Luận án Nghiên cứu hình ảnh động mạch xuyên ở vùng cẳng chân bằng chụp cắt lớp vi tính 320 dãy và ứng dụng trong điều trị khuyết hổng phần mềm
Điều trị khuyết hổng phần mềm ở vùng cẳng chân cho đến nay vẫn còn
nhiều khó khăn. Trước đây, các tổn thương này thường được ghép da, chuyển
vạt ngẫu nhiên tại chỗ hay sử dụng vạt chéo chân hoặc chờ tổ chức tự biểu mô
hóa để liền sẹo nên thời gian thường kéo dài. Đối với nhiều trường hợp, hiệu
quả điều trị không cao, di chứng nặng nề thậm chí phải cắt cụt chi. Việc phát
hiện các vạt có nguồn mạch nuôi độc lập với sức sống cao, kích thước không
phụ thuộc vào tỉ lệ dài/ rộng như vạt kinh điển, có thể lấy lân cận vùng tổn
thương dưới dạng cuống liền hoặc chuyển từ nơi khác đến dưới dạng tự do, đã
tạo ra chuyển biến lớn và ngày càng có nhiều thay đổi tích cực trong chuyên
ngành Chấn thương Chỉnh hình và Tạo hình. Khoảng hai chục năm nay, vạt
mạch xuyên đã được phát hiện và ứng dụng trên lâm sàng trong điều trị các
khuyết hổng phần mềm ở vùng cẳng chân [16], [21], [65], [71].
Gần đây, sự ra đời và ứng dụng vạt mạch xuyên, được cấp máu từ động
mạch chày trước, chày sau và động mạch mác trong điều trị các khuyết hổng
phần mềm vùng cẳng chân đã tạo ra một bước tiến quan trọng. Đây là vạt da
cân cuống liền, có những ưu điểm chính sau: tương đồng với nơi nhận cả về
màu sắc lẫn kết cấu do vạt được lấy ở lân cận vùng khuyết hổng phần mềm,
khi phẫu thuật vạt rất linh hoạt, bảo tồn được động mạch chính và hạn chế tổn
thương nơi cho vạt. Tuy nhiên, vạt này vẫn có một số nhược điểm: động
mạch cuống vạt có kích thước rất nhỏ, vị trí và hình thái động mạch không
hằng định, gây khó khăn cho việc lựa chọn động mạch xuyên phù hợp để làm
cuống vạt và trong quá trình phẫu tích [53], [59], [67] [72].
Hiện nay, các phương pháp chẩn đoán hình ảnh như siêu âm Doppler,
chụp mạch số hóa xóa nền và cộng hưởng từ đang ngày càng được ứng dụng
rộng rãi trong khảo sát mạch máu, tuy nhiên với các mạch máu nhỏ như động
mạch xuyên vùng cẳng chân thì các phương pháp khảo sát này bộc lộ khá
nhiều hạn chế [48], [49], [51], [89].2
Chụp cắt lớp vi tính khảo sát mạch máu là phương pháp không xâm lấn
như chụp mạch số hóa xóa nền, cho hình ảnh chi tiết và rõ nét hơn so với siêu
âm Doppler và chụp cộng hưởng từ. Sự cải tiến máy chụp từ 16 tới 256 dãy
đã kéo theo giảm liều thuốc cản quang cũng như liều xạ, mở rộng trường khảo
sát, khả năng dựng hình với độ phân giải cao hơn đã làm cho phương tiện
chẩn đoán hình ảnh này ngày càng bộc lộ nhiều ưu điểm trong khảo sát hệ
mạch xuyên và hỗ trợ lựa chọn cuống mạch xuyên cho vạt trước phẫu thuật.
Chụp cắt lớp vi tính 320 dãy là máy chụp tương đối hiện đại, có độ phân giải
không gian cao (dưới 0,5 mm), tốc độ chụp nhanh (0,35 giây cho một vòng
quay của bóng), trường khảo sát rộng (16 cm) và bề dày lát cắt mỏng
(0,5 mm), cho phép khảo sát ít xâm lấn các mạch máu di động (động mạch
vành), các mạch máu nhỏ (các động mạch ở bàn, ngón tay và bàn, ngón chân
hay mạch xuyên vùng cẳng chân) [4], [5], [59], [66].
