Tiểu luận Thẩm định dự án đầu tư khu giải trí công nghệ cao "Mega Center"

1.1. Sự cần thiết của đầu tư:

1.1.1. Căn cứ pháp lý để lập dự án:

- Luật đầu tư 2005

- Nghị định 108/2005/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Đầu tư

- Quyết định số 108/2006/QĐ-BKH của bộ kế hoạch và đầu tư ban hành mẫu văn bản

thực hiện luật đầu tư tại Việt Nam

- Luật đất đai năm 2003

- Thông tư 07/2008/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê

duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng.

- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư

xây dựng công trình

- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng

công trình xây dựng

1.1.2. Căn cứ thực tiễn:

- Căn cứ vào nhu cầu tăng cao về giải trí của thanh thiếu niên ( số lượng, chất lượng, sự

sang tạo .).

- Căn cứ vào mức sống gia tăng của người dân cũng như thanh thiếu niên thành phố.

- Căn cứ vào vị trí thuận tiện, sự phát triển cũng như sự tập trung đông đúc thanh thiếu

niên ở quận Bình Thạnh.

pdf 49 trang chauphong 19/08/2022 4080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiểu luận Thẩm định dự án đầu tư khu giải trí công nghệ cao "Mega Center"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tiểu luận Thẩm định dự án đầu tư khu giải trí công nghệ cao "Mega Center"

