Luận văn Thiết kế cung cấp điện cho Khu công nghiệp Nomura
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG.
Khu công nghiệp Nomura – Hải Phòng là liên doanh giữa thành phố
Hải Phòng và tập đoàn Nomura (Nhật Bản). Đƣợc thành lập từ năm 1994, 16
năm qua Nomura – Hải Phòng đã trải qua rất nhiều khó khăn trên con đƣờng
xây dựng và phát triển, đặc biệt là thời kỳ khủng hoảng tiền tệ Châu Á năm
1997 gây suy thoái kinh tế nặng nề cho việc đầu tƣ ra nƣớc ngoài, dẫn đến
công việc kinh doanh của khu công nghiệp gặp rất nhiều khó khăn, mặc dù
Công ty liên doanh đã tích cực điều chỉnh đồng bộ các hoạt động cho phù hợp
với tình hình mới.
Từ năm 1997 – 2000 khu công nghiệp Nomura – Hải Phòng chỉ thu hút
đƣợc 5 dự án đầu tƣ với tổng vốn đầu tƣ khoảng 60 triệu USD. Trƣớc những
khó khăn tƣởng chừng nhƣ không vƣợt qua đƣợc, nhƣng với sự quan tâm chỉ
đạo tích cực kịp thời của lãnh đạo hai bên, công ty liên doanh đã đƣa ra đƣợc
nhiều giải pháp nhằm đạt đƣợc những kết quả tối ƣu trong việc xúc tiến đầu
vào khu công nghiệp nhƣ: điều chỉnh thích hợp giá cho thuê đất, đƣa ra
phƣơng thức thanh toán phù hợp với năng lực của nhà đầu tƣ, nâng cao chất
lƣợng phục vụ chăm sóc khách hàng Kết quả từ năm 2001 đã đánh dấu
bƣớc chuyển biến mạnh mẽ trong thu hút đầu tƣ của khu công nghiệp, khu
công nghiệp đã thu hút đƣợc 4 dự án đầu tƣ mới qua đó tạo đà cho xúc tiến và
thu hút đầu tƣ những năm tiếp theo.
Ngay khi nền kinh tế thế giới phục hồi, khu công nghiệp với sự hỗ trợ
tài chính từ Tập đoàn Nomura, với nhiều lợi thuận cơ bản khu công nghiệp
Nomura – Hải Phòng đã trở thành địa chỉ quen thuộc của nhiều nhà đầu tƣ.
Đến nay khu công nghiệp đã thu hút đƣợc 53 nhà đầu tƣ vào khu công nghiệp,
nâng tổng vốn kim ngạch đầu tƣ vƣợt 1 tỷ USD với tỉ lệ thực hiện cao, tạo3
công ăn việc làm cho hơn 20 nghìn lao động Việt Nam làm việc trong khu
công nghiệp, giá trị sản xuất của các công ty, xí nghiệp trong khu công nghiệp
đã lên tới 500 triệu USD trong năm, đạt 10% GDP, 30% kim ngạch mậu dịch
của thành phố Hải Phòng.
