Luận án Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi đặt vòng thắt dạ dày điều trị bệnh béo phì
Theo định nghĩa của Tổ chức y tế thế giới, béo phì là tình trạng tích tụ
mỡ quá thừa trong cơ thể tới mức ảnh hưởng có hại tới sức khỏe và cuộc sống
con người [1].
Trên thế giới hiện nay có 2,1 tỷ người bị thừa cân và béo phì, chiếm trên
30% dân số. Với mức độ gia tăng như hiện tại, vào năm 2030 sẽ có khoảng
50% dân số thế giới bị thừa cân và béo phì. Tuy nhiên, tỷ lệ thừa cân và béo
phì ngày càng có xu hướng trẻ hóa, hiện nay có 41 triệu trẻ em dưới 5 tuổi bị
xếp loại béo phì và 340 triệu trẻ vị thành niên trên toàn thế giới bị béo phì
[2].Tại Việt Nam, tình trạng thừa cân và bệnh béo phì cũng đang ngày một
gia tăng, theo số liệu của viện dinh dưỡng tỷ lệ thừa cân béo phì ở người
trưởng thành hiện nay là 6,6% [3].
Béo phì gây một gánh nặng lớn lên nền kinh tế của các quốc gia và của
từng gia đình. Nghiên cứu của Tremmel trong 6 năm cho thấy chi phí hàng
năm của toàn thế giới cho việc điều trị béo phì và các hậu quả của nó lên tới
2000 tỷ đô la chiếm 2,8% GDP toàn cầu [2]. Chỉ số BMI cao hơn bình thường
có liên quan đến nguyên nhân tử vong của 4 triệu người mỗi năm, trong số
này có tới 40% có mối liên quan mật thiết giữa béo phì và các bệnh lý tim
mạch [4]. Như vậy béo phì đã trở thành một vấn nạn và là một vấn đề cấp
thiết cần giải quyết của thời đại [5].
Nhiều phương pháp đã được áp dụng trong việc điều trị bệnh béo phì.
Các biện pháp thay đổi lối sống, tăng cường vận động thể lực đã được chứng
minh chỉ có tác dụng với những người thừa cân và cũng chỉ đem lại hiệu quả
trong thời gian ngắn. Một số thuốc điều trị nội khoa cũng không đem lại được
kết quả mong muốn trong thời gian dài. Các thống kê cho thấy sau 2 năm có
tới 80% và sau 5 năm gần như tất cả bệnh nhân giảm cân sau dùng thuốc trở2
lại cân nặng ban đầu [4]. Nghiên cứu của Purcell sau 2 năm ăn kiêng theo các
chế độ có tới 70% các bệnh nhân tăng cân trở lại [6].
Phẫu thuật giảm béo có nhiều phương pháp như phẫu thuật đặt vòng thắt
dạ dày, phẫu thuật tạo hình dạ dày ống đứng, phẫu thuật nối tắt hay phẫu thuật
phân lưu mật tụy [7]. Một phương pháp phẫu thuật giảm béo được coi là tốt
khi có thể đạt hiệu quả giảm cân đồng thời ít can thiệp vào giải phẫu đường
tiêu hóa của bệnh nhân và có ít biến chứng trong và sau mổ. Phẫu thuật đặt
vòng thắt dạ dày là phương pháp phẫu thuật ít can thiệp nhất vào hệ tiêu hóa
đồng thời phẫu thuật có thể trả lại nguyên vẹn giải phẫu và sinh lý bình
thường của hệ tiêu hóa bằng cách nới hoặc tháo vòng thắt dạ dày [8]. Mặt
khác tỷ lệ tử vong trong mổ và sau mổ của phẫu thuật đặt vòng thắt dạ dày
cũng thấp hơn so với các phương pháp khác [9].
