Luận án Nghiên cứu phẫu thuật cắt dịch kính điều trị bong võng mạc do lỗ hoàng điểm

Bong võng mạc do lỗ hoàng điểm chiếm 0,5% các trường hợp bong

võng mạc,1 tỷ lệ cao hơn ở một số nhóm chủng tộc, theo báo cáo trong y văn

của Nhật và Trung Quốc thì tỷ lệ 9% và 21% tương ứng.2,3 Bong võng mạc do

lỗ hoàng điểm xảy ra chủ yếu ở mắt cận thị, gần đây đã được ghi nhận xảy ra

sau chấn thương mắt đụng dập.4,5 Khó khăn trong việc xác định xem một lỗ

hoàng điểm có độ dày toàn bộ hay một phần võng mạc là nguyên nhân gây

bong võng mạc, đã được nhiều tác giả nhấn mạnh. Đôi khi bong võng mạc

gây nên lỗ hoàng điểm hay ngược lại là khó xác định vì bệnh nhân đến đã

thấy bong võng mạc rộng và lỗ hoàng điểm.

Lỗ hoàng điểm gây nên bong võng mạc thường xảy ra một trong hai

trường hợp: Trước tiên, cận thị cao và giãn phình hậu cực trường hợp này

chiếm tỷ lệ 67,7% -96,7% ở những mắt cận thị cao từ -8,25D đến - 3,25D.6

Trong những trường hợp này, lỗ hoàng điểm là chỗ rách dẫn đến bong võng

mạc. Bong võng mạc thường ở phía hậu cực nhưng có thể lan ra phía trước và

không có các vết rách khác. Trường hợp thứ hai, bong võng mạc tiến triển,

bắt đầu bằng một vết rách ở ngoại vi và sau đó lan ra phía hậu cực. Sự kéo

căng của mô võng mạc trên lớp màng mỏng trong quá trình bong ra đã dẫn

đến sự hình thành lỗ hoàng điểm. Mặc dù sinh lý bệnh của nó chưa được hiểu

đầy đủ, nhưng người ta cho rằng Bong võng mạc do lỗ hoàng điểm ở mắt cận

thị cao xảy ra do 3 nguyên nhân:

Lực co kéo dịch kính trước lên hậu cực do dãn phình phía sau

Lực kéo tiếp tuyến trên hoàng điểm do sự co lại của dịch kính và màng đáy.

