Tiểu luận Hợp đồng xuất nhập khẩu

I. Tổng quan hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế:

1. Khái niệm :

Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế về bản chất là sự thỏa thuận giữa các bên mua bán

ở các nước khác nhau. Trong đó quy định quyền và nghĩa vụ của các bên, bên bán phải

cung cấp hàng hóa, chuyển giao các chứng từ liên quan đến hàng hóa và quyền sở hữu

hàng hóa, bên mua nhận hàng và thanh toán tiền hàng.

Ba đặc điểm phân biệt với hợp đồng mua bán trong nước:

 Chủ thể của hợp đồng người mua người bán có cơ sở kinh doanh đăng ký tại hai

quốc gia khác nhau, ở đây quốc tịch không phải là yếu tố phân biệt, nếu việc mua bán

được thực hiện trên lãnh thổ của cùng một quốc gia thì hợp đồng mua bán cũng không

mang tính quốc tế.

 Đồng tiền thanh toán có thể là ngoại tệ của một trong hai hoặc cả hai bên.

 Hàng hóa- đối tượng mua bán của hợp đồng chuyển ra khỏi đất nước người bán

trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Văn bản hợp đồng là văn bản có giá trị pháp lý bắt buộc các bên phải có trách nhiệm

thực hiện điều khoản đã thỏa thuận và ký kết trong hợp đồng. Những văn bản phải được

hình thành trên cơ sở thỏa thuận một cách bình đẳng và tự nguyện giữa các bên.

Chủ thể hợp đồng có thể giữa pháp nhân và pháp nhân hoặc pháp nhân với cá nhân có

đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

 Pháp nhân: là một tổ chức được thành lập một cách hợp pháp có tài sản riêng và

chịu trách nhiệm một cách độc lập bằng các tài sản đó. Có quyền quyết định của mình, có

quyền tự mình tham gia các quan hệ pháp luật.

 Cá nhân: phải có năng lực hành vi pháp lý, mọi cá nhân đều có khả năng ký kết

hợp đồng ngoại trừ người vị thành niên, kẻ say rượu, người tâm thần và người mất quyền

công dân.

pdf 38 trang chauphong 19/08/2022 24040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiểu luận Hợp đồng xuất nhập khẩu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tiểu luận Hợp đồng xuất nhập khẩu