Do đó từ tháng 5 năm 2007 chúng tôi quyết định chọn phẫu thuật đặt
vòng thắt dạ dày để thực hiện trên các bệnh nhân béo phì tại bệnh viện Hữu
nghị Việt Đức. Chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu ứng dụng phẫu
thuật nội soi đặt vòng thắt dạ dày điều trị bệnh béo phì” với 2 mục tiêu:
1. Mô tả chỉ định và ứng dụng kỹ thuật đặt vòng thắt dạ dày điều trị bệnh
béo phì bằng phẫu thuật nội soi.
2. Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi đặt vòng thắt dạ dày điều trị bệnh
béo phì.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi đặt vòng thắt dạ dày điều trị bệnh béo phì
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI BÙI THANH PHÚC NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐẶT VÒNG THẮT DẠ DÀY ĐIỀU TRỊ BỆNH BÉO PHÌ LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI – 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI BÙI THANH PHÚC NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐẶT VÒNG THẮT DẠ DÀY ĐIỀU TRỊ BỆNH BÉO PHÌ Chuyên ngành: Ngoại tiêu hóa Mã số: 62720125 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Trần Bình Giang HÀ NỘI – 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi là Bùi Thanh Phúc, nghiên cứu sinh khóa 32, Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Ngoại tiêu hóa, xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thầy GS.TS. Trần Bình Giang. 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Hà Nội, ngày 01 tháng 01 năm 2021 Người viết cam đoan ký và ghi rõ họ tên DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BMR : Năng lượng dành cho trao đổi chất cơ bản BN : Bệnh nhân BPD : BilioPancreatic Diversion – Phân lưu mật tụy BV : Bệnh viện CDC : Center for disease control and prevention – trung tâm kiểm soát và phòng ngừa bệnh tật CLCS : Chất lượng cuộc sống Cm : Centimeter – đơn vị đo độ dài CO2 : Carbondioxide CT : Computer Tomography – Cắt lớp vi tính DIT : Diet Induced Thermogenesis - năng lượng cho tiêu hóa bữa ăn dL : Decilitre – đơn vị đo thể lích DNA : Deoxy-Nucleotide Acid EWL : Excess Weight Loss – Tỉ lệ cân nặng dư thừa mất đi FDA : U.S. Food and Drug Administration - Cục an toàn dược và thực phầm Hoa Kỳ FPG : Fasting Plasma Glucose G : Gram – đơn vị đo khối lượng GABA : Gamma Amino-Butyric Acid GGT : Gamma Glutamyl Transaminase GH : Growth Hormone GLP-1 : Glucagon Like Peptide 1 HbA1c : Glycate Hemoglobin – Hemoglobin A1c HDL : High Density Lipoprotein - Lipoprotein tỉ trọng phân tử cao HƯ : Hiệu ứng IARC : International Agency for Research on Cancer - Hiệp hội nghiên cứu ung thư quốc tế Kcal : Kilo Calo – đơn vị đo năng lượng Kg : Kilogram – đơn vị đo khối lượng kg/m2 : Kilogam trên mét vuông – đơn vị của chỉ số khối cơ thể L : Litre – đơn vị đo thể tích LDL : Low Density Lipoprotein - Lipoprotein tỉ trọng phân tử thấp M : Meter – đơn vị đo chiều dài MA : Moore Head - Ardelt Mm : Millimeter – đơn vị đo chiều dài MmHg : Millimeter Thủy ngân – đơn vị đo áp suất Mmol : Milimol – đơn vị hóa học đến số lượng nguyên tử-phân tử PA : Năng lượng dành cho hoạt động thể chất PC : Perigastric PF : Pars Flaccida PTV : Phẫu thuật viên PYY : Peptide YY SAGB : Vòng thắt dạ dày của Thụy Điển (Swedish Adjustable Gastric Band) TĐC : Trao đổi chất WHO : World Health Orgnization – Tổ chức Y tế Thế giới WL : Weight Loss – Cân nặng mất đi α – MSH : Hormone kích thích tế bào hắc tố alpha (Alpha Melanocyte Stimulating Hormone). MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ........................................................................... 3 1.1. Định nghĩa béo phì ..................................................................................... 