Luận văn Xây dựng chiến lược marketing cho cụm khách sạn cổ của Saigontourist giai đoạn 2012-2015
Tính cấp thiết của Đề tài
Hơn 20 năm chuyển sang nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN,
Việt Nam đã đạt được một số thành tựu nhất định. Nền kinh tế có tốc độ phát triển
kinh tế cao và liên tục trong nhiều năm. Trong lĩnh vực khách sạn, nhà hàng, lữ
hành nói riêng và du lịch nói chung cũng đã có những bước chuyển mình. Tại TP.
Hồ Chí Minh, năm 2005 số đơn vị kinh doanh trong ngành du lịch là 33.598 cơ sở,
thì đến cuối năm 2010 con số này là 63.110 cơ sở . Tổng doanh thu trong ngành du
lịch tính đến năm 2010 là 44.933 tỷ đồng (Nguồn: Cục thống kê TP. Hồ Chí Minh).
Sự thay đổi mạnh mẽ trong ngành du lịch đến từ việc lượng khách du lịch từ
nước ngoài đến Việt Nam ngày càng nhiều. Bên cạnh đó, lượng khách trong nước
xuất phát chủ yếu từ nhu cầu đi lại, công tác, chiêu đãi cũng gia tăng đáng kể.
Nhiều tập đoàn khách sạn lớn của thế giới đầu tư đã vào Việt Nam như: Sofitel,
Park Hyatt, Inter Continental, Sheraton đã tạo ra một sân chơi lớn và quyết liệt
hơn bao giờ hết.
Như vậy, việc đặt ra chiến lược Marketing là một nhiệm vụ vô cùng quan
trọng trong giai đoạn hiện nay và tương lai của cụm khách sạn cổ thuộc
Saigontourist . Việc xây dựng chiến lược Marketing hợp lý giúp cho cụm khách sạn
cổ của Saigontourist có thể phát huy hết sức mạnh của mình trước áp lực cạnh tranh
hết sức khốc liệt từ các đối thủ đến từ trong và ngoài nước. Đây là việc làm hết sức
cấp thiết không những có ý nghĩ lý luận khoa học mà còn là sự tồn vong của doanh
nghiệp.
Mục đích của Đề tài
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận cơ bản về Marketing du lịch, có tính đến kinh
nghiệm của một số khách sạn lớn và thực trạng tại cụm khách sạn cổ của
Saigontourist để xác định chiến lược Marketing phù hợp.HUTECH
ix
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về Marketing trong lĩnh vực du lịch mà cụ thể là
trong kinh doanh khách sạn.
Nghiên cứu các mô hình, chiến lược Marketing thành công của các khách sạn
trong và ngoài nước.
Xác định quan điểm phương hướng và mục tiêu của chiến lược Marketing tại
cụm khách sạn cổ của Saigontourist.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Xây dựng chiến lược marketing cho cụm khách sạn cổ của Saigontourist giai đoạn 2012-2015
HU TE CH BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM HOÀNG TUẤN LANG XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO CỤM KHÁCH SẠN CỔ CỦA SAIGONTOURIST GIAI ĐOẠN 2012-2015. LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60.34.05 TP. HỒ CHÍ MINH, 04.2012 HU TE CH BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM HOÀNG TUẤN LANG XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO CỤM KHÁCH SẠN CỔ CỦA SAIGONTOURIST GIAI ĐOẠN 2012-2015. LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mã số: 60.34.05 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LƯU THANH TÂM TP. HỒ CHÍ MINH, 04.2012 HU TE CH CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. LƯU THANH TÂM (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký) Cán bộ chấm nhận xét 1: PGS. TS. NGUYỄN HỒNG THẮNG (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký) Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. PHAN NGỌC TRUNG (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký) Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP. HCM ngày 18 tháng 04 năm 2012 Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ luận văn thạc sĩ) 1. TS. Hồ Tiến Dũng - Chủ tịch hội đồng 2. PGS. TS. Nguyễn Hồng Thắng - Phản biện 1 3. TS. Phan Ngọc Trung - Phản biện 2 4. TS. Nguyễn Văn Trãi – Thư ký hội đồng 5. .. Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV và Khoa quản lý chuyên ngành sau khiluận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV Khoa quản lý chuyên ngành HU TE CH TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TP. HCM, ngày.. tháng.. năm 20.. NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: HOÀNG TUẤN LANG Giới tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh: 14/08/1969 Nơi sinh: Sài Gòn Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH MSHV: 1084011017 I- TÊN ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO CỤM KHÁCH SẠN CỔ CỦA SAIGONTOURIST GIAI ĐOẠN 2012-2015. II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG: Chương 1: Vai trò của chiến lược Marketing và quy trình xây dựng chiến lược Marketing cho các doanh nghiệp ngành khách sạn Chương 2: Phân tích thực trạng kinh doanh cụm khách sạn cổ của Saigontourist Chương 3: Xây dựng chiến lược Marketing cho cụm khách sạn cổ của Saigontourist giai đoạn 2012-2015 III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:TS. LƯU THANH TÂM CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký) HU TE CH LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện luận văn Hoàng Tuấn Lang HU TE CH LỜI CÁM ƠN Tôi xin kính gửi lời cám ơn chân thành tới Ban giám hiệu cùng các thầy cô trường Đại Học Kỹ thuật Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, Ban lãnh đạo cùng các anh/chị nhân viên trong cụm Khách sạn Hoàn Cầu (Continental Saigon), Đồng Khởi (Grand), Cửu Long(Majestic Saigon) của Saigontourist, các tổ chức và cá nhân đã truyền đạt kiến thức, thảo luận, cung cấp các tài liệu cần thiết, cùng với những câu trả lời và giúp đỡ cho tôi hoàn thành bài luận văn này. Đặc biệt tôi xin cảm ơn tới: Thầy TS. Lưu Thanh Tâm :Phó hiệu trưởng Trường Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM Anh Lê Tấn Thành : Khách sạn Continental Saigon Chị Lê Nguyễn Tường Vi : Khách sạn Grand Anh Trần Văn Tâm : Khách sạn Majestic Và, tôi cũng xin cảm ơn tới tất cả các khách hàng, gia đình và bạn bè đã giúp đỡ cho tôi trong thời gian qua. Trân trọng. Hoàng Tuấn Lang Lớp Cao học Khóa 1 – Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM HU TE CH TÓM TẮT LUẬN VĂN Du lịch đã trở thành nhu cầu phổ biến của hầu hết các tầng lớp nhân dân trong xã hội. Những hoạt động quảng bá, thúc đẩy ngành du lịch phát triển đã làm thay đổi mạnh mẽ trong ngành du lịch, lượng khách du lịch từ nước ngoài đến Việt Nam ngày càng nhiều. Bên cạnh đó, lượng khách trong nước xuất phát chủ yếu từ nhu cầu đi lại, công tác, chiêu đãi cũng gia tăng đáng kể. Nhiều tập đoàn khách sạn lớn của thế giới đầu tư đã vào Việt Nam như Sofitel, Park Hyatt, Inter Continental, Sheraton đã tạo ra một sân chơi lớn và quyết liệt hơn bao giờ hết. Như vậy, việc đặt ra chiến lược Marketing là một nhiệm vụ vô cùng quan trọng trong giai đoạn hiện nay và tương lai của cụm khách sạn cổ thuộc Saigontourist. Đó