Tại Việt Nam, tới nay chưa có nghiên cứu sử dụng chụp cắt lớp vi tính
320 dãy để khảo sát mạch xuyên ở cẳng chân. Trên lâm sàng, đã có một số
nghiên cứu ứng dụng vạt mạch xuyên tại vùng này, tuy nhiên, số lượng
nghiên cứu còn ít, chưa có nghiên cứu tổng hợp về các vạt có nguồn nuôi là
mạch xuyên từ các động mạch chày trước, chày sau và động mạch mác [57],
[58], [81].
Từ thực tiễn đó, nhằm khẳng định thêm về cơ sở giải phẫu, độ tin cậy
của vạt chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài ―Nghiên cứu hình ảnh động
mạch xuyên ở vùng cẳng chân bằng chụp cắt lớp vi tính 320 dãy và ứng
dụng trong điều trị khuyết hổng phần mềm” với mục tiêu:
1. Xác định số lượng, kích thước và sự phân bố của động mạch xuyên
nuôi da từ động mạch chày trước, chày sau, mác bằng chụp cắt lớp vi tính
320 dãy.
2. Đánh giá kết quả phẫu thuật sử dụng vạt mạch xuyên để điều trị
khuyết hổng phần mềm vùng cẳng chân
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu hình ảnh động mạch xuyên ở vùng cẳng chân bằng chụp cắt lớp vi tính 320 dãy và ứng dụng trong điều trị khuyết hổng phần mềm
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƢỢC LÂM SÀNG 108 VŨ HỮU TRUNG NGHIÊN CỨU HÌNH ẢNH ĐỘNG MẠCH XUYÊN Ở VÙNG CẲNG CHÂN BẰNG CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH 320 DÃY VÀ ỨNG DỤNG TRONG ĐIỀU TRỊ KHUYẾT HỔNG PHẦN MỀM LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2021 VŨ HỮU TRUNG NGHIÊN CỨU HÌNH ẢNH ĐỘNG MẠCH XUYÊN Ở VÙNG CẲNG CHÂN BẰNG CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH 320 DÃY VÀ ỨNG DỤNG TRONG ĐIỀU TRỊ KHUYẾT HỔNG PHẦN MỀM Chuyên ngành : Chấn thƣơng Chỉnh hình và Tạo hình Mã số : 62720129 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Lê Văn Đoàn 2. PGS.TS. Lâm Khánh HÀ NỘI - 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƢỢC LÂM SÀNG 108 LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình nghiên cứu này tôi đã luôn nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình từ các thủ trưởng, các thầy, các bạn đồng nghiệp, sự đồng thuận và giúp đỡ chân thành từ những bệnh nhân. Nếu không có sự ủng hộ này, tôi chắc chắn không thể hoàn thành cuốn luận án – dấu ấn quan trọng, cột mốc đầu tiên trong sự nghiệp nghiên cứu khoa học của tôi. Qua những dòng này, cho phép tôi được bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc và chân thành nhất tới: Đảng ủy, Ban Giám đốc Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, Viện Nghiên cứu Khoa học Y Dược lâm sàng 108 đã luôn tạo mọi điều kiện cho tôi được học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này. Bộ môn Chấn thương Chỉnh hình, Viện Nghiên cứu Khoa học Y Dược lâm sàng 108 đã luôn tạo điều kiện tốt nhất cho tôi về thời gian học tập và bệnh nhân nghiên cứu. Đặc biệt tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn tới GS.TSKH Nguyễn Thế Hoàng- người đã luôn ủng hộ, quan tâm, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, thầy đã có những trao đổi, giảng dạy và truyền đạt về kinh nghiệm lâm sàng. Thầy cũng đã nghiêm khắc, thẳng thắn chỉ bảo cách thức để thực hiện đề tài một cách tốt nhất, khoa học nhất. Thầy còn trang bị cho tôi kiến thức sâu sắc về nghiên cứu khoa