Giảm bám dính của võng mạc vào màng mạch do teo biểu mô sắc tố

võng mạc. Mức độ ảnh hưởng của mỗi yếu tố này trong cơ chế bệnh sinh của

lỗ hoàng điểm còn đang được tranh luận.7,82

Phẫu thuật là biện pháp duy nhất để điều trị bong võng mạc do lỗ

hoàng điểm. Các phương pháp phẫu thuật khác nhau đã được nhiều tác giả mô

tả trong điều trị bong võng mạc do lỗ hoàng điểm. Trước đây, ấn độn hoàng

điểm kết hợp với điều trị lỗ hoàng điểm bằng phương pháp lạnh đông, điện

đông hoặc laser quang đông là những phương pháp được lựa chọn điều trị

sớm dành cho những mắt này.9,10,11

Ngày nay, với hiểu biết tốt hơn về lực co kéo võng mạc và những tiến

bộ trong kỹ thuật cắt dịch kính đã làm tăng tỷ lệ thành công từ khoảng 50%

lên hơn 90%. Việc lựa chọn kỹ thuật phẫu thuật tốt nhất là dựa trên tình trạng

dịch kính, có hoặc không có giãn phình hậu cực và mức độ thay đổi hoàng

điểm như tân mạch hoặc teo hắc võng mạc trung tâm, chiều dài trục nhãn cầu

và bệnh lý võng mạc chu biên. Tuy nhiên, những thành công về giải phẫu

nhưng thất bại về chức năng là thách thức đối với các vấn đề phẫu thuật. Các

báo cáo trong tài liệu phần lớn là hồi cứu, làm cho việc so sánh trực tiếp các

phương pháp phẫu thuật trở nên khó khăn. Do đó, việc điều trị bong võng

mạc do lỗ hoàng điểm tối ưu vẫn còn nhiều tranh cãi.8,12,13

Trên thế giới cũng như ở Việt nam, thất bại trong việc đóng lỗ hoàng

điểm và bong võng mạc vẫn tái phát, đặc biệt kết quả thị lực thường thất vọng

đó là một thách thức đối với các nhà nhãn khoa nói chung cũng như các phẫu

thuật dịch kính võng mạc nói riêng.8,12,13,14,15

Vì vậy, cần có những nghiên cứu về vấn đề này để giúp cho các nhà

nhãn khoa lựa chọn phương pháp hợp lý trong từng trường hợp. Đó là lý do

chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:

“Nghiên cứu phẫu thuật cắt dịch kính điều trị bong võng mạc do lỗ

hoàng điểm” với hai mục tiêu:

1. Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị bong võng mạc do lỗ hoàng điểm

tại Bệnh viện Mắt Trung ương.

2. Nhận xét một số yếu tố liên quan đến kết quả phẫu thuật.

pdf 164 trang chauphong 17/08/2022 12360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu phẫu thuật cắt dịch kính điều trị bong võng mạc do lỗ hoàng điểm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu phẫu thuật cắt dịch kính điều trị bong võng mạc do lỗ hoàng điểm

