Luận án Nghiên cứu rối loạn nhịp tim, biến thiên nhịp tim bằng holter điện tim 24 giờ ở bệnh nhân trước và sau phẫu thuật cầu nối chủ vành
Bệnh động mạch vành là bệnh lý phổ biến và là nguyên nhân gây tử
vong hàng đầu trên thế giới. Hiện nay bệnh đang có xu hướng gia tăng ở Việt
Nam, tỉ lệ bệnh động mạch vành tăng dần qua các năm: năm 1991 là 3%, năm
1999 là 9,5%, đến năm 2003 tăng lên 11,2%, năm 2007 lên đến 24% [1],[2].
Phẫu thuật cầu nối chủ vành có tuần hoàn ngoài cơ thể là một trong số
phương pháp điều trị cơ bản bệnh động mạch vành, tuy nhiên vẫn còn các
biến cố tim mạch và rối loạn nhịp tim có thể xảy ra sau phẫu thuật [3]. Các rối
loạn nhịp tim hay xảy ra sau phẫu thuật bao gồm rung nhĩ (5 – 40%), nhanh
thất (26,6%) và rung thất (2,7%) . [4],[5],[6]. Rối loạn nhịp tim chiếm 30 –
50% các nguyên nhân tử vong sau phẫu thuật [7],[8],[9]. Trong các rối loạn
nhịp tim, rối loạn nhịp thất và rung nhĩ sau phẫu thuật cầu nối chủ vành được
quan tâm nghiên cứu nhiều nhất [10], [11]. Tuy nhiên, cho đến nay các tác giả
vẫn chưa đưa ra quan điểm thống nhất về các yếu tố ảnh hưởng cũng như giá
trị tiên lượng ở bệnh nhân có rối loạn nhịp thất và rung nhĩ sau phẫu thuật.
Một số tác giả cho rằng rối loạn nhịp thất sau phẫu thuật không có tiên lượng
xấu, rung nhĩ xuất hiện sau phẫu thuật mới là điều đáng quan tâm [11], [12].
Tình trạng rung nhĩ sau phẫu thuật làm giảm chất lượng cuộc sống, giảm hoạt
động thể lực, góp phần làm tăng tỉ lệ tử vong, đột quỵ não và các biến cố tắc
mạch khác. Khoảng 10% bệnh nhân rung nhĩ sau phẫu thuật cầu nối chủ vành
bị đột quỵ não [11], [12].
Trong các rối loạn nhịp tim kể trên, chỉ có 5 – 10% phát hiện được
bằng điện tâm đồ 12 chuyển đạo thường quy, tăng lên 40 – 60% nếu áp dụng
Holter điện tim 24 giờ. Người ta thấy rằng hệ thống thần kinh tự chủ đóng vai
trò như là một yếu tố nguy cơ hình thành các rối loạn nhịp tim [13]. Holter
điện tim có vai trò không chỉ đánh giá rối loạn nhịp tim mà còn gián tiếp đánh
giá hoạt động thần kinh tự chủ thông qua biến thiên nhịp tim. Đây là một
trong những chỉ số dự báo rối loạn nhịp tim và biến cố tim mạch [14], [15].2
Các nghiên cứu về bệnh nhân phẫu thuật cầu nối chủ vành cho thấy có
tình trạng giảm biến thiên nhịp tim trước và sau phẫu thuật giai đoạn sớm.
Tuy nhiên, kết quả về mối liên quan giữa giảm biến thiên nhịp tim với rối
loạn nhịp tim và biến cố tim mạch vẫn chưa có sự thống nhất. Một số tác giả
thấy giảm biến thiên nhịp tim có mối liên quan với rối loạn nhịp tim và biến
cố tim mạch [15], [16] và sự giảm biến thiên nhịp tim trước phẫu thuật có giá
trị tiên lượng sự xuất hiện rối loạn nhịp tim [18], [19]. Trong khi đó, một số
tác giả khác chưa thấy có mối liên quan này [17]. Như vậy, cần làm sáng tỏ
hơn nữa đặc điểm của rối loạn nhịp tim, biến thiên nhịp tim ở bệnh nhân được
phẫu thuật cầu nối chủ vành. Tại Việt Nam, đã có một số nghiên cứu về rối
loạn nhịp tim, biến thiên nhịp tim ở bệnh nhân bị bệnh động mạch vành được
điều trị nội khoa và can thiệp động mạch vành qua da [20], [21]. Tuy nhiên,
đối với bệnh nhân điều trị bằng phương pháp phẫu thuật cầu nối chủ vành các
đặc điểm này chưa được nghiên cứu. Do vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu
này với các mục tiêu sau:
1. Tìm hiểu đặc điểm rối loạn nhịp tim, biến thiên nhịp tim bằng Holter
điện tim 24 giờ ở bệnh nhân trước và sau phẫu thuật cầu nối chủ vành.
