Luận án Xây dựng và đánh giá kết quả chương trình đào tạo qui trình hút đờm theo chuẩn năng lực cho điều dưỡng tại Bệnh viện Nhân dân 115 năm 2017-2018

Vai trò của người điều dưỡng (ĐD) trong chăm sóc người bệnh (NB) đã thể

hiện tầm quan trọng trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ y tế thông qua việc

chuẩn hóa các qui trình chăm sóc (1), góp phần nâng cao chất lượng điều trị trong đó

có qui trình hút đờm (2,3). Hút đờm được tiến hành phổ biến tại các khoa Hồi Sức,

Cấp Cứu, đặc biệt là những NB nặng, cấp cứu, có thể ảnh hưởng trực tiếp đến chất

lượng điều trị. Nếu hút đờm kịp thời và đúng theo chuẩn năng lực đạt hiệu quả tốt

làm sạch dịch tiết để khai thông đường hô hấp, duy trì sự thông khí; tạo thuận lợi cho

sự lưu thông trao đổi khí và phòng tránh nhiễm khuẩn do ứ đọng đờm, góp phần

nhanh hồi phục. Còn ngược lại, nếu hút không theo chuẩn năng lực có thể gây tai

biến cho NB với 25% nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và 3,3% NB bị tổn thương

niêm mạc đường hô hấp (4).

Năng lực của ĐD về hút đờm rất quan trọng, quyết định đến hiệu quả chăm sóc

NB. Do vậy, việc ĐD cập nhật kiến thức và nâng cao kỹ năng tay nghề về hút đờm là

rất cần thiết. Nghiên cứu của Day cho thấy đa số ĐD không ý thức được những yêu

cầu trong qui trình hút đờm và thực hành theo kinh nghiệm bản thân chứ không theo

chuẩn năng lực nên dẫn đến không an toàn cho NB (6). Nghiên cứu của Trần Thị

Thảo (2008) trên 19 ĐD tại khoa Hồi Sức đã ghi nhận ĐD chưa đảm bảo nguyên tắc

vô khuẩn là 59% và kỹ năng thao tác thực hành của ĐD không đạt là 10,6 % (5).

Trần Ngọc Trung cho thấy chỉ có 84,8% ĐD nắm vững các qui trình kỹ thuật

(QTKT) chăm sóc (7). Trong mỗi công việc thực hành chăm sóc, thực hiện kỹ thuật

chỉ là một bước trong QTKT gồm nhận định, lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch và

đánh giá. Việc nghiên cứu tỷ lệ ĐD tuân thủ qui trình hút đờm tại Việt Nam cũng rất

ít. Nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc hút đờm của ĐD, giải pháp có hiệu quả và tác

dụng bền vững là đào tạo liên tục. Công tác đào tạo liên tục giúp nâng cao kiến thức

đồng thời nâng cao chất lượng thực hành. Theo thống kê tại Anh, việc áp dụng

chương trình đào tạo trong thực hiện QTKT cho NB đã mang lại hiệu quả kinh tế và

giảm chi phí cho NB khoảng 5000 bảng Anh mỗi năm (8). Tác giả Day cũng chứng

minh rằng chương trình tập huấn cho ĐD về qui trình hút đờm đã giúp cải thiện kiến

thức và thực hành ngay lập tức (9).2

Vai trò chăm sóc của ĐD đã được ghi nhận từ trước đến nay. Tuy nhiên, đào

tạo theo chuẩn năng lực ĐD Việt Nam chưa được chú trọng so với chỉ đào tạo kiến

thức cơ bản và thực hành theo bảng kiểm. Các chương trình đào tạo ĐD hiện nay

cũng chưa bắt kịp với sự thay đổi của ngành ĐD trên thế giới. Nghị quyết số 29/NQTW năm 2013 đã nhấn mạnh về sự cần thiết phải đổi mới căn bản và toàn diện giáo

dục đào tạo, xây dựng các chương trình đào tạo dựa trên năng lực (10). Chương trình

đào tạo dựa trên chuẩn năng lực ĐD là nền tảng cho chương trình giảng dạy và là

giải pháp can thiệp hiệu quả. Xuất phát từ những yêu cầu cấp thiết về chương trình

đào tạo do đó “Chuẩn năng lực cơ bản của điều dưỡng Việt Nam” , Luật khám bệnh,

chữa bệnh và thông tư số 22/2013/TT-BYT về đào tạo liên tục ban hành đã đặt ra yêu

cầu cần xây dựng tài liệu các chương trình đào tạo liên tục theo chuẩn năng lực ĐD với

loại hình đào tạo phù hợp với thực tế tại Việt Nam đòi hỏi phải có những chương trình

đào tạo về các giải pháp can thiệp (11,12,13) .

Trên thế giới, có nhiều chương trình đào tạo chăm sóc dựa trên các chuẩn năng

lực đã được phát triển (14,15), đáp ứng sự mong đợi về đào tạo thực tế của ĐD tại các

bệnh viện. Tuy nhiên, ở Việt Nam cho đến nay chưa có chuẩn năng lực hút đờm dành

cho ĐD được xây dựng, làm cơ sở cho việc xây dựng chương trình đào tạo dựa vào

năng lực theo xu hướng quốc tế nhưng phù hợp với chuẩn năng lực cơ bản của ĐD Việt

Nam. Để phát triển chương trình đào tạo hút đờm dựa vào năng lực có hiệu quả, đáp

ứng nhu cầu thực tế thì việc xây dựng khung năng lực cho các QTKT chăm sóc, đặc

biệt là qui trình hút đờm là hết sức quan trọng.