Tiểu luận Thẩm định dự án đầu tư khu giải trí công nghệ cao "Mega Center"
1 
TIỂU LUẬN 
Thẩm định dự án đầu tư khu giải 
trí công nghệ cao “ Mega Center “ 
2 
LỜI MỞ ĐẦU 
Xu hướng bức thiết của giới trẻ, thanh niên, giới công chức nói chung và hầu hết mọi người 
dân của thành phố Hồ Chí Minh nói chung hiện nay là cần một sân chơi giải trí lành mạnh, 
mang tính năng động và hiện đại, cập nhập được những tiến bộ khoa học và mang cảm giác 
mới mẻ, hưng phấn với những trò chơi thể thao mà người dân thường khó tìm đến sân bãi 
hoặc cảm giác lo ngại do chấn thương ảnh hưởng đến công việc.Đồng thời với tình trạng 
những game online bạo lực tràn lan hiện nay gây ảnh hưởng không nhỏ tới giới trẻ và thanh 
niên hiện nay, chúng tôi đã quyết định thành lập dự án đầu tư khu giải trí công nghệ cao 
“ Mega Center “ tại tòa nhà 3 tầng diện tích 12,5m x tiền số 87 Nguyễn Hữu Cảnh, P12, quận 
Bình Thạnh . 
Mang tính chất của một khu giải trí game điện tử nhưng với Mega Center sẽ kết hợp hoàn hảo 
hai yếu tố thể thao và công nghệ, Mega Center nhập khẩu tất cả dòng series máy ”game thể 
thao tương tác” từ hai hãng sản xuất máy game nổi tiếng MBI Gamings EngineerInc và tập 
đoàn Sega corporation của cường quốc giải trí điện tử là Hoa Kỳ và Nhật Bản , chú trọng cao 
đến yếu tố tương tác và điều khiển làm chủ cao của người sử dụng, được phát triển trong 
ngành công nghệ thể dục vận động để đào tạo vận động viên. Series game thể thao tương tác 
của Mega Center hoàn toàn chú trọng đến việc tăng khối lượng vận động thể thao cho người 
sử dụng, điều mà người dân thành phố đang thiếu và rất cần hiện nay, đồng thời hy vọng giúp 
một bộ phận giới trẻ thành phố không bị sa đà vào những game bạo lực hiện nay mặt khác, cổ 
vũ cho phong trào thể dục thể thao của thành phố Hồ Chí Minh. 
Trong đề tài là chi tiết và kết quả của quá trình thẩm định dự án của nhóm, chắc chắn còn 
thiếu sót và sai lệch, nhưng luôn đi đúng với tinh thần chung là thẩm định một cách đúng đắn 
và chính xác dự án, nhóm rất mong được sự đóng góp ý kiến của mọi người. 
Thành phố Hồ Chí Minh, 15 tháng 11 năm 2012 
Nhóm 1 – K09401 
3 
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN 
1.1. Sự cần thiết của đầu tư: 
1.1.1. Căn cứ pháp lý để lập dự án: 
- Luật đầu tư 2005 
- Nghị định 108/2005/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Đầu tư 
- Quyết định số 108/2006/QĐ-BKH của bộ kế hoạch và đầu tư ban hành mẫu văn bản 
thực hiện luật đầu tư tại Việt Nam 
- Luật đất đai năm 2003 
- Thông tư 07/2008/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê 
duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng. 
- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư 
xây dựng công trình 
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng 
công trình xây dựng 
1.1.2. Căn cứ thực tiễn: 
- Căn cứ vào nhu cầu tăng cao về giải trí của thanh thiếu niên ( số lượng, chất lượng, sự 
sang tạo ..). 
- Căn cứ vào mức sống gia tăng của người dân cũng như thanh thiếu niên thành phố. 
- Căn cứ vào vị trí thuận tiện, sự phát triển cũng như sự tập trung đông đúc thanh thiếu 
niên ở quận Bình Thạnh. 
4 
1.2. Tóm tắt dự án: 
1.2.1. Tên dự án: 
Trung tâm giải trí – thể thao công nghệ cao MEGA CENTER. 
1.2.2. Chủ dự án: 
Nhóm 1 - lớp K09401, Khoa Kinh Tế, Đại học Kinh Tế - Luật, TPHCM. 
1.2.3. Đặc điểm đầu tư: 
Xây dựng và phát triển một trung tâm giải trí với hình thức mới lạ: tương tác công nghệ 
cao. 
1.2.4. Mục tiêu chủ yếu của dự án: 
- Xây dựng và phát triển trung tâm giải trí mới. 
- Tạo sân chơi lành mạnh cho thanh thiếu niên. 
- Ứng dụng công nghệ cao vào đời sống giải trí hiện nay. 
1.2.5. Sán phẩm và dịch vụ chủ yếu của dự án: 