2. Đánh giá mối liên quan giữa rối loạn nhịp tim, biến thiên nhịp tim
với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và biến cố tim mạch chính
trong vòng 6 tháng ở bệnh nhân phẫu thuật cầu nối chủ vành.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu rối loạn nhịp tim, biến thiên nhịp tim bằng holter điện tim 24 giờ ở bệnh nhân trước và sau phẫu thuật cầu nối chủ vành
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 NGỌ VĂN THANH NGHIÊN CỨU RỐI LOẠN NHỊP TIM, BIẾN THIÊN NHỊP TIM BẰNG HOLTER ĐIỆN TIM 24 GIỜ Ở BỆNH NHÂN TRƯỚC VÀ SAU PHẪU THUẬT CẦU NỐI CHỦ VÀNH LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI – 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 =========== NGỌ VĂN THANH NGHIÊN CỨU RỐI LOẠN NHỊP TIM, BIẾN THIÊN NHỊP TIM BẰNG HOLTER ĐIỆN TIM 24 GIỜ Ở BỆNH NHÂN TRƯỚC VÀ SAU PHẪU THUẬT CẦU NỐI CHỦ VÀNH Chuyên ngành : Nội tim mạch Mã số : 62.72.01.41 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. NGUYỄN QUANG TUẤN 2. TS. PHẠM TRƯỜNG SƠN HÀ NỘI – 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi với sự hướng dẫn khoa học của tập thể cán bộ hướng dẫn. Các kết quả nêu trong luận án là trung thực và được công bố một phần trong các bài báo khoa học. Luận án chưa từng được công bố. Nếu có điều gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Tác giả Ngọ Văn Thanh LỜI CẢM ƠN Với tất cả tình cảm chân thành nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám đốc Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, Bộ môn Tim mạch, Phòng Sau đại học - Viện Nghiên cứu Khoa học Y Dược lâm sàng 108 đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi thực hiện đề tài này. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới GS.TS. Nguyễn Quang Tuấn – Chủ tịch Hội Tim mạch Hà Nội, Giám đốc Bệnh viện Bạch Mai và TS. Phạm Trường Sơn – Chủ nhiệm Khoa nội Tim mạch, Viện Tim mạch – Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 đã tận tình hướng dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu khoa học và hoàn thành luận án. Bằng lao động miệt mài và đam mê nghiên cứu, các thầy đã cho tôi hoài bão, ước mơ và động lực để tôi thực hiện đề tài này. Tôi trân trọng cảm ơn thiếu tướng, PGS. TS. Phạm Nguyên Sơn, Chủ nhiệm Bộ môn Tim mạch, Phó giám đốc Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 và PGS. TS. Vũ Điện Biên, nguyên viện trưởng Viện Tim mạch - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 đã truyền dạy phương pháp làm việc khoa học, đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Đảng ủy – Ban Giám đốc, đặc biệt là PGS.TS. Nguyễn Sinh Hiền – Giám đốc bệnh viện, Trung tâm Hồi sức, Khoa Chẩn đoán hình ảnh, Khoa Các bệnh mạch máu, Khoa Bệnh tim mạch chuyển hóa, Khoa Nội, Khoa Quốc tế cùng tập thể cán bộ nhân viên Bệnh viện Tim Hà Nội đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi tham gia học tập và nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng tri ân với những người bệnh mà tôi đã từng điều trị cũng như những người bệnh trong nghiên cứu. Xin cảm ơn gia đình, các thầy cô giáo, đồng nghiệp và bạn bè đã luôn cổ vũ, động viên, ủng hộ tôi trong quá trình