học và những kinh nghiệm lâm sàng chuyên sâu để sau này tôi có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong chuyên môn và nghiên cứu khoa học. Lời cảm ơn trân trọng và đặc biệt sâu sắc tôi xin gửi tới PGS. TS. Lê Văn Đoàn và PGS.TS. Lâm Khánh - hai người thầy hướng dẫn tôi thực hiện nghiên cứu và hoàn thành luận án này. Hai thầy đã luôn quan tâm ủng hộ, giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập. Nếu không có sự chỉ bảo, giúp đỡ tận tình của các thầy thì chắc chắn luận án không thể hoàn thành được. Các thầy đã thực sự trao cho tôi nguồn kiến thức lớn, những kinh nghiệm quý báu tạo nền tảng vững chắc về chuyên ngành cho tôi sau này có thể áp dụng thuận lợi trong nghiên cứu và điều trị lâm sàng. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn TS. Phan Trọng Hậu, TS.Nguyễn Năng Giỏi, TS. Nguyễn Việt Nam, TS. Nguyễn Viết Ngọc, TS. Nguyễn Lâm Bình, TS. Ngô Thái Hưng cùng toàn thể các cán bộ nhân viên viện Chấn thương Chỉnh hình và đặc biệt là tập thể khoa Phẫu thuật chi trên và Vi phẫu thuật (B1B) đã luôn nhiệt tình giúp đỡ, chỉ bảo, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành xong luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn Bộ môn Chẩn đoán Hình ảnh, Viện Nghiên cứu Khoa học Y Dược lâm sàng 108 đã giúp đỡ cho tôi hoàn thành nội dung nghiên cứu hình ảnh động mạch xuyên vùng cẳng chân bằng chụp cắt lớp vi tính 320 dãy, tạo mọi điều kiện giúp tôi hoàn thành được luận án. Tôi trân trọng cảm ơn Phòng Đào tạo Sau Đại học, Bộ môn Gây mê Hồi sức, Viện Nghiên cứu Khoa học Y Dược lâm sàng 108 đã giúp đỡ tôi hoàn thành được luận án. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới tất cả những bệnh nhân nghiên cứu, sự đồng thuận, ủng hộ và cống hiến của họ là yếu tố quan trọng nhất cho việc hoàn thành bản luận án này. Cuối cùng, tôi xin dành tình cảm sâu sắc nhất để biết ơn bố mẹ, vợ con, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã đồng hành, động viên và luôn tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành được luận án này. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Vũ Hữu Trung LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả số liệu trong luận án là trung thực và chưa công bố trong bất kì công trình nào. Nghiên cứu sinh Vũ Hữu Trung MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục bảng Danh mục hình ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ........................................................................... 3 1.1. Mạch máu nuôi da và phân loại các vạt da ................................................ 3 1.1.1. Mạch máu nuôi da và mạch máu nuôi da vùng cẳng chân ................. 3 1.1.2. Phân loại các vạt da ............................................................................. 7 1.1.3. Vạt mạch xuyên................................................................................... 8 1.2. Tình hình nghiên cứu giải phẫu vạt mạch xuyên ở cẳng chân ................. 11 1.3. Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh xác định mạch vạt xuyên ............ 14 1.3.1. Chụp mạch số hóa xóa nền ............................................................... 