Đƣợc đánh giá là một khu công nghiệp đồng bộ và hiện đại bậc nhất
Việt Nam cũng nhƣ trong khu vực, khu công nghiệp Nomura – Hải Phòng còn
tạo ra sự khác biệt bởi đây là một trong những khu công nghiệp đƣợc thành
lập đầu tiên của cả nƣớc, các doanh nghiệp đầu tƣ vào khu công nghiệp đều
có thƣơng hiệu nổi tiếng của Nhật Bản, Mỹ và trên thế giới với số vốn đầu tƣ
lớn, hoạt động sản xuất kinh doanh trong những ngành công nghệ cao, sạch sẽ
và sử dụng nhiều lao động của địa phƣơng.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Thiết kế cung cấp điện cho Khu công nghiệp Nomura
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG . LUẬN VĂN Thiết kế cung cấp điện cho Khu công nghiệp Nomura 1 LỜI NÓI ĐẦU Trong xã hội ngày càng phát triển mức sống của con ngƣời ngày càng đƣợc nâng cao, dẫn đến nhu cầu tiêu thụ điện năng tăng. Các doanh nghiệp các công ty ngày càng gia tăng sản xuất trên tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế. Mặt khác nhu cầu tiêu dùng của con ngƣời đòi hỏi cả về chất lƣợng sản xuất lẫn mẫu mã phong phú. Chính vì vậy các công ty xí nghiệp luôn phải cải tiến trong việc thiết kế, lắp đặt các thiết bị hiện đại để sản xuất ra hàng loạt sản phẩm đạt hiệu quả đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng. Khu công nghiệp Nomura cũng không nằm ngoài yêu cầu đó. Do vậy nhu cầu sử dụng điện trong các nhà máy ngày càng tăng cao đòi hỏi ngành công nghiệp năng lƣợng điện phải đáp ứng kịp thời theo sự phát triển của các ngành công nghiệp. Hệ thống cung cấp điện ngày càng phức tạp, việc thiết kế cung cấp có nhiệm vụ đề ra những phƣơng án cung cấp điện hợp lý và tối ƣu. Một phƣơng án cung cấp điện đƣợc coi là tối ƣu khi có vốn đầu tƣ hợp lý, chi phí vận hành tổn thất điện năng thấp, đồng thời vận hành đơn giản thuận tiện trong sửa chữa. Sau thời gian học tập tại trƣờng đến nay em đã hoàn thành công việc học tập của mình và đƣợc giao đề tài: “Thiết kế cung cấp điện cho Khu công nghiệp Nomura”, do thạc sỹ Đỗ Thị Hồng Lý hƣớng dẫn. Nội dung đồ án gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Giới thiệu về Khu công nghiệp Nomura. Chƣơng 2: Thiết kế mạng cao áp và hạ áp cho Khu công nghiệp. Chƣơng 3: Tính toán bù công suất phản kháng. 2 CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ KHU CÔNG NGHIỆP NOMURA 1.1. GIỚI THIỆU CHUNG. Khu công nghiệp Nomura – Hải Phòng là liên doanh giữa thành phố Hải Phòng và tập đoàn Nomura (Nhật Bản). Đƣợc thành lập từ năm 1994, 16 năm qua Nomura – Hải Phòng đã trải qua rất nhiều khó khăn trên con đƣờng xây dựng và phát triển, đặc biệt là thời kỳ khủng hoảng tiền tệ Châu Á năm 1997 gây suy thoái kinh tế nặng nề cho việc đầu tƣ ra nƣớc ngoài, dẫn đến công việc kinh doanh của khu công nghiệp gặp rất nhiều khó khăn, mặc dù Công ty liên doanh đã tích cực điều chỉnh đồng bộ các hoạt động cho phù hợp với tình hình mới. Từ năm 1997 – 2000 khu công nghiệp Nomura – Hải Phòng chỉ thu hút đƣợc 5 dự án đầu tƣ với tổng vốn đầu tƣ khoảng 60 triệu USD. Trƣớc những khó khăn tƣởng chừng nhƣ không vƣợt qua đƣợc, nhƣng với sự quan tâm chỉ đạo tích cực kịp thời của lãnh đạo hai bên, công ty liên