Luận án Nghiên cứu phẫu thuật cắt dịch kính điều trị bong võng mạc do lỗ hoàng điểm
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
NGUYỄN KIẾM HIỆP 
NGHIÊN CỨU PHẪU THUẬT CẮT DỊCH KÍNH 
ĐIỀU TRỊ BONG VÕNG MẠC 
DO LỖ HOÀNG ĐIỂM 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
HÀ NỘI - 2021
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
NGUYỄN KIẾM HIỆP 
NGHIÊN CỨU PHẪU THUẬT CẮT DỊCH KÍNH 
ĐIỀU TRỊ BONG VÕNG MẠC 
DO LỖ HOÀNG ĐIỂM 
Chuyên ngành : Nhãn khoa 
Mã số : 62720157 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
Người hướng dẫn khoa học: 
PGS.TS. Cung Hồng Sơn 
HÀ NỘI - 2021
 LỜI CAM ĐOAN 
Tôi là Nguyễn Kiếm Hiệp, nghiên cứu sinh khóa 33, Trường Đại Học Y 
Hà Nội, chuyên ngành nhãn khoa, xin cam đoan: 
1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của 
PGS.TS. Cung Hồng Sơn - Bệnh viện Mắt TW. 
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được 
công bố tại Việt Nam. 
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung 
thực, khách quan và chưa từng được công bố trong bất kì nghiên cứu nào. 
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. 
Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2021 
Người viết cam đoan 
 Nguyễn Kiếm Hiệp 
 CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
BBG Thuốc nhuộm Brilliant Blue G 
BBT Bóng bàn tay 
BN Bệnh nhân 
BVM Bong võng mạc 
CDK Cắt dịch kính 
DNT Đếm ngón tay 
ICG Thuốc nhuộm Indocyanine Green 
IOL Thủy tinh thể nhân tạo 
LHĐ Lỗ hoàng điểm 
OCT Chụp cắt lớp quang học (optical coherence tomography) 
PT Phẫu thuật 
SD-OCT Chụp cắt lớp quang học theo quang phổ 
(Spectral domain – optical coherence tomography) 
ST Sáng, tối 
TD-OCT Chụp cắt lớp quang học theo thời gian 
(time domain - optical coherence tomography 
TL Thị lực 
TTT Thủy tinh thể 
VM Võng mạc 
 MỤC LỤC 
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 
Chương 1: TỔNG QUAN ............................................................................... 3 
1.1. CƠ CHẾ BỆNH SINH CỦA BONG VÕNG MẠC LỖ HOÀNG ĐIỂM 
NGUYÊN PHÁT ........................................................................................... 3 
1.1.1. Định nghĩa bong võng mạc lỗ hoàng điểm ....................................... 3 
1.1.2. Cơ chế bong võng mạc do lỗ hoàng điểm ........................................ 4 
1.1.3. Những yếu tố nguy cơ hình thành bong võng mạc do lỗ hoàng điểm ... 6 
1.1.4. Phân loại lỗ hoàng điểm.................................................................. 11 
1.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA BONG VÕNG MẠC DO LỖ HOÀNG 
ĐIỂM ............................................................................................................ 14 
1.2.1. Tuổi và giới ..................................................................................... 14 
1.2.2. Triệu chứng cơ năng. ...................................................................... 15 
1.2.3. Thị lực ............................................................................................. 16 
1.2.4. Mức độ cận thị ................................................................................ 16 
1.2.5. Giãn phình củng mạc hậu cực ......................................................... 17 
1.2.6. Bong dịch kính sau ......................................................................... 17 
1.2.7. Đặc điểm bong võng mạc do lỗ hoàng điểm .................................. 18 
1.3. ĐIỀU TRỊ BONG VÕNG MẠC DO LỖ HOÀNG ĐIỂM................... 19 
1.3.1 Cắt dịch kính .................................................................................... 19 
1.3.2. Chất ấn độn nội nhãn ...................................................................... 22 
1.3.3. Tư thế bệnh nhân sau phẫu thuật .................................................... 23 