Bệnh viện Nhân dân 115 là BV đa khoa tuyến cuối của TP.HCM với 1600

giường, số lượng NB khám chữa bệnh luôn trong tình trạng quá tải, như năm 2018 là

116% (16). Trung bình mỗi ngày các ĐD thực hiện cho khoảng 140 NB hút đờm với

626 lần. Tuy nhiên, do một số nguyên nhân nên kiến thức và thực hành hút đờm của

ĐD còn hạn chế vì thế chưa thực hiện QT hút đờm theo chuẩn năng lực. Một số nguyên

nhân chính như: chưa xây dựng được chuẩn năng lực hút đờm cho ĐD, chưa có

chương trình đào tạo qui trình hút đờm theo chuẩn năng lực ĐD. Xuất phát từ những lý

do trên, chúng tôi nhận thấy năng lực của ĐD cho hút đờm cần phải được ưu tiên giải

quyết, vì thế chúng tôi thực hiện NC: “Xây dựng và đánh giá kết quả chương trình3

đào tạo qui trình hút đờm theo chuẩn năng lực cho điều dưỡng tại Bệnh viện

Nhân dân 115 năm 2017 – 2018”. Nghiên cứu mang tính cấp thiết, ý nghĩa khoa

học và thực tiễn, sẽ góp phần cải thiện thực hành hút đờm của ĐD không những tại

BVND 115 mà còn cho cả các cơ sở y tế khác khi chương trình được ban hành và áp

dụng rộng rãi.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1. Xây dựng chuẩn năng lực hút đờm cho điều dưỡng Bệnh viện Nhân dân 115 năm

2017.

2. Xây dựng và triển khai chương trình đào tạo qui trình hút đờm theo chuẩn năng

lực cho điều dưỡng Bệnh viện Nhân dân 115 năm 2018.

3. Đánh giá kết quả chương trình đào tạo qui trình hút đờm theo chuẩn năng lực cho

Điều dưỡng Bệnh viện Nhân dân 115 sau 6 tháng đào tạo năm 2019.

pdf 231 trang chauphong 17/08/2022 10900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Xây dựng và đánh giá kết quả chương trình đào tạo qui trình hút đờm theo chuẩn năng lực cho điều dưỡng tại Bệnh viện Nhân dân 115 năm 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Xây dựng và đánh giá kết quả chương trình đào tạo qui trình hút đờm theo chuẩn năng lực cho điều dưỡng tại Bệnh viện Nhân dân 115 năm 2017-2018