học tập và công tác. Hà Nội, 21 tháng 11 năm 2021 Ngọ Văn Thanh DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ASDNN or SDNN index: (mean of the standard deviations of all normal to normal intervals for 5 minutes of entire recording) Trung bình độ lệch chuẩn của các thời khoảng R – R bình thường mỗi đoạn 5 phút trên toàn bộ bản ghi Holter điện tim 24 giờ BMI: (Body Mass Index) Chỉ số khối cơ thể BTNT: Biến thiên nhịp tim CNCV: Cầu nối chủ vành ĐM: Động mạch ĐMV: Động mạch vành ĐTĐ: Đái tháo đường EF: (Ejection Fraction) Phân suất tống máu LF: (Low frequency) Độ lớn của biến thiên nhịp tim trong dải tần số thấp, từ 0,04 – 0,15Hz NMCT: Nhồi máu cơ tim NTT: Ngoại tâm thu HF: (High frequency) Độ lớn của biến thiên nhịp tim trong dải tần số cao, từ 0,15 – 0,04Hz pNN50: (percent of normal to normal intervals > 50 ms) Tỉ lệ phần trăm của những thời khoảng R – R bình thường đi sát nhau có chênh lệch hơn 50 mili giây RLLP: Rối loạn lipid RLNT: Rối loạn nhịp tim RLDT: Rối loạn dẫn truyền RN: Rung nhĩ rMSSD: (the square root of the mean of the sum of the squares of differences between adjacent normal to normal intervals) Căn bậc hai số trung bình tổng các bình phương của sự khác biệt giữa những thời khoảng R – R bình thường đi liền nhau SDANN: (standard deviation of averages of normal to normal intervals in all 5 minute segments of entire recording) Độ lệch chuẩn của các thời khoảng R – R bình thường trong mỗi đoạn 5 phút trên Holter điện tim 24 giờ SDNN: (standard deviation of all normal to normal intervals) Trung bình của độ lệch chuẩn của tất cả các thời khoảng R – R bình thường THA: Tăng huyết áp THNCT: Tuần hoàn ngoài cơ thể TKTC: Thần kinh tự chủ TKGC: Thần kinh giao cảm TKPGC: Thần kinh phó giao cảm TP: (total power) Tổng độ lớn của biến thiên nhịp tim theo phổ tần số từ 0 – 0,4Hz ULF: (ultra low frequency) Độ lớn của biến thiên nhịp tim trong dải tần số cực thấp, từ 1,15 x 10-5 – 0,0033Hz VLF: (very low frequency) Độ lớn của biến thiên nhịp tim trong dải tần số rất thấp, từ 0,0033 – 0,04Hz YTNC: Yếu tố nguy cơ MỤC LỤC Trang Lời cam đoan Lời cảm ơn Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt Mục lục Danh mục bảng Danh mục biểu đồ Danh mục hình ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................... 1 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 3 1.1. Bệnh động mạch vành mạn tính, chẩn đoán và điều trị .......................... 3 1.1.1. Khái niệm bệnh động mạch vành mạn tính ...................................... 3 1.1.2. Chẩn đoán bệnh động mạch vành mạn tính ...................................... 3 1.1.3. Các phương pháp điều trị bệnh động mạch vành mạn tính .............. 6 1.1.4. Phương pháp điều trị bằng phẫu thuật cầu nối chủ vành .................. 8 1.2. Holter điện tim ...................................................................................... 13 1.2.1. Lịch sử ra đời và nguyên lý hoạt động của Holter điện tim ........... 13 1.2.2. Chỉ định, chống chỉ định và kỹ thuật ghi Holter điện tim .............. 13 1.2.3. Đánh giá rối loạn nhịp tim trên Holter điện tim 24 giờ .................. 