Tiểu luận Hợp đồng xuất nhập khẩu
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH 
CHUYÊN NGÀNH: NGOẠI THƯƠNG 
(HỆ VĂN BẰNG 2 KHÓA 15) 
****************** 
Môn: QUẢN TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU 
TIỂU LUẬN: 
HỢP ĐỒNG 
XUẤT NHẬP KHẨU 
 GVHD: TS.Bùi Thanh Tráng 
 Sinh viên thực hiện: Nhóm 6 
1. Lương Mỹ Hoà Vy (33121020938) 
2. Phan Thị Mỹ Hằng (33121023985) 
3. Trương Thị Bích Quyên (33121021289) 
4. Phạm Trí Thức (33121020733) 
5. Trần Anh Vũ (33121023214) 
6. Lê Văn Hiển (33121023192) 
7. Nguyễn Thanh Cường(33121021008) 
8. Nguyễn Thanh Minh (33121023158) 
9. Trần Thị Anh Đào(33121023176) 
10. Nguyễn Văn Tuấn(33121023796) 
Thành phố Hồ Chí Minh,04/2013. 
Tiểu luận: Hợp đồng xuất, nhập khẩu 
GVHD: Bùi Thanh Tráng 
 Môn: Quản trị xuất nhập khẩu 
 Nhóm: 6 
1
Mục lục 
I. Tổng quan hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế: ....................................................... 2 
1. Khái niệm : ................................................................................................................. 2 
2. Phân loại:.................................................................................................................... 2 
a. Xét về thời gian: ...................................................................................................... 2 
b. Theo hình thức:....................................................................................................... 2 
c. Theo nội dung: ........................................................................................................ 3 
3. Kết cấu: ...................................................................................................................... 4 
a. Cấu trúc chung của một hợp đồng kinh tế: ........................................................... 4 
b. Cấu trúc của một hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế (hợp đồng xuất nhập 
khẩu): ............................................................................................................................. 4 
4. Nội dung các điều kiện và điều khoản của một hợp đồng mua bán hàng hóa 
quốc tế: .............................................................................................................................. 6 
a. Tên hàng (Commodity): ......................................................................................... 6 
b. Chất lượng (Quality): ............................................................................................. 7 
c. Số lượng (Quantity): ..............................................................................................11 
d. Giá cả (Price): ........................................................................................................13 
e. Giao hàng (Shipment/ Delivery):...........................................................................17 
f. Thanh toán (Settlement/payment): .......................................................................20 
g. Bao bì và ký mã hiệu (Packing and marking): .....................................................24 
h. Bảo đảm/ Bảo hành/ Bảo trì (Guarantee): ............................................................26 
i. Phạt (Penalty): .......................................................................................................26 
j. Bảo hiểm (Insurance): ...........................................................................................26 
k. Bất khả kháng (Force majeuce): ...........................................................................27 
l. Khiếu nại (Claim): ..................................................................................................27 