Luận án Xây dựng và đánh giá kết quả chương trình đào tạo qui trình hút đờm theo chuẩn năng lực cho điều dưỡng tại Bệnh viện Nhân dân 115 năm 2017-2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG 
NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH 
XÂY DỰNG VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHƯƠNG TRÌNH 
ĐÀO TẠO QUI TRÌNH HÚT ĐỜM THEO CHUẨN NĂNG LỰC 
CHO ĐIỀU DƯỠNG TẠI BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115 
NĂM 2017 - 2018 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG 
MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH : 62.72.03.01 
Hà Nội – Năm 2020 
ii 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG 
XÂY DỰNG VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHƯƠNG TRÌNH 
ĐÀO TẠO QUI TRÌNH HÚT ĐỜM THEO CHUẨN NĂNG LỰC 
CHO ĐIỀU DƯỠNG TẠI BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115 
NĂM 2017 -2018 
Chuyên ngành: Y tế công cộng. 
Mã số: 62.72.03.01 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
1. GS.TS. BÙI THỊ THU HÀ 
2.TS.BS.ĐỖ QUỐC HUY 
Hà Nội – Năm 2020 
iii 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả 
nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa 
được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các 
thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. 
Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2020 
Tác giả luận án 
iv 
LỜI CẢM ƠN 
Với lòng thành kính và biết ơn sâu sắc, tôi xin trân trọng cảm ơn tập thể các 
Thầy, Cô hướng dẫn, Ban Giám hiệu, các Thầy Cô giáo Trường Đại học Y tế Công 
cộng đã hết lòng nhiệt tình truyền thụ kiến thức và luôn hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong quá 
trình học tập và nghiên cứu tại Trường. Cảm ơn Hội Điều dưỡng Việt Nam đã hỗ 
trợ cung cấp thông tin cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. Tôi xin trân trọng 
cảm ơn Ban Giám hiệu, Thầy Cô tại khoa Điều dưỡng, Trường Đại học Y khoa 
Phạm Ngọc Thạch đã động viên giúp đỡ, tham gia nghiên cứu cùng tôi trong thời 
gian làm nghiên cứu. 
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Đảng ủy, các đồng chí lãnh đạo, toàn 
thể nhân viên Bệnh viện Nhân dân 115 đã giúp đỡ tôi về tinh thần, vật chất, chuyên 
môn kỹ thuật và cung cấp thông tin để tôi tiến hành luận án. 
TP.Hồ Chí Minh, Ngày 19 tháng 11 năm 2020 
 Tác giả luận án 
\ 
v 
MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN iii 
LỜI CÁM ƠN iv 
MỤC LỤC v 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT. x 
DANH MỤC BẢNG xi 
DANH MỤC SƠ ĐỒ... xiii 
DANH MỤC BIỂU ĐỒ... xiv 
DANH MỤC HÌNH. xv 
TRANG THÔNG TIN GIỚI THIỆU VỀ LUẬN ÁN xvi 
ĐẶT VẤN ĐỀ.. 1 
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 3 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU. 4 
1.1. Tổng quan hút đờm. 4 
1.1.1. Định nghĩa hút đờm. 4 
1.1.2. Mục đích hút đờm... 4 
1.1.3. Trường hợp áp dụng hút đờm.. 4 
1.1.4. Phân loại hút đờm.... 4 
1.1.5.Tầm quan trọng của hút đờm đối với công tác chăm sóc sức khỏe 5 
1.1.6 Vai trò của điều dưỡng trong hút đờm... 6 
1.2. Chuẩn năng lực của điều dưỡng... 8 
1.2.1. Định nghĩa năng lực.. 8 
1.2.2. Chuẩn năng lực ngành điều dưỡng trên thế giới 8 
1.2.3. Một số nguyên tắc đánh giá chuẩn năng lực.. 12 
1.3. Qui trình hút đờm và chương trình đào tạo hút đờm theo chuẩn năng lực 14 
1.3.1. Qui trình hút đờm.. 14 
1.3.2. Các yếu tố liên quan đến thực hiện qui trình hút đờm ở ĐD bệnh viện. 15 
1.3.3. Chương trình đào tạo hút đờm theo chuẩn năng lực.. 23 
1.4. Các mô hình can thiệp nâng cao kiến thức, thực hành hút đờm của ĐD.. 29 
vi 
1.5. Thông tin chung về địa bàn nghiên cứu 31 
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 35 
2.1. Giai đoạn 1: Xây dựng chuẩn năng lực hút đờm của ĐD. 36 
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu... 36 