14 1.2.4. Đánh giá thần kinh tự chủ qua biến thiên nhịp tim bằng Holter điện tim 24 giờ ................................................................................ 15 1.3. Rối loạn nhịp tim, biến thiên nhịp tim ở bệnh nhân phẫu thuật cầu nối chủ vành đối .......................................................................................... 24 1.3.1. Rối loạn nhịp tim ở bệnh nhân phẫu thuật cầu nối chủ vành ......... 24 1.3.2. Biến thiên nhịp tim ở bệnh nhân phẫu thuật cầu nối chủ vành ...... 28 1.4. Các nghiên cứu trong nước và trên thế giới .......................................... 30 1.4.1. Nghiên cứu trong nước ................................................................... 30 1.4.2. Nghiên cứu trên thế giới ................................................................. 31 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 34 2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 34 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng nghiên cứu .................................... 34 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ .......................................................................... 34 2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 35 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................ 35 2.2.2. Các bước tiến hành nghiên cứu ...................................................... 35 2.2.3. Phương tiện nghiên cứu .................................................................. 37 2.2.4. Ghi Holter điện tim 24 giờ và phân tích kết quả ............................ 38 2.2.5. Điều trị nội khoa trước và sau phẫu thuật ....................................... 41 2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu và đánh giá ..................................................... 42 2.3.1. Đặc điểm lâm sàng .......................................................................... 42 2.3.2. Đặc điểm cận lâm sàng ................................................................... 47 2.3.3. Đánh giá rối loạn nhịp tim và biến thiên nhịp tim bằng Holter điện tim 24 giờ ........................................................................................ 52 2.3.4. Theo dõi bệnh nhân sau phẫu thuật ................................................ 55 2.4. Xử lý số liệu .......................................................................................... 56 2.5. Đạo đức nghiên cứu .............................................................................. 58 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 60 3.1. Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, phẫu thuật, điều trị và theo dõi sau phẫu thuật của bệnh nhân nghiên cứu ...................................... 60 3.2. Đặc điểm rối loạn nhịp tim, biến thiên nhịp tim trên Holter điện tim 24 giờ trước và sau phẫu thuật cầu nối chủ vành ....................................... 67 3.2.1. Đặc điểm rối loạn nhịp tim trên điện tâm đồ và Holter điện tim 24 giờ ................................................................................................... 67 3.2.2. Đặc điểm biến thiên nhịp tim trên Holter điện tim 24 giờ ............. 