doanh đã đƣa ra đƣợc nhiều giải pháp nhằm đạt đƣợc những kết quả tối ƣu trong việc xúc tiến đầu vào khu công nghiệp nhƣ: điều chỉnh thích hợp giá cho thuê đất, đƣa ra phƣơng thức thanh toán phù hợp với năng lực của nhà đầu tƣ, nâng cao chất lƣợng phục vụ chăm sóc khách hàngKết quả từ năm 2001 đã đánh dấu bƣớc chuyển biến mạnh mẽ trong thu hút đầu tƣ của khu công nghiệp, khu công nghiệp đã thu hút đƣợc 4 dự án đầu tƣ mới qua đó tạo đà cho xúc tiến và thu hút đầu tƣ những năm tiếp theo. Ngay khi nền kinh tế thế giới phục hồi, khu công nghiệp với sự hỗ trợ tài chính từ Tập đoàn Nomura, với nhiều lợi thuận cơ bản khu công nghiệp Nomura – Hải Phòng đã trở thành địa chỉ quen thuộc của nhiều nhà đầu tƣ. Đến nay khu công nghiệp đã thu hút đƣợc 53 nhà đầu tƣ vào khu công nghiệp, nâng tổng vốn kim ngạch đầu tƣ vƣợt 1 tỷ USD với tỉ lệ thực hiện cao, tạo 3 công ăn việc làm cho hơn 20 nghìn lao động Việt Nam làm việc trong khu công nghiệp, giá trị sản xuất của các công ty, xí nghiệp trong khu công nghiệp đã lên tới 500 triệu USD trong năm, đạt 10% GDP, 30% kim ngạch mậu dịch của thành phố Hải Phòng. Đƣợc đánh giá là một khu công nghiệp đồng bộ và hiện đại bậc nhất Việt Nam cũng nhƣ trong khu vực, khu công nghiệp Nomura – Hải Phòng còn tạo ra sự khác biệt bởi đây là một trong những khu công nghiệp đƣợc thành lập đầu tiên của cả nƣớc, các doanh nghiệp đầu tƣ vào khu công nghiệp đều có thƣơng hiệu nổi tiếng của Nhật Bản, Mỹ và trên thế giới với số vốn đầu tƣ lớn, hoạt động sản xuất kinh doanh trong những ngành công nghệ cao, sạch sẽ và sử dụng nhiều lao động của địa phƣơng. 1.2. TỔ CHỨC KỸ THUẬT. Khu công nghiệp có hệ thống đƣờng giao thông tiêu chuẩn rộng 20m và 30m có khả năng chịu các loại xe siêu trƣờng, siêu trọng. Hệ thống thoát nƣớc đƣợc bê tông hoá, chạy song song với đƣờng giao thông. Dải phân cách của đƣờng giao thông đƣợc trồng hoa và cây cảnh, để điều hoà không khí và tạo cảnh quan. Khu công nghiệp có nhà máy điện riêng, với hệ thống máy phát chạy dầu FO có tổng công suất 50MW, đảm bảo việc cung cấp đủ năng lƣợng điện cho toàn khu công nghiệp. Nhà máy điện với đội ngũ chuyên gia, công nhân vận hành với trình độ chuyên môn cao luôn đảm bảo cho nhà máy vận hành thƣờng xuyên liên tục. Vì vậy cho phép khu công nghiệp hoàn toàn chủ động trong việc cung cấp điện tới các khách hàng. Trong thời gian gần đây khu công nghiệp còn cung cấp thêm cả nguồn điện của thành phố để phục vụ các nhà đầu tƣ. Khu công nghiệp có nhà máy cấp nƣớc riêng. Nƣớc đƣợc cung cấp từ nhà máy nƣớc Vật Cách đƣa vào hệ thống bể lọc, sau đó đƣa vào bể chứa với dung tích 10.000m 3. Đƣợc đƣa lên tháp cao 28m để đảm bảo cung cấp nƣớc 4 thƣờng xuyên tới các nhà đầu tƣ với áp lực cần thiết. Khu công nghiệp có hệ thống ngân hàng, hải quan để phục vụ các nhà đầu tƣ. Thời gian gần đây đƣợc sự quan tâm của Thành Phố khu công nghiệp có thêm tổ công tác an ninh chuyên trách đảm bảo an ninh 24/24h. Trong khu công nghiệp có trạm y tế để khám chữa bệnh cho cán bộ công nhân viên trong khu công nghiệp. 