Luận án Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị phẫu thuật rò hậu môn hình móng ngựa
Rò hậu môn là một bệnh nhiễm khuẩn khu trú bắt nguồn từ hốc hậu môn trực
tràng. Nhiễm khuẩn này dẫn tới tụ mủ, mủ lan theo tuyến Hermann – Desfosses tạo
thành ổ áp xe nằm trong khoang giữa cơ thắt trong và ngoài, từ đây lan ra xung
quanh theo lớp cơ dọc dài phức hợp để vỡ ra da cạnh hậu môn hoặc vỡ vào lòng
trực tràng gây ra các thể rò hậu môn khác nhau. Áp xe và rò hậu môn là hai giai
đoạn của một quá trình bệnh lý [1], [2].
Rò hậu môn hình móng ngựa là thể rò phức tạp. Trong đó, lỗ rò nguyên phát
(lỗ rò trong) thường ở vị trí 6 giờ (tư thế sản khoa). Nhiễm khuẩn lan sang hai bên
của ống hậu môn trực tràng tạo ra hình thái rò hậu môn hình món ngựa (áp xe hình
móng ngựa, đường rò hậu môn hình móng ngựa) [1], [3]. Rò hậu môn hình móng
ngựa chiếm khoảng 4,4% trong các trường hợp rò hậu môn nói chung [4] và 20%
trong số các trường hợp rò hậu môn phức tạp [5]. 90% áp xe, đường rò hậu môn
hình móng ngựa nằm ở nửa sau ống hậu môn (tư thế sản khoa), thường phức tạp,
nhiều nhánh, liên quan chặt chẽ đến hệ thống cơ thắt hậu môn. Điều này có thể
được đánh giá từ thực tế là các đường rò tái phát ở 70% bệnh nhân, có áp xe kèm
theo ở 60% và 25% số trường hợp rò trên cơ nâng hậu môn [4].
Chẩn đoán rò hậu môn trước đây chủ yếu dựa vào khám lâm sàng và chụp X
quang đường rò. Tuy nhiên, kết quả chụp đường rò chưa cao, không đánh giá đầy
đủ tổn thương. Do vậy, kết quả điều trị cho tỷ lệ tái phát, di chứng còn cao, thời
gian điều trị kéo dài. Đặc biệt, đối với những trường hợp rò phức tạp như rò hình
móng ngựa (~ 70%) [1]. Những năm gần đây, sự ra đời của chụp cộng hưởng từ hậu
môn trực tràng đã làm tăng khả năng chẩn đoán và điều trị rò hậu môn [6]. Các
nghiên cứu cho thấy chụp cộng hưởng từ rất có giá trị khi xác định lỗ rò trong (với
tỷ lệ phát hiện từ 90 – 97%), độ nhạy 95,5 – 96%, độ đặc hiệu 80%, đánh giá mức
độ liên quan của đường rò với hệ thống cơ thắt (độ chính xác đạt 70 – 91%) [7], [8].
Qua đó giúp định hướng chiến thuật điều trị trong các trường hợp rò hình móng
ngựa, tránh làm tổn thương nhiều cơ thắt và giảm tỷ lệ tái phát [4], [6].2
Cho đến nay, phẫu thuật điều trị rò hậu môn hình móng ngựa vẫn là một vấn đề
thời sự và được quan tâm vì những tổn thương lan rộng phức tạp, liên quan nhiều với
hệ thống cơ thắt hậu môn dẫn đến tỷ lệ tái phát và biến chứng cao. Đặc biệt là rối
loạn chức năng tự chủ hậu môn sau mổ ở các mức độ khác nhau từ 0 – 10,7% [3].
Các nguyên tắc phẫu thuật điều trị rò hậu môn bao gồm: xác định và xử lý lỗ
rò trong, mở ngỏ hoàn toàn hoặc dẫn lưu tốt đường rò, đảm bảo chức năng cơ thắt
hậu môn [3], [4]. Có rất nhiều kỹ thuật xử lý đường rò hậu môn hình móng ngựa
như mở ngỏ, lấy bỏ toàn bộ đường rò, thắt đường rò gian cơ thắt (LIFT), đặt seton
đường rò, chuyển vạt niêm mạc trực tràng, video hỗ trợ điều trị rò hậu môn (videoassisted anal fistula treatment – VAAFT), nút chặn (plug) hoặc phối hợp nhiều
phương pháp, [4], [5], [9]. Mỗi phương pháp đều có ưu, nhược điểm khác nhau,
việc lựa chọn phụ thuộc vào đặc điểm tổn thương và thói quen của phẫu thuật viên.