là lý do chính để tác giả chọn đề tài nghiên cứu khoa học “Xây dựng chiến lược Marketing cho cụm khách sạn cổ của Saigontourist giai đoạn 2012- 2015“ để giúp cụm khách sạn cổ có thể phát huy hết sức mạnh của mình trước áp lực cạnh tranh hết sức khốc liệt từ các đối thủ đến từ trong và ngoài nước. Chương 1: Trong chương này, tác giả đưa ra những quan điểm khoa học về vai trò của Marketing đối với ngành kinh doanh dịch vụ du lịch, nhà hàng và khách sạn; Chỉ ra các thành phần Marketing-Mix theo quan điểm mới của lĩnh vực khách sạn như Sản phẩm, Giá, Kênh phân phối, Chiêu thị, Con người, Quy trình và Phương tiện hữu hình; Các mô hình sử dụng trong phân tích nghiên cứu đề tài và các mô hình Marketing của các khách sạn cổ (Boutique Hotel) trên thế giới. Chương 2: Tác giả tóm tắt sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Saigontourist nói chung và từng khách sạn cổ nói riêng để từ đó đưa ra những cơ sở nền tảng cho việc phân tích tình hình hoạt động kinh doanh, môi trường kinh doanh và những khảo sát ý kiến của các du khách đang lưu trú tại cụm khách sạn cổ. Dựa vào kết quả khảo sát, phân tích các điểm mạnh và điểm yếu, cơ hội và rủi ro từ đó làm căn cứ để xây dựng chiến lược Marketing cho cụm khách sạn cổ. HU TE CH Chương 3: Căn cứ vào cơ sở nền tảng khoa học và phân tích tình hình thực tế tại cụm khách sạn cổ, tác giả xây dựng chiến lược Marketing cho cụm khách sạn cổ của Saigontourist giai đoạn 2012-2015. Tác giả cũng chỉ ra mục tiêu chiến lược của cụm khách sạn trong giai đoạn này, các chiến lược và nhóm giải pháp cần thực hiện để đạt được mục tiêu đề ra. Từ kết quả nghiên cứu của đề tài, ta có thể thấy mô hình kinh doanh khách sạn cổ (Boutique Hotel) được hình thành trong thời gian gần đây trên thế giới. Do vậy, nếu cụm khách sạn cổ tại thành phố Hồ Chí Minh triển khai thành công thì Saigontourist có thể sử dụng mô hình này làm nền tảng cho việc định hình hoạt động kinh doanh với các khách sạn khác trong cùng hệ thống có điều kiện tương tự. Nghiên cứu này sẽ giúp cho các nhà chiến lược của Saigontourist có cơ sở trong việc lựa chọn những giải pháp cần thiết nhất để hoàn thiện chiến lược Marketing của hệ thống khách sạn trực thuộc, đồng thời tăng khả năng cạnh tranh và củng cố vững chắc vị trí của Saigontourist trên thương trường. HU TE CH ABSTRACT Tourism has become common needs of most strata of society. These promotional activities, promote tourism development has made dramatic changes in the tourism industry, tourists from abroad to Vietnam and more. Besides, local tourists come mainly from the need for travel, business, entertainment ... also significantly increased. Many hotel groups world's major investment into Vietnam like Sofitel, Park Hyatt, Inter Continental, Sheraton ... has created a large playground, and aggressive than ever. Thus, the imposition of a marketing strategy is an extremely important task in the current period and future of the stock phrases of Saigontourist hotels. That is the main reason for the author selected research topics "Building Marketing Strategy for clusters of Boutique Saigontourist Hotel" to help clusters can promote all of his strength before the end of competitive pressure strength from the fierce rivals from home and abroad. Chapter 1: In this section, the