2.1.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 36 
2.1.3. Thiết kế nghiên cứu. 36 
2.1.4. Cỡ mẫu 36 
2.1.5. Phương pháp chọn mẫu 36 
2.1.6. Phương pháp thu thập số liệu 36 
2.1.7. Biến số nghiên cứu... 41 
2.1.8. Cách tính điểm xây dựng chuẩn năng lực hút đờm... 41 
2.2. Giai đoạn 2: Đánh giá ban đầu về năng lực hút đờm của ĐD... 41 
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu... 41 
2.2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 42 
2.2.3. Thiết kế nghiên cứu. 42 
2.2.4. Cỡ mẫu 42 
2.2.5. Phương pháp thu thập số liệu 42 
2.2.6. Cách tính điểm kiến thức, thực hành trong nghiên cứu.... 46 
2.3. Giai đoạn 3: Xây dựng và triển khai chương trình đào tạo qui trình hút đờm 
theo chuẩn năng lực. 
48 
2.3.1. Đối tượng nghiên cứu... 48 
2.3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 48 
2.3.3. Thiết kế nghiên cứu. 48 
2.3.4. Cỡ mẫu 48 
2.3.5. Phương pháp chọn mẫu 49 
2.3.6. Phương pháp thu thập số liệu 49 
2.7.8. Cách tính điểm...... 54 
2.4. Giai đoạn 4: Đánh giá kết quả chương trình can thiệp đào tạo qui trình hút 
đờm theo chuẩn năng lực cho ĐD... 
58 
vii 
2.4.1. Đối tượng nghiên cứu... 58 
2.4.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 58 
2.4.3. Thiết kế nghiên cứu. 58 
2.4.4. Cỡ mẫu 58 
2.4.5. Phương pháp chọn mẫu 58 
2.4.6. Phương pháp thu thập số liệu 58 
2.4.7. Cách tính chỉ số hiệu quả...... 59 
2.5. Các chỉ số đánh giá chính trước và sau can thiệp. 60 
2.6. Phương pháp phân tích số liệu 60 
2.6.1. Phương pháp làm sạch số liệu... 60 
2.6.2. Phần mềm nhập liệu.. 61 
2.6.3. Phân tích số liệu.... 61 
2.7. Vấn đề đạo đức của nghiên cứu 62 
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ.. 64 
3.1. Xây dựng chuẩn năng lực hút đờm.. 64 
3.2. Đánh giá thực trạng năng lực hút đờm của ĐD năm 2017... 82 
3.3.Đánh giá kết quả triển khai chương trình đào tạo hút đờm theo năng lực ĐD 91 
3.4. Đánh giá hiệu quả chương trình can thiệp nhằm cải thiện năng lực hút đờm 
của ĐD sau 6 tháng đào tạo năm 2019 . 
98 
3.5. Đánh giá hiệu quả can thiệp sau 6 tháng đào tạo năm 2019..... 104 
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN... 105 
4.1. Xây dựng chuẩn năng lực hút đờm của ĐD.. 105 
4.2. Thực trạng năng lực hút đờm của ĐD. 107 
4.3. Những yếu tố liên quan đến năng lực hút đờm của ĐD... 113 
4.4. Đánh giá kết quả triển khai chương trình đào tạo qui trình hút đờm theo 
chuẩn năng lực..  
117 
4.5. Đánh giá hiệu quả của chương trình đào tạo trong cải thiện năng lực hút đờm 
của ĐD sau 6 tháng đào tạo năm 2019... 
122 
4.6. Đánh giá theo chỉ số hiệu quả.. 126 
viii 
4.7. Ưu điểm và hạn chế của nghiên cứu. 127 
KẾT LUẬN.. 132 
KHUYẾN NGHỊ.. 135 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ 137 
TÀI LIỆU THAM KHẢO... 138 
PHỤ LỤC 1 
Phụ lục 1.1. Chuẩn năng lực hút đờm 146 
Phụ lục 1.2. Bảng diễn giải năng lực hút đờm. 149 
Phục lục 1.3. Bảng liên kết giữa chuẩn năng lực và bộ câu hỏi... 155 
PHỤ LỤC 2: BỘ CÔNG CỤ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG. 165 
Phụ lục 2.1. Bộ câu hỏi kiến thức ĐD về chăm sóc hút đờm.. 165 
Phụ lục 2.2. Bảng tính điểm kiến thức 176 
Phụ lục 2.3. Bảng kiểm thực hành hút đờm của ĐD... 179 
PHỤ LỤC 3: BỘ CÔNG CỤ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH... 183 
Phụ lục 3.1. Phiếu hướng dẫn phỏng vấn sâu điều dưỡng trưởng khoa, bác sĩ 183 
Phụ lục 3.2. Phiếu hướng dẫn phỏng vấn sâu giáo viên.. 186 
Phụ lục 3.3. Phiếu hướng dẫn phỏng vấn sâu điều dưỡng viên...... 189 
PHỤ LỤC 4: CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO QUI TRÌNH HÚT ĐỜM 
THEO CHUẨN NĂNG LỰC... 
192 
Phụ lục 4.1. Lịch học lớp chăm sóc hút đờm theo năng lực 192 
Phụ lục 4.2. Lịch giảng thực hành tại các khoa... 196 
Phụ lục 4.3. Kế hoạch buổi báo cáo khóa đào tạo chăm sóc hút đờm..... 197 
