Luận văn Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Công trình giao thông 208 thuộc Tổng giao thông 4 - Bộ Giao thông Vận tải

1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VỐN CỦA DOANH NGHIỆP

1.1.1 - Vốn là gì?

Để hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thực sự có hiệu quả

thì điều đầu tiên mà các doanh nghiệp quan tâm và nghĩ đến là làm thế nào để có đủ

vốn và sử dụng nó như thế nào để đem lại hiệu quả cao nhất. Vậy vấn đề đặt ra ở

đây - Vốn là gì? Các doanh nghiệp cần bao nhiêu vốn thì đủ cho hoạt động sản xuất

kinh doanh của mình.

Có rất nhiều quan niệm khác nhau về vốn. Vốn trong các doanh nghiệp là

một quỹ tiền tệ đặc biệt. Mục tiêu của quỹ là để phục vụ cho sản xuất kinh doanh,

tức là mục đích tích luỹ chứ không phải mục đích tiêu dùng như một vài quỹ tiền tệ

khác trong các doanh nghiệp. Đứng trên các giác độ khác nhau ta có cách nhìn khác

nhau về vốn.

Theo quan điểm của Mark - nhìn nhận dưới giác độ của các yếu tố sản xuất

thì ông cho rằng: “Vốn chính là tư bản, là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là một

đầu vào của quá trình sản xuất”. Tuy nhiên, Mark quan niệm chỉ có khu vực sản

xuất vật chất mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế. Đây là một hạn chế trong

quan điểm của Mark.

Còn Paul A.Samuelson, một đại diện tiêu biểu của học thuyết kinh tế hiện đại

cho rằng: Đất đai và lao động là các yếu tố ban đầu sơ khai, còn vốn và hàng hoá

vốn là yếu tố kết quả của quá trình sản xuất. Vốn bao gồm các loại hàng hoá lâu bền

được sản xuất ra và được sử dụng như các đầu vào hữu ích trong quá trình sản xuất

sau đó.

Một số hàng hoá vốn có thể tồn tại trong vài năm, trong khi một số khác có

thể tồn tại trong một thế kỷ hoặc lâu hơn. Đặc điểm cơ bản nhất của hàng hoá vốn

thể hiện ở chỗ chúng vừa là sản phẩm đầu ra, vừa là yếu tố đầu vào của quá trình sản

xuất.

Trong cuốn “Kinh tế học” của David Begg cho rằng: “Vốn được phân chia

theo hai hình thái là vốn hiện vật và vốn tài chính”. Như vậy, ông đã đồng nhất vốn

với tài sản của doanh nghiệp.Trong đó:

Vốn hiện vật: Là dự trữ các hàng hoá đã sản xuất mà sử dụng để sản xuất ra

các hàng hoá khác.

Vốn tài chính: Là tiền và tài sản trên giấy của doanh nghiệp.Luận văn tốt nghiệp

Ngoài ra, có nhiều quan niệm khác về vốn nhưng mọi quá trình sản xuất kinh

doanh đều có thể khái quát thành:

T. H (TLLD, TLSX) . SX . H’.T’

Để có các yếu tố đầu vào (TLLĐ, TLSX) phục vụ cho hoạt động kinh doanh,

doanh nghiệp phải có một lượng tiền ứng trước, lượng tiền ứng trước này gọi là vốn

của doanh nghiệp. Vậy: “Vốn của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của vật

tư, tài sản được đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

nhằm thu lợi nhuận”.

Nhưng tiền không phải là vốn. Nó chỉ trở thành vốn khi có đủ các điều kiện

sau:

Thứ nhất: Tiền phải đại diện cho một lượng hàng hoá nhất định hay nói cách

khác, tiền phải được đảm bảo bằng một lượng hàng hoá có thực.

Thứ hai: Tiền phải được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định. Có

được điều đó mới làm cho vốn có đủ sức để đầu tư cho một dự án kinh doanh dù là

nhỏ nhất. Nếu tiền nằm ở rải rác các nơi mà không được thu gom lại thành một món

lớn thì cũng không làm gì được. Vì vậy, một doanh nghiệp muốn khởi điểm thì phải

có một lượng vốn pháp định đủ lớn. Muốn kinh doanh tốt thì doanh nghiệp phải tìm

cách gom tiền thành món lớn để đầu tư vào phương án sản xuất của mình.