72 3.3. Mối liên quan giữa rối loạn nhịp tim, biến thiên nhịp tim với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và biến cố tim mạch chính trong vòng 6 tháng ở bệnh nhân phẫu thuật cầu nối chủ vành ................................... 76 3.3.1. Mối liên quan giữa rối loạn nhịp tim với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và biến cố tim mạch chính ........................................ 76 3.3.2. Mối liên quan giữa biến thiên nhịp tim với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và biến cố tim mạch chính ............................... 81 3.3.3. Mối liên quan giữa giảm biến thiên nhịp tim với rối loạn nhịp tim 88 Chương 4: BÀN LUẬN ............................................................................................ 93 4.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân nghiên cứu ......................................... 93 4.1.1. Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ....................................... 94 4.1.2. Đặc điểm phẫu thuật, điều trị và theo dõi sau phẫu thuật............... 97 4.2. Đặc điểm rối loạn nhịp tim, biến thiên nhịp tim trên Holter điện tim trước và sau phẫu thuật cầu nối chủ vành ........................................... 102 4.2.1. Đặc điểm rối loạn nhịp tim trên Holter điện tim 24 giờ ............... 102 4.2.2. Đặc điểm biến thiên nhịp tim trên Holter điện tim 24 giờ ........... 108 4.3. Mối liên quan giữa rối loạn nhịp tim, biến thiên nhịp tim với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và biến cố tim mạch chính trong vòng 6 tháng ở bệnh nhân phẫu thuật cầu nối chủ vành ................................. 113 4.3.1. Mối liên quan giữa rối loạn nhịp tim với m ... goài viện. C. CẬN LÂM SÀNG C1. Kết quả thông tim chụp mạch vành qua da 1. Thân chung ĐMV trái (LM): %, CTO; 2. ĐM LTTr đoạn gần: %, CTO; 3. ĐM LTTr đoạn giữa: %, CTO; 4. ĐM LTTr đoạn xa: %, CTO; 5. Nhánh chéo 1: %, CTO; 6. Nhánh chéo 2: %, CTO; 7. ĐM mũ đoạn gần: %, CTO; 8. ĐM mũ đoạn xa: %, CTO; 9. Nhánh bờ 1: %, CTO; 10. Nhánh sau bên: %, CTO; 11. ĐMV phải đoạn gần: %, CTO; 12. ĐMV phải đoạn giữa: %, CTO; 13. ĐMV phải đoạn xa: %, CTO C2. Bảng theo dõi một số xét nghiệm Thời điểm Thông số Trước mổ Sau mổ N1 Ghi chú Na+ (mmol/l) K+ (mmol/l) CK CK – MB Troponin T hs NTproBnP Creatinin GFR (ml/ph) C3. Siêu âm tim và thuốc dùng trước mổ, sau mổ 1 tuần, 3 và 6 tháng Thời điểm Thông số Trước mổ Sau mổ 1 tuần Sau mổ 3 tháng Sau mổ 6 tháng Nhĩ trái (mm) EF (%) Dd (mm) Ds (mm) RLVĐ vùng HoHL Thuốc đang dùng ức chế men chuyển, chẹn canxi (có/không) Chẹn beta (có/không) Khác: D. BIẾN CỐ TIM MẠCH CHÍNH (Theo dõi 6 tháng) 1. Có; 0. Không 1. Tử vong 2. TBMM não 3. NMCT can thiệp (3.1. nong, stent 3.2 mổ lại CABG) 4. Suy tim D1. Theo dõi đến tháng thứ 3 nhập viện: 1. Suy tim NYHA III, IV: thời gian số lần 2. Rối loạn nhịp: 2.1. Rung nhĩ 2.2. Suy nút xoang 2.3. BAV III 2.4. RLNT phải can thiệp điều trị bằng RF 2.5. Cấy máy ICD 3. Đau thắt ngực: 0. Không; 1. Có 3.1. Điển hình 3.2. Không điển hình 4. Nong, đặt stent: thời gian số lần; 5. Mổ lại CABG: thời gian số lần 6. TBMMN thời gian: 7. Tử vong: thời