1.3.4. Cắt dịch kính, bóc màng giới hạn trong/ màng trước võng mạc .... 24 
1.4. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ PHẪU THUẬT ... 31 
1.4.1. Đặc điểm lâm sàng .......................................................................... 31 
1.4.2. Các yếu tố liên quan đến kết quả chức năng .................................. 32 
1.4.3. Các yếu tố liên quan đến kết quả giải phẫu .................................... 33 
 1.5. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRỊ BONG VÕNG MẠC DO LỖ 
HOÀNG ĐIỂM TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM ............................... 38 
1.5.1. Nghiên cứu trên thế giới ................................................................. 38 
1.5.2. Nghiên cứu tại Việt Nam ................................................................ 40 
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 41 
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .............................................................. 41 
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn ........................................................................ 41 
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ .......................................................................... 41 
2.1.3. Địa điểm nghiên cứu ....................................................................... 41 
2.1.4. Thời gian nghiên cứu ...................................................................... 41 
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 42 
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................ 42 
2.2.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu .............................................................. 42 
2.2.3. Phương tiện nghiên cứu. ................................................................. 43 
2.2.4. Quy trình nghiên cứu ...................................................................... 45 
2.2.5. Các biến số và cách đánh giá .......................................................... 53 
2.2.6. Xử lý và phân tích số liệu ............................................................... 58 
2.2.7. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ................................................... 59 
Chương 3: KẾT QUẢ ................................................................................... 60 
3.1. ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN .................................................................. 60 
3.1.1. Tuổi và giới ..................................................................................... 60 
3.1.2. Mắt bị bệnh ..................................................................................... 60 
3.1.3. Đặc điểm bong võng mạc do lỗ hoàng điểm trước phẫu thuật ....... 61 
3.1.4. Đặc điểm lỗ hoàng điểm trước phẫu thuật ...................................... 64 
3.2. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT ................................................................... 66 
3.2.1. Phương pháp phẫu thuật ................................................................. 66 
3.2.2. Kết quả giải phẫu ............................................................................ 67 
 3.2.3. Kết quả chức năng .......................................................................... 70 
3.2.4. Biến chứng phẫu thuật .................................................................... 73 
3.2.5. Kết quả chung của phẫu thuật ......................................................... 74 
3.3. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ PHẪU THUẬT .......... 75 
3.3.1. Các yếu tố liên quan đến kết quả giải phẫu .................................... 75 