3 1.2. Dịch tễ ........................................................................................................ 3 1.3. Cơ chế bệnh sinh béo phì ........................................................................... 4 1.3.1. Cân bằng năng lượng trong cơ thể ...................................................... 4 1.3.2. Vai trò của hệ thần kinh trung ương ................................................... 5 1.3.3. Lượng thức ăn đưa vào cơ thể ............................................................. 6 1.3.4. Quy luật về trao đổi chất ..................................................................... 7 1.3.5. Các nguyên nhân gây béo phì ............................................................. 8 1.4. Hậu quả của béo phì ................................................................................. 10 1.4.1. Đái tháo đường .................................................................................. 10 1.4.2. Ung thư .............................................................................................. 11 1.4.3. Tim mạch .......................................................................................... 11 1.4.4. Thoái hóa khớp.................................................................................. 12 1.4.5. Vô sinh .............................................................................................. 12 1.4.6. Tỷ lệ tử vong ..................................................................................... 12 1.4.7. Hậu quả phân biệt đối xử xã hội ....................................................... 13 1.5. Điều trị béo phì không phẫu thuật ............................................................ 13 1.5.1. Chế độ ăn ........................................................................................... 13 1.5.2. Điều trị thuốc..................................................................................... 14 1.5.3. Vận động thể lực ............................................................................... 16 1.6. Các phương pháp phẫu thuật điều trị béo phì .......................................... 17 1.6.1. Phẫu thuật đặt vòng thắt dạ dày ........................................................ 18 1.6.2. Phẫu thuật tạo hình dạ dày ống đứng ................................................ 19 1.6.3. Phẫu thuật nối tắt dạ dày ................................................................... 20 1.6.4. Phẫu thuật phân lưu mật tụy ............................................................. 21 1.6.5. Phẫu thuật đảo dòng tá tràng ............................................................. 22 1.6.6. Phẫu thuật nối tắt dạ dày với 1 miệng nối (mini gastric bypass) ...... 23 1.6.7. Phẫu thuật khâu gấp nếp dạ dày ........................................................ 24 1.6.8. Phẫu thuật tạo hình dạ dày ................................................................ 25 1.6.9. Tỷ lệ các phương pháp phẫu thuật .................................................... 26 1.7. Kỹ thuật mổ nội soi đặt vòng thắt dạ dày ................................................ 26 1.7.1. Tư thế bệnh nhân và vị trí của kíp mổ .............................................. 27 1.7.2. Kỹ thuật ............................................................................................. 28 1.7.3. Chăm sóc bệnh nhân sau mổ ............................................................. 30 1.7.4. Chỉnh đai sau mổ ............................................................................... 31 1.7.5. Các tai biến và biến chứng của phẫu thuật nội soi đặt vòng thắt dạ dày .. 