Sản phẩm : dịch vụ giải trí tương tác công nghệ cao 
1.2.6. Thị trường tiêu thụ: 
Thị trường chính là : quận Bình Thạnh 
1.2.7. Thời hạn đầu tư của dự án: 
Dự án dự tính đầu tư trong vòng 6 năm 
1.2.8. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn huy động của dự án: 
Năm 0 là 8 tỷ 
Những năm tiếp theo là 2 tỷ/năm 
5 
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN 
2.1. Phân tích thị trường sản phẩm, dịch vụ của dự án: 
2.1.1. Cầu thị trường về sản phẩm: 
- Nhu cầu về số lượng sản phẩm: 
Cùng với sự phát triển ngành công nghiệp game nước ngoài, ngành game của Việt Nam 
cũng có những bước phát triển đáng kể mang lại nguồn thu không nhỏ. Nếu như 4 năm 
trước đây, chúng ta chưa có ngành phát triển game, thì hiện tại đã có ngành này và doanh 
thu dự kiến chiếm khoảng 6% trong số 4.000 tỉ đồng doanh thu từ game trên PC trong 
năm 2012. Hiện có rất nhiều studio làm game Việt đã xuất hiện trong nước, trong đó 2 
studio lớn nhất thuộc VNG và VTC, mỗi studio có khoảng 200 người. Từ 2010, Việt 
Nam là thị trường game online lớn nhất Đông Nam Á với 45.2% vào năm 2010 và 69% 
vào 2014 (dự đoán). 
Sự phát triển của game online cũng kéo theo đó là những game tương tác mang lại cảm 
giác thật cho người chơi hơn là game online. Với cơ cấu dân số trẻ thì nhu cầu chơi game 
tương tác sẽ tăng nhanh trong những năm tới. Thành phố HCM dân số đông ,tập trung 
nhiều trường THPT, trung cấp, cao đẳng, đại học là thị trường tiềm năng để phát triển 
game tương tác công nghệ cao. Những bạn trẻ sau những giờ học căng thẳng sẽ muốn 
tham gia hoạt động nào đó để giải stress, chơi game được nhiều bạn trẻ lựa chọn đặc biệt 
là các bạn nam và game tương tác công nghệ cao sẽ giúp các bạn thư giãn tinh thần để 
học tập hiệu quả hơn. 
Nếu đáp ứng tốt nhu cầu của các bạn trẻ, thì có thể nói trong những năm tiếp theo khu vui 
chơi giải trí game công nghệ cao sẽ hoạt động ngày càng hiệu quả và là nơi vui chơi có 
ích cho các bạn. Vì vậy dự báo nhu cầu trong tương lai rất lớn, sẽ thu hút được rất nhiều 
bạn trẻ đến với khu vui chơi giải trí này. 
6 
Số liệu được tính toán dựa trên các học sinh THPT, Cao Đẳng , Đại Học trên địa bàn 
quận Bình Thạnh , TPHCM. Số liệu hoàn toàn đáng tin cậy vì dựa trên số liệu thực tế. Có 
thể dùng các phương pháp như chạy các mô hình hồi quy và các phần mềm SPSS , 
Eviews để dự báo điều này. 
Yếu tố quyết định đến nhu cầu số lượng của các trò chơi công nghệ cao tại khu vui chơi 
là chất lượng các trò chơi, cảm giác mang lại sau khi người chơi tham gia, những sản 
phẩm mới lạ, chương trình khuyến mãi và phục vụ tận tình. 
- Nhu cầu về chất lượng sản phẩm: 
Những game mà khu vui chơi giải trí công nghệ cao mang lại luôn có giá trị sử dụng, khi 
chơi game bạn có cảm giác như chơi thật bên ngoài với những hình ảnh sinh động, thiết 
kế đồ họa, âm thanh đặc sắc. Với những người mệt mỏi trong học tập chơi game xong sẽ 
cảm thấy thoải mái hơn và tập trung tinh thần học tốt hơn là khi bạn không tham gia trò 
chơi. 
Việc áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật đặc biệt quan trọng trong game tương tác công 
nghệ cao, và cập nhật những công nghệ mới sẽ làm tăng chất lượng của game uy tín của 
khu giải trí được nâng cao và thu hút được nhiều người tham gia khu giải trí hơn. 
2.1.2. Cung thị trường: 
Thực tế trên thị trường TPHCM cũng đã có những game tương tác công nghệ cao, nhưng 
số lượng game ít , và kĩ thuật cũng chưa được chú trọng đầu tư nhiều. Vì vậy khu giải trí 
công nghệ cao ra đời sẽ thu hút lượng lớn người tham gia khi được đầu tư kĩ lưỡng và cập 
nhật nhiều game mang lại cảm giác thật cho người chơi. 
Với khu giải trí công nghệ cao MEGACENTER những sản phẩm game chất lượng cao, 