1.3. TỔ CHỨC NHÂN SỰ. Hình 1.1: Tổ chức Nhân Sự công ty Nomura. Phòng dịch vụ chăm sóc khách hàng có nhiệm vụ hƣớng dẫn, giúp đỡ các nhà đầu tƣ. Cùng với các nhà đầu tƣ giải quyết những vƣớng mắc trong hợp đồng thuê mặt bằng trong khu công nghiệp.... Trợ lý ban Giám Đốc (một ngƣời Việt + một ngƣời Nhật) Tổng Giám Đốc (ngƣời Nhật) Phó tổng Giám Đốc thứ nhất (ngƣời Việt) Phó tổng Giám Đốc thứ hai (ngƣời Nhật) Phòng nhân sự Phòng kế toán Phòng kế hoạch Phòng dịch vụ chăm sóc khách hàng Phòng điện Phòng bảo dƣỡng và cấp thoát nƣớc 5 Phòng điện có nhiệm vụ vận hành và sửa chữa hệ thống điện do Nomura quản lý. Phòng bảo dƣỡng và nƣớc có nhiệm vụ bảo dƣỡng về cơ khí và cơ sở hạ tầng, vận hành hệ thống cấp nƣớc và xử lý nƣớc thải. Phòng nhân sự quản lý về mặt nhân sự của công ty. Phòng kế toán làm nhiệm vụ tính toán tiền lƣơng, thu chi của công ty. Phòng kế hoạch làm nhiệm vụ lên kế hoạch, hƣớng phát triển cho công ty. 6 CHƢƠNG 2 THIẾT KẾ MẠNG CAO ÁP VÀ HẠ ÁP CHO KHU CÔNG NGHIỆP 2.1. ĐẶT VẤN ĐỀ. Phụ tải tính toán là một số liệu rất cơ bản dùng để thiết kế hệ thống cung cấp điện. Phụ tải tính toán là phụ tải giả thiết lâu dài không đổi, tƣơng đƣơng với phụ tải thực tế (biến đổi ) về mặt hiệu ứng nhiệt lớn nhất. Nói một cách khác, phụ tải tính toán cũng làm nóng vật dẫn lên tới nhiệt độ bằng nhiệt độ lớn nhất do phụ tải thực tế gây ra. Nhƣ vậy nếu chọn các thiết bị điện theo phụ tải tính toán thì có thể đảm bảo an toàn về mặt phát nóng cho các thiết bị đó trong mọi trạng thái vận hành. 2.2. CÁC PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN. 2.2.1. Phƣơng pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu. Một cách gần đúng có thể lấy Pđ = Pđm. Khi đó n tt nc dmi i=1 P = K . P Trong đó : Pđi, Pđmi : công suất đặt và công suất định mức của thiết bị thứ i ( kW). Ptt, Qtt, Stt : công suất tác dụng, phản kháng và toàn phần tính toán của nhóm thiết bị ( kW, kVAr, kVA ). tt nc tt tt 2 2 tt tt tt tt P = K Q = P .tg P S = P + Q = cos diP (2.1) (2.2) (2.3) (2.4) 7 n : số thiết bị trong nhóm. Knc : hệ số nhu cầu của nhóm hộ tiêu thụ đặc trƣng tra trong sổ tay tra cứu. Phƣơng pháp này có ƣu điểm là đơn giản, thuận tiện. Nhƣợc điểm của phƣơng pháp này là kém chính xác. Bởi hệ số nhu cầu tra trong sổ tay là một số liệu cố định cho trƣớc, không phụ thuộc vào chế độ vận hành và số thiết bị trong nhóm. 2.2.2. Phƣơng pháp xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất. Công thức tính : tt oP = P .F Trong đó : Po: suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất ( W/m 2 ). Giá trị Po đƣợc tra trong các sổ tay. F: diện tích sản xuất ( m2 ). Phƣơng pháp này chỉ cho kết quả gần đúng khi có phụ tải phân bố đồng đều trên diện tích sản xuất, nên nó đƣợc dùng trong giai đoạn thiết kế sơ bộ, thiết kế chiếu sáng. 2.2.3. Phƣơng pháp xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng trên một đơn vị thành phẩm. Công thức tính toán : Trong đó : M : Số đơn vị sản phẩm đƣợc sản xuất ra trong một năm. Wo : Suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm ( kWh ). Tmax : Thời gian sử dụng công suất lớn nhất ( giờ ). 