31 1.8. Các nghiên cứu về phẫu thuật đặt vòng thắt dạ dày điều trị bệnh béo phì .... 36 1.8.1. Các nghiên cứu về ứng dụng kỹ thuật mổ đặt vòng thắt dạ dày ....... 36 1.8.2. Các nghiên cứu về kết quả điều trị phẫu thuật đặt vòng thắt dạ dày 38 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 41 2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 41 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân .............................................................. 41 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân ........................................................... 41 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 41 2.2.1. Loại hình nghiên cứu ........................................................................ 41 2.2.2. Mẫu nghiên cứu ................................................................................. 41 2.2.3. Phương tiện sử dụng ......................................................................... 42 2.2.4. Quy trình phẫu thuật nội soi đặt vòng thắt dạ dày điều trị bệnh béo phì .. 44 2.2.5. Các biến nghiên cứu .......................................................................... 50 2.2.6. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu .............................................. 58 2.2.7. Đạo đức nghiên cứu .......................................................................... 58 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 59 3.1. Đặc điểm bệnh nhân ................................................................................. 59 3.1.1. Tuổi ................................................................................................... 59 3.1.2. Giới .................................................................................................... 60 3.1.3. Địa chỉ ............................................................................................... 60 3.1.4. Bệnh phối hợp ................................................................................... 61 3.1.5. Cân nặng và chiều cao trung bình ..................................................... 61 3.1.6. Chỉ số khối cơ thể trước mổ .............................................................. 61 3.2. Chỉ định và quy trình phẫu thuật nội soi đặt vòng thắt dạ dày ................ 62 3.2.1. Chỉ định ............................................................................................. 62 3.2.2. Kháng sinh dự phòng ........................................................................ 62 3.2.3. Tư thế mổ và đặt thông dạ dày trong mổ .......................................... 62 3.2.4. Áp lực ổ bụng .................................................................................... 62 3.2.5. Vị trí và số lượng trocar .................................................................... 63 3.2.6. Dụng cụ vén gan................................................................................ 63 3.2.7. Kỹ thuật tạo đường hầm .................................................................... 63 3.2.8. Cố định đai ........................................................................................ 63 3.2.9. Vị trí buồng chỉnh và cố định buồng chỉnh....................................... 63 3.2.10. Loại đai ............................................................................................ 63 3.3. Kết quả và hiệu quả phẫu thuật ................................................................ 64 3.3.1. Kết quả trong mổ ............................................................................... 64 3.3.2. Kết quả sớm ...................................................................................... 