Thứ ba: Khi có đủ lượng thì tiền phải được vận động nhằm mục đích sinh

lời.

Từ những vấn đề trên ta thấy vốn có một số đặc điểm sau:

Thứ nhất: Vốn là hàng hoá đặc biệt vì các lý do sau:

- Vốn là hàng hoá vì nó có giá trị và giá trị sử dụng.

+ Giá trị của vốn được thể hiện ở chi phí mà ta bỏ ra để có được nó.

+ Giá trị sử dụng của vốn thể hiện ở việc ta sử dụng nó để đầu tư vào quá

trình sản xuất kinh doanh như mua máy móc, thiết bị vật tư, hàng hoá.

- Vốn là hàng hoá đặc biệt vì có sự tách biệt rõ ràng giữa quyền sử dụng và

quyền sở hữu nó. Khi mua nó chúng ta chỉ có quyền sử dụng chứ không có quyền sở

hữu và quyền sở hữu vẫn thuộc về chủ sở hữu của nó.

Tính đặc biệt của vốn còn thể hiện ở chỗ: Nó không bị hao mòn hữu hình

trong quá trình sử dụng mà còn có khả năng tạo ra giá trị lớn hơn bản thân nó.

Chính vì vậy, giá trị của nó phụ thuộc vào lợi ích cận biên của của bất kỳ doanh

nghiệp nào. Điều này đặt ra nhiệm vụ đối với các nhà quản trị tài chính là phải làmLuận văn tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng - Tài Chính

Sinh viên: Phạm Thị Chanh 6 Lớp: Tài Chính 40C

sao sử dụng tối đa hiệu quả của vốn để đem lại một giá trị thặng dư tối đa, đủ chi trả

cho chi phí đã bỏ ra mua nó nhằm đạt hiệu quả lớn nhất.

Thứ hai: Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định chứ không thể có đồng

vốn vô chủ.

Thứ ba: Vốn phải luôn luôn vận động sinh lời.

Thứ tư: Vốn phải được tích tụ tập trung đến một lượng nhất định mới có thể

phát huy tác dụng để đầu tư vào sản xuất kinh doanh.

Tuỳ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp mà có một

lượng vốn nhất định, khác nhau giữa các doanh nghiệp. Để góp phần nâng cao hiệu

quả sử dụng vốn tại công ty, ta cần phân loại vốn để có biện pháp quản lý tốt hơn.

pdf 79 trang chauphong 20/08/2022 10740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Công trình giao thông 208 thuộc Tổng giao thông 4 - Bộ Giao thông Vận tải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Công trình giao thông 208 thuộc Tổng giao thông 4 - Bộ Giao thông Vận tải