m. Trọng tài (Arbitration):......................................................................................28 
n. Các điều khoản khác (Other terms and conditions): ...........................................28 
II. Phân tích hợp đồng thực tế “CONTRACT FOR NEWSPRINTING PAPER 
_Hợp đồng nhập khẩu giấy in báo”: ..................................................................................29 
1. Ví dụ “CONTRACT FOR NEWSPRINTING PAPER _Hợp đồng nhập khẩu 
giấy in báo”: .....................................................................................................................29 
2. Phân tích những điểm sai trong “CONTRACT FOR NEWSPRINTING 
PAPER _Hợp đồng nhập khẩu giấy in báo”: .................................................................31 
3. Chỉnh sửa “CONTRACT FOR NEWSPRINTING PAPER _Hợp đồng nhập 
khẩu giấy in báo”: ...........................................................................................................33 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................37 
Tiểu luận: Hợp đồng xuất, nhập khẩu 
GVHD: Bùi Thanh Tráng 
 Môn: Quản trị xuất nhập khẩu 
 Nhóm: 6 
2
I. Tổng quan hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế: 
1. Khái niệm : 
Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế về bản chất là sự thỏa thuận giữa các bên mua bán 
ở các nước khác nhau. Trong đó quy định quyền và nghĩa vụ của các bên, bên bán phải 
cung cấp hàng hóa, chuyển giao các chứng từ liên quan đến hàng hóa và quyền sở hữu 
hàng hóa, bên mua nhận hàng và thanh toán tiền hàng. 
Ba đặc điểm phân biệt với hợp đồng mua bán trong nước: 
 Chủ thể của hợp đồng người mua người bán có cơ sở kinh doanh đăng ký tại hai 
quốc gia khác nhau, ở đây quốc tịch không phải là yếu tố phân biệt, nếu việc mua bán 
được thực hiện trên lãnh thổ của cùng một quốc gia thì hợp đồng mua bán cũng không 
mang tính quốc tế. 
 Đồng tiền thanh toán có thể là ngoại tệ của một trong hai hoặc cả hai bên. 
 Hàng hóa- đối tượng mua bán của hợp đồng chuyển ra khỏi đất nước người bán 
trong quá trình thực hiện hợp đồng. 
Văn bản hợp đồng là văn bản có giá trị pháp lý bắt buộc các bên phải có trách nhiệm 
thực hiện điều khoản đã thỏa thuận và ký kết trong hợp đồng. Những văn bản phải được 
hình thành trên cơ sở thỏa thuận một cách bình đẳng và tự nguyện giữa các bên. 
Chủ thể hợp đồng có thể giữa pháp nhân và pháp nhân hoặc pháp nhân với cá nhân có 
đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. 
 Pháp nhân: là một tổ chức được thành lập một cách hợp pháp có tài sản riêng và 
chịu trách nhiệm một cách độc lập bằng các tài sản đó. Có quyền quyết định của mình, có 
quyền tự mình tham gia các quan hệ pháp luật. 
 Cá nhân: phải có năng lực hành vi pháp lý, mọi cá nhân đều có khả năng ký kết 
hợp đồng ngoại trừ người vị thành niên, kẻ say rượu, người tâm thần và người mất quyền 
công dân. 
2. Phân loại: 
a. Xét về thời gian: 
 Hợp đồng ngắn hạn: có thời gian thực hiện tương đối ngắn, sau khi đã hoàn thành 
nghĩa vụ của mình thì quan hệ pháp lý giữa hai bên về hợp đồng đó cũng chấm dứt. 
 Hợp đồng dài hạn: có thời gian thực hiện lâu dài và trong thời gian đó việc giao 
hàng được tiến hành làm nhiều lần. 
b. Theo hình thức: 
Tiểu luận: Hợp đồng xuất, nhập khẩu 
GVHD: Bùi Thanh Tráng 
 Môn: Quản trị xuất nhập khẩu 
 Nhóm: 6 
3
 Hợp đồng bằng văn bản. 
 Hợp đồng bằng miệng. 
 Hợp đồng mặc nhiên. 
Theo công ước viên 1980 cho phép các nước thành viên được sử dụng tất cả các loại 
hình thức trên. Tuy nhiên so với các hình thức khác thì hợp đồng dưới dạng văn bản có 
nhiều ưu điểm hơn cả: an toàn, toàn diện, rõ ràng, dễ kiểm tra  Ở nước ta hình thức văn 