Ngày nay, chụp cộng hưởng từ có giá trị rất quan trọng cho chẩn đoán bệnh lý
rò hậu môn chung và đặc biệt là rò hậu môn hình móng ngựa. Từ đó góp phần nâng
cao hiệu quả điều trị rò hậu môn hình móng ngựa [10], [11]. Mặc dù vậy, do sự đa
dạng trong đặc điểm tổn thương và các phương pháp điều trị, kết quả phẫu thuật điều
trị rò hậu môn hình móng ngựa ở các nghiên cứu trên thế giới vẫn còn dao động khá
lớn với tỷ lệ thành công từ 88 – 94,4%, tỷ lệ tái phát 2,2 – 21% [12], [13], [14], [15].
Tại Việt Nam, trong những năm gần đây đã có khá nhiều luận văn và luận án
nghiên cứu về phẫu thuật điều trị rò hậu môn, tuy nhiên chưa có đề tài nào tập trung
nghiên cứu về thể rò hậu môn hình móng ngựa, đặc biệt là giá trị của chụp cộng
hưởng từ cũng như đánh giá kết quả phẫu thuật ở nhóm bệnh nhân này. Vì những lý
do trên, chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị phẫu thuật
rò hậu môn hình móng ngựa” với hai mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, xác định giá trị của chụp cộng hưởng từ trong
chẩn đoán rò hậu môn hình móng ngựa.
2. Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị rò hậu môn hình móng ngựa.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị phẫu thuật rò hậu môn hình móng ngựa
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 ---------------- BÙI SỸ TUẤN ANH NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT RÒ HẬU MÔN HÌNH MÓNG NGỰA LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI – 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 ---------------- BÙI SỸ TUẤN ANH NGHIÊN CỨU CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT RÒ HẬU MÔN HÌNH MÓNG NGỰA Chuyên ngành: Ngoại tiêu hóa Mã số: 62720125 Hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Xuân Hùng GS.TS. Trịnh Hồng Sơn HÀ NỘI – 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận án này hoàn toàn trung thực và chưa được một tác giả nào khác công bố. Nếu có sai trái tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Tác giả BÙI SỸ TUẤN ANH LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian nỗ lực học tập và nghiên cứu tôi đã hoàn thành luận án này với sự giúp đỡ tận tình của nhiều tập thể và cá nhân: Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới: PGS.TS. Nguyễn Xuân Hùng, GS.TS. Trịnh Hồng Sơn là những người Thầy hướng dẫn khoa học đã dành rất nhiều công sức chỉ dẫn tận tình, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án của mình. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Đảng ủy, Ban Giám đốc, Bộ môn Phẫu thuật tiêu hóa, Phòng sau đại học Viện nghiên cứu Khoa học Y Dược lâm sàng 108, đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian thực hiện chương trình đào tạo nghiên cứu sinh tại Viện. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Đảng ủy, Ban Giám đốc, Trung tâm phẫu thuật Đại trực tràng và tầng sinh môn, Phòng Kế hoạch tổng hợp Bệnh viện hữu nghị Việt Đức đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thu thập số liệu để hoàn thành luận án này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Đảng uỷ, Ban giám đốc Bệnh viện Giao thông vận tải Hà Nội đã quan tâm giúp đỡ, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi về thời gian và công việc cho tôi trong suốt quá trình đi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới những bệnh nhân đã đồng ý tham gia nghiên cứu, cung cấp những thông tin quý báu để tôi có thể hoàn thành luận án này. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã luôn dành cho tôi sự động viên giúp đỡ vượt qua mọi khó khăn thử thách trong những năm học tập, nghiên cứu và thực hiện luận án. Tác giả BÙI SỸ TUẤN ANH MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Những chữ viết tắt trong luận án Mục lục Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ Danh mục các hình ảnh minh họa ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 3 1.1. Giải phẫu - Sinh lý vùng hậu môn trực tràng ....................................................... 3 1.1.1. Giải phẫu ...................................................................................................... 3 1.1.2. Sinh lý chức năng tự chủ của hậu môn ......................................................... 8 1.2. Chẩn đoán rò hậu môn hình móng ngựa ............................................................ 