Phụ lục 4.4. Phiếu chấm điểm trình bày kết quả học tập. 198 
Phụ lục 4.5. Phiếu đánh giá chương trình đào tạo qui trình hút đờm theo chuẩn 
năng lực.. 
199 
Phụ lục 4.6. Kết hợp năng lực và các phương pháp giảng dạy...... 201 
Phụ lục 4.7. Kế hoạch triển khai chương trình đào tạo qui trình hút đờm theo 
năng lực.. 
203 
PHỤ LỤC 5: GIẤY ĐỒNG Ý THAM GIA NGHIÊN CỨU. 204 
ix 
PHỤ LỤC 6: SAI SỐ VÀ KHỐNG CHẾ SAI SỐ...... 207 
PHỤ LỤC 7: CÁC BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU..... 209 
x 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
BS : Bác sĩ 
BV : Bệnh viện 
BVND 115 : Bệnh viện Nhân Dân 115 
CanMEDS : Canadian Medical Education Directives for Specialists: Hướng dẫn 
giáo dục y tế Canada dành cho thầy thuốc 
CBYT : Cán bộ y tế 
CME : Continuing medical education: Đào tạo y khoa liên tục 
CNA : Canadian Nursing Association: Hội điều dưỡng Canada 
CS : Chăm sóc 
ĐD : Điều dưỡng 
ĐDTK : Điều dưỡng trưởng khoa 
ĐDV : Điều dưỡng viên 
ĐHYTCC : Đại học Y tế công cộng 
ĐLC : Độ lệch chuẩn 
ĐT : Đào tạo 
ĐTV : Điều tra viên 
GDSK : Giáo dục sức khỏe 
JNA : Japanese Nursing Association: Hội điều dưỡng Nhật Bản. 
KN : Kỹ năng 
KT : Kiến thức 
KTCS : Kỹ thuật chăm sóc 
NB : Người bệnh 
NC : Nghiên cứu 
NCS : Nghiên cứu sinh 
PVS : Phỏng vấn sâu 
QT : Qui trình 
TB : Trung bình 
TĐ : Thái độ 
TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh 
xi 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1.1 Khung năng lực 9 
Bảng 1.2 Phương pháp đánh giá chuẩn năng lực theo tháp năng lực Miller 12 
Bảng 1.3 Một số quy trình đào tạo điều dưỡng 13 
Bảng 1.4 Tổng hợp một số nghiên cứu về qui trình hút đờm 20 
Bảng 2.1 Khung năng lực hút đờm của điều dưỡng 40 
Bảng 2.2 Một số biến số nghiên cứu chính 41 
Bảng 2.3 Điểm năng lực hút đờm 48 
Bảng 2.4 Tổng hợp các bộ công cụ nghiên cứu 59 
Bảng 2.5 Chỉ số của nghiên cứu 60 
Bảng 3.1 Các chuẩn năng lực hút đờm vòng 1 74 
Bảng 3.2 Các chuẩn năng lực hút đờm vòng 2 77 
Bảng 3.3 Các chuẩn năng lực chưa đạt sự đồng ý cao 80 
Bảng 3.4 Thông tin chung về điều dưỡng tham gia nghiên cứu 82 
Bảng 3.5 Điểm trung bình và tỷ lệ đạt năng lực nhận định của ĐD về chăm 
sóc hút đờm 
83 
Bảng 3.6 Điểm trung bình và tỷ lệ đạt năng lực lập kế hoạch của ĐD về chăm 
sóc hút đờm 
84 
Bảng 3.7 Điểm trung bình và tỷ lệ đạt năng lực thực hiện kế hoạch của ĐD 
về chăm sóc hút đờm 
85 
Bảng 3.8 Điểm trung bình và tỷ lệ đạt năng lực đánh giá của ĐD về chăm sóc 
hút đờm 
86 
Bảng 3.9 Điểm trung bình và tỷ lệ đạt năng lực giao tiếp, làm việc nhóm của 
ĐD về chăm sóc hút đờm 
87 
Bảng 3.10 Đánh giá năng lực chăm sóc hút đờm của ĐD 88 
Bảng 3.11 Mối liên quan giữa một số yếu tố với năng lực hút đờm của ĐD 88 
Bảng 3.12 Tóm tắt thực trạng chăm sóc hút đờm theo năng lực của điều dưỡng 89 
Bảng 3.13 Khung chương trình đào tạo dựa trên kết quả điều tra ban đầu 92 
xii 
Bảng 3.14 Khung chương trình đào tạo cụ thể 93 
Bảng 3.15 Điều dưỡng đánh giá chương trình đào tạo qui trình hút đờm theo 
chuẩn năng lực 
95 
Bảng 3.16 Năng lực hút đờm của ĐD trước và sau can thiệp 98 
Bảng 3.17 Đánh giá điểm trung bình năng lực hút đờm của ĐD trước và sau 
đào tạo 
102 
Bảng 3.18 Hiệu quả về năng lực hút đờm của ĐD trước và sau đào tạo 103 
Bảng 4.1 Mô hình xây dựng chương trình đào tạo 117 
xiii 
DANH MỤC SƠ ĐỒ 
Sơ đồ 1.1 Qui trình phát triển chương trình đào tạo theo năng lực 28 
Sơ đồ 1.2 Đào tạo liên tục nâng cao chuyên môn điều dưỡng 30 
Sơ đồ 1.3 Qui trình hút đờm theo chuẩn năng lực 33 
Sơ đồ 1.4 Khung lý thuyết của nghiên cứu 34 
Sơ đồ 2.1 Các giai đoạn nghiên cứu theo khung lý thuyết 35 
Sơ đồ 2.2 Các hoạt động xây dựng chuẩn năng lực hút đờm 37 
Sơ đồ 2.3 
Xây dựng chương trình và tài liệu đào tạo 56 
Sơ đồ 2.4 
Quá trình đào tạo hút đờm theo năng lực 57 