3.3.2. Các yếu tố liên quan đến kết quả chức năng .................................. 87 
Chương 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 91 
4.1. ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU. ....................................... 91 
4.1.1. Tuổi và giới ..................................................................................... 91 
4.1.2. Mắt bị bệnh ..................................................................................... 92 
4.1.3. Thời gian mắc bệnh ........................................................................ 92 
4.1.4. Đặc điểm bong võng mạc do lỗ hoàng điểm trước phẫu thuật. ..... 93 
4.1.5. Đặc điểm lỗ hoàng điểm trước phẫu thuật ...................................... 98 
4.2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT .............................................. 99 
4.2.1. Phương pháp phẫu thuật ................................................................. 99 
4.2.2. Kết quả giải phẫu .......................................................................... 100 
4.2.3. Kết quả chức năng ........................................................................ 105 
4.2.4. Biến chứng .................................................................................... 108 
4.2.5. Thành công chung của phẫu thuật ................................................ 109 
4.3. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ PHẪU THUẬT . 109 
4.3.1. Liên quan tới kết quả giải phẫu .................................................... 109 
4.3.2. Liên quan đến kết quả chức năng ................................................. 122 
KẾT LUẬN .................................................................................................. 124 
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN 
CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
 DANH MỤC BẢNG 
Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi và giới........................................... 60 
Bảng 3.2. Mối liên quan giữa thời gian xuất hiện bệnh và thị lực .............. 62 
Bảng 3.3. Tình trạng thể thủy tinh .............................................................. 62 
Bảng 3.4. Tình trạng bong dịch kính sau .................................................... 63 
Bảng 3.5. Mức độ bong võng mạc .............................................................. 63 
Bảng 3.6. Chiều dài trục nhãn cầu .............................................................. 63 
Bảng 3.7. Mối liên quan giữa giãn phình hậu cực và thị lực ...................... 64 
Bảng 3.8. Mối liên quan giữa thời gian xuất hiện bệnh và kích thước lỗ 
hoàng điểm .................................................................................. 65 
Bảng 3.9. Mối liên quan giữa thị lực và kích thước lỗ hoàng điểm ............ 65 
Bảng 3.10. Các phương pháp phẫu thuật ...................................................... 66 
Bảng 3.11. Kết quả giải phẫu lỗ hoàng điểm sau phẫu thuật ........................ 68 
Bảng 3.12. Thời gian đóng lỗ hoàng điểm tối đa .......................................... 68 
Bảng 3.13. Thay đổi kích thước trung bình của LHĐ theo thời gian ........... 69 
Bảng 3.14. Phân bố kích thước trung bình của lỗ hoàng điểm thời gian ...... 69 
Bảng 3.15. Thị lực trung bình ở lần khám sau cùng ..................................... 70 
Bảng 3.16. Thị lực trung bình ở các thời điểm theo dõi ............................... 70 
Bảng 3.17. Thị lực trung bình sau 6 tháng ở nhóm có hoặc không phẫu thuật 
lấy thể thủy tinh đục, đặt kính nội nhãn...................................... 71 
Bảng 3.18. Biến chứng trong phẫu thuật ....................................................... 73 
Bảng 3.19. Biến chứng sau phẫu thuật ............ ...  Đạt NT. Đặc điểm lâm sàng của lỗ 