author offer scientific opinion on the characteristics of business marketing for tourism, restaurants and hotels; Specify the Marketing-Mix ingredients in a new perspective of the field hotels such as Product, Price, Place, Promotion, People, Process and Physical Evidences; The model used in analysis and research topics Marketing models of the Hotel Boutique in the world. Chapter 2: The author briefly summarizes the process of formation and development of Saigontourist and in particular every hotel from which to offer a basis for analyzing the business situation and environment business survey and the opinions of visitors staying in hotel. Based on survey results, analyze the strengths and weaknesses, opportunities and risks as a basis from which to develop marketing strategies for hotel clusters. HU TE CH Chapter 3: Based on the scientific basis and analyze the actual situation in terms ancient hotel, author marketing strategy for building clusters of Saigontourist hotel in 2012-2015. The author also points out the strategic objectives of the hotel group in this period, and group strategies to implement solutions to achieve objectives. From the results of the study subjects, we can see new business models Boutique formed in recent times around the world. Therefore, if the phrase ancient hotel in Ho Chi Minh City successfully implemented Saigontourist can then use this model as the basis for shaping the business to other hotels in the same system conditions similar. This study will help the strategy of Saigontourist basis in choosing the most necessary measures to improve the system's marketing strategy under the hotel, while increasing competition and consolidation make the Saigontourist's position in the marketplace. HU TE CH i MỤC LỤC ABSTRACT ................................................................................................................ 9 MỤC LỤC ............................................................................................................... i Danh mục bảng biểu .................................................................................................... v Danh mục hình ảnh, sơ đồ ........................................................................................ vii PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... viii CHƯƠNG 1- VAI TRÒ CỦACHIẾN LƯỢC MARKETING VÀ QUY TRÌNH XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH KHÁCH SẠN .............................................................................................. 1 1.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA MARKETING ĐỐI VỚI NGÀNH KINH DOANH DỊCH VỤ DU LỊCH, NHÀ HÀNG, KHÁCH SẠN ............................................... 1 1.1.1. Marketing khách sạn ............................................................................... 