0 tt max M.W P = T (2.6) (2.5) 8 Phƣơng pháp này đƣợc dùng để tính toán cho các thiết bị điện có đồ thị phụ tải ít biến đổi nhƣ : quạt gió, máy nén khí, bình điện phân Khi đó phụ tải tính toán gần bằng phụ tải trung bình và kết quả tính toán tƣơng đối chính xác. 2.2.4. Phƣơng pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ số cực đại Công thức tính : n tt max sd dmi i=1 P = K .K . P Trong đó : n : Số thiết bị điện trong nhóm. Pđmi : Công suất định mức thiết bị thứ i trong nhóm. Kmax : Hệ số cực đại tra trong sổ tay theo quan hệ. Kmax = f ( nhq, Ksd ) nhq : số thiết bị sử dụng điện có hiệu quả là số thiết bị giả thiết có cùng công suất và chế độ làm việc, chúng đòi hỏi phụ tải bằng phụ tải tính toán của nhóm phụ tải thực tế.( Gồm có các thiết bị có công suất và chế độ làm việc khác nhau ) Công thức để tính nhq nhƣ sau : 2 n dmi i=1 hq n 2 dmi i=1 P n = P Trong đó : Pđm : công suất định mức của thiết bị thứ i n : số thiết bị có trong nhóm (2.8) (2.7) (2.9) 9 Khi n lớn thì việc xác định nhq theo phƣơng pháp trên khá phức tạp do đó có thể xác định nhq một cách gần đúng theo cách sau : Khi thoả mãn điều kiện : dm max dm min P m 3 P và Ksd ≥ 0,4 thì lấy nhq = n. Trong đó : Pđm min, Pđm max là công suất định mức bé nhất và lớn nhất của các thiết bị trong nhóm. Khi m > 3 và Ksd ≥ 0,2 thì nhq có thể xác định theo công thức sau : 2 n dmi i=1 hq dmmax 2 P n = P Khi m > 3 và Ksd < 0,2 thì nhq đƣợc xác định theo trình tự nhƣ sau: Tính n1 - số thiết bị có công suất ≥ 0,5Pđm max Tính P1- tổng công suất của n1 thiết bị kể trên : 1 l dmi i=1 n P = P Tính n* = n n1 ; P* = P P1 P : tổng công suất của các thiết bị trong nhóm : n dmi i=1 P = P Dựa vào n*, P* tra bảng xác định đƣợc nhq* = f (n*,P* ) nhq = nhq*.n (2.14) (2.13) (2.12) (2.11) (2.10) (2.15) 10 Cần chú ý là nếu trong nhóm có thiết bị tiêu thụ điện làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại thì phải quy đổi về chế độ dài hạn khi tính nhq t ... ng suất phản kháng). Công suất phản kháng không phụ thuộc điện áp đặt vào, chủ yếu phụ thuộc vào dòng kích từ. Giá thành cao. Lắp ráp, vận hành phức tạp. Gây tiếng ồn lớn. Tiêu thụ một lƣợng công suất tác dụng lớn . Tụ điện : Tổn thất công suất tác dụng ít. Lắp đặt, vận hành đơn giản, ít bị sự cố. Công suất phản kháng phát ra phụ thuộc vào điện áp đặt vào tụ. Có thể sử dụng nơi khô ráo bất kỳ để đặt bộ tụ. Giá thành rẻ. Công suất phản kháng phát ra theo bậc và không thể thay đổi đƣợc. Thời gian phục vụ, độ bền kém. Theo phân tích ở trên thì thiết bị tụ bù thƣờng đƣợc dùng để lắp đặt để nâng cao hệ số công suất cho các xí nghiệp. 3.4. TÍNH TOÁN PHÂN PHỐI DUNG LƢỢNG BÙ. Tính dung lƣợng bù cho từng mạch : Công thức: phân phối dung lƣợng bù cho một nhánh của mạng hình tia. 60 i td bXNii.b R R ).QQ(QQ Trong đó: Qi : công suất phản kháng tiêu thụ của nhánh i (kVAr). QXN : công suất phản kháng toàn xí nghiệp (kVAr). Qb : công suất phản kháng bù tổng (kVAr). Điện trở tƣơng đƣơng của toàn mạng : 1 R 1 ... R 1 R 1 R 1 R 1 i.321td Trong đó : Ri = ( RC.i + RB.i ): Điện trở tƣơng đƣơng của nhánh thứ i( ) RC.i : điện trở cáp của nhánh thứ i( ). )( S U.P R 2 dm 2 N Bi : điện trở của máy biến áp phân xƣởng. Điện trở tƣơng đƣơng của nhánh BATT- B1: (ĐD kép) 3 2 1 2 1 1 1 20,5.10 .22 1,5( ) 2500 0.25 1,5 0,875( ) 2 2 B C B R R R R R1 = )(875,0 2 5,125,0 2 RR 1B1C Điện trở các nhánh khác tính tƣơng tự, kết quả ghi trong bảng. Điện trở tƣơng đƣơng của toàn mạng : 1 2 3 4 5 1 ( ) 1 1 1 1 1 1 0,163( ) 1 1 1 1 1 0,71 0,82 0,82 0,86 0,9 td td R R R R R R R (3.3) (3.4) (3.5) (3.6) 61 Bảng 3.1: Kết quả tính điện trở tƣơng đƣơng các nhánh Tên nhánh RCi ( ) RBi ( ) Ri = RCi + RBi ( ) BATT-B1 0,25 1,5 0,71 BATT-B2 0,14 1,5 0,82 BATT-B3 0,14 1,5 0,82 BATT-B4 0,22 1,5 0,86 BATT-B5 0,31 1,5 0,9 Tính công suất bù Qb1 cho nhánh BATT-B1. 1 0,163 725 (6924 4870,3) 253,5( ) 0,71 bQ kVAR Tính tƣơng tự công suất bù cho các nhánh khác, kết quả ghi trong bảng 3.2. Bảng 3.2: Công suất bù cho từng nhánh. Tên nhánh Qi(kVAr) QttKCN(kVAr) Qb (kVAr) Qb.i (kVAr) BATT-B1 725,5 6924 4870,3 253,5 BATT-B2 521,78 6924 4870,3 50,3 BATT-B3 821,4 6924 4870,3 350 BATT-B4 530,82 6924 4870,3 59,42 BATT-B5 671,9 6924 4870,3 200,51 62 Hình 3.1: Sơ đồ thay thế mạng cao áp xí nghiệp dùng để tính toán công suất bù tại thanh cái hạ áp các trạm biến áp phân xƣởng. Căn cứ kết quả trên chọn dùng các bộ tụ 3 pha do Liên Xô chế tạo, bộ tụ đƣợc bảo vệ bằng aptomat, trong tủ có đặt các bóng đèn làm điện trở phóng điện. Chọn loại tụ KC2-0,38-50-3Y1, công suất mỗi bộ là 50kVAr đấu song song. Bảng 3.3: Tụ bù đặt tại các trạm biến áp phân xƣởng Vị trí đặt Loại tụ Số pha Qb, KVAR Số lƣợng B1 KC2-0,38-50 -Y1 3 50 2 B2 KC2-0,38-50 -Y1 3 50 10 B3 KC2-0,38-50 -Y1 3 50 5 B4 KC2-0,38-50 -Y1 3 50 1 B5 KC2-0,38-50 -Y1 3 50 4 B6 KC2-0,38-50 -Y1 3 50 13 B7 KC2-0,38-50 -Y1 3 50 11 RC1 RB1 QB1 Q1 QB2 Q2 QB3 Q3 QB4 Q4 QB5 Q5 RB2 RB4 RB3 RB5 RC2 RC3 RC4 RC5 63 Hình 3.2: Sơ đồ nguyên lý đặt tụ bù trong trạm biến áp. Hình 3.3: Sơ đồ lắp đặt tụ bù trong trạm đặt 2 máy Hình 3.3: Sơ đồ lắp đặt tụ bù trong trạm 2 máy biến áp X X X X X X X X X â Tủ aptomat tổng Tủ bù cos Tủ bù cos Tủ aptomat tổng Tủ phâ phối cho các phân xƣởng Tủ aptomat phân đoạn Tủ phân phối cho các phân xƣởng 64 KẾT LUẬN Sau một thời gian thực hiện đề tài tốt nghiệp với sự giúp đỡ của cô giáo, thạc sĩ Đỗ Thị Hồng Lý, đến nay đề tài của em là: “Thiết kế cung cấp điện cho Khu công nghiệp Nomura” đã hoàn thành. Trong đề tài này em đã nghiên cứu, tính toán và tìm hiểu các vấn đề sau: * Thống kê loại phụ tải, tính toán phụ tải toàn Khu công Nghiệp. * Lựa chọn dung lƣợng và số lƣợng MBA đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện khi xảy ra sự cố. Các thiết bị đuợc tính toán và kiểm tra theo yêu cầu chọn lựa của mỗi thiết bị. * Tính bù công suất phản kháng. Tuy nhiên đây mới chỉ là tính toán trên lý thuyết, trong giai đoạn tiếp theo khi công trình thiết kế điện đƣợc triển khai cần phải xây dựng đồ thị phụ tải của phân xƣởng để bảo đảm độ tin cậy và an toàn hơn. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thạc sỹ Đỗ Thị Hồng Lý ngƣời đã giúp đỡ tận tình em khi thực hiện đề tài này. Tuy nhiên do còn nhiều hạn chế, nên đồ án không thể tránh khỏi những thiếu sót, các vấn đề nghiên cứu còn chƣa sâu rộng và chƣa gắn bó đƣợc với thực tế. Rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của thầy cô và các bạn đồng nghiệp để đồ án đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn. 