64 3.3.3. Tử vong .................................................................... ... oux-en-y gastric bypass. Obes Surg, 19(2), 153-157. 166. Kirshtein B. et al (2016). Laparoscopic adjustable gastric band removal and outcome of subsequent revisional bariatric procedures: A retrospective review of 214 consecutive patients. Int J Surg, 27, 133-137. 167. Anaya D.A. and Dellinger E.P. (2006). The obese surgical patient: a susceptible host for infection. Surg Infect (Larchmt), 7(5), 473-480. 168. Wittgrove A.C. and Clark G.W. (2000). Laparoscopic gastric bypass, Roux-en-Y- 500 patients: technique and results, with 3-60 month follow- up. Obes Surg, 10(3), 233-239. 169. Chopra T. et al (2010). Preventing surgical site infections after bariatric surgery: value of perioperative antibiotic regimens. Expert Rev Pharmacoecon Outcomes Res, 10(3), 317-328. 170. Birkmeyer N.J. et al (1998). Obesity and risk of adverse outcomes associated with coronary artery bypass surgery. Northern New England Cardiovascular Disease Study Group. Circulation, 97(17), 1689-1694. 171. Freeman J.T. et al (2011). Surgical site infections following bariatric surgery in community hospitals: a weighty concern?. Obes Surg, 21(7), 836-840. 172. Shalhub S. et al (2004). The importance of routine liver biopsy in diagnosing nonalcoholic steatohepatitis in bariatric patients. Obes Surg, 14(1), 54-59. 173. Moretto M. et al (2003). Hepatic steatosis in patients undergoing bariatric surgery and its relationship to body mass index and co- morbidities. Obes Surg, 13(4), 622-624. 174. Gholam P.M., Kotler D.P. and Flancbaum L.J. (2002). Liver pathology in morbidly obese patients undergoing Roux-en-Y gastric bypass surgery. Obes Surg, 12(1), 49-51. 175. Wang X. et al (2013). Laparoscopic adjustable gastric banding: a report of 228 cases. Gastroenterol Rep (Oxf), 1(2), 144-148. 176. Victorzon M. and Tolonen P. (2013). Mean fourteen-year, 100% follow- up of laparoscopic adjustable gastric banding for morbid obesity. Surg Obes Relat Dis, 9(5), 753-757. 177. Carandina S. et al (2017). Long-Term Outcomes of the Laparoscopic Adjustable Gastric Banding: Weight Loss and Removal Rate. A Single Center Experience on 301 Patients with a Minimum Follow-Up of 10 years. Obes Surg, 27(4), 889-895. 178. Parikh M.S., Fielding G.A. and Ren C.J. (2005). U.S. experience with 749 laparoscopic adjustable gastric bands: intermediate outcomes. Surg Endosc, 19(12), 1631-1635. 179. Adegbola S., Tayeh S. and Agrawal S. (2014). Systematic review of laparoscopic adjustable gastric banding in patients with body mass index ≤35 kg/m². Surg Obes Relat Dis, 10(1), 155-160. 180. Busetto L. et al (2002). Outcome predictors in morbidly obese recipients of an adjustable gastric band. Obes Surg, 12(1), 83-92. 181. Dixon J.B., Dixon M.E. and O'Brien P.E. (2001). Pre-operative predictors of weight loss at 1-year after Lap-Band surgery. Obes Surg, 11(2), 200-207. 182. Cobourn C. et al (2013). Five-year weight loss experience of outpatients receiving laparoscopic adjustable gastric band surgery. Obes Surg, 23(7), 903-910. 183. Gouillat C. et al (2012). Prospective, multicenter, 3-year trial of laparoscopic adjustable gastric banding with the MIDBAND. Obes Surg, 22(4), 572-581. 184. Keidar A. (2011). Bariatric surgery for type 2 diabetes reversal: the risks. Diabetes Care, 34 Suppl 2(Suppl 2), S361-266. 185. Owen J.G., Yazdi F. and Reisin E. (2017). Bariatric Surgery and Hypertension. Am J Hypertens, 31(1), 11-17. 186. Al Khalifa K. et al (2013). The impact of sleeve gastrectomy on hyperlipidemia: a systematic review. J Obes, 2013, 643530. 