hoàng điểm do chấn thương đụng dập nhãn cầu. TCNCYH. 
2021;137(1):243-250. 
104. Wong TY, Foster PJ, Johnson GJ, Seah SKL. Refractive Errors, Axial 
Ocular Dimensions, and Age-Related Cataracts: The Tanjong Pagar 
Survey. Invest Ophthalmol Vis Sci. 2003;44(4):1479. 
105. Ripandelli G, Coppé AM, Parisi V, Stirpe M. Fellow Eye Findings of 
Highly Myopic Subjects Operated for Retinal Detachment Associated 
with a Macular Hole. Ophthalmology. 2008;115(9):1489-1493. 
106. Coppé AM, Ripandelli G, Parisi V, Varano M, Stirpe M. Prevalence of 
Asymptomatic Macular Holes in Highly Myopic Eyes. Ophthalmology. 
2005;112(12):2103-2109. 
107. Ohno-Matsui K, Lai TYY, Lai CC, Cheung CMG. Updates of pathologic 
myopia. Progress in Retinal and Eye Research. 2016;52:156-187. 
108. Ishida S, Yamazaki K, Shinoda K, Kawashima S, Oguchi Y. Macular 
hole retinal detachment in highly myopic eyes: ultrastructure of 
surgically removed epiretinal membrane and clinicopathologic 
correlation. Retina. 2000;20(2):176-183. 
109. Oie Y, Ikuno Y, Fujikado T, Tano Y. Relation of Posterior Staphyloma 
in Highly Myopic Eyes with Macular Hole and Retinal Detachment. Jpn 
J Ophthalmol. 2005;49(6):530-532. 
110. Wei Y, Wang N, Zu Z, et al. Efficacy of Vitrectomy With Triamcinolone 
Assistance Versus Internal Limiting Membrane Peeling For Highly Myopic 
Macular Hole Retinal Detachment. Retina. 2013;33(6):1151-1157. 
111. Farahvash A, Popovic MM, Eshtiaghi A, Kertes PJ, Muni RH. 
Combined versus Sequential Phacoemulsification and Pars Plana 
Vitrectomy. Ophthalmology Retina. Published online January 
2021:S2468653021000142. 
112. Sulkes DJ, Smiddy WE, Flynn HW, Feuer W. Outcomes of macular hole 
surgery in severely myopic eyes: a case-control study. American Journal 
of Ophthalmology. 2000;130(3):335-339. 
113. García-Arumí J, Martinez V, Puig J, Corcostegui B. The role of 
vitreoretinal surgery in the management of myopic macular hole without 
retinal detachment: Retina. 2001;21(4):332-338. 
114. Kobayashi H, T.K., Ishihara K, Kishi S.,. Tomographic features of macular 
hole in high myopic eyes following solution of retinal detachment by 
vitreous surgery. Jpn J Clin Ophthalmol (Rinsho Ganka),. 2001. 
115. Tabandeh H, Smiddy WE, Mello M, et al. Surgery For Idiopathic 
Macular Holes Associated With Extensive Subretinal Fluid: Retina. 
2001;21(1):15-19. 
116. Hong N, Huang B shuang, Tong J ping. Primary silicone oil tamponade 
and internal limiting membrane peeling for retinal detachment due to 
macular hole in highly myopic eyes with chorioretinal atrophy. BMC 
Ophthalmol. 2015;15(1):165. 
117. Bellerive C, Cinq-Mars B, Louis M, et al. Retinal function assessment of 
trypan blue versus indocyanine green assisted internal limiting 
membrane peeling during macular hole surgery. Canadian Journal of 
Ophthalmology. 2013;48(2):104-109. 
118. Yuan J, Zhang LL, Lu YJ, Han MY, Yu AH, Cai XJ. Vitrectomy with 
internal limiting membrane peeling versus inverted internal limiting 
membrane flap technique for macular hole-induced retinal detachment: a 
systematic review of literature and meta-analysis. BMC Ophthalmol. 
2017;17(1):219. 
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA 
1. Bệnh nhân Đỗ Thị A sinh năm 1957 
Trước phẫu thuật Bong võng mạc lỗ hoàng điểm có giãn lồi hậu cực 
Sau phẫu thuật trên hình ảnh OCT võng mạc áp, lỗ hoàng điểm đóng 
2. Bệnh nhân Tạc Thị C sinh năm 1969 
Hình ảnh OCT võng mạc trung tâm trước phẫu thuật. Bong võng mạc, 
lỗ hoàng điểm, cận thị nặng. 
Sau phẫu thuật trên hình ảnh OCT võng mạc trung tâm, võng mạc áp, 
lỗ hoàng điểm đóng 
3. Bệnh nhân Nguyễn Thị Kim T sinh năm 1935 
Trước phẫu thuật Bong võng mạc, lỗ hoàng điểm. Bệnh nhân đã mổ 
thay thủy tinh thể đặt IOL. 