Luận văn Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Công trình giao thông 208 thuộc Tổng giao thông 4 - Bộ Giao thông Vận tải
Luận văn tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng - Tài Chính 
Sinh viên: Phạm Thị Chanh Lớp: Tài Chính 40C 
1 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 
KHOA 
NGÂN HÀNG – TÀI CHÍNH 
Đềg tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử 
dụng vốn tại Công ty công trình giao thông 208 thuộc tổng 
giao thông 4 - Bộ Giao Thông Vận tải 
Luận văn tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng - Tài Chính 
Sinh viên: Phạm Thị Chanh Lớp: Tài Chính 40C 
2 
LỜI NÓI ĐẦU. 
Một lý do mà mọi người dễ dàng thống nhất là, để tiến hành sản xuất kinh 
doanh (SXKD) thì một yếu tố không thể thiếu được là phải có vốn. Có hai nguồn 
vốn: Vốn tự có và vốn đi vay, vậy quản trị và điều hành về tỷ lệ giữa hai loại vốn 
này như thế nào là hợp lý và có hiệu quả? Ngoài ra, vấn đề làm thế nào để nâng cao 
hiệu quả sử dụng vốn tại các doanh nghiệp Việt Nam đang là vấn đề bức xúc mà các 
nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm. Trong nhiều diễn đàn và trong công luận ở 
nước ta, người ta bàn rất nhiều về vấn đề vốn của doanh nghiệp, chủ yếu là vốn vay 
Ngân hàng. Tình trạng khó khăn trong kinh doanh của doanh nghiệp, lợi nhuận thấp, 
hàng hoá tiêu thụ chậm, không đổi mới dây chuyền sản xuất... Đặc biệt trong điều 
kiện nền kinh tế thế giới toàn cầu hoá thì việc một quốc gia có hội nhập vào nền 
kinh tế thế giới hay không và hội nhập ở mức độ nào sẽ cơ bản phụ thuộc vào khả 
năng cạnh tranh của các doanh nghiệp sở tại. Khả năng cạnh tranh là nguồn năng lực 
thiết yếu để doanh nghiệp tiếp tục vững bước trên con đường hội nhập kinh tế. Mặt 
khác, những chỉ tiêu đánh giá khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp như: Vốn kinh 
doanh của doanh nghiệp, vốn tự có... trình độ kỹ thuật, công nghệ, trình độ quản lý, 
kỹ năng cạnh tranh, bộ máy tổ chức sản xuất, lợi nhuận. Để đạt được yêu cầu đó thì 
vấn đề đặt ra đối với các doanh nghiệp là làm thế nào để sử dụng có hiệu quả nhất 
nguồn vốn của mình? 
Với mong muốn được đóng góp một phần nhỏ bé kiến thức của mình vào 
những giải pháp nâng cao hiêụ quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp, Công ty công 
trình giao thông 208 - thuộc tổng giao thông 4 - Bộ Giao Thông Vận tải là một 
DNNN thuộc Bộ GTVT đang đứng trước những thách thức như trên nên vấn đề đặt 
ra đối với Ban lãnh đạo Công ty là cần phải làm gì để giải quyết được những vấn đề 
trên nhằm đưa doanh nghiệp thắng trong cạnh tranh, đặc biệt là trong điều kiện hiện 
nay. 
Đứng trước những thách thức đó, sau một quá trình thực tập tại Công ty công 
trình giao thông 208 thuộc tổng giao thông 4 - Bộ Giao Thông Vận tải, cùng với sự 
hướng dẫn của thầy giáo PGS.TS Nguyễn Văn Nam, các cô, chú và các anh, chị 
trong công ty nên em đã chọn đề tài: 
 “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty công trình 
giao thông 208 thuộc tổng giao thông 4 - Bộ Giao Thông Vận tải”. 
Luận văn tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng - Tài Chính 
Sinh viên: Phạm Thị Chanh Lớp: Tài Chính 40C 
3 
Em hy vọng rằng, với bài viết này mình có thể chỉ ra được những tồn tại 
trong công ty, trên cơ sở đó nhằm đưa ra những ý kiến, kiến nghị góp phần nâng cao 
hơn nữa về hiệu quả sử dụng vốn tại công ty. 
 Với bố cục của bài viết, luận văn được chia thành 3 chương: 
Chương I: Lý luận chung về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong các doanh 
nghiệp hiện nay 
Chương II: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty CTGT 208 - trực 
thuộc tổng công trình giao thông 4 - Bộ GTVT 
Chương III: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công 
ty CTGT 208 
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS. TS - Nguyễn Văn Nam cùng toàn 
thể các thầy cô giáo trong khoa Ngân Hàng - Tài Chính đã giúp đỡ và hướng dẫn em 
tận tình trong thời gian thực tập và nghiên cứu luận văn này 
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty cùng các cô, chú và các anh, 
chị công tác tại công ty CTGT 208, đặc biệt là các cô, chú và các anh, chị phòng tài 
chính - kế toán của công ty đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em trong quá trình 
thực tập và hoàn thiện bài viết này. 
CHƯƠNG I: 
LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN 
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP HIỆN NAY. 
Luận văn tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng - Tài Chính 
Sinh viên: Phạm Thị Chanh Lớp: Tài Chính 40C 
4 
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VỐN CỦA DOANH NGHIỆP 