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ngô Hồng Quang, Vũ Văn Tẩm (2001), Thiết kế cấp điện, nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật. 2. Ngô Hồng Quang(2002), Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0,4 đến 500kV, nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật. 3. GS.TSKH Thân Ngọc Hoàn(2000), Máy điện, nhà xuất bản xây dựng. 4. Nguyễn Xuân Phú, Nguyễn Bội Khuê (2001), Cung cấp điện, nhà xuất bản khoa học- kỹ thuật Hà Nội 5. Phạm Văn Giới, Bùi Tín Hữu, Nguyễn Tiến Tôn (2000), Khí cụ điện, nhà xuất bản khoa học- kỹ thuật Hà Nội. 6. Đặng Văn Đào (2005), Kỹ thuật chiếu sáng, nhà xuất bản khoa học- kỹ thuật Hà Nội. 7. Nguyễn Công Hiền, Nguyễn Mạnh Hoạch (2003), Hệ thống cung cấp điện của xí nghiệp công nghiệp đô thị và nhà cao tầng, nhà xuất bản khoa học- kỹ thuật Hà Nội. 8. Ngô Hồng Quang (2006), Giáo trình cung cấp điện, nhà xuất bản giáo dục. 9. Trần Thị Mỹ Hạnh (2005), Giáo trình điện công trình, nhà xuất bản xây dựng. 66 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ....................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ KHU CÔNG NGHIỆP NOMURA ...................... 2 1.1. GIỚI THIỆU CHUNG. ................................................................................... 2 1.2. TỔ CHỨC KỸ THUẬT. ................................................................................. 3 1.3. TỔ CHỨC NHÂN SỰ. ................................................................................... 4 CHƢƠNG 2 THIẾT KẾ MẠNG CAO ÁP VÀ HẠ ÁP CHO KHU CÔNG NGHIỆP ................................................................................................................. 6 2.1. ĐẶT VẤN ĐỀ. ................................................................................................ 6 2.2. CÁC PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN. ...................... 6 2.2.1. Phƣơng pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu ......................................................................................................................... 6 2.2.2. Phƣơng pháp xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất ................................................................................................... 7 2.2.3. Phƣơng pháp xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng trên một đơn vị thành phẩm .......................................................................................... 7 2.2.4. Phƣơng pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ số cực đại .................................................................................................................... 8 2.2.5. Phân nhóm phụ tải trong khu công nghiệp. ............................................... 11 2.2.6. Xác định phụ tải tính toán của các nhóm phụ tải. ...................................... 13 2.5. Xác định phụ tải tính toán khu công nghiệp ................................................. 22 2.3. LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ CAO ÁP. ...................................................... 