gian Khác : D2. Theo dõi từ 3 đến 6 tháng nhập viện: 1. Suy tim NYHA III, IV: thời gian số lần 2. Rối loạn nhịp: 2.1. Rung nhĩ 2.2. Suy nút xoang 2.3. BAV III 2.4. RLNT phải can thiệp điều trị bằng RF 2.5. Cấy máy ICD 3. Đau thắt ngực: 0. Không; 1. Có 3.1. Điển hình 3.2. Không điển hình 4. Nong, đặt stent: thời gian số lần; 5. Mổ lại CABG: thời gian số lần 6. TBMMN thời gian: 7. Tử vong: thời gian Khác : E. ĐIỆN TIM E1. Bảng theo dõi các RLNT trên monitor sau mổ tại Khoa hồi sức RLNT Thời gian xuất hiện Xử trí Ghi chú Rung nhĩ NTT thất Nhịp thất Rung thất Xoắn đỉnh Ngừng tim Cơn nhịp nhanh Nhịp min-max Ghi chú: E2. Bảng theo dõi điện tâm đồ bề mặt 12 chuyển đạo Thời điểm Thông số Trước mổ Sau mổ ngày 1 (N1) Ghi chú Tần số (lần/p) Loại nhip NTT thất PQ QRS QT QTc E3. Các giá trị ghi nhận trên Holter điện tim 24 giờ Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Duration: Tần số TB (ck/p) Tần số tim tối thiểu Tần số tim tối đa Loại nhịp cơ bản Tổng QRS Tổng Số NTT trên thất Tổng Số NTT thất NTT trên thất (n, %) Rung nhĩ Nhịp nhanh (>= 100) % Nhịp chậm (<=60) % NTT thất (n, %) Tim nhanh thất Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Phân độ Lown Độ 0 Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ 4ª Độ 4b Độ 5 E4. Biến thiên nhịp tim theo thời gian trên Holter điện tim 24 giờ Time domain Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 ASDNN r MSSD p NN 50 SDNN SDANN Mean NN E5. Biến thiên nhịp tim theo tần số trên Holter điện tim 24 giờ Spectral power Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 VLF LF HF (LF/HF) DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU TẠI BỆNH VIỆN TIM HÀ NỘI STT HỌ VÀ TÊN TUỔI NGÀY VÀO VIỆN NGÀY PHẪU THUẬT SỐ LƯU TRỮ 1 Nguyễn Trọng T 1949 21/06/2016 04/07/2016 10144016.3505 2 Đỗ Thị N 1947 22/06/2016 04/07/2016 10144016.3546 3 Nguyễn Văn H 1955 24/06/2016 06/07/2016 10122016.3574 4 Đinh Thị L 1956 08/07/2016 18/07/2016 10144016.3876 5 Mai Thị P 1953 12/07/2016 18/07/2016 10144016.3945 6 Đoàn Huy H 1953 13/07/2016 18/07/2016 10144016.3171 7 Nguyễn Đức Q 1962 05/08/2016 18/08/2016 10144016.4450 8 Hà Xuân T 1942 24/08/2016 01/09/2016 10144016.3490 9 Trần Văn C 1937 04/10/2016 12/10/2016 10144016.5833 10 Nguyễn Thị T 1952 10/10/2016 24/10/2016 10144016.5942 11 Lại Văn T 1949 30/11/2016 02/12/2016 10144016.7007 12 Lê Văn D 1954 25/11/2016 07/12/2016 10144016.6924 13 Trần Anh Đ 1956 21/12/2016 28/12/2016 10144016.7470 14 Lê Văn C 1965 26/12/2016 30/12/2016 10144016.2327 15 Tô Xuân N 1942 27/12/2016 16/01/2017 10144016.7588 16 Nguyễn Thị H 1962 08/02/2017 14/02/2017 10144017.0577 17 Nguyễn Hà T 1956 13/02/2017 20/02/2017 10144017.0671 18 Nguyễn Thị A 1959 10/02/2017 22/02/2017 10144017.0273 19 Nguyễn Trọng L 1952 15/02/2017 22/02/2017 10144017.0744 STT HỌ VÀ TÊN TUỔI NGÀY VÀO VIỆN NGÀY PHẪU THUẬT SỐ LƯU TRỮ 20 Phạm Thị L 1941 22/02/2017 22/02/2017 10144017.0938 21 Nguyễn Tiến T 1944 24/02/2017 06/03/2017 10144017.1006 22 Phạm Thị T 1950 02/03/2017 09/03/2017 10144017.1159 23 Trần Văn L 1954 27/02/2017 09/03/2017 10144017.1036 24 Lê Thanh T 1949 07/03/2017 14/03/2017 10144017.1287 25 Trần Văn H 1960 