bản của hợp đồng là bắt buộc. 
Điều 24 (luật thương mại) về hình thức Hợp đồng mua bán hàng hóa: 
1. Hợp đồng mua bán hàng hóa được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc 
được xác lập bằng hành vi cụ thể. 
2. Đối với các loại hợp đồng mua bán hàng hóa mà pháp luật quy định phải được 
lập thành văn bản thì phải tuân theo các quy định đó. 
Điều 27.2: Mua bán hàng hóa quốc tế phải được thực hiện trên cơ sở hợp đồng bằng 
văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương. 
Điều 3 mục 15: Các hình thức có giá trị tương đương văn bản bao gồm điện báo, telex, 
fax, thông điệp dữ liệu và các hình thức khác theo quy định của pháp luật. 
Có nhiều hình thức lập hợp đồng văn bản: 
 Hợp đồng 1 văn bản, trong đó ghi rõ nội dung mua bán , mọi điều kiện giao 
dịch đã thỏa thuận và có chữ ký của hai bên. 
 Hợp đồng nhiều văn bản như những điện báo thư từ giao dịch. 
c. Theo nội dung: 
 Hợp đồng xuất khẩu: là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc 
đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng 
được quy định của pháp luật. 
 Hợp đồng nhập khẩu: là việc hàng hóa được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước 
ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu hải quan riêng 
theo quy định của pháp luật. 
 Hợp đồng tạm nhập, tái xuất: là việc hàng hóa được đưa từ nước ngoài hoặc từ 
các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo 
quy định của pháp luật vào Việt Nam, có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và làm thủ 
tục xuất khẩu chính hàng hóa đó ra khỏi Việt Nam. 
Tiểu luận: Hợp đồng xuất, nhập khẩu 
GVHD: Bùi Thanh Tráng 
 Môn: Quản trị xuất nhập khẩu 
 Nhóm: 6 
4
 Hợp đồng tạm xuất, tái nhập: là việc hàng hóa được đưa ra nước ngoài hoặc đưa 
vào các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng 
theo quy định của pháp luật vào Việt Nam, có làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam và 
làm thủ tục nhập khẩu lại chính hàng hóa đó vào Việt Nam. 
 Hợp đồng chuyển khẩu: là việc mua hàng từ 1 nước, vùng lãnh thổ để bán sang 1 
nước, vùng lãnh thổ ngoài lãnh thổ Việt Nam mà không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt 
Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam. 
3. Kết cấu: 
a. Cấu trúc chung của một hợp đồng kinh tế: 
 Phần mở đầu: 
 Quốc hiệu. 
 Tên hợp đồng, số và ký hiệu của hợp đồng. 
 Thời gian, địa điểm ký kết hợp đồng. 
 Những căn cứ xác lập hợp đồng. 
 Những thông tin về chủ thể hợp đồng: 
 Tên, địa chỉ, các số máy fax, telex, phone. 
 Người đại diện ký kết, tên, chức vụ  
 Phần nội dung của hợp đồng kinh tế, thường gồm 3 cụm điều kiện: 
 Những điều khoản chủ yếu: những điều khoản chính của hợp đồng. 
 Những điều khoản thường lệ: những điều khoản mà nội dung đã được quy 
định trong các văn bản pháp luật. 
 Những điều khoản tùy nghi: là những điều khoản mà các bên tự thỏa thuận với 
nhau khi pháp luật cho phép. 
 Phần ký kết hợp đồng. 
b. Cấu trúc của một hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế (hợp đồng xuất nhập 
khẩu): 
Tiểu luận: Hợp đồng xuất, nhập khẩu 
GVHD: Bùi Thanh Tráng 
 Môn: Quản trị xuất nhập khẩu 
 Nhóm: 6 
5
Contract No 
 Date 
Between: Name 
 Address 
 Tel Fax E mail 
 Represented by Mr 
 Hereinafter called as the SELLER 
And: Name 
 Address 
 Tel Fax E mail 
 Represented by Mr 
 Hereinafter called as the BUYER 
The SELLER has agreed to sell and the BUYER has agreed to buy the commodity 
under the terms and conditions provided in this contract as follows: 
 Tên hàng (commodity) 
 Chất lượng (quality) 
 Số lượng (quantity) 
 Giá cả (price) 
 Giao hàng (shipment) 