2 1.1.2. Những đặc trưng ... vic Zoran 365 Aslan Amjid Ali 343 Mag Jiza Sysanne 366 Mohammad Zakari Sarry 344 Montagnon Fabien Eugene 367 Keene Ruth Rosalind 345 French Sarah Johanna 368 Piran Tsvi 346 Sacirovic Suzana 369 Aronyan Levon 347 Noor Farahida Binti 370 Kojima Kozen 348 Wane Marilyn Dianne 371 Le Hoang An 349 Wiger Raymon Andrew 372 Huda Syeda Sarah 350 Sheye Salil 373 Leskinen Tapio 351 Fourcade Louisette 374 Massing Henri 352 Fukoda Hirotaro 375 Culcasi Roberto 353 Moody Bret Andrew 376 Erix Oliver 354 Jesem Andrew Norman 377 Tran Ha 355 Gunz Methia Johannes 378 Albert Samuel 356 Jovanovic Vesna 379 Kodama Satoru 357 Jenni Rolf 380 Thover Rozai 358 Uson Bailo Tgnacio 381 Csank Marie Melissa 359 Buchanan Paul Justin 382 Gunz Methia Johannes HU TE CH 383 Schikuta Frich 387 Dipl Ing Wahl Harald 384 Seleger Helmut Hermann 388 Sametingger Johannes 385 Solomon George 389 Yang Chan 336 Dietruch Arno Willi 390 Olgod Jutte Rohwader HU TE CH PHỤ LỤC 2 – KẾT QUẢ PHÂN TÍCH BẰNG SPSS16 Descriptives Notes Output Created 25-Feb-2012 17:22:01 Comments Input Data C:\Documents and Settings\Admin\Desktop\Gia tri dich vu dao tao.sav Active Dataset DataSet1 Filter Weight Split File N of Rows in Working Data File 390 Missing Value Handling Definition of Missing User defined missing values are treated as missing. Cases Used All non-missing data are used. Syntax DESCRIPTIVES VARIABLES=m4 m5 m6 m1 m2 m3 m7 m8 m9 m10 m11 m12 m13 m14 m15 m16 m17 m18 m19 m21 m22 m23 FAC m20 /STATISTICS=MEAN STDDEV MIN MAX. Resources Processor Time 00:00:00.020 Elapsed Time 00:00:00.019 HU TE CH Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Địa điểm 390 1 5 3.55 .891 Mặt tiền khách sạn 390 1 5 3.05 .833 Kiến trúc nội thất 390 1 5 3.98 .882 Bằng cách nào quí khách biết đến khách sạn Continental Saigon 390 1 4 2.78 1.024 Vì sao quý khách chọn Khách sạn Continental Saigon 390 1 6 3.81 1.151 Mục đích đến Khách sạn Continental Saigon của quý khách là gì 390 1 5 3.64 .781 Tiền sảnh 390 1 5 3.87 .742 Phòng nghỉ 390 1 5 4.05 .781 Nhà hàng 390 1 5 4.01 .780 Chăm sóc sức khỏe 390 1 5 4.02 .869 Hội trường 390 1 5 3.81 .833 Quầy Check-in/ Check - Out 390 1 5 3.45 .846 Nhà hàng/ Cafe/ Bar 390 1 5 3.92 .765 Dọn phòng/ Phục vụ phòng 390 1 5 3.81 .792 Business Center / Lữ hành 390 1 5 3.36 .851 Tiệc cưới / Hội nghị 390 1 5 3.61 .803 Massage / Gym /Các dịch vụ khác 390 1 5 3.57 .826 Quý khách đánh giá thế nào về chương trình khuyến mãi và các đặc quyền ưu đãi 390 1 5 3.02 .897 HU TE CH Quý Khách nghĩ thế nào về cách giải quyết của chúng tôi đối với vấn đề của quý khách 390 1 5 3.35 .976 Quý khách đánh giá thế nào về mức độ an toàn tại Khách sạn 390 1 5 3.33 .934 Nhìn chung, kỳ nghỉ tại Khách sạn của quý khách thế nào 390 1 5 4.25 .736 Quý khách sẽ giới thiệu Khách sạn chúng tôi cho người khác chứhay 390 1 2 1.48 .500 Quý khách quan tâm đến yếu tố nào nhất trong 7 yếu tố sau? 390 1 7 3.72 1.866 Quý khách nghĩ thế nào về giá và chất lượng 390 2 5 4.00 .627 Valid N (listwise) 390 HU TE CH Frequencies Notes Output Created 25-Feb-2012 17:23:22 Comments Input Data C:\Documents and Settings\Admin\Desktop\Gia tri dich vu dao tao.sav Active Dataset DataSet1 Filter Weight Split File N of Rows in Working Data File 390 Missing Value Handling Definition of Missing User-defined missing values are treated as missing. Cases Used Statistics are based on all cases with valid data. Syntax FREQUENCIES VARIABLES=m1 m2 m3 m4 m5 m6 m7 m8 m9 m10 m11 m12 m13 m14 m15 m16 m17 m18 m19 m21 m22 m23 FAC m20 /ORDER=ANALYSIS. Resources Processor Time 00:00:00.200 Elapsed Time 00:00:00.250 HU TE CH Frequency Table Bằng cách nào quí khách biết đến khách sạn Continental Saigon Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Đã