08/03/2017 15/03/2017 10144017.1307 26 Nguyễn T 1950 08/03/2017 21/03/2017 10144017.0606 27 Lê Huy S 1936 13/03/2017 22/03/2017 10144017.1426 28 Nguyễn Văn B 1958 20/03/2017 28/03/2017 10144017.0745 29 Vũ Thanh H 1939 07/03/2017 03/04/2017 10144017.1281 30 Trần Đình T 1955 30/03/2017 07/04/2017 10144017.1858 31 Nguyễn Văn C 1949 20/03/2017 05/04/2017 10144017.1611 32 Nguyễn Văn H 1956 05/04/2017 10/04/2017 10144017.1991 33 Tống Hồng H 1959 30/03/2017 11/04/2017 10144017.0184 34 Đặng Thị Q 1956 31/03/2017 14/04/2017 10144017.1885 35 Đặng Thị N 1953 05/04/2017 20/04/2017 10144017.1997 36 Đặng Duy C 1953 10/04/2017 20/04/2017 10144017.2082 37 Phạm Xuân H 1968 19/04/2017 28/04/2017 10144017.2363 38 Vũ Việt D 1979 15/05/2017 25/05/2017 10144017.2937 39 Nguyễn Khắc N 1955 18/05/2017 29/05/2017 10144017.3079 STT HỌ VÀ TÊN TUỔI NGÀY VÀO VIỆN NGÀY PHẪU THUẬT SỐ LƯU TRỮ 40 Vương Đắc T 1953 23/05/2017 30/05/2017 10144017.3176 41 Phạm Đức T 1947 24/05/2017 01/06/2017 10144017.3206 42 Phạm Văn P 1951 25/05/2017 9/06/2017 10144017.3216 43 Nguyễn Thị N 1942 14/06/2017 19/06/2017 10144017.4090 44 Sử Thị Bích N 1948 19/06/2017 27/06/2017 10144017.4706 45 Hoàng Văn K 1960 20/06/2017 29/06/2017 10144017.4753 46 Bùi Đức G 1940 03/07/2017 10/07/2017 10144017.1693 47 Lê Xuân T 1954 04/07/2017 18/07/2017 10144017.1722 48 Đinh Văn N 1953 19/07/2017 25/07/2017 10144017.1869 49 Đào Thị Hòa B 1951 26/07/2017 01/08/2017 10144017.5566 50 Lê Thị K 1959 24/07/2017 03/08/2017 10144017.5497 51 Nguyễn Hữu L 1940 01/08/2017 07/08/2017 10144017.5692 52 Khổng Văn T 1957 31/07/2017 08/08/2017 10144017.5681 53 Chu Sơn H 1957 07/08/2017 16/08/2017 10144017.5893 54 Nguyễn Ngọc T 1957 24/08/2017 29/08/2017 10144017.6293 55 Nguyễn Trọng C 1948 13/09/2017 18/09/2017 10144017.6710 56 Phạm Văn N 1953 06/09/2017 22/09/2017 10144017.6515 57 Trương Xuân M 1954 13/09/2017 22/09/2017 10144017.6689 58 Nguyễn Trần Đ 1944 15/09/2017 25/09/2017 10144017.6754 59 Nguyễn Văn H 1956 21/09/2017 28/09/2017 10144017.6901 STT HỌ VÀ TÊN TUỔI NGÀY VÀO VIỆN NGÀY PHẪU THUẬT SỐ LƯU TRỮ 60 Bùi Thị T 1964 11/10/2017 16/10/2017 10144017.2899 61 Vũ Văn O 1959 05/10/2017 16/10/2017 10144017.7189 62 Nguyễn Trung T 1946 27/09/2017 17/10/2017 10144017.7019 63 Phùng Quang T 1955 12/10/2017 20/10/2017 10144017.7347 64 Đỗ Minh T 1956 14/10/2017 26/10/2017 10144017.2947 65 Đặng Đình T 1946 23/10/2017 01/11/2017 10144017.7529 66 Nguyễn Văn Đ 1949 20/10/2017 09/11/2017 10144017.3000 67 Nguyễn Thị B 1954 31/10/2017 10/11/2017 10144017.7876 68 Hoàng Văn M 1948 06/11/2017 13/11/2017 10144017.8009 69 Hồ Tiến Đ 1960 06/11/2017 16/11/2017 10144017.3153 70 Trần Văn V 1954 16/11/2017 27/11/2017 10144017.8375 71 Nguyễn Hữu T 1942 17/11/2017 01/12/2017 10144017.3300 72 Nguyễn Quý S 1954 23/11/2017 06/12/2017 10144017.8558 73 Trần Quang M 1946 25/11/2017 08/12/2017 10144017.8594 74 Cù Quang D 1954 22/11/2017 08/12/2017 10144017.8349 75 Nguyễn Thị K 1953 07/12/2017 12/12/2017 10144017.3482 76 Nguyễn Văn H 1956 07/12/2017 18/12/2017 10144017.3489 77 Trần Quang T 1957 04/12/2017 19/12/2017 10144017.8681 78 Nguyễn Văn C 1959 08/12/2017 20/12/2017 