1.1.1 - Vốn là gì? 
Để hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thực sự có hiệu quả 
thì điều đầu tiên mà các doanh nghiệp quan tâm và nghĩ đến là làm thế nào để có đủ 
vốn và sử dụng nó như thế nào để đem lại hiệu quả cao nhất. Vậy vấn đề đặt ra ở 
đây - Vốn là gì? Các doanh nghiệp cần bao nhiêu vốn thì đủ cho hoạt động sản xuất 
kinh doanh của mình. 
Có rất nhiều quan niệm khác nhau về vốn. Vốn trong các doanh nghiệp là 
một quỹ tiền tệ đặc biệt. Mục tiêu của quỹ là để phục vụ cho sản xuất kinh doanh, 
tức là mục đích tích luỹ chứ không phải mục đích tiêu dùng như một vài quỹ tiền tệ 
khác trong các doanh nghiệp. Đứng trên các giác độ khác nhau ta có cách nhìn khác 
nhau về vốn. 
Theo quan điểm của Mark - nhìn nhận dưới giác độ của các yếu tố sản xuất 
thì ông cho rằng: “Vốn chính là tư bản, là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là một 
đầu vào của quá trình sản xuất”. Tuy nhiên, Mark quan niệm chỉ có khu vực sản 
xuất vật chất mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế. Đây là một hạn chế trong 
quan điểm của Mark. 
Còn Paul A.Samuelson, một đại diện tiêu biểu của học thuyết kinh tế hiện đại 
cho rằng: Đất đai và lao động là các yếu tố ban đầu sơ khai, còn vốn và hàng hoá 
vốn là yếu tố kết quả của quá trình sản xuất. Vốn bao gồm các loại hàng hoá lâu bền 
được sản xuất ra và được sử dụng như các đầu vào hữu ích trong quá trình sản xuất 
sau đó. 
Một số hàng hoá vốn có thể tồn tại trong vài năm, trong khi một số khác có 
thể tồn tại trong một thế kỷ hoặc lâu hơn. Đặc điểm cơ bản nhất của hàng hoá vốn 
thể hiện ở chỗ chúng vừa là sản phẩm đầu ra, vừa là yếu tố đầu vào của quá trình sản 
xuất. 
Trong cuốn “Kinh tế học” của David Begg cho rằng: “Vốn được phân chia 
theo hai hình thái là vốn hiện vật và vốn tài chính”. Như vậy, ông đã đồng nhất vốn 
với tài sản của doanh nghiệp.Trong đó: 
Vốn hiện vật: Là dự trữ các hàng hoá đã sản xuất mà sử dụng để sản xuất ra 
các hàng hoá khác. 
Vốn tài chính: Là tiền và tài sản trên giấy của doanh nghiệp. 
Luận văn tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng - Tài Chính 
Sinh viên: Phạm Thị Chanh Lớp: Tài Chính 40C 
5 
Ngoài ra, có nhiều quan niệm khác về vốn nhưng mọi quá trình sản xuất kinh 
doanh đều có thể khái quát thành: 
T...... H (TLLD, TLSX) ....... SX ....... H’......T’ 
Để có các yếu tố đầu vào (TLLĐ, TLSX) phục vụ cho hoạt động kinh doanh, 
doanh nghiệp phải có một lượng tiền ứng trước, lượng tiền ứng trước này gọi là vốn 
của doanh nghiệp. Vậy: “Vốn của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của vật 
tư, tài sản được đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 
nhằm thu lợi nhuận”. 
Nhưng tiền không phải là vốn. Nó chỉ trở thành vốn khi có đủ các điều kiện 
sau: 
Thứ nhất: Tiền phải đại diện cho một lượng hàng hoá nhất định hay nói cách 
khác, tiền phải được đảm bảo bằng một lượng hàng hoá có thực. 
Thứ hai: Tiền phải được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định. Có 
được điều đó mới làm cho vốn có đủ sức để đầu tư cho một dự án kinh doanh dù là 
nhỏ nhất. Nếu tiền nằm ở rải rác các nơi mà không được thu gom lại thành một món 
lớn thì cũng không làm gì được. Vì vậy, một doanh nghiệp muốn khởi điểm thì phải 
có một lượng vốn pháp định đủ lớn. Muốn kinh doanh tốt thì doanh nghiệp phải tìm 
cách gom tiền thành món lớn để đầu tư vào phương án sản xuất của mình. 
Thứ ba: Khi có đủ lượng thì tiền phải được vận động nhằm mục đích sinh 
lời. 
Từ những vấn đề trên ta thấy vốn có một số đặc điểm sau: 
Thứ nhất: Vốn là hàng hoá đặc biệt vì các lý do sau: 
- Vốn là hàng hoá vì nó có giá trị và giá trị sử dụng. 
+ Giá trị của vốn được thể hiện ở chi phí mà ta bỏ ra để có được nó. 
+ Giá trị sử dụng của vốn thể hiện ở việc ta sử dụng nó để đầu tư vào quá 
trình sản xuất kinh doanh như mua máy móc, thiết bị vật tư, hàng hoá... 
- Vốn là hàng hoá đặc biệt vì có sự tách biệt rõ ràng giữa quyền sử dụng và 
quyền sở hữu nó. Khi mua nó chúng ta chỉ có quyền sử dụng chứ không có quyền sở 
hữu và quyền sở hữu vẫn thuộc về chủ sở hữu của nó. 
Tính đặc biệt của vốn còn thể hiện ở chỗ: Nó không bị hao mòn hữu hình 
trong quá trình sử dụng mà còn có khả năng tạo ra giá trị lớn hơn bản thân nó. 
Chính vì vậy, giá trị của nó phụ thuộc vào lợi ích cận biên của của bất kỳ doanh 
nghiệp nào. Điều này đặt ra nhiệm vụ đối với các nhà quản trị tài chính là phải làm 
Luận văn tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng - Tài Chính 
Sinh viên: Phạm Thị Chanh Lớp: Tài Chính 40C 
6 
sao sử dụng tối đa hiệu quả của vốn để đem lại một giá trị thặng dư tối đa, đủ chi trả 