 Thanh toán (payment)  ... ld responsible for delay of failure of performance of 
obligations provided for herein when such delay or failure is caused by strike, fire, flood, 
Act of God, earthquake or any laws, rules, or regulations of any governmental authority or 
other conditions beyond its control which cannot be forecast or provided against and 
provided one or both parties are subject to such obligation. 
The party wishing to claim relief by reason of any of the said circumstances shall 
notify the other party in writing of the circumstance its commencement and ceasation and 
then deliver a certificate issued by the Chamber of Commerce at the place where the event 
or events occurred as evidence thereof; In the event of delay caused by such force majeure 
exceeding 60 days each party shall have the right to cancel his contract, unless otherwise 
agreed, in which case neither party shall have the right to claim damages 
ARTICLE VIII: ARBITRATION 
This contract will be governed by the provision of Incoterms2000. If any dispute that 
arises under this contract cannot be settled by an amicable agreement between the two 
sides, the matter shall be settled by the International Commercial Arbitration in Paris in 
accordance with its rules 
ARTICLE X: OTHER CONDITIONS 
The Buyer shall give a guarantee pursuant to procedure at the Bank for Foreign Trade 
of Vietnam 
FOR THE SELLER FOR THE BUYER 
2. Phân tích những điểm sai trong “CONTRACT FOR NEWSPRINTING PAPER 
_Hợp đồng nhập khẩu giấy in báo”: 
Tiểu luận: Hợp đồng xuất, nhập khẩu 
GVHD: Bùi Thanh Tráng 
 Môn: Quản trị xuất nhập khẩu 
 Nhóm: 6 
32
 Chưa có số hợp đồng (contract no), ngày tháng (date): Đây là trường hợp hi hữu 
và ít xảy ra trên thực tế. Tuy nhiên nếu thiếu hai yếu tố trên thì cũng gây ra nhiều hậu quả 
đáng lo ngại. Số hợp đồng cần phải có vì nó sẽ dùng làm số tham chiếu cho các hợp đồng 
và chứng từ liên quan khác. Ngày ký hợp đồng sẽ là căn cứ xác định mốc thời gian cho 
ngày giao hàng, ngày thanh toán và tính pháp lý của hợp đồng khi xảy ra tranh chấp. Tuy 
nhiên trong thực tế, nếu có trường hợp quên để ngày trên hợp đồng thì ngày gửi email xác 
nhận với đối tác cũng được xem là ngày ký kết hợp đồng. 
 Không có người đại diện cho bên bán và bên mua (Represented by who?): Đây có 
thể xem như một thiếu sót nghiêm trọng. Tư cách pháp nhân của người đại diện mang tính 
chất quan trọng khi xảy ra tranh chấp. Người đứng ra ký kết phải là người đại diện hợp 
pháp của công ty. Thông thường đó là giám đốc hoặc là người được giám đốc ủy quyền. 
Việc ủy quyền sẽ thể hiện qua giấy ủy quyền. 
 Marking: ghi không rõ ràng. Trường hợp này nếu không đúng thì dễ thất lạc hàng. 
Cần phải thể hiện rõ: số kiện, địa chỉ người nhận, kích thước, trọng lượng, yêu cầu phải có 
packing list kèm theo. 
 Packing: đóng gói theo tiêu chuẩn xuất khẩu nhưng không nêu cụ thể yêu cầu kỹ 
thuật, chất liệu, trọng lượng, khối lượng... bao bì thế nào. Tùy loại mặt hàng, nếu không có 
bao bì, đóng gói đúng cách sẽ dễ ảnh hưởng đến chất lượng hàng hóa trong qua1 trình vận 
chuyển. 
 Thời gian hiệu lực L/C 180 ngày là quá dài, do đó chi phí ngân hàng tăng. 
 Không nêu rõ ngân hàng mở L/C và ngân hàng người thụ hưởng. 
 Thanh toán bằng L/C là một trong những hình thức thanh toán rất chặt chẽ. Trong 
đó tên ngân hàng mở L/C và ngân hàng thụ hưởng cần được thể hiện rõ. Điều này sẽ cần 
thiết vì nếu gặp vấn đề trong thanh toán, chúng ta có thể liên hệ với ngân hàng để nhờ hỗ 
trợ. 
 Câu “Letter of Credit will be valid for 15 days after loading completed “ không 
phù hợp thực tế và mâu thuẫn. Bởi vì sau khi ký hợp đồng bên bán sẽ yêu cầu bên mua mở 