14 1.3.2. Chụp cộng hưởng từ .......................................................................... 15 1.3.3. Siêu âm Doppler ................................................................................ 15 1.3.4. Chụp cắt lớp vi tính ........................................................................... 18 1.4. Ứng dụng vạt mạch xuyên tại vùng cẳng chân ......................................... 23 1.4.1. Vạt mạch xuyên dạng tự do ............................................................... 23 1.4.2. Vạt mạch xuyên cuống mạch liền ..................................................... 26 1.5. Tình hình nghiên cứu giải phẫu và ứng dụng lâm sàng vạt mạch xuyên vùng cẳng chân tại Việt Nam .......................................................................... 29 CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 31 2.1. Chụp cắt lớp vi tính 320 dãy ................................................................... 31 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 31 2.1.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 31 2.1.3. Chỉ tiêu đánh giá ............................................................................... 33 2.1.4. Xử lý kết quả nghiên cứu .................................................................. 36 2.2. Ứng dụng lâm sàng .................................................................................. 36 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 36 2.2.2. Phương pháp nghiên cứu................................................................... 37 2.3. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................ 50 2.3.1. Nhập số liệu ....................................................................................... 50 2.3.2. Xử lý số liệu ...................................................................................... 50 2.3.3. Phân tích số liệu ................................................................................ 50 2.4. Đạo đức nghiên cứu ................................................................................. 50 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 52 3.1. Hình ảnh động mạch xuyên nuôi da trên chụp cắt lớp vi tính 320 dãy ... 52 3.1.1. Số lượng động mạch xuyên ............................................................... 52 3.1.2. Vị trí động mạch xuyên ..................................................................... 56 3.1.3. Kích thước của động mạch xuyên ..................................................... 61 3.2. Ứng dụng vạt mạch xuyên trong điều trị khuyết hổng phần mềm vùng cẳng chân ......................................................................................................... 63 3.2.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu ........................................................ 63 3.2.2. Đặc điểm tổn thương ......................................................................... 64 3.2.3. Đặc điểm của vạt ............................................................................... 66 3.2.4. Kết quả phẫu thuật ............................................................................ 70 CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................ 