187. Benaiges D. et al (2012). Impact of restrictive (sleeve gastrectomy) vs hybrid bariatric surgery (Roux-en-Y gastric bypass) on lipid profile. Obes Surg, 22(8), 1268-1275. 188. Omana J.J. et al (2010). Comparison of comorbidity resolution and improvement between laparoscopic sleeve gastrectomy and laparoscopic adjustable gastric banding. Surg Endosc, 24(10), 2513-2517. 189. Musella M. et al (2012). Effect of bariatric surgery on obesity-related infertility. Surg Obes Relat Dis, 8(4), 445-449. 190. Moxthe L.C. et al (2020). Effects of Bariatric Surgeries on Male and Female Fertility: A Systematic Review. J Reprod Infertil, 21(2), 71-86. 191. Eid I. et al (2011). Complications associated with adjustable gastric banding for morbid obesity: a surgeon's guides. Can J Surg, 54(1), 61-66. 192. Wolnerhanssen B. et al (2005). Reduction in slippage with 11-cm Lap-Band and change of gastric banding technique. Obes Surg, 15(7), 1050-1054. 193. Moser F. et al (2006). Pouch enlargement and band slippage: two different entities. Surg Endosc, 20(7), 1021-1029. 194. Suter M. et al (2006). A 10-year experience with laparoscopic gastric banding for morbid obesity: high long-term complication and failure rates. Obes Surg, 16(7), 829-835. 195. Kirshtein B. et al (2016). Laparoscopic adjustable gastric band removal and outcome of subsequent revisional bariatric procedures: A retrospective review of 214 consecutive patients. Int J Surg, 27, 133-137. 196. Patel S. et al (2010). Reasons and outcomes of laparoscopic revisional surgery after laparoscopic adjustable gastric banding for morbid obesity. Surg Obes Relat Dis, 6(4), 391-398. 197. Poyck P.P. et al (2012). Is biliopancreatic diversion with duodenal switch a solution for patients after laparoscopic gastric banding failure? Surg Obes Relat Dis, 8(4), 393-399. 198. Chiapaikeo D. et al (2014). Analysis of reoperations after laparoscopic adjustable gastric banding. Jsls, 18(4). 199. Titi M. et al (2007). Quality of life and alteration in comorbidity following laparoscopic adjustable gastric banding. Postgrad Med J, 83(981), 487-491. 200. Chang K.H. et al (2010). Sustained weight loss and improvement of quality of life after laparoscopic adjustable gastric banding for morbid obesity: a single surgeon experience in Ireland. Ir J Med Sci, 179(1), 23-27. 201. Helmiö M. et al (2011). A 5-year prospective quality of life analysis following laparoscopic adjustable gastric banding for morbid obesity. Obes Surg, 21(10), 1585-1591. 202. Tolonen P. and Victorzon M. (2003). Quality of life following laparoscopic adjustable gastric banding - the Swedish band and the Moorehead-Ardelt questionnaire. Obes Surg, 13(3), 424-426. 203. Folope V. et al (2008). Weight loss and quality of life after bariatric surgery: a study of 200 patients after vertical gastroplasty or adjustable gastric banding. Eur J Clin Nutr, 62(8), 1022-1030. 204. Janik M.R. et al (2016). Quality of Life and Bariatric Surgery: Cross- Sectional Study and Analysis of Factors Influencing Outcome. Obes Surg, 26(12), 2849-2855. 205. Myers J.A. et al (2006). Quality of life after laparoscopic adjustable gastric banding using the Baros and Moorehead-Ardelt Quality of Life Questionnaire II. Jsls, 10(4), 414-420. 