nhiều điều mới lạ chắc chắn sẽ giúp các bạn thích thú và tập trung tinh thần hơn sau 
những giờ học và làm việc căng thẳng. 
2.1.3. Phân khúc thị trường: 
Khu vực Quận Bình Thạnh là nơi tiếp giáp với các quận trung tâm của thành phố Hồ Chí 
Minh. Do đó, dân cư các quận lân cận dễ dàng di chuyển tới địa điểm giải trí của chúng 
tôi.Thêm nữa dân cư TP HCM có đời sống thu nhập cao, nhu cầu giải trí cao. Hiện tại, ở 
7 
TP HCM ít có những khu giải trí chuyên biệt với các trò chơi mang tính vận động cao 
cho người sử dụng, đặc biệt là dành cho giới trẻ học sinh, sinh viên. 
Vì vậy, thị trường tiêu thụ mà chúng tôi nhắm tới chủ yếu là học sinh, sinh viên.Ngoài ra, 
khu vui chơi giải trí này cũng dành cho những ai yêu thích loại hình giải trí này. 
Yếu tố ảnh hưởng đến khối lượng sản phẩm tiêu thụ chủ yếu là về mặt chất lượng máy 
móc, chất lượng phục vụ tại khu giải trí công nghệ cao. 
Đây là đoạn thị trường có quy mô lớn và trong tương lai sẽ tăng mạnh do nhu cầu về vui 
chơi giải trí của người dân ngày càng tăng mà các khu vui chơi ở TP HCM hiện nay chưa 
đáp ứng được. 
2.1.4. Nghiên cứu về vấn đề tiếp thị: 
- Xây dựng một trang web riêng để quảng bá hình ảnh rộng rãi đến đối tượng phục vụ chủ 
yếu là học sinh, sinh viên. 
- Quảng bá trên các trang mạng điện tử thông dụng như 24h.com.vn, dantri.com.vn, báo 
tuổi trẻ, thanh niên, báo học trò, 
- Quảng bá hình ảnh khu vui chơi trên các trang cộng đồng xã hội như facebook, zing 
me,  
- Thông báo kế hoạch khai trương trên các trang báo mạng với nội dung: 
+ Ngày , giở cụ thể tổ chức khai trương 
+ Địa điểm, diện tích của khu vui chơi 
+ Giới thiệu sơ bộ về cấu trúc của khu vui chơi 
- Khuyến mại, giảm giá nhân dịp khai trương: 
+ Giảm giá: Giảm 40% giá vé các trò chơi trong các ngày đầu tiên mở cửa, giảm giá 20% 
cho nhóm khách hàng tham gia tất cả trò chơi trong khu vui chơi 
+ Khuyến mại: tặng cho người chơi có số điểm cao trong mỗi trò mà người chơi tham 
gia trong thời gian khai trương. 
- Quảng bá đến khách du lịch trong và ngoài nước: liên kết với các công ty du lịch, đưa 
khu giải trí công nghệ cao trở thành điểm đến thú vị, giải tỏa stress cho khách du lịch. 
8 
- Tổ chức các hoạt động, sự kiện nhằm thu hút đông đảo giới trẻ như thi đấu game tương 
tác tạo ra sự cạnh tranh , sự tò mò thích thú khi chơi tại khu giải trí này, cho thấy được 
lợi ích của loại hình này. 
2.1.5. Xem xét khả năng cạnh tranh của sản phẩm: 
Tại khu vực TP HCM có các khu vui chơi như quán game với các trò chơi hành động, 
quán internet vói các trò chơi chiến thuật, các khu vui chơi nhỏ ở các trung tâm mua sắm 
thương mại, siêu thị,Đây cũng chính là đối thủ cạnh tranh của khu giải trí công nghệ 
cao Mega Center. 
Đối tượng mà khu giải trí công nghệ cao nhắm đến là học sinh, sinh viên. Lợi thế của khu 
giải trí công nghệ cao là giá cả hợp lí, các trò chơi mang tính vận động cao, người chơi có 
cảm giác như đang sống cùng với các nhân vật game, tạo sự thích thú ,bớt nhàm chán khi 
chơi các game chỉ ngồi một chỗ. 
Không gian các khu giải trí nhỏ lẻ ở các trung tâm thương mại hay các quán game thì 
chật hẹp tạo cảm giác không thoải mái cho người chơi.Thêm vào đó, loại hình giải trí này 
không mang nhiều lợi ích cho người chơi.Ở các nước trên thế giới hiện nay, loại hình giải 
trí này rất phổ biến và thành công trong khi ở nước ta loại hình này ít phổ biến và ít được 
người dân biết đến, chưa thực sự thu hút đông đảo người chơi. 
Tại khu giải trí công nghệ cao Mega Center, không gian ở đây được thiết kế rộng rãi thoải 
mái, có cănteen phục vụ đồ ăn, thức uống bổ dưỡng đảm bảo vệ sinh cho khách hàng, khu 
cửa hàng bán đồ thể thao, công nghệ. Vì mục tiêu hướng đ ... ối nhị thức (Binomial distribution) để mô tả tính không chắc chắn trong 