Sơ đồ 3.1 Hội thảo về nguyên tắc xây dựng chuẩn năng lực 65 
Sơ đồ 3.2 Năng lực hút đờm 
69 
Sơ đồ 3.3 Qui trình thực hiện kỹ thuật Delphi 72 
xiv 
DANH MỤC BIỂU ĐỒ 
Biểu đồ 3.1 Điểm trung bình của 5 nhóm năng lực trước và sau can thiệp 103 
Biểu đồ 3.2 Hiệu quả về năng lực hút đờm của điều dưỡng trước và sau đào 
tạo 
104 
xv 
DANH MỤC HÌNH 
Hình 2.1 Tài liệu giảng dạy chương trình đào tạo liên tục qu ... ể trả lời các câu hỏi của anh/chị về nghiên cứu? 
Anh/chị có thể hỏi các NC viên bất kỳ câu hỏi nào, vấn đề nào anh/chị thắc mắc về 
NC. Anh/chị có thể liên hệ với NC viên chính: ........ theo số điện thoại: .......... 
Nếu anh/chị có các câu hỏi liên quan đến NC hoặc quyền của anh/chị khi tham gia 
NC này và muốn hỏi người khác ngoài nhóm NC, hoặc anh/chị muốn phàn nàn về 
những vấn đề liên quan đến NC thì có thể gọi điện thoại cho Hội đồng đạo đức Bệnh 
viện Nhân Dân 115 theo số: (028) 38.620.737. 
Sự đồng ý: Anh/chị đã được giữ một bản sao của Giấy đồng ý tham gia NC này. 
THAM GIA NGHIÊN CỨU NÀY LÀ HOÀN TOÀN TỰ NGUYỆN. Anh/chị có 
quyền từ chối tham gia hoặc rút khỏi NC bất kỳ lúc nào anh/chị muốn mà không 
mất bất kỳ quyền lợi nào mà anh/chị đã có. 
Nếu anh/chị đồng ý tham gia nghiên cứu này thì hãy ký vào phần dưới đây: 
..../...../201...... 
..................................................................................................... 
Ngày tháng Chữ ký của người tham gia nghiên cứu 
..../...../201...... 
..................................................................................................... 
Ngày tháng Chữ ký của nghiên cứu viên 
207 
PHỤ LỤC 6 
SAI SỐ VÀ KHỐNG CHẾ SAI SỐ 
 1. Sai số của nghiên cứu 
Trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi đã sử dụng kỹ thuật “quan sát” để thu 
thập thông tin thực hành chăm sóc hút đờm của ĐD nên một số đối tượng có sự thay 
đổi hành vi thực hành chăm sóc người bệnh có thể gây ra sai số do có mặt người quan 
sát. 
Một số thông tin trong phỏng vấn BS, ĐD về nhận định việc chăm sóc người 
bệnh hút đờm có thể gặp sai số do nhớ lại quá trình thực hiện trước đây. 
Có 3 ĐD trả lời qua loa hoặc hiểu sai câu hỏi. 
Sai số do cỡ mẫu nhỏ là 101 ĐD nên cũng chưa mang tính đại diện. 
Trong NC chúng tôi tất cả các đối tượng đều tham gia trước và sau can thiệp 
nên không có sai số do đối tượng bỏ cuộc không tham gia sau can thiệp. 
Chúng tôi cũng đã tiến hành rà soát cẩn thận nên không có sai số trong quá 
trình nhập dữ liệu. 
2. Khống chế sai số 
Để hạn chế tối đa các sai số, chúng tôi xử lý như sau: 
Để khắc phục những nhược điểm trên nhằm làm tăng tính khách quan và độ 
chính xác của các thông tin thu thập được, đề tài kết hợp đa dạng các kỹ thuật thu 
thập thông tin như : Kết hợp giữa NC định lượng với NC định tính để tìm hiểu sâu 
thêm về quan niệm và những yếu tố chi phối đến quá trình chăm sóc hút đờm theo 
chuẩn năng lực của ĐD; kết hợp giữa thu thập thông tin từ ý kiến chủ quan của đối 
tượng NC với thông tin khách quan lấy từ CBYT; kết hợp giữa phỏng vấn với quan 
sát trực tiếp ĐD thực hành chăm sóc người bệnh hút đờm. 
Xây dựng bộ công cụ dễ hiểu, dễ thực hiện. Thử nghiệm bộ câu hỏi trước khi 
tiến hành. 
Đối tượng NC được giải thích kỹ mục đích và hướng dẫn cách trả lời trung thực 
để có thông tin chính xác. Có 3 ĐD trả lời qua loa hoặc hiểu sai câu hỏi được ĐTV 
giải thích lại cụ thể, rõ ràng để ĐD hiểu câu hỏi trả lời cho chính xác và phỏng vấn 
thu thập thông tin lại ngay sau đó. 
208 
Tập huấn kỹ năng phỏng vấn, quan sát, thu thập thông tin cho nhóm 
NC do chuyên gia y tế hướng dẫn. 
Giám sát chặt chẽ quá trình thu thập số liệu, phỏng vấn lại và kiểm tra mức độ 
chính xác của ĐTV (Phỏng vấn; Quan sát; ) trước khi thực hiện phân tích số liệu. 