81 4.1. Hình ảnh động mạch xuyên nuôi da trên CLVT 320 dãy ........................ 81 4.1.1. Số lượng của động mạch xuyên ........................................................ 81 4.1.2. Vị trí của mạch xuyên ....................................................................... 84 4.1.3. Kích thước của mạch xuyên .............................................................. 86 4.2. Vai trò khảo sát động mạch xuyên của chụp CLVT 320 dãy .................. 89 4.2.1. Vai trò trong khảo sát sự phân bố ..................................................... 89 4.2.2. Vai trò trong lựa chọn và định vị cuống mạch của vạt ..................... 90 4.3. Kết quả phẫu thuật ................................................................................... 94 4.3.1. Đặc điểm chung................................................................................. 94 4.3.2. Đặc điểm tổn thương ......................................................................... 95 4.3.3. Ứng dụng vạt mạch xuyên ................................................................ 96 4.3.4. Ưu nhược điểm của vạt ................................................................... 105 KẾT LUẬN .................................................................................................. 107 KIẾN NGHỊ DANH MỤC CÁC C NG TR NH C NG Ố KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 3D: (Three – Dimensional) 3 bình diện 1/3D: Một phần ba dưới 1/3G: Một phần ba giữa 1/3T: Một phần ba trên BN: Bệnh nhân CLVT: Cắt lớp vi tính CS: Cộng sự DSA: (Digital Subtraction Angiography) Chụp mạch số hóa xóa nền ĐM: Động mạch KHPM: Khuyết hổng phần mềm MIP: (Maximum Intensity Projection) Hình chiếu đậm độ tối đa MRI: (Magnetic Resonance Imaging) Cộng hưởng từ SBA: Số bệnh án TK: Thần kinh TM: Tĩnh mạch TNGT: Tai nạn giao thông TNLĐ: Tai nạn lao động TNSH: Tai nạn sinh hoạt TƯQĐ: Trung ương Quân đội VT: Vết thương VAC: (Vacuum Assisted Closure) Hút liên tục vết thương dưới áp lực âm DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Số lượng động mạch xuyên trên cẳng chân ................................. 52 Bảng 3.2. Số lượng động mạch xuyên trên từng khu vực cẳng chân ........... 53 Bảng 3.3. ... phẫu thuật 24 tháng, ổ gãy đã liền xương, hình dáng của cẳng chân không bị thay đổi, nơi cho và nhận vạt liền tốt, không loét, màu sắc tương đồng với da xung quanh. Tuy nhiên, vùng tạo hình bằng vạt cơ thon vi phẫu phồng to hơn vùng lân cận, bệnh nhân có yêu cầu chỉnh sửa làm mỏng vạt. Kết quả xa (sau mổ 24 tháng) (BN: Nguyễn Minh T., SBA: BH-20916/BV108) Đối với BN này, do trước mổ còn phương tiện kết xương kim loại nên chúng tôi không chỉ định chụp CLVT 320 dãy khảo sát mạch xuyên vì phương tiện kim loại sẽ gây nhiễu ảnh (artifacts). Cũng chính vì trước khi đến điều trị tại cơ sở của chúng tôi, BN đã được phẫu thuật kết xương bằng nẹp vít tại tuyến y tế cơ sở, cho nên ngoài tổn thương phần mềm do tai nạn gây chấn thương, trong quá trình phẫu thuật đặt nẹp vít, phần mềm cẳng chân ở vùng này cũng đã bị lóc tách rộng để đặt nẹp, dẫn tới có khả năng ĐM xuyên ở lân cận bị sang chấn. Ngoài ra, sự lóc tách trên