tình huống này vì phân phối nhị thức mô tả số các thử nghiệm thành công (là 25) trong tổng 
số các thử nghiệm (là 100). 
41 
Khai báo cho biến giả thuyết “tỷ lệ gia tăng lượng khách hàng” 
Megacenter Research đã xác định mức sãn lòng tham gia 1 triệu người ở HCM và có thêm 
khoảng từ 0% đến 5% người sẽ tham gia vui chơi tại khu giải trí Megacenter theo nghiên cứu 
khảo sát của nhóm. 
Tuy nhiên, bộ phận tiếp thị biết rằng có đến 25% khả năng là sản phẩm cạnh tranh sẽ được 
tung ra thị trường trước. Như vậy, sản phẩm này sẽ làm giản thị trường tiềm năng của 
ClearView từ 5% đến 15%. 
Do đó, biến “tỷ lệ gia tăng của tật cận thị” không thể mô tả bằng bất kỳ một phân phối xác 
suất nào nên Megacenter Research phải dùng phân phối tùy biến (Custom distribution) để 
định nghĩa nó. Trong hầu hết trường hợp, chúng ta sẽ dùng phân phối tùy biến để mô tả những 
tình huống mà những loại phân phối khác không thể. 
Các khai báo các tham số cho Crystal Ball theo phân phối tùy biến hoàn toàn khác và hơi khó 
so với những loại phân phối khác. Nếu khai báo sai bạn hãy nhấp vào nút Gallery để tiến hành 
khai báo lại. 
• Tại Minimum: nhập vào 0%, biểu diễn mức tăng 0% của thị trường tiềm năng 
• Tại Maximum: nhập vào 5%, biểu diễn mức tăng 5% của thị trường tiềm năng 
• Tại Probability: nhập vào 75%, biểu diễn 75% cơ hội đối thủ cạnh tranh của dự án 
Megacenter sẽ KHÔNG tung ra sản phẩm cạnh tranh và làm giảm thị phần của khu 
giải trí. 
• Nhấn nút Enter để xem phân phối đều trong phạm vi từ 0% đến 5%. 
Khai báo cho biến giả thuyết “mức thâm nhập thị trường” 
Bộ phận tiếp thị ước lượng tổng thị phần sau cùng của Megacenter Research cho sản 
phẩm sẽ tuân theo phân phối chuẩn quanh giá trị trung bình 8% với độ lệch chuẩn 2%. 
Giá trị trung bình 8% là một ước lượng dè dặt có tính đến những ảnh hưởng ngoại cảnh 
lên quyết định tham gia khu giải trí đã ghi nhận được trong suốt quá trình kiểm nghiệm sơ 
bộ. Ngoài ra, bộ phận tiếp thị ước lượng thị trường nhỏ nhất là 5%, biết rằng sản phẩm 
được ưu chuộng trong suốt quá trình kiểm nghiệm sơ bộ. 
Định nghĩa các biến dự báo 
Chúng ta đã hoàn tất khai báo cho Crystal Ball về các biến rủi ro của dự án Megacenter. 
Phần này chúng ta sẽ tiếp tục khai báo cho chương trình biết các biến dự báo. Các ô chứa 
biến dự báo là những công thức có tham chiếu đến một hoặc nhiều ô chứa biến rủi ro. 
Muốn biết xác suất đạt lợi nhuận trên sản phẩm và cả mức lợi nhuận có khả năng xuất 
hiện cao nhất bất kể chi phí đầu vào. Do vậy, chúng ta sẽ khai báo 2 ô chứa biến dự báo là 
lợi nhuận gộp - Gross Profit (ô C21) và lợi nhận ròng – Net Profit (ô C23) của dự án 
Megacenter. (file excel đính kèm) 
42 
Ô C21 chứa công thức là =C16*C19*C20, nghĩa là lợi nhuận gộp được tính bằng cách 
nhân Số khách hàng tham gia sau một năm (C16) với Mức thâm nhập thị trường (C19) với 
Lợi nhuận trên mỗi khách hàng (C20). 
Khai báo biến dự báo “Lợi nhuận ròng” 
Các bước thực hiện: 
Bước 1. Mở mô hình bảng tính Vision Research, chọn ô C23. Ô C23 chứa công thức là 
=IF(C11,C21-C7,-C4-C5), nghĩa là: 
• Nếu Dự án nhận quyết định đầu tư (C11=True) thì tính lợi nhuận ròng bằng cách trừ 
lợi nhuận gộp (C21) cho tổng chi phí (C7). 
• Nếu Dự án nhận quyết định không đầu tư (C11=False) thì tính lợi nhuận ròng bằng 
cách giảm cả hai chi phí phát triển (C4) và chi phí kiểm nghiệm (C5) phải chịu cho 
đến thời điểm hiện tại. 
43 
Chạy dự báo về biến lợi nhuận gộp trong 1000 mẫu thử khi chạy crystal ball. 
Với các số liệu trong dự án kết hợp với xác suất tương ứng phân phối. Từ kết quả dự báo dự 
án có mức chắc chắn thành công là 100%. Rủi ro dự án rất thấp khi có những thay đổi về thị 