Kiểm tra, xác định các biến bất thường, tính hợp lệ, tính logic của bộ số liệu, 
đặc biệt là số liệu phân tích logistics về mối liên quan giữa năng lực hút đờm với các 
đặc tính chung. Tuy nhiên, trong nghiên cứu chúng tôi không phát hiện sai số trong 
quá trình xử lý số liệu nên không cần tiến hành phỏng vấn hoặc quan sát lại. 
 Sử dụng các Test thống kê phù hợp, làm sạch số liệu kỹ trước khi nhập liệu. 
209 
PHỤ LỤC 7 
CÁC BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU 
TT Tên biến Định nghĩa biến số Loại 
biến 
Thu 
thập 
Công 
cụ 
A.ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU (ĐDV) 
A1 Tuổi Là tuổi dương lịch của ĐD. Liên 
tục 
Phát 
vấn 
Phiếu 
A2 Giới tính Nam hoặc nữ. Nhị 
phân 
Quan 
sát 
Phiếu 
A3 Tình trạng hôn 
nhân 
Chưa kết hôn, đang có vợ/ 
chồng, góa, ly thân, ly dị. 
Phân 
loại 
Phát 
vấn 
Phiếu 
A4 Trình độ chuyên 
môn 
Học vấn cao nhất của chuyên 
ngành ĐD tại thời điểm NC. 
Thứ 
bậc 
Phát 
vấn 
Phiếu 
A5 Số năm công tác Thời gian từ ký hợp đồng lần 
đầu tại BV đến thời điểm 
NC. 
Rời 
rạc 
Phát 
vấn 
Phiếu 
 A6 Tham dự khóa 
đào tạo/tập huấn 
QT hút đờm. 
Là việc ĐD có/không tham 
gia khóa tập huấn QT hút 
đờm trong vòng 1 năm cho 
đến thời điểm phỏng vấn. 
Nhị 
phân 
Phát 
vấn. 
Phiếu 
B. KIẾN THỨC VỀ QUI TRÌNH HÚT ĐỜM 
B1 Định nghĩa. Là làm sạch và thông đường 
hô hấp. 
Phân 
loại 
Phát 
vấn 
Phiếu 
B2 Mục đích Để thông đường hô hấp. 
Phân 
loại 
Phát 
vấn 
Phiếu 
B3 Chỉ định Là các trường hợp NB cần 
được hút đờm. 
Phân 
loại 
Phát 
vấn 
Phiếu 
B4 Nhận định NB Là tình trạng NB hiện tại để Phân Phát Phiếu 
210 
khi hút đờm có kế hoạch CSNB hợp lý. loại vấn 
B5 Nhận định dấu 
hiệu tắc nghẽn 
đường hô hấp 
Là việc đánh giá để biết lựa 
chọn phương pháp hút đờm 
thích hợp. 
Phân 
loại 
Phát 
vấn 
Phiếu 
B6 Xét nghiệm có 
giá trị. 
Là việc lựa chọn các xét 
nghiệm cần thiết nhằm theo 
dõi, đánh giá trong hút đờm. 
Phân 
loại 
Phát 
vấn 
Phiếu 
B7 Phân loại. Phân biệt hút đường hô hấp 
trên và dưới; theo kỹ thuật 
hút. 
Phân 
loại 
Phát 
vấn 
Phiếu 
B8 Thời gian hút Là thời gian mỗi lần hút. 
Phân 
loại 
Phát 
vấn 
Phiếu 
B9 Kích cỡ ống hút. Là kích cỡ ống hút phù hợp 
cho từng đối tượng. 
Phân 
loại 
Phát 
vấn 
Phiếu 
B10 Áp lực hút đờm. Là biết được các mức độ áp 
lực hút. 
Phân 
loại 
Phát 
vấn 
Phiếu 
B11 Dụng cụ hút đờm 
cơ bản. 
Là dụng cụ quan trọng khi 
hút đờm. 
Phân 
loại 
Phát 
vấn 
Phiếu 
B12 Qui trình hút 
đờm. 
Là các bước của kỹ thuật hút 
đờm. 
Phân 
loại 
Phát 
vấn 
Phiếu 
B13 Tai biến và biến 
chứng của hút 
đờm. 
Là các dấu hiệu bệnh lý mới 
phát sinh thêm trong quá 
trình hút đờm. 
Phân 
loại 
Phát 
vấn 
Phiếu 
Kiến thức về kiểm soát nhiễm khuẩn trong hút đờm. 
B14 Nguyên tắc cơ 
bản khi hút đờm. 
Là những điều quan trọng mà 
ĐD cần phải thực hiện đúng. 
Phân 
loại 
Phát 
vấn 
Phiếu 
B15 Thao tác thực 
hiện kỹ thuật. 
Là các thao tác mà ĐD cần 
thực hiện trong khi hút đờm. 
Phân 
loại 
Phát 
vấn 
Phiếu 
B16 Lý do cần đảm Là lý do ĐD cần thực hiện kỹ Phân Phát Phiếu 
211 
bảo tuyệt đối vô 
khuẩn. 
thuật vô khuẩn tuyệt đối để 
tránh nhiễm khuẩn đường hô 
hấp. 
loại vấn 
B17 Lý do cần đảm 
bảo tháo bỏ găng 
tay đã sử dụng 
xong, vệ sinh tay 
bằng dung dịch 
sát khuẩn. 
Là lý do ĐD cần thực hiện để 
phòng ngừa nhiễm khuẩn 
BV. 
Phân 
loại 
Phát 
vấn 
Phiếu 
B18 Lý do cần đảm 
bảo thu dọn dụng 
cụ, phân loại và 
thu gom chất thải 
đúng qui định. 
Là lý do ĐD cần thực hiện để 
phòng ngừa ô nhiễm môi 
trường. 
Phân 
loại 
Phát 
vấn 
Phiếu 
Kiến thức về giao tiếp ứng xử 
B19 Thông tin NB. Là những thông tin liên quan 
đến tình trạng sức khỏe của 
NB. 
Phân 
loại 
Phát 
vấn 
Phiếu 
Kiến thức về giáo dục sức khỏe 
B20 Giáo dục sức 
khỏe. 
Là việc cung cấp cho NB 
hiểu biết về tình trạng sức 
khỏe và tự chăm sóc cá 
nhân. 
Phân 
loại 
Phát 
vấn 
Phiếu 