10 1.2.2. Lâm sàng .................................................................................................... 11 1.2.3. Cận lâm sàng .............................................................................................. 13 1.2.4. Nghiên cứu về giá trị của chụp cộng hưởng từ trong chẩn đoán rò hậu môn hình móng ngựa .................................................................................. 14 1.2.5. Phân loại rò hậu môn .................................................................................. 22 1.3. Điều trị phẫu thuật rò hậu môn hình móng ngựa ............................................... 25 1.3.1. Lịch sử ........................................................................................................ 25 1.3.2. Phẫu thuật điều trị rò hậu môn hình móng ngựa ........................................ 25 1.4. Nghiên cứu kết quả phẫu thuật điều trị rò hậu môn hình móng ngựa ................ 31 1.4.1. Thế giới ....................................................................................................... 31 1.4.2. Việt Nam .................................................................................................... 33 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 35 2.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 35 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân .................................................................. 35 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ...................................................................................... 35 2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 35 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu và cỡ mẫu .................................................................. 35 2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................... 35 2.2.3. Quy trình chẩn đoán và phẫu thuật điều trị rò hậu môn hình móng ngựa được thực hiện trong nghiên cứu ................................................................ 36 2.2.4. Các chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................. 46 2.2.5. Phương pháp xử lý số liệu .......................................................................... 52 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................. 54 3.1. Đặc điểm lâm sàng, giá trị của chụp CHT trong chẩn đoán RHM hình móng ngựa .. 54 3.1.1. Đặc điểm lâm sàng ...................................................................................... 54 3.1.2. Kết quả chụp cộng hưởng từ trước mổ ....................................................... 59 3.2. Kết quả phẫu thuật điều trị rò hậu môn hình móng ngựa .................................. 64 3.2.1. Kết quả trong mổ ........................................................................................ 64 3.2.2. Kết quả sớm ................................................................................................ 70 3.2.3. Kết quả xa ................................................................................................... 74 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ...................................................................................... 81 4.1. Đặc điểm lâm sàng, giá trị của chụp cộng hưởng từ trong chẩn đoán rò hậu môn hình móng ngựa ................................................................................................ 81 4.1.1. Đặc điểm lâm sàng ...................................................................................... 81 4.1.2. Giá trị của cộng hưởng từ chẩn đoán rò hậu môn hình móng ngựa ........... 89 4.2. Kết quả phẫu thuật điều trị rò hậu môn hình móng ngựa .................................. 94 4.2.1. Kết quả trong mổ ........................................................................................ 94 4.2.2. Kết quả sớm .............................................................................................. 105 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 115 KIẾN NGHỊ ........................................................................................................... 