10144017.3499 79 Phạm Văn K 1940 28/12/2017 02/01/2018 10144017.9201 STT HỌ VÀ TÊN TUỔI NGÀY VÀO VIỆN NGÀY PHẪU THUẬT SỐ LƯU TRỮ 80 Nguyễn Thị V 1944 05/01/2018 12/01/2018 10144018.0100 81 Đào Văn S 1942 16/01/2018 19/01/2018 10144018.0339 82 Nguyễn Đức T 1953 17/01/2018 23/01/2018 10144018.0358 83 Nguyễn Phan H 1943 19/01/2018 24/01/2018 10144018.0400 84 Đinh Hồng V 1958 21/01/2018 29/01/2018 10144018.0445 85 Trần Sỹ N 1954 24/1/2018 30/1/2018 10144018.0554 86 Trịnh Văn T 1957 25/01/2018 07/02/2018 10144018.0280 87 Chu Duy T 1948 01/02/2018 08/02/2018 10144018.0705 88 Đinh Hải Q 1956 31/01/2018 08/02/2018 10144018.0692 89 Trần Văn C 1949 21/02/2018 27/02/2018 10144018.0936 90 Lê Quang K 1952 27/02/2018 01/03/2018 10144018.1083 91 Bùi Văn V 1953 27/02/2018 05/03/2018 10144018.0607 92 Bùi Quốc T 1963 28/2/2018 06/03/2018 10144018.1119 93 Trần Văn K 1954 07/03/2018 12/03/2018 10144018.1300 94 Phan Văn T 1948 24/02/2018 13/03/2018 10144018.1016 95 Hà Văn T 1957 05/03/2018 13/03/2018 10144018.1262 96 Hoàng Văn L 1955 06/03/2018 15/03/2018 10144018.0715 97 Nguyễn Hữu H 1956 05/03/2018 15/03/2018 10144018.0692 98 Hoàng Văn M 1967 12/03/2018 20/03/2018 10144018.1414 99 Vũ Văn C 1969 13/03/2018 21/03/2018 10144018.0790 STT HỌ VÀ TÊN TUỔI NGÀY VÀO VIỆN NGÀY PHẪU THUẬT SỐ LƯU TRỮ 100 Trần Văn B 1951 09/03/2018 21/03/2018 10144018.0756 101 Nguyễn Ngọc D 1942 23/03/2018 26/03/2018 10144018.1757 102 Nguyễn Thị L 1942 13/03/2018 28/03/2018 10144018.0000 103 Hoàng Duy N 1959 07/03/2018 28/03/2018 10144018.1319 104 Trần Minh K 1940 22/03/2018 30/03/2018 10144018.1740 105 Cao Xuân P 1944 05/04/2018 11/04/2018 10144018.1089 106 Lê Xuân H 1948 26/03/2018 11/04/2018 10144018.1813 107 Đinh Quang P 1951 07/04/2018 16/04/2018 10144018.2122 108 Nguyễn Thị H 1944 06/04/2018 18/04/2018 10144018.2108 109 Nguyễn Hữu T 1959 10/04/2018 23/04/2018 10144018.2223 110 Vũ Đức L 1952 20/04/2018 23/04/2018 10144018.2503 111 Bùi Đức X 1950 16/04/2018 24/04/2018 10144018.2371 112 Nguyễn Quốc C 1944 17/04/2018 09/05/2018 10144018.2405 113 Cao Văn D 1962 26/04/2018 11/05/2018 10144018.1332 114 Đặng Bá T 1956 03/05/2018 14/05/2018 10144018.2747 115 Vũ Văn H 1964 02/05/2017 16/05/2017 10144018.2714 116 Đoàn Quốc T 1947 07/05/2018 16/05/2018 10144018.2868 117 Hoàng Văn T 1952 08/06/2018 26/06/2018 10144018.1834 118 Nguyễn Thị Kim L 1951 22/06/2018 03/07/2018 10144018.4096 119 Bùi Văn H 1948 17/06/2018 05/07/2018 10144018.1945 BỆNH VIỆN TIM HÀ NỘI XÁC NHẬN: Nghiên cứu sinh NGỌ VĂN THANH đã thực hiện đề tài: “Nghiên cứu rối loạn nhịp tim, biến thiên nhịp tim bằng Holter điện tim 24 giờ ở bệnh nhân trước và sau phẫu thuật cầu nối chủ vành” trên 119 bệnh nhân có trong danh sách tại Bệnh viện Tim Hà Nội. Bệnh viện đồng ý cho nghiên cứu sinh được sử dụng các số liệu có liên quan trong bệnh án để công bố trong công trình luận án. Hà Nội, ngày 19 tháng 04 năm 2021 GIÁM ĐỐC (ký tên, đóng dấu) PGS.TS.BS. Nguyễn Sinh Hiền
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_roi_loan_nhip_tim_bien_thien_nhip_tim_ban.pdf
- Luan an tom tat - Eng.pdf
- Luan an tom tat - Viet.pdf
- Tom tat diem moi cua luan an.docx