L/C, cả hai bên sẽ trao đổi đi đến thống nhất nội dung L/C. Người bán chỉ gom hàng từ 
nhà cung cấp hoặc giao hàng khi việc mở L/C bắt đầu có hiệu lực và xác nhận của ngân 
hàng. Điều này đảm bảo quyền lợi của người bán. 
 Bảo hiểm có đề cập tới bồi thường khi xảy ra tổn thất, nhưng không ghi cụ thể 
giá trị bồi thường để ràng buộc khi mua bảo hiểm. 
Tiểu luận: Hợp đồng xuất, nhập khẩu 
GVHD: Bùi Thanh Tráng 
 Môn: Quản trị xuất nhập khẩu 
 Nhóm: 6 
33
 Bảo hiểm không đề cập đến nơi giải quyết khiếu nại chi trả bồi thường khi xảy ra 
tổn thất. Đặt trường hợp ở nước ngoài thì sẽ không có lợi cho người hưởng bảo hiểm. 
 Không có điều khoản Phạt và bồi thường thiệt hại (Penalty). Điều này sẽ không 
có gì đảm bảo người bán sẽ thực hiện đúng cam kết giao hàng đúng hẹn, ảnh hưởng đến 
sản xuất, mất uy tín với khách hàng thậm chí bị phạt. 
3. Chỉnh sửa “CONTRACT FOR NEWSPRINTING PAPER _Hợp đồng nhập khẩu 
giấy in báo”: 
CONTRACT FOR NEWSPRINTING PAPER 
Contract No: 
 Date: June 6, 2013 we are: 
Between: 
Vietnam Scientific- Production Union of Geodesy and Cartograhpy 
Lang Trung - Dong Da - Ha Noi - Vietnam 
Tel: 42.846829 Telex: 294887 Vietco VT 
Represented by: 
Hereinafter called the Buyer 
And: 
BOO SON Co., LTD 
RM. 306, DONGHWA BLDG 
19-2, NONHYUN - DIONG, KANGNAM - KU 
SEOUL, KOREA 
Cable address: TWOHANDCO, SEOUL, KOREA 
Represented by: 
Hereinafter called Seller 
It has been agreed that Buyer buys and Seller sells on the terms and conditions as 
follows: 
ARTICLE 1: DESCRIPTION - SPECIFICATION- QUALITY- QUANTITY 
1. Description: NEWSPRINTING PAPER 
2. Country of origin: CHINA 
3. Maker's name: 
4. Quality/ Specification: Substance: 49 +/- 2 g/m2 
Tiểu luận: Hợp đồng xuất, nhập khẩu 
GVHD: Bùi Thanh Tráng 
 Môn: Quản trị xuất nhập khẩu 
 Nhóm: 6 
34
Ro IL 787 mm width 
5. Quantity: 200 MT +/- 5% 
6. Packing: EXPORT STANDARD 
7. Marking: 
Contract No.: 
Consignee: 
Vietnam Scientific- Production Union of Geodesy and Cartograhpy 
Lang Trung - Dong Da - Ha Noi - Vietnam 
Tel: 42.846829 Telex: 294887 Vietco VT 
Dimension (Length, Width, and Height): 
Case No.: 
NW: kg, GW: . Kg 
Substance: 49 g/m2 +/-2 
Destination: Haiphong Port 
8. Destination: 
HAIPHONG PORT 
ARTICLE II: PRICE 
Price to be understood CIF Hai Phong port including Seaworthy packing 
CIF Hai Phong Port, Hai Phong City, Viet Nam according to Incoterms 2000 
Unit price: USD 535/MT 
Total amount: USD 107,000.00 
Say: United States Dollar one hundred and seven thousand only 
ARTICLE III: DELIVERY TIME 
40 days after L/C received 
---> Goods are delivered at latest 40 days after the Seller received the workable L/C 
ARTICLE IV: PAYMENT 
The Irrevocable L/C shall include the following: 
 The date and place of expiry: 2 months from the issue date of the L/C; place of 
expiry: Korea 
 Name of the issuing bank: 
 Name: ......... 
 Account: ........... 
Tiểu luận: Hợp đồng xuất, nhập khẩu 
GVHD: Bùi Thanh Tráng 
 Môn: Quản trị xuất nhập khẩu 
 Nhóm: 6 
35
 Swift Code: ............ 
 Details of the Seller’s Bank as follows: 
 Name: ......... 
 Account: ........... 
 Swift Code: ............ 
By irrevocable Letter of Credit in U.S Dollar within 180 days (long time) with 0.8% 
of dividend ( in favour of ) each the Seller and payable and payable on presentation to the 
Bank for Foreign Trade of Vietnam of the following documents, each in three copies: 
- Clean on board Bill of Lading 
- Commercial Invoice 
- Certificate of weight and/or quantity 
- Certificate of Quantity issued by the Seller and/or the Maker 
- Certificate of Origin issued by Chamber of Commerce and/or the Seller 
- Insurance Policy 