cũng có thể là lý do gây tổn thương đến hệ thống mạch máu dưới cân, dưới da và trong da. Chính vì vậy sự cấp máu cho vạt này đã không được đầy đủ, gây nên hoại tử ở đầu xa nhất của vạt là đỉnh vạt. Kinh nghiệm chúng tôi rút ra là trên tình trạng phần mềm đã bị sang chấn, và can thiệp lóc tách rộng trước đó, mặc dù trên đại thể quan sát thấy còn lành lặn, nhưng nên ưu tiên hơn về chỉ định vạt tự do trong những trường hợp này. Phụ lục 2: DANH SÁCH BỆNH NHÂN CHUYỂN VẠT DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 108 TT Họ và tên Giới Tuổi Số bệnh án Ngày vào viện Ngày ra viện Ngày phẫu thuật 1 Hoàng Bá Đ. Nam 62 BH-21194 8/9/2011 3/10/2011 22/9/2011 2 Nguyễn Thị N. Nữ 41 DV-8333 23/8/2012 22/10/2012 10/9/2012 3 Lại Như V. Nam 55 DV-12618 25/12/2012 10/01/2013 21/1/2013 4 Nguyễn Tiến D. Nam 33 BH-3497 18/2/2013 29/3/2013 08/3/2013 5 Bùi Văn T. Nam 48 DV-1752 2/3/2013 10/5/2013 15/4/2013 6 Phạm Văn T. Nam 61 BH-7062 20/3/2013 3/5/2013 11/4/2013 7 Đặng Hữu T. Nam 9 BH-6730 1/5/2013 31/5/2013 6/5/2013 8 Bùi Đức H. Nam 68 BH-725 2/5/2013 28/5/2013 10/5/2013 9 Trương Văn V. Nam 65 BH-11787 4/5/2013 20/5/2013 9/5/2013 10 Lưu Văn H. Nam 47 DV-4134 7/5/2013 17/5/2013 9/5/2013 11 Quách Tố L. Nam 58 BH-19016 4/7/2013 20/8/2013 10/7/2013 12 Phạm Văn P. Nam 54 BH-6273 4/7/2013 22/8/2013 24/7/2013 13 Phạm Văn Q. Nam 44 Q-26362 5/9/2013 26/9/2013 10/9/2013 14 Hồ Văn H. Nam 41 DV-11472 21/11/2013 11/12/2013 27/11/2013 15 Tạ Đình T. Nam 57 BH-36714 27/11/2013 22/1/2014 2/12/2013 16 Vũ Thị L. Nữ 71 BH-40275 30/12/2013 27/1/2014 13/1/2014 17 Vũ Văn T. Nam 45 DV-16037 24/6/2014 9/7/2014 26/6/2014 18 Nguyễn Trọng Đ. Nam 56 BH-17703 27/6/2014 18/7/2014 04/7/2014 19 Nguyễn Thị L. Nữ 36 DV-24631 1/9/2014 7/11/2014 3/10/2014 20 Đoàn Văn L. Nam 46 BH-27449 24/9/2014 24/10/2014 16/10/2014 21 Nguyễn Văn D. Nam 40 BH-27679 26/9/2014 15/10/2014 3/10/2014 22 Liều Mạnh P. Nam 19 BH-29842 15/10/2014 11/11/2014 28/10/2014 23 Trần Thị Đ. Nữ 54 BH1619 20/1/2015 02/02/2015 22/1/2015 24 Nguyễn Trọng K. Nam 65 BH-4886 4/3/2015 24/3/2015 6/3/2015 25 Ngô Xuân Th. Nam 44 BH-9427 15/4/2015 28/4/2015 20/4/2015 26 Nguyễn Văn Đ. Nam 34 DV-10520 02/8/2015 10/09/2015 10/08/2015 27 Hoàng Thị C. Nữ 67 BH-13924 11/11/2015 14/1/2016 27/11/2015 28 Nguyễn Duy K. Nam 72 BH-17598 30/5/2016 1/7/2016 16/6/2016 29 Phạm Văn H. Nam 32 Q-3000 15/7/2016 15/9/2016 29/7/2016 30 Lê Thanh T. Nam 40 DV-7324 26/10/2016 28/11/2016 3/1/2016 31 Ngô Thị N. Nữ 44 DV-7414 31/10/2016 23/11/2016 4/11/2016 32 Nguyễn Thị Y. Nữ 39 DV-7603 8/11/2016 14/12/2016 21/11/2016 33 Phạm Văn N. Nam 63 BH43984 21/11/2016 17/12/2016 24/11/2016 34 Lưu Quốc D. Nam 53 BH-32263 18/7/2017 09/08/2017 25/7/2017 35 Lý Hồng Đ. Nam 28 DV-542 02/2/2017 28/2/2017 10/2/2017 36 Hoành Xuân T. Nam 58 BH-4442 9/2/2017 11/3/2017 21/2/2017 37 Mai Văn S. Nam 57 BH-5229 14/2/2017 11/3/2017 21/2/2017 38 Vũ Sông H. Nam 67 BH-5614 16/2/2017 21/3/2017 1/3/2017 39 Nguyễn Quang Đ. Nam 8 BH-10725 17/3/2017 18/04/2017 29/3/2017 40 Nguyễn Đình Đ. Nam 24 BH-11548 24/3/2017 11/4/2017 04/4/2017 41 Mai Huy D. Nam 39 BH-13714 5/4/2017 13/5/2017 20/4/2017 42 Nguyễn Cảnh N. Nam 56 BH-14439 11/4/2017 29/4/2017 