Sau phẫu thuật võng mạc áp. Lỗ hoàng điểm đóng 1 phần 
BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU SỐ. 
I. PHẦN HÀNH CHÍNH 
1. Họ tên bệnh nhân 
2. Tuổi 
1. 70 
3. Giới tính 0: Nữ 1: Nam 
4. Địa chỉ 
5. Mã hồ sơ bệnh án 
6. Ngày vào viện 
7. Ngày ra viện 
8. Số điện thoại liên lạc 
II. ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN TRƯỚC PHẪU THUẬT 
2.1. Đặc điểm lâm sàng 
2.1.1. Thị lực vào viện 
1. ≥20/100 3. DNT 1m – 20/400 
2. 20/400 4. <DNT 1m 
2.1.2. Nhãn áp vào viện 
1. Mềm, không đo được 
2. 8 – 20 mmHg 
3. ≥21mmHg 
2.1.3. Tiền sử chấn thương đụng dập 
0. Không 1. Có 
2.1.4. Khúc xạ bệnh nhân trước phẫu thuật 
1. Viễn thị 3. Cận thị 3 – 8D 
2. Cận thị ≤3D 4. Cận thị >8D 
2.1.5. Tình trạng thể thủy tinh 
0. Còn trong 
1. Đục TTT 
2. IOL 
2.1.6. Mức độ bong võng mạc 
1. Bong võng mạc khu trú hậu cực 
2. Bong võng mạc hậu cực và 1 góc phần tư 
3. Bong võng mạc hậu cực và 2 góc phần tư 
4. Bong võng mạc hậu cực và 3 góc phần tư 
5. Bong võng mạc toàn bộ 
2.1.7. Lỗ hoàng điểm – bong võng mạc kèm theo rách võng mạc 
0: không kèm theo rách võng mạc chu biên 
1: có kèm theo rách võng mạc chu biên 
2.1.8. Phân loại lỗ hoàng điểm 
1. Nguyên phát 
2. Thứ phát sau bong võng mạc 
3. Thứ phát sau CT đụng dập 
2.2. Đặc điểm cận lâm sàng 
2.2.1. Trục nhãn cầu siêu âm B 
1. <24 mm 
2. 24 ≤ – <26mm 
3. ≥26mm 
2.2.2. Kích thước lỗ hoàng điểm trước phẫu thuật trên OCT 
1. Không đo được 3. 400< – <600 µm 
2. ≤400 µm 4. ≥600 µm 
2.2.3. Giai đoạn lỗ hoàng điểm 
1. Giai đoạn I 3. Giai đoạn III 
2. Giai đoạn II 4. Giai đoạn IV 
2.2.4. Giãn phình hậu cực (nón cận thị) 
0: không có 1: có 
III. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT 
3.1. Chất độn trong phẫu thuật 
1. Khí nở nội nhãn 
2. Dầu silicon nội nhãn 
3.2. Kết quả giải phẫu 
3.2.1. Giải phẫu võng mạc 
1. Áp hoàn toàn 
2. Bong tái phát sau .. (tuần/tháng) 
3.2.2. Giải phẫu đóng lỗ hoàng điểm 
0. Không thay đổi 
1. Đóng 1 phần 
2. Đóng hoàn toàn 
3. To ra 
3.2.3. Thời gian đóng lỗ hoàng điểm . (tuần/tháng) 
3.3. Kết quả chức năng 
3.3.1. Thị lực sau phẫu thuật 
1 tuần: 1. ≥20/100 3. DNT 1m – 20/400 
 2.20/400 4. <DNT 1m 
1 tháng: 1. ≥20/100 3. DNT 1m – 20/400 
 2. 20/400 4. <DNT 1m 
 3 tháng: 1. ≥20/100 3. DNT 1m – 20/400 
 2. 20/400 4. <DNT 1m 
 6 tháng: 1. ≥20/100 3. DNT 1m – 20/400 
 2. 20/400 4. <DNT 1m 
3.3.2. Nhãn áp sau phẫu thuật 
 1 tuần: 1. Mềm, không đo được 
2. 8 – 20 mmHg 
3. ≥ 21mmHg 
1 tháng 1. Mềm, không đo được 
2. 8– 20 mmHg 
3. ≥ 21mmHg 
3 tháng 1. Mềm, không đo được 
2. 8– 20 mmHg 
3. ≥21mmHg 
6 tháng 1. Mềm, không đo được 
2. 8 – 20 mmHg 
3. ≥ 21mmHg 
3.3.4. Mức độ hài lòng 
0. Không hài lòng 
1. Hài lòng 
2. Rất hài lòng 
3.4. Biến chứng sau phẫu thuật:. 
BẢN THỎA THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU 
Họ và tên.tuổi.. 
Điện thoại. 
1. Những lợi ích của người tham gia chương trình: 
Được khám mắt, làm các xét nghiệm đánh giá kỹ sau phẫu thuật. 
2. Nghĩa vụ của người tham gia chương trình: 
Khám bệnh định kỳ theo hẹn, làm các xét nghiệm do bác sỹ điều trị theo 
yêu cầu. 
Tôi đã được mời tham gia vào nghiên cứu. Tôi đã được giải thích, hiểu rõ lợi 
ích, quyền lợi và nghĩa vụ của mình. 
Tôi đồng ý tham gia nghiên cứu ( ) 
Tôi không đồng ý tham gia nghiên cứu ( ) 
 Hà Nội, ngày tháng năm 
 (ký, ghi rõ họ tên) 
DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU 
STT 
Mã BA Mã Lưu trữ Họ tên 
Năm 
sinh 
Ngày vào Ngày ra 
1 BA2016000288 LT2016000780 Nguyễn Thị Minh H 1942 06/01/2016 08/01/2016 
2 BA2016002072 LT2016001813 Lê Thanh S 1950 29/01/2016 04/02/2016 
3 BA2016009051 LT2016010171 Nguyễn Thị T 1962 25/04/2016 28/04/2016 
4 BA2016011271 LT2016015204 Đoàn Tuyết N 1966 17/05/2016 20/05/2016 
5 BA2016011678 LT2016019127 Nguyễn Thị T 1950 07/07/2016 13/07/2016 