22 2.3.1. Lựa chọn máy biến áp trung tâm. .............................................................. 22 2.3.2. Lựa chọn các trạm biến áp trong khu công nghiệp ....................................... 23 2.3.3. Phƣơng án đi dây mạng cao áp. ................................................................. 25 67 2.3.3. Lựa chọn thiết bị đóng cắt cao áp .............................................................. 28 2.3.4. Lựa chọn thiết bị đóng cắt cho các MBA phân xƣởng theo điện áp định mức và dòng điện tính toán có trị số lớn nhất. ..................................................... 29 2.3.5. Tính toán ngắn mạch trong hệ thống ......................................................... 30 2.3.6. Chọn và kiểm tra BU.................................................................................. 32 2.3.7. Chọn và kiểm tra BI ................................................................................... 33 2.3.8. Chọn chống sét van. ................................................................................... 33 2.3.9. Lựa chọn tủ phân phối ............................................................................... 34 2.4. LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ HẠ ÁP. ......................................................... 35 2.4.1. Tủ động lực. .............................................................................................. 35 2.4.2. Lựa chọn aptomat đầu nguồn ..................................................................... 36 2.4.3. Lựa chọn aptomat cho tủ phân phối. .......................................................... 36 2.4.4. Chọn cáp từ trạm biến áp về tủ phân phối ................................................. 38 2.4.5. Chọn cáp từ tủ phân phối tới các tủ động lực ............................................ 39 2.4.6. Lựa chọn các áp tô mát bảo vệ cho các phân xƣởng trong các tủ động lực ...... 42 2.4.7. Lựa chọn dây dẫn từ các tủ động lực tới các phân xƣởng ......................... 48 CHƢƠNG 3 TÍNH BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG .................................... 56 CHO KHU CÔNG NGHIỆP ................................................................................ 56 3.1. ĐẶT VẤN ĐỀ. .............................................................................................. 56 3.2. XÁC ĐỊNH DUNG LƢỢNG BÙ. ................................................................ 57 3.2.1. Tính hệ số cos tb của toàn khu công nghiệp. ............................................. 57 3.3. CHỌN VỊ TRÍ ĐẶT VÀ THIẾT BỊ BÙ. ..................................................... 58 3.3.1. Vị trí đặt thiết bị bù . .................................................................................. 58 3.3.2. Chọn thiết bị bù . ........................................................................................ 58 3.4. TÍNH TOÁN PHÂN PHỐI DUNG LƢỢNG BÙ. ....................................... 59 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 65
File đính kèm:
- luan_van_thiet_ke_cung_cap_dien_cho_khu_cong_nghiep_nomura.pdf