cho chi phí đã bỏ ra mua nó nhằm đạt hiệu quả lớn nhất. 
Thứ hai: Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định chứ không thể có đồng 
vốn vô chủ. 
Thứ ba: Vốn phải luôn luôn vận động sinh lời. 
Thứ tư: Vốn phải được tích tụ tập trung đến một lượng nhất định mới có thể 
phát huy tác dụng để đầu tư vào sản xuất kinh doanh. 
Tuỳ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp mà có một 
lượng vốn nhất định, khác nhau giữa các doanh nghiệp. Để góp phần nâng cao hiệu 
quả sử dụng vốn tại công ty, ta cần phân loại vốn để có biện pháp quản lý tốt hơn. 
1.1.2 - Phân loại vốn 
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải tiêu hao các loại vật 
tư, nguyên vật liệu, hao mòn máy móc thiết bị, trả lương nhân viên... Đó là chi phí 
mà doanh nghiệp bỏ ra để đạt được mục tiêu kinh doanh. Nhưng vấn đề đặt ra là chi 
phí này phát sinh có tính chất thường xuyên, liên tục gắn liền với quá trình sản xuất 
sản phẩm của doanh nghiệp. Vì vậy, các doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả sử 
dụng vốn một cách tối đa nhằm đạt mục tiêu kinh doanh lớn nhất. Để quản lý và 
kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện các định mức chi phí, hiệu quả sử dụng vốn, tiết 
kiệm chi phí ở từng khâu sản xuất và toàn doanh nghiệp. Cần phải tiến hành phân 
loại vốn, phân loại vốn có tác dụng kiểm tra, phân tích quá trình phát sinh những 
loại chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để tiến hành sản xuất kinh doanh. Có nhiều 
cách phân loại vốn, tuỳ thuộc vào mỗi góc độ khác nhau ta có các cách phân loại 
vốn khác nhau. 
1.1.2.1 - Phân loại vốn dựa trên giác độ chu chuyển của vốn thì vốn của 
doanh nghiệp bao gồm hai loại là vốn lưu động và vốn cố định. 
 Vốn cố định: Là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định (TSCĐ), TSCĐ 
dùng trong kinh doanh tham gia hoàn toàn vào quá trình kinh doanh nhưng về mặt 
giá trị thì chỉ có thể thu hồi dần sau nhiều chu kỳ kinh doanh. 
Vốn cố định biểu hiện dưới hai hình thái: 
- Hình thái hiện vật: Đó là toàn bộ tài sản cố định dùng trong kinh doanh của 
các doanh nghiệp. Nó bao gồm nhà cửa, máy móc, thiết bị, công cụ... 
Luận văn tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng - Tài Chính 
Sinh viên: Phạm Thị Chanh Lớp: Tài Chính 40C 
7 
- Hình thái tiền tệ: Đó là toàn bộ TSCĐ chưa khấu hao và vốn khấu hao khi 
chưa được sử dụng để sản xuất TSCĐ, là bộ ph ... ối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong 
điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay ...................................................... .9 
Về mặt pháp lý ............................................................................... 10 
Về mặt kinh tế ................................................................................ 1 
1.2 Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường10 
1.2.1 Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp .............................................. 10 
1.2.1.1 Hiệu quả sử dụng vốn là gì?.............................................................. 10 
1.2.1.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp ... 12 
1.2.2 Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng vốn tại các doanh nghiệp Việt Nam 
hiện nay........................................................................................................ 12 
1.2.2.1 Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh .......................... 13 
Hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn của doanh nghiệp ............................ 13 
Hiệu quả sử dụng vốn cố định......................................................... 13 
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động ...................................................... 14 
1.2.2.2 Tỷ suất lợi nhuận .............................................................................. 14 
Tỷ suất lợi nhuận của toàn bộ vốn kinh doanh ................................ 14 
Tỷ suất lợi nhuận của vốn lưu động ................................................ 14 
Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định ......................................................... 15 
LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa Ng©n Hµng - Tµi ChÝnh 
Sinh viªn: Ph¹m ThÞ Chanh Líp: Tµi ChÝnh 40C 77 
1.2.3 Một số chỉ tiêu khác phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh 
nghiệp .......................................................................................................... 15 
1.2.3.1 Tốc độ luân chuyển vốn lưu động .................................................... 15 