18/4/2017 43 Vũ Văn P. Nam 45 DV-2019 19/4/2017 17/5/2017 25/4/2017 44 Vũ Thị K. Nữ 85 BH-28523 28/6/2017 28/7/2017 10/7/2017 45 Đỗ Ngọc Q. Nam 60 BH-29049 3/7/2017 28/7/2017 13/7/2017 46 Phạm Văn S. Nam 73 BH-48803 13/10/2017 16/11/2017 26/10/2017 47 Nguyễn Văn M. Nam 75 BH-49317 17/10/2017 30/11/2017 26/10/2017 48 Nguyễn Văn L. Nam 68 BH-32263 17/1/2018 10/2/2018 30/1/2018 49 Nguyễn Thị B. Nữ 43 DV-967 7/3/2018 13/4/2018 30/3/2018 50 Trần Xuân P. Nam 44 BH-12746 28/3/2018 5/5/2018 23/4/2018 51 Nguyễn Thị Thanh B. Nữ 66 BH-14636 9/4/2018 9/5/2018 23/4/2018 52 Bùi Thanh S. Nam 27 DV-1588 21/4/2018 23/5/2018 15/5/2018 53 Lê Thiện T. Nam 71 BH-20916 15/5/2018 25/7/2018 5/6/2018 54 Nguyễn Văn T. Nam 62 BH-27653 22/6/2018 11/7/2018 25/7/2018 55 Nguyễn Minh T. Nữ 50 BH-38805 18/8/2018 22/8/2018 30/9/2018 BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 108 XÁC NHẬN Nghiên cứu sinh Vũ Hữu Trung đã nghiên cứu về nội dung: “Nghiên cứu hình ảnh động mạch xuyên ở vùng cẳng chân bằng chụp cắt lớp vi tính 320 dãy và ứng dụng trong điều trị khuyết hổng phần mềm” trên 55 bệnh nhân trong danh sách tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Bệnh viện đồng ý cho nghiên cứu sinh được sử dụng các số liệu có liên quan trong bệnh án để công bố trong công trình luận án. Hà nội, ngày tháng năm TL. GIÁM ĐỐC TRƯỞNG PHÒNG KẾ HOẠCH TỔNG HỢP Phụ lục 3: DANH SÁCH BỆNH NHÂN CHỤP CLVT 320 DÃY DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 108 TT BN Chân Số BA Ngày vv 1 Phạm Minh P. CT1-T BH-11148 06/5/2015 CT1-P 2 Nguyễn Văn Đ. CT2-T DV10520 02/8/2015 CT2-P 3 Bùi Hữu C. CT3-T BH-24676 25/8/2015 CT3-P 4 Thao Khăm L. CT4-T DV- 13122 21/10/2015 CT4-P 5 Nguyễn Công M. CT5-T BH-33289 06/11/2015 CT5-P 6 Hoàng Thị C. CT6-T BH-13924 11/11/2015 CT6-P 7 Nguyễn Khắc H. CT7-T BH-13613 05/5/2016 CT7-P 8 Nguyễn Duy K. CT8-T BH17598 30/5/2016 CT8-P 9 Lý Hồng Đ. CT9-T DV-542 02/2/2017 CT9-P 10 Hoàng Xuân Th. CT10-T BH-4442 09/2/2017 CT10-P 11 Mai Văn S. CT11-T BH5229 14/2/2017 CT11-P 12 Vũ Sông H. CT12-T BH5614 16/2/2017 CT12-P 13 Nguyễn Đình Đ. CT13-T BH-11548 24/3/2017 CT13-P 14 Nguyễn Cảnh N. CT14-T BH14439 14/4/2017 CT14-P 15 Vũ Thị K. CT15-T BH28523 28/6/2017 CT15-P 16 Đỗ Ngọc Q. CT16-T BH-29049 03/7/2017 CT16-P 17 Lưu Quốc D. CT17-T BH32263 18/7/2017 CT17-P 18 Phạm Văn S. CT18-T BH-48803 13/10/2017 CT18-P 19 Nguyễn Văn M. CT19-T BH-49317 17/10/2017 CT19-P 20 Đỗ Bá V. CT20-T DV-6408 11/12/2017 CT20-P 21 Trần Xuân P. CT21-T BH17705 28/3/2018 CT21-P 22 Bùi Thanh S. CT22-T DV1588 21/4/2018 CT22-P 23 Lê Thiện T. BH-20916 15/5/2018 CT23-P 24 NguyễnVăn T. CT24-T BH27653 22/6/2018 CT24-P Hà nội, ngày tháng năm TL. GIÁM ĐỐC TRƯỞNG PHÒNG KẾ HOẠCH TỔNG HỢP Phụ lục 4: BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU Số bệnh án: Số lưu trữ bệnh án: I. Hành chính: Họ và tên bệnh nhân: Tuổi: Giới: Nam: Nữ: . Địa chỉ: Điện thoại: Nghề nghiệp: 1. Công nhân viên ; 2. Buôn bán ; 3. Làm ruộng ; 4. Hết tuổi lao động ; 5. Nghề khác . Dân tộc: 1. Kinh ; 2. Khác Ngày vào viện : Ngày phẫu thuật : Ngày ra viện : II. Lý do vào viện: III. Tiền sử bản thân: IV. Các chỉ tiêu nghiên cứu 4.1. Đặc điểm lâm sàng bệnh nhân nghiên cứu 