cuong_hoat_dong_nghien_cuu_khoa_hoc_trong_linh.pdf
- Information of the thesis - Nguyen Duc Thanh.pdf
- Tóm tắt luận án Nguyễn Đức Thành.pdf
- Trang thông tin Luận án - Nguyễn Đức Thành.pdf