từng ở đây 58 14.9 14.9 14.9 Người khác giới thiệu 81 20.8 20.8 35.6 Thông tin trên website / internet 138 35.4 35.4 71.0 Tạp chí/ Sách báo 113 29.0 29.0 100.0 Total 390 100.0 100.0 Vì sao quý khách chọn Khách sạn Continental Saigon Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Kiến trúc Khách sạn 2 .5 .5 .5 Phòng nghỉ và thức ăn 32 8.2 8.2 8.7 Nhân viên thân thiện 137 35.1 35.1 43.8 Giá phòng tốt 146 37.4 37.4 81.3 Vị trí trung tâm 15 3.8 3.8 85.1 Thủ tục đặt phòng đơn giản 58 14.9 14.9 100.0 Total 390 100.0 100.0 HU TE CH Mục đích đến Khách sạn Continental Saigon của quý khách là gì Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Công tác 3 .8 .8 .8 Nghỉ ngơi/Tham quan 31 7.9 7.9 8.7 Tham dự hội thảo / hội nghị 102 26.2 26.2 34.9 Ñoàng yù 220 56.4 56.4 91.3 5 34 8.7 8.7 100.0 Total 390 100.0 100.0 Địa điểm Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rất không hài lòng 7 1.8 1.8 1.8 Không hài lòng 37 9.5 9.5 11.3 Trung tính 128 32.8 32.8 44.1 Hài lòng 170 43.6 43.6 87.7 Rất hài lòng 48 12.3 12.3 100.0 Total 390 100.0 100.0 HU TE CH Mặt tiền khách sạn Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rất không hài lòng 12 3.1 3.1 3.1 Không hài lòng 87 22.3 22.3 25.4 Trung tính 164 42.1 42.1 67.4 Hài lòng 124 31.8 31.8 99.2 Rất hài longf 3 .8 .8 100.0 Total 390 100.0 100.0 Kiến trúc nội thất Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rất không hài lòng 2 .5 .5 .5 Không hài longf 25 6.4 6.4 6.9 Trung tính 68 17.4 17.4 24.4 Hài lòng 178 45.6 45.6 70.0 Rất hài lòng 117 30.0 30.0 100.0 Total 390 100.0 100.0 HU TE CH Tiền sảnh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rất không hài lòng 2 .5 .5 .5 Không hài lòng 16 4.1 4.1 4.6 Trung tính 76 19.5 19.5 24.1 Hài lòng 233 59.7 59.7 83.8 Rất hài lòng 63 16.2 16.2 100.0 Total 390 100.0 100.0 Phòng nghỉ Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rất không hài lòng 2 .5 .5 .5 Không hài lòng 12 3.1 3.1 3.6 Trung tính 62 15.9 15.9 19.5 Hài lòng 204 52.3 52.3 71.8 Rất hài lòng 110 28.2 28.2 100.0 Total 390 100.0 100.0 HU TE CH Nhà hàng Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rất không hài lòng 1 .3 .3 .3 Không hài lòng 15 3.8 3.8 4.1 Trung tính 65 16.7 16.7 20.8 Hài lòng 206 52.8 52.8 73.6 Rất hài lòng 103 26.4 26.4 100.0 Total 390 100.0 100.0 Chăm sóc sức khỏe Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rất không hài lòng 6 1.5 1.5 1.5 Không hài lòng 17 4.4 4.4 5.9 Trung tính 56 14.4 14.4 20.3 Hài lòng 195 50.0 50.0 70.3 Rất hài lòng 116 29.7 29.7 100.0 Total 390 100.0 100.0 HU TE CH Hội trường Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rất không hài lòng 3 .8 .8 .8 Không hài lòng 28 7.2 7.2 7.9 Trung tính 77 19.7 19.7 27.7 Hài lòng 214 54.9 54.9 82.6 Rất hài lòng 68 17.4 17.4 100.0 Total 390 100.0 100.0 Quầy Check-in/ Check - Out Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rất không hài lòng 6 1.5 1.5 1.5 Không hài lòng 41 10.5 10.5 12.1 Trung tính 145 37.2 37.2 49.2 Hài lòng 166 42.6 42.6 91.8 Rất hài lòng 32 8.2 8.2 100.0 Total 390 100.0 100.0 HU TE CH Nhà hàng/ Cafe/ Bar Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rất không hài lòng 1 .3 .3 .3 Không hài lòng 21 5.4 5.4 5.6 Trung tính 62 15.9 15.9 21.5 Hài lòng 231 59.2 59.2 80.8 Rất hài lòng 75 19.2 19.2 100.0 Total 390 100.0 100.0 