phần cạnh trong trong lĩnh vực kinh doanh giải trí, 
Dự án được chấp nhận. 
44 
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC: 
STT Họ và tên MSSV Công việc 
1 Lý Hoàng Ánh ( Nhóm 
trưởng) 
K094010005 Phần 2.2, phần 2.4 và tổng hợp. 
2 Huỳnh Duy Ngọc Huy K094010043 Phần 2.4, phần 2.6 và chương 3. 
3 Lê Ngọc Hưng K094010046 Lời mở đầu, phần 2.2 và thuyết 
trình. 
4 Trần Văn Hưng K094010048 Phần 2.2 và 2.5 
5 Huỳnh Thị Trúc Lê K094010054 Chương 1 và phần 2.2 
6 Đặng Thị Nhung K094010076 Phần 2.1, phần 2.2 và thuyết trình. 
7 Trần Thanh Phong K094010081 Phần 2.2 , phần 2.3 và làm slide. 
45 
Phụ lục: 
Bảng khảo sát nhu cầu khách hàng của trung tâm giải trí thể thao công nghệ cao 
MEGA CENTER 
1. Giới tính của bạn : 
a. Nam 
b. Nữ 
c. Khác 
2. Bạn sinh năm: 
3. Trình độ học vấn: 
4. Thời gian giải trí mà bạn sẵn long bỏ ra trong một tuần: 
a. Dưới 7 tiếng 
b. Từ 7 - 14 tiếng 
c. Từ 14 – 21 tiếng 
d. Trên 21 tiếng 
5. Số tiền mà bạn sẵn sang chi trả cho nhu cầu giải trí trong một tuần: 
a. Dưới 50000 vnđ 
b. Từ 50000 vnđ – 100000 vnđ 
c. Từ 100000 vnđ – 200000 vnđ 
d. Trên 200000 vnđ 
6. Hình thức giải trí yêu thích của bạn? 
a. Thể thao 
b. Games 
c. Phim ảnh , âm nhạc 
d. Hoạt động ngoài trời 
e. Khác ( ghi ra nếu có thể) 
7. Bạn đã từng sử dụng hình thức giải trí trò chơi tương tác công nghệ cao? 
a. Có 
b. Chưa 
c. Có nghe nhưng chưa từng sử dụng 
46 
d. Khác ( ghi ra nếu có thể) 
8. Với hình thức giải trí trò chơi tương tác công nghệ cao, bạn hãy đánh giá theo 
mức độ sẵn sang tham gia giảm dần từ 5 đến 1: 
5 4 3 2 1 
9. Bạn sẵn sang chi trả cho một lượt chơi ở khu giải trí trò hơi tương tác công 
nghệ cao là bao nhiêu? 
a. 3000 vnđ 
b. 5000 vnđ 
c. 7000 vnđ 
d. Khác ( ghi ra nếu có thể) 
10. Hình thức chi trả: 
a. Tiền mặt 
b. Thẻ tín dụng 
c. Khác 
11. Bạn thường dung phương tiện di chuyển gì? 
a. Đi bộ 
b. Xe bus 
c. Xe gắn máy 
d. Ô tô 
12. Khung thời gian rảnh bạn có khả năng đến khu giải trí trò chơi tương tác công 
nghệ cao 
a. Sáng 6h – 10h 
b. Trưa 11h – 1h 
c. Chiều 2h – 6h 
d. Tối 7h – 23h 
13. Dịch vụ đi kèm bạn mong muốn tại khu giải trí trò chơi tương tác công nghệ 
cao: 
a. Canteen café 
b. Cửa hang hang công nghệ 
c. Cửa hang đồ dung thể thao 
d. Nhà sách 
e. Khác 
14. Cơ cấu game bạn yêu thích: 
a. Thể thao 
b. Hành động 
c. Suy luận logic 
d. Chiến thuật 
15. Mức độ mong muốn về khả năng tương tác theo mức độ giảm dần từ 5 đến 1: 
5 4 3 2 1 
47 
MỤC LỤC 
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................1 
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ............................................3 
1.1. Sự cần thiết của đầu tư .......................................................................................3 
1.1.1. Căn cứ pháp lý để lập dự án ...........................................................................3 
1.1.2. Căn cứ thực tiễn..............................................................................................3 
1.2. Tóm tắt dự án ......................................................................................................4 
1.2.1. Tên dự án ........................................................................................................4 
1.2.2. Chủ dự án........................................................................................................4 
1.2.3. Đặc điểm đầu tư ..............................................................................................4 
1.2.4. Mục tiêu chủ yếu của dự án............................................................................4 
1.2.5. Sán phẩm và dịch vụ chủ yếu của dự án.........................................................4 