206. Zuegel N.P. et al (2012). Complications and outcome after laparoscopic bariatric surgery: LAGB versus LRYGB. Langenbecks Arch Surg, 397(8), 1235-1241. PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 THANG ĐIỂM BAROS PHỤ LỤC 3 BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU Ngày: ______________________ Khoa: Phần 1. Thông tin cá nhân Tên..Tuổi: Địa chỉ:.... Số điện thoại liên hệ:... Giới tính: 1. Nam 2. Nữ Nghề nghiệp: .. Trình độ học vấn:.... Tình trạng hôn nhân: 1. Độc thân 2. Kết hôn 3. Li dị 4. Góa Ngày vào viện:..... Ngày ra viện:.... Thời gian nằm viện (ngày):..... Phần 2. Đặc điểm bệnh 2.1. Chỉ số cơ thể Cân nặng (kg) Chiều cao (cm) BMI 2.1. Bệnh kèm theo 1. Cao huyết áp 2. Đái đường 3. Mỡ máu 4. Vô sinh III. Chuẩn bị trước mổ 1. Kháng sinh dự phòng: 1. Cefazolin 2. Cefuroxime 3. Không sử dụng 2. Phẫu thuật: 2.1. Tư thế bệnh nhân: Ngược 2.2. Đặt sonde dạ dày: Có Không 2.3. Loại đai: 2.4. Số trocar: Vị trí trocar rốn: 2.5. Áp lực bơm hơi ổ bụng: 2.6. Dụng cụ vén gan: 2.7. Kĩ thuật tạo đường hầm: PF PC 2.8. Khâu cố định đai Có: Số mũi khâu: Không: 2.9. Vị trí buồng chỉnh: Số mũi khâu cố định 3. Kết quả phẫu thuật 3.1. Thời gian phẫu thuật: (phút) 3.2. Biến chứng trong mổ Tử vong 1. Không 2. Tử vong Thủng thực quản 1. Không 2. Thủng TQ Thủng dạ dày 1. Không 2. Thủng dạ dày Chảy máu 1. Không 2. Có Vị trí chảy máu: . Số lượng máu chảy (ml): Chuyển mổ mở 1. Không 2. Có Đứt vòng thắt trong mổ 1. Không 2. Có 3.3. Sinh thiết gan trong mổ 1. Bình thường 2. Bệnh lý: 4. Hậu phẫu Kháng sinh 1. Không 2. Có Số ngày sử dụng: Chụp lưu thông thực quản dạ dày 1. Không 2. Có Kết quả: 1. Không rò 2. Rò Chảy máu 1. Không 2. Có Viêm phúc mạc 1. Không 2. Có Suy hô hấp 1. Không 2. Có Nhiễm trùng vết mổ 1. Không 2. Có Tử vong 1. Không 2. Có 5. Hiệu quả phẫu thuật 5.1. Cân nặng và biến chứng xa sau mổ 1 năm 2 năm 3 năm 4 năm 5 năm Cân nặng (kg) BMI Giảm cân (kg) EWL (%) Xoay buồng chỉnh 1. Không 2. Có 1. Không 2. Có 1. Không 2. Có 1. Không 2. Có 1. Không 2. Có Giãn túi dạ dày phía trên 1. Không 2. Có 1. Không 2. Có 1. Không 2. Có 1. Không 2. Có 1. Không 2. Có Trượt đai 1. Không 2. Có 1. Không 2. Có 1. Không 2. Có 1. Không 2. Có 1. Không 2. Có Đai di chuyển vào trong dạ dày 1. Không 2. Có 1. Không 2. Có 1. Không 2. Có 1. Không 2. Có 1. Không 2. Có Rò dây dẫn 1. Không 2. Có 1. Không 2. Có 1. Không 2. Có 1. Không 2. Có 1. Không 2. Có 5.2. Mổ lại 1 năm 2 năm 3 năm 4 năm 5 năm Mổ lại 1. Không 2. Có 1. Không 2. Có 1. Không 2. Có 1. Không 2. Có 1. Không 2. Có 5.3. Bệnh lý kèm theo Bệnh 1 năm 2 năm 3 năm 4 năm 5 năm Tăng huyết áp Rối loạn mỡ máu Đái tháo đường Vô sinh 0. Không đổi 1. Cải thiện 2. Khỏi 5.4. Chất lượng cuộc sống – Điểm Moore Head - Ardelt Sau mổ 1 năm Rất kém Kém Không thay đổi Tốt Rất tốt 1 2 3 4 5 Tự nhận thức bản thân Hoạt động thể lực Hoạt động xã hội Công việc Tình dục Sau mổ 2 năm Rất kém Kém Không thay đổi Tốt Rất tốt 1 2 3 4 5 Tự nhận thức bản thân Hoạt động thể lực Hoạt động xã hội Công việc Tình dục Sau mổ 3 năm Rất kém Kém Không thay đổi Tốt Rất tốt 1 2 3 4 5 Tự nhận thức bản thân Hoạt động thể lực Hoạt động xã hội Công việc Tình dục Sau mổ 4 năm Rất kém Kém Không thay đổi Tốt Rất tốt 1 2 3 4 5 Tự nhận thức bản thân Hoạt động thể lực Hoạt động xã hội Công việc Tình dục Sau mổ 5 năm Rất kém Kém Không thay đổi Tốt Rất tốt 1 2 3 4 5 Tự nhận thức bản thân Hoạt động thể lực Hoạt động xã hội Công việc Tình dục 5.5. Hiệu quả phẫu thuật – Điểm Baros Thời gian Điểm EWL Điểm CLCS Điểm bệnh kèm theo Điểm biến chứng Điểm mổ lại Tổng điểm 1 năm - - 2 năm - - 3 năm - - 4 năm - - 5 năm - - 53,54,61,67,68-71 1-52,55-60,62-66,72-
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_ung_dung_phau_thuat_noi_soi_dat_vong_that.pdf
- 2.1. TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾNG VIỆT.pdf
- 2.2. TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾNG ANH.pdf
- 3.1 Thông tin kết luận mới của luận án (Tiếng Việt).docx
- 3.2 Thông tin kết luận mới của luận án (Tiếng Anh).docx
- 4. Trích yếu luận án.pdf