Số vòng quay của vốn lưu động trong kỳ ........................................ 15 
Số ngày luân chuyển ....................................................................... 16 
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động ..................................................... 16 
Mức tiết kiệm vốn lưu động............................................................ 16 
1.2.3,2 Phân tích tình hình và khả năng thanh toán ...................................... 16 
Phân tích tình hình thanh toán......................................................... 16 
Phân tích khả năng thanh toán ........................................................ 16 
Hệ số thanh toán ngắn hạn ................................................... 17 
Hệ số thanh toán tức thời ..................................................... 17 
Hệ số thanh toán nhanh ........................................................ 17 
Hệ số nợ vốn cổ phần........................................................... 17 
Hệ số cơ cấu nguồn vốn ....................................................... 17 
1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp 
1.2.4.1 Cơ cấu vốn ....................................................................................... 17 
1.2.4.2 Chi phí vốn ...................................................................................... 18 
Chi phí vốn vay Ngân Hàng............................................................ 18 
Chi phí liên quan đến vốn NSNN cấp ............................................. 19 
1.2.4.3 Thị trường của doanh nghiệp ............................................................ 19 
1.2.4.4 Nguồn vốn ........................................................................................ 19 
 Nguồn vốn vay Ngân Hàng và các tổ chức tín dụng khác .............. 20 
Nguồn vốn chủ sở hữu .................................................................... 20 
Các nguồn vốn khác........................................................................ 21 
1.2.4.5 Rủi ro kinh doanh ............................................................................. 21 
Rủi ro ............................................................................................. 21 
Rủi ro kinh doanh ........................................................................... 21 
1.2.4.6 Các nhân tố khác .............................................................................. 21 
Nhân tố con người .......................................................................... 21 
Cơ chế quản lý và các chính sách của Đảng và nhà nước ................ 22 
Các nhân tố khác ............................................................................ 22 
Chương II:Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công trình giao thông 
208 
2.1 Thực trạng sử dụng vốn trong các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay 
2.1.1 Thực trạng của các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay .......................... 23 
2.1.2 Các doanh nghiệp Nhà Nước thuộc Bộ GTVT, thực trạng về hiệu quả sử dụng 
vốn ............................................................................................................... 24 
2.2 Giới thiệu về công ty .............................................................................. 25 
2.2.1 Đặc điểm quá trình hình thành và phát triển của công ty ...................... 25 
2.2.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty .............................. 27 
2.2.3 Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty ................................................. 31 
LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa Ng©n Hµng - Tµi ChÝnh 
Sinh viªn: Ph¹m ThÞ Chanh Líp: Tµi ChÝnh 40C 78 
2.3 Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công trình giao thông 208 ......33 
2.3.1 Khái quát chung về nguồn vốn của công ty.......................................... 33 
Cơ cấu tài sản ................................................................................. 3 
Cơ cấu nguồn vốn của công ty công trình giao thông 208 ............... 34 
2.3.2. Thực trạng công tác quản lý và hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty công 
trình giao thông 208 ..................................................................................... 39 
2.3.2.1 Tình hình sử dụng vốn cố định của công ty ....................................... 39 
2.3.2.2 Hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty công trình giao thông 208 42 
2.3.3 Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty ......................... 44 