1.2.6. Thị trường tiêu thụ ..........................................................................................4 
1.2.7. Thời hạn đầu tư của dự án ..............................................................................4 
1.2.8. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn huy động của dự án ......................................4 
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN .......................................................5 
2.1. Phân tích thị trường sản phẩm, dịch vụ của dự án..........................................5 
2.1.1. Cầu thị trường về sản phẩm............................................................................5 
2.1.2. Cung thị trường...............................................................................................6 
2.1.3. Phân khúc thị trường.......................................................................................6 
2.1.4. Nghiên cứu về vấn đề tiếp thị .........................................................................7 
2.1.5. Xem xét khả năng cạnh tranh của sản phẩm ..................................................8 
2.2. Phân tích kỹ thuật của dự án .............................................................................8 
2.2.1. Mô tả sản phẩm dự án.....................................................................................8 
2.2.2. Địa điểm lựa chọn thực hiện dự án...............................................................10 
2.2.3. Mô tả tài chính của dự án .............................................................................11 
2.2.4. Tổng kinh phí đầu tư và nguồn đầu tư..........................................................14 
2.2.5. Dự kiến doanh thu trong suốt vòng đời dự án ..............................................20 
2.3. Phân tích tổ chức nhân lực nhân sự của dự án ..............................................20 
2.3.1. Tổ chức nhân sự đối với các phòng chức năng ............................................20 
2.3.2. Tính lương cho nhân viên.............................................................................23 
2.4. Phân tích hiệu quả tài chính của dự án...........................................................24 
2.4.1. Dự tính dòng tiền theo quan điểm tổng vốn đầu tư TIP ...............................24 
2.4.2. Phân tích và đánh giá hiệu quả tài chính ......................................................27 
2.5. Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án ................................................32 
2.5.1. Lợi ích kinh tế...............................................................................................32 
2.5.2. Lợi ích xã hội ................................................................................................32 
2.6. Phân tích rủi ro và độ nhạy của dự án ............................................................32 
2.6.1. Thay đổi doanh thu trong quá trình hoạt động .............................................33 
2.6.2. Ảnh hưởng thay đổi lãi suất ngân hàng ........................................................34 
2.6.3. Thay đổi thuế doanh nghiệp khi Chính Phủ quy định phần phải nôp ngân sách 
hằng năm .................................................................................................................35 
2.6.4. Tác động của lạm phát đến dự án .................................................................35 
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN...........................................................................................36 
PHỤ LỤC. 

File đính kèm:

  • pdftieu_luan_tham_dinh_du_an_dau_tu_khu_giai_tri_cong_nghe_cao.pdf