4.1.1. Các bệnh mạn tính kết hợp Tiểu đường ; Tăng huyết áp ; Suy thận ; Khác 4.1.2. Nguyên nhân tổn thương - TNSH ; TNLĐ ; TNGT ; Loét mạn tính , Di chứng phẫu thuật ; - Khác 4.1.3. Đặc điểm nơi tổn thương - Kích thước khuyết hổng: + Dài: + Rộng: - Tính chất khuyết hổng: + Lộ gân ; Lộ xương ; Lộ ổ gãy xương ; Lộ ổ kết xương ; Lộ KG + Khác 4.1.4. Vị trí tổn thương: - 1/3T cẳng chân - 1/3 G cẳng chân - 1/3 D cẳng chân 4.2. Cận lâm sàng - Cấy khuẩn - Giải phẫu bệnh - XN thường qui: Bình thường ; Bất thường 4.3. Phẫu thuật - Chẩn đoán trước mổ: - Phương pháp vô cảm: - Thời gian mổ: - Vị trí lấy vạt + 1/3T cẳng chân + 1/3 G cẳng chân + 1/3 D cẳng chân - Kích thước vạt: + Dài: + Rộng: - Góc xoay vạt: - Đặc điểm ĐM cuống vạt - Nguyên ủy: ĐM chày trước ; ĐM chày sau ; ĐM mác - Vị trí : - Kích thước + Chiều dài + Đường kính - Nơi cho vạt: + Ghép da dày ; Ghép da mỏng ; + Khâu kỳ đầu ; + Khâu kỳ 2 ; 4.3. Kết quả phẫu thuật: 4.3.1 Kết quả gần - Sức sống của vạt +Vạt sống hoàn toàn + Hoại tử 1 phần ; Xử trí: + Hoại tử hoàn toàn ; Xử trí: - Liền vết mổ nơi nhận vạt: Kỳ đầu ; Kỳ 2 ; TG từ khi mổ - ra viện: - Nơi lấy vạt: Liền kỳ đầu ; Nhiễm khuẩn ; tụ máu 4.3.2 Kết quả xa - Thẩm mĩ vạt + Màu sắc: Tương đồng ; Không tương đồng + Độ dày: Tương đồng ; Nhô cao - Biên độ vận động khớp + Khớp cổ chân: Bình thường ; Hạn chế (Gấp/duỗi:..) + Khớp gối: Bình thường ; Hạn chế (Gấp/duỗi:..) - Nơi cho vạt: Sẹo đẹp ; Sẹo loét ; Sẹo lồi - Mức độ hài lòng của BN: Rất hài lòng ; Hài lòng ; Chấp nhận được ; Không hài lòng Phụ lục 5: PHIẾU NGHIÊN CỨU CHỤP CLVT 320 DÃY Số bệnh án: Số lưu trữ bệnh án: I. Hành chính: Họ và tên bệnh nhân: Tuổi: Giới: Nam: Nữ: . Địa chỉ: Điện thoại: Nghề nghiệp: 1. Công nhân viên ; 2. Buôn bán ; 3. Làm ruộng ; 4. Hết tuổi lao động ; 5. Nghề khác . Dân tộc: 1. Kinh ; 2. Khác Ngày vào viện : Ngày chụp CLVT 320 dãy : Ngày ra viện : II. Lý do vào viện: III. Tiền sử bản thân: IV. Các chỉ tiêu nghiên cứu 4.1 Chân bệnh: Chân phải Chân trái - Chiều dài cẳng chân: - Số lượng ĐM xuyên: - ĐM xuyên từ ĐM chày trước + Số lượng: + Vị trí Cách mắt cá ngoài: Cách mắt cá trong: Cách khe khớp gối: + Kích thước Đường kính: Chiều dài: - ĐM xuyên từ ĐM chày sau + Số lượng: + Vị trí Cách mắt cá ngoài: Cách mắt cá trong: Cách khe khớp gối: + Kích thước Đường kính: Chiều dài: - ĐM xuyên từ ĐM mác + Số lượng: + Vị trí Cách mắt cá ngoài: Cách mắt cá trong: Cách khe khớp gối: + Kích thước Đường kính: Chiều dài: 4.2 Chân lành: Chân phải Chân trái - Chiều dài cẳng chân: - Số lượng ĐM xuyên: - ĐM xuyên từ ĐM chày trước + Số lượng: + Vị trí Cách mắt cá ngoài: Cách mắt cá trong: Cách khe khớp gối: + Kích thước Đường kính: Chiều dài: - ĐM xuyên từ ĐM chày sau + Số lượng: + Vị trí Cách mắt cá ngoài: Cách mắt cá trong: Cách khe khớp gối: + Kích thước Đường kính: Chiều dài: - ĐM xuyên từ ĐM mác + Số lượng: + Vị trí Cách mắt cá ngoài: Cách mắt cá trong: Cách khe khớp gối: + Kích thước Đường kính: Chiều dài: V. Biến chứng Không có Có biến chứng (Xử trí)
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_hinh_anh_dong_mach_xuyen_o_vung_cang_chan.pdf
- Dong gop moi cua luan an.doc
- Luan an tom tat - Eng.pdf
- Luan an tom tat - Viet.pdf