2.3.3.1 Cơ cấu vốn lưu động......................................................................... 45 
2.3.3.2 Tình hình thanh toán của công ty công trình giao thông 208 ............. 50 
2.3.3.3 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty công trình giao thông 208 .......52 
Hiệu suất sử dụng vốn lưu động...................................................... 52 
Tỷ suất lợi nhuận ............................................................................ 53 
Tốc độ luân chuyển của vốn lưu động............................................. 53 
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động ...................................................... 54 
Mức tiết kiệm vốn lưu động............................................................ 55 
2.3.3.3 Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công trình giao thông 208............. 56 
2.4 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại công ty ........................................... 56 
2.4.1 Những kết quả đạt được....................................................................... 57 
2.4.1.1 Về vốn cố định ................................................................................. 57 
2.4.1.2 Về vốn lưu động ............................................................................... 57 
Nguyên nhân dẫn đến thành công ................................................... 58 
Nguyên nhân khách quan ..................................................... 58 
Nguyên nhân chủ quan......................................................... 58 
2.4.2 Những mặt tồn tại ................................................................................ 59 
2.4.2.1 Về vốn cố định ................................................................................. 59 
2.4.2.2 Về vốn lưu động ............................................................................... 59 
Những mặt tồn tại ........................................................................... 60 
Nguyên nhân gây ra ........................................................................ 60 
Chương III: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty 
công trình giao thông 208 ........................................................................... 63 
3.1 Phương hướng hoạt động của công ty trong những năm tới ................ 63 
3.2 Một số giải pháp chủ yếu....................................................................... 64 
3.2.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty .............. 64 
3.2.1.1 Tiến hành nâng cấp và đổi mới TSCĐ trong thời gian tới ................ 64 
3.2.1.2 Tiến hành chặt chẽ TSCĐ ................................................................. 65 
3.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty ............ 67 
3.2.2.1 Chủ động xây dựng kế hoạch huy động vốn sản xuất kinh doanh 
3.2.2.2 Quản lý chặt chẽ các khoản phải thu ................................................. 67 
3.2.2.3 Quản lý chặt hơn nữa hàng tồn kho................................................... 68 
3.2.2.4 Chú trọng tìm kiếm thị trường ổn định, đẩy mạnh thời gian thu sản phẩm .69 
LuËn v¨n tèt nghiÖp Khoa Ng©n Hµng - Tµi ChÝnh 
Sinh viªn: Ph¹m ThÞ Chanh Líp: Tµi ChÝnh 40C 79 
3.2.2.5 Về tổ chức đào tạo ............................................................................ 70 
3.2.2.6 Giảm chu kỳ vận động của tiền mặt ................................................. 71 
3.2.2.7 Giảm thiểu chi phí quản lý doanh nghiệp một cách tốt nhất .............. 71 
3.2.2.8 Thường xuyên đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lưu động tại 
công ty ......................................................................................................... 72 
3.3 Một số kiến nghị ................................................................................... 73 
3.3.1 Về phía nhà nước................................................................................. 73 
3.3.2 Về phía doanh nghiệp .......................................................................... 75 
3.3.3 Về công tác cổ phần hoá ...................................................................... 75 
3.3.4 Về phía ngân hàng ............................................................................... 76 
 Kết luận...................................................................................................... 78 
 Tài liệu tham khảo..................................................................................... 79 

File đính kèm:

  • pdfluan_van_mot_so_giai_phap_nham_nang_cao_hieu_qua_su_dung_von.pdf