- Receipt of Shipmaster acknowledging it duly having received 3 sets of non- 
negotiation shipping documents as above mentioned 
- Letter of Credit will be valid for 15 days after loading completed. The Buyer and the 
Seller will bear bank charges in their respective country but charges for amendment or 
extension of L/C will be borne by party that requires. 
ARTICLE V: INSURANCE / SHIPMENT 
1. Insurance: 
Insurance for the contracted goods will be covered by the Seller by All Risk Policy 
(110% of the contract value). 
Payment of losses is made in Hanoi city, Vietnam. 
2. Notice of shipment: 
- Pre- advice of shipment: Before shipment of the goods the Seller shall advice by 
cable/telex the Buyer of estimated time of shipment and name of carrying vessel 
- Final advice of shipment: within 24 hours after shipment the Seller shall advice by 
cable/telex: Contract No, quantity, gross weight, net weight, measurement, number of 
packages, invoice value, name of carrying vessel, Bill of Lading number, sailing date for 
insurance purpose 
Place of delivery: Hai Phong Port, Hai Phong City, Viet Nam 
Tiểu luận: Hợp đồng xuất, nhập khẩu 
GVHD: Bùi Thanh Tráng 
 Môn: Quản trị xuất nhập khẩu 
 Nhóm: 6 
36
Partial shipment: Not allowed 
PENALTY: 
The Seller shall be subject to a penalty 0.2% of total contract value for each week of 
delay of implementation time of contract due to the Seller’s fault’s. 
ARTICLE VI: PORT DICHARGE AND INSPECTION 
The Buyer will be entitled to have the goods inspected by Vinaconntrol at the 
destination, if any discrepancy arises in respect of quantity and quality the Buyer will first 
lodge claim by cable with the Seller, then within 90 days from the date of discharge will 
make a formal claim with supporting documents, such claim shall be settled by the Seller 
within 30 days from its receipt of the Buyer's formal claim 
ARTICLE VII: FORCE MAJEURE 
Neither party shall be held responsible for delay of failure of performance of 
obligations provided for herein when such delay or failure is caused by strike, fire, flood, 
Act of God, earthquake or any laws, rules, or regulations of any governmental authority or 
other conditions beyond its control which cannot be forecast or provided against and 
provided one or both parties are subject to such obligation. 
The party wishing to claim relief by reason of any of the said circumstances shall 
notify the other party in writing of the circumstance its commencement and ceasation and 
then deliver a certificate issued by the Chamber of Commerce at the place where the event 
or events occurred as evidence thereof; In the event of delay caused by such force majeure 
exceeding 60 days each party shall have the right to cancel his contract, unless otherwise 
agreed, in which case neither party shall have the right to claim damages 
ARTICLE VIII: ARBITRATION 
This contract will be governed by the provision of Incoterms2000. If any dispute that 
arises under this contract cannot be settled by an amicable agreement between the two 
sides, the matter shall be settled by the International Commercial Arbitration in Paris in 
accordance with its rules 
ARTICLE X: OTHER CONDITIONS 
The Buyer shall give a guarantee pursuant to procedure at the Bank for Foreign Trade 
of Vietnam 
FOR THE SELLER FOR THE BUYER 
Tiểu luận: Hợp đồng xuất, nhập khẩu 
GVHD: Bùi Thanh Tráng 
 Môn: Quản trị xuất nhập khẩu 
 Nhóm: 6 
37
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1.  
2.  
3.  
4.  
5. GS.TS Đoàn Thị Ngọc Vân, 2011. Quản trị xuất nhập khẩu, NXB Tổng Hợp TPHCM. 

File đính kèm:

  • pdftieu_luan_hop_dong_xuat_nhap_khau.pdf