Kiến thức về quản lý và phát triển nghề nghiệp. 
B21 Thông tin cần 
thiết khi hút đờm 
cho NB. 
Là những thông tin mà ĐD 
cần biết để nhận định tốt tình 
trạng NB. 
Phân 
loại 
Phát 
vấn 
Phiếu 
B22 Mục đích của 
việc ghi chép 
Để hỗ trợ điều trị và chăm 
sóc. 
Phân 
loại 
Phát 
vấn 
Phiếu 
212 
thông tin hút 
đờm. 
B23 Nội dung cần ghi 
chép khi hút 
đờm. 
Là nội dung cần thiết mà ĐD 
ghi chép sau khi hút đờm cho 
NB. 
Phân 
loại 
Phát 
vấn 
Phiếu 
B24 Nội dung theo 
dõi NB trước, 
trong và sau khi 
hút đờm. 
Là các chỉ số cần theo dõi 
NB. 
Phân 
loại 
Phát 
vấn 
Phiếu 
C. KHÁI NIỆM CHUẨN NĂNG LỰC 
C1 Chuẩn năng lực 
cơ bản 
Khả năng lồng ghép kiến 
thức, kỹ năng và thái độ, giá 
trị trong bối cảnh thực hành 
cụ thể. 
Phân 
loại 
Phát 
vấn 
Phiếu 
C2 Khung năng lực Gồm 5 năng lực: nhận định, 
lập kế hoạch, thực hiện kế 
hoạch, đánh giá và giao tiếp, 
làm việc nhóm. 
Phân 
loại 
Phát 
vấn 
Phiếu 
D. NĂNG LỰC HÚT ĐỜM 
D1 Năng lực nhận 
định. 
Là một quá trình thu thập 
thông tin có tổ chức và hệ 
thống được sử dụng để đánh 
giá tình trạng sức khoẻ của 
mỗi cá nhân. 
Liên 
tục 
Phát 
vấn 
Phiếu 
D2 Năng lực lập kế 
hoạch. 
Là liệt kê những vấn đề cần 
chăm sóc NB được sắp xếp 
theo thứ tự ưu tiên để chăm 
sóc thích ứng. 
Liên 
tục 
Phát 
vấn 
Phiếu 
D3 Năng lực thực Là hành động cần thiết để Liên Phát Phiếu 
213 
hiện kế hoạch. hoàn thành sự can thiệp của 
điều dưỡng vạch ra. 
tục vấn 
D4 Năng lực đánh 
giá. 
Là kết quả những tiến triển 
của bệnh hướng tới việc đáp 
ứng các mục tiêu của kế 
hoạch chăm sóc. 
Liên 
tục 
Phát 
vấn, 
quan 
sát 
Phiếu
, 
bảng 
kiểm 
D5 Năng lực giao 
tiếp, làm việc 
nhóm. 
Là mô hình chăm sóc người 
bệnh theo đội, lấy người 
bệnh làm trung tâm tất cả 
mọi thành viên trong đội 
phải hướng tới. 
Liên 
tục 
Phát 
vấn, 
quan 
sát 
Phiếu
, 
bảng 
kiểm 
E. ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 
E1 Đạt được mục 
tiêu học tập đã 
định. 
Học viên cho biết về mức độ 
chương trình đạt được mục 
tiêu học tập đã định. 
Phân 
loại 
Phát 
vấn 
Phiếu 
E2 Chương trình 
giúp học viên đạt 
được nhu cầu học 
tập. 
Học viên cho biết về mức độ 
chương trình giúp học viên 
đạt được nhu cầu học tập. 
Phân 
loại 
Phát 
vấn. 
Phiếu 
E3 Thời gian của 
khóa học vừa 
phải. 
Học viên cho biết mức độ về 
thời gian của khóa học vừa 
phải. 
Phân 
loại 
Phát 
vấn. 
Phiếu 
E4 Thời gian khóa 
học phù hợp với 
nội dung. 
Học viên cho biết mức độ về 
thời gian khóa học phù hợp 
với nội dung. 
Phân 
loại 
Phát 
vấn. 
Phiếu 
E5 Giảng viên am 
hiểu về nội dung 
chủ đề. 
Học viên cho biết mức độ về 
giảng viên am hiểu về nội 
dung chủ đề. 
Phân 
loại 
Phát 
vấn. 
Phiếu 
E6 Nội dung phù Học viên cho biết về mức độ Phân Phát Phiếu 
214 
hợp với mục tiêu. nội dung phù hợp với mục 
tiêu. 
loại vấn. 
E7 Nội dung có tính 
khoa học, chính 
xác. 
Học viên cho biết về mức độ 
nội dung có tính khoa học, 
chính xác. 
Phân 
loại 
Phát 
vấn. 
Phiếu 
E8 Nội dung có cập 
nhật, liên quan 
đến công việc 
ĐD. 
Học viên cho biết về mức độ 
nội dung có cập nhật và liên 
quan đến công việc của ĐD. 
Phân 
loại 
Phát 
vấn. 
Phiếu 
E9 Nội dung giúp 
ĐD nâng cao chất 
lượng CSNB. 
Học viên cho biết về mức độ 
nội dung giúp ĐD nâng cao 
chất lượng CSNB. 
Phân 
loại 
Phát 
vấn. 
Phiếu 
E10 Nội dung học 
giúp ĐD cải thiện 
kỹ năng thực 
hành. 
Học viên cho biết về mức độ 
nội dung học giúp ĐD cải 
thiện kỹ năng thực hành. 
Phân 
loại 
Phát 
vấn. 
Phiếu 
E11 Khóa học này bổ 
ích đối với ĐD. 
Học viên cho biết về mức độ 
khóa học bổ ích đối với ĐD. 
Phân 
loại 
Phát 
vấn. 
Phiếu 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_xay_dung_va_danh_gia_ket_qua_chuong_trinh_dao_tao_qu.pdf
  • pdfTomTatLuanAn.NguyenThiTuyetTrinh.pdf
  • pdfTrangThongTin Luan An (Tiếng Anh).pdf
  • pdfTrangThongTin Luan An (Tiếng Việt).pdf