6 BA2016015440 LT2016019177 Lê Thị Hồng V 1961 23/06/2016 01/07/2016 
7 BA2016027473 LT2016033015 Phùng Thị V 1963 11/10/2016 21/10/2016 
8 BA2016028619 LT2016032166 Đỗ Thị H 1941 25/10/2016 31/10/2016 
9 BA2016030401 LT2016040055 Tạc Thị C 1969 14/11/2016 17/11/2016 
10 BA2016031181 LT2016040033 Lâm Văn D 1958 21/11/2016 25/11/2016 
11 BA2017000078 LT2017001232 Nguyễn Thị Thanh T 1944 03/01/2017 09/01/2017 
12 BA2017025853 LT2017034024 Vũ Văn T 1957 01/09/2017 08/09/2017 
13 BA2017026248 LT2017029609 Trần Thị M 1965 07/09/2017 11/09/2017 
14 BA2017031262 LT2017038320 Trần Thị H 1967 30/10/2017 03/11/2017 
15 BA2017032832 LT2017038240 Lê Thị X 1963 13/11/2017 20/11/2017 
16 BA2017032841 LT2017038110 Nguyễn Đức T 1963 13/11/2017 16/11/2017 
17 
BA2017-
18/025198 
LT2018002573 Sái Thị N 1951 01/09/2018 15/01/2018 
18 
BA2017-
18/033956 
LT2018002571 Nguyễn Thị Thanh H 1948 03/01/2018 01/08/2018 
19 BA2018000246 LT2018001147 Đỗ Văn Đ 1956 03/01/2017 08-Thg1-17 
20 BA2018002723 LT2018005883 Nguyễn Thị T 1950 05/02/2018 2018-02-12 
21 BA2018002976 LT2018006108 Nguyễn Thị L 1957 13/02/2018 2018-02-15 
22 BA2018003063 LT2018003423 Lưu Thị L 1958 21/02/2018 26/02/2018 
23 BA2018006336 LT2018009415 Nguyễn Thị Q 1943 22/03/2018 2018-03-26 
24 BA2018008224 LT2018006793 Đỗ Trí V 1963 06/04/2018 10/04/2018 
25 BA2018008751 LT2018011392 Phạm Văn D 1948 10/04/2018 16/04/2018 
26 BA2018010590 LT2018011244 Chu Thị M 1961 26/04/2018 03/05/2018 
27 BA2018015428 LT2018023273 Trần Thị L 1957 16/07/2018 20/07/2018 
28 BA2018016017 LT2018020270 Nguyễn Thị C 1964 14/06/2018 20/06/2018 
29 BA2018016034 LT2018020483 Lê Thị C 1959 14/06/2018 20/06/2018 
30 BA2018017629 LT2018020372 Nguyễn Văn M 1959 28/06/2018 04/07/2018 
31 BA2018018017 LT2018020327 Cao Thị N 1953 02/07/2018 14/07/2018 
32 BA2018018173 LT2018020386 Nguyễn Hữu Q 1956 03/07/2018 09/07/2018 
33 BA2018019315 LT2018023275 Nguyễn Thị C 1966 12/07/2018 16/07/2018 
34 BA2018021015 LT2018023197 Nguyễn Thị T 1957 25/07/2018 31/07/2018 
35 BA2018021486 LT2018023225 Phạm Thị T 1952 30/07/2018 03/08/2018 
36 BA2018024713 LT2018025189 Nguyễn Thị T 1960 22/08/2018 27/08/2018 
37 BA2018025166 LT2018029397 Nguyễn Thị T 1973 28/08/2018 02/09/2018 
38 BA2018025325 LT2018031518 Trần Thị C 1948 29/08/2018 31/08/2018 
39 BA2018025483 LT2018031514 Vũ Nghĩa S 1957 30/08/2018 04/09/2018 
40 BA2018025750 LT2018031390 Nguyễn Thị H 1958 05/09/2018 10/09/2018 
41 BA2018026050 LT2018031705 Trần Thị V 1948 07/09/2018 18/09/2018 
42 BA2018026492 LT2018031412 Nguyễn Tuấn P 1969 11/09/2018 17/09/2018 
43 BA2018028483 LT2018031442 Nguyễn Thị M 1959 28/09/2018 03/10/2018 
44 BA2018029446 LT2018037707 Vũ Thị B 1950 08/10/2018 11/10/2018 
45 BA2018029748 LT2018037628 Phan Thị T 1959 10/10/2018 15/10/2018 
46 BA2018031410 LT2018041434 Nguyễn Phụ T 1954 26/10/2018 06/11/2018 
47 BA2018032092 LT2019001159 Nguyễn Mộng L 1957 17/12/2018 20/12/2018 
48 BA2018034951 LT2018039876 Nguyễn Thị Minh H 1964 28/11/2018 03/12/2018 
49 BA2018035746 LT2018039669 Tô Thị T 1948 06/12/2018 14/12/2018 
50 BA2018036546 LT2019002370 Nguyễn Kim T 1935 17/12/2018 2018-12-20 
51 BA2019004699 LT2019009108 Đỗ Thị Â 1957 06/03/2019 11/03/2019 
52 BA2019029757 LT2019037306 Nguyễn Thị C 1949 10/09/2019 14/10/2019 
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn 
PGS.TS. Cung Hồng Sơn 
Xác nhận của phòng KHTH 
Bệnh viện Mắt Trung ương 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_phau_thuat_cat_dich_kinh_dieu_tri_bong_vo.pdf
  • pdfNguyễn Kiếm Hiệp NCS33 Nhãn khoa.pdf
  • docxThông tin kết luận mới - Tiếng Anh.docx
  • docxThông tin kết luận mới - Tiếng Việt.docx
  • pdfTóm tắt luận án - Tiếng Anh.pdf
  • pdfTóm tắt luận án - Tiếng Việt.pdf
  • pdfTrích yếu luận án.pdf