Dọn phòng/ Phục vụ phòng Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rất không hài lòng 4 1.0 1.0 1.0 Không hài lòng 18 4.6 4.6 5.6 Trung tính 88 22.6 22.6 28.2 Hài lòng 218 55.9 55.9 84.1 Rất hài lòng 62 15.9 15.9 100.0 Total 390 100.0 100.0 HU TE CH Business Center / Lữ hành Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rất không hài lòng 7 1.8 1.8 1.8 Không hài lòng 50 12.8 12.8 14.6 Trung tính 154 39.5 39.5 54.1 Hài lòng 154 39.5 39.5 93.6 Rất hài lòng 25 6.4 6.4 100.0 Total 390 100.0 100.0 Tiệc cưới / Hội nghị Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rất không hài lòng 4 1.0 1.0 1.0 Không hài lòng 28 7.2 7.2 8.2 Trung tính 124 31.8 31.8 40.0 Hài lòng 195 50.0 50.0 90.0 Rất hài lòng 39 10.0 10.0 100.0 Total 390 100.0 100.0 HU TE CH Massage / Gym /Các dịch vụ khác Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rất không hài lòng 3 .8 .8 .8 Không hài lòng 39 10.0 10.0 10.8 Trung tính 116 29.7 29.7 40.5 Hài lòng 195 50.0 50.0 90.5 Rất hài lòng 37 9.5 9.5 100.0 Total 390 100.0 100.0 Quý khách đánh giá thế nào về chương trình khuyến mãi và các đặc quyền ưu đãi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rất không hài lòng 15 3.8 3.8 3.8 Không hài lòng 88 22.6 22.6 26.4 Trung tính 179 45.9 45.9 72.3 Hài lòng 89 22.8 22.8 95.1 Rất hài lòng 19 4.9 4.9 100.0 Total 390 100.0 100.0 HU TE CH Quý Khách nghĩ thế nào về cách giải quyết của chúng tôi đối với vấn đề của quý khách Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rất không hài lòng 16 4.1 4.1 4.1 Không hài lòng 55 14.1 14.1 18.2 Trung lập 133 34.1 34.1 52.3 Hài lòng 148 37.9 37.9 90.3 Rất hài lòng 38 9.7 9.7 100.0 Total 390 100.0 100.0 Quý khách đánh giá thế nào về mức độ an toàn tại Khách sạn Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rất không hài lòng 11 2.8 2.8 2.8 Không hài lòng 58 14.9 14.9 17.7 Trung tính 150 38.5 38.5 56.2 Hài lòng 135 34.6 34.6 90.8 Rất hài lòng 36 9.2 9.2 100.0 Total 390 100.0 100.0 HU TE CH Nhìn chung, kỳ nghỉ tại Khách sạn của quý khách thế nào Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rất không hài lòng 1 .3 .3 .3 Không hài lòng 9 2.3 2.3 2.6 Trung tính 36 9.2 9.2 11.8 Hài lòng 190 48.7 48.7 60.5 Rất hài lòng 154 39.5 39.5 100.0 Total 390 100.0 100.0 Quý khách sẽ giới thiệu Khách sạn chúng tôi cho người khác chứ Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Có 204 52.3 52.3 52.3 Không 186 47.7 47.7 100.0 Total 390 100.0 100.0 HU TE CH Quý khách quan tâm đến yếu tố nào nhất trong 7 yếu tố sau? Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Chiêu thị 45 11.5 11.5 11.5 Sản phẩm 84 21.5 21.5 33.1 Minh chứng hữu hình 59 15.1 15.1 48.2 Giá 75 19.2 19.2 67.4 Con người 41 10.5 10.5 77.9 Quy trình 46 11.8 11.8 89.7 Phân phối 40 10.3 10.3 100.0 Total 390 100.0 100.0 Quý khách nghĩ thế nào về giá và chất lượng Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Không hài lòng 2 .5 .5 .5 Trung tính 70 17.9 17.9 18.5 Hài lòng 243 62.3 62.3 80.8 Rất hài lòng 75 19.2 19.2 100.0 Total 390 100.0 100.0 HU TE CH PHỤ LỤC 3 – CÁC QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO9001:2004 HU TE CH HU TE CH HU TE CH HU TE CH HU TE CH HU TE CH HU TE CH HU TE CH HU TE CH HU TE CH HU TE CH HU TE CH
File đính kèm:
- luan_van_xay_dung_chien_luoc_marketing_cho_cum_khach_san_co.pdf