117 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN Chữ viết tắt Phần viết đầy đủ BN CHT ĐM HM HMTT LIFT MM RHM SANSTT TK TM TT VAAFT VAS XN XQ Bệnh nhân Cộng hưởng từ Động mạch Hậu môn Hậu môn trực tràng Ligation of Intersphincteric Fistula Tract (Thắt đường rò gian cơ thắt) Mạch máu Rò hậu môn Siêu âm nội soi trực tràng Thần kinh Tĩnh mạch Trực tràng Video - Assisted Anal Fistula Treatment (Video hỗ trợ điều trị rò hậu môn) Visual Analog Scale (Thang nhìn hình đồng dạng) Xét nghiệm X Quang DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH MINH HỌA Hình 1.1. Giải phẫu ống hậu môn trực tràng ............................................................ 3 Hình 1.2. Các khoang quanh hậu môn trực tràng .................................................... 6 Hình 1.3. Hệ cơ của hậu môn trực tràng ................................................................... 7 Hình 1.4. Tương quan giữa lỗ rò ngoài và trong theo định luật Goodsall .............. 12 Hình 1.5. Chụp XQ đường rò hậu môn hình móng ngựa ....................................... 13 Hình 1.6. Siêu âm nội soi rò hậu môn móng ngựa – lỗ rò trong vị trí 7 giờ .......... 14 Hình 1.7. Hướng cắt đứng ngang (a) và cắt ngang (b) theo trục của ống hậu môn dựa trên hình ảnh thu được từ lớp cắt đứng dọc. .................................... 17 Hình 1.8. CHT rò hậu môn hình móng ngựa trên chuỗi xung T2 xóa mỡ ............. 17 Hình 1.9. Hình ảnh đường rò xuyên cơ thắt ........................................................... 19 Hình 1.10. Hình ảnh đường rò gian cơ thắt hình móng ngựa ................................... 20 Hình 1.11. Đường rò xuyên cơ thắt có nhánh phụ .................................................... 20 Hình 1.12. Hình áp xe móng ngựa ở khoang ngồi trực tràng và khoang ................. 21 Hình 1.13. Phân loại áp xe cạnh hậu môn ................................................................ 23 Hình 1.14. Phân loại đường rò hậu môn theo Parks ................................................. 23 Hình 1.15. Phân loại rò hậu môn của bệnh viện Đại học tổng hợp St James's ......... 24 Hình 1.16. Chuyển vạt niêm mạc trực tràng hình chữ U .......................................... 29 Hình 1.17. Phẫu thuật thắt đường rò gian cơ thắt LIFT ........................................... 30 Hình 2.1. Đánh giá đường rò ở tư thế sản khoa ...................................................... 36 Hình 2.2. Ảnh minh họa đồng hồ hậu môn ............................................................ 36 Hình 2.3. Hệ thống máy Ingenia 1.5 Tesla ............................................................. 37 Hình 2.4. Hệ thống máy Avanto 1.5 Tesla ............................................................. 38 Hình 2.5. Thuốc đối quang từ sử dụng khi chụp CHT hậu môn trực tràng ............ 38 Hình 2.6. Phẫu thuật mở ngỏ đường rò................................................................... 42 Hình 2.7. Phẫu thuật lấy bỏ toàn bộ đường rò ........................................................ 42 Hình 2.8. Phương pháp mở ngỏ kết hợp đặt dẫn lưu .............................................. 43 Hình 2.9. Phương phá ... ắt □ 4.2. Xét nghiệm máu - Số lượng BC: (G/L) Tỷ lệ đa nhân TT: % - Đường máu: (g/L) 4.3. Chụp tim phổi: - Bình thường □ Tổn thương lao □ 4.4. Giải phẫu bệnh tổ chức đường rò - Viêm mãn không đặc hiệu □ Tổn thương lao □ 4.5. Xét nghiệm vi trùng và kháng sinh đồ mủ ổ áp xe - Chủng loại VK: E coli □ Trực khuẩn mủ xanh □ Tụ cầu □ - Nhạy cảm KS: Thế hệ 3 □ Thế hệ 4 □ 5. Phẫu thuật - Tính chất PT: Cấp cứu □ Mổ phiên □ - Phương pháp vô cảm: Tê tuỷ sống □ Nội khí quản □ - Thời gian mổ: (phút) - Đặc điểm tổn thương bệnh lý trong mổ: + Tìm thấy lỗ trong: Có □ Không □ + Số lượng lỗ trong: (lỗ) + Vị trí lỗ trong: □ 6h □ 12h (h) + Vị trí ổ áp xe: Hố ngồi TT (T) □ Hố ngồi TT (P) □ Áp xe hình móng ngựa □ - Chẩn đoán thể rò hậu môn trong PT: + Rò gian cơ thắt □ + Rò xuyên cơ thắt □ + Rò trên cơ thắt □ + Rò ngoài cơ thắt □ + Rò móng ngựa □ + Rò kép □ + Rò tam □ + Rò chữ Y □ - Định luật Godsall: Âm tính □ Dương tính □ - Sự phù hợp giữa SA nội soi và phẫu thuật về : + Lỗ trong: Đúng □ Sai □ + Loại đường rò: Đúng □ Sai □ + Áp xe: Đúng □ Sai □ - Phương pháp phẫu thuật : + Áp xe lớn và sâu: - Mở ngỏ □ - Đặt seton □ + RHM hình móng ngựa : - Mở ngỏ hoàn toàn □ - Mở ngỏ hoàn toàn + đặt dẫn lưu □ - Lấy bỏ đường rò □ - Mở ngỏ hoàn toàn + Đặt seton + đặt dẫn lưu □ - Chuyển vạt NM đóng lỗ trong + Phẫu thuật Liff □ + Phẫu thuật VAAF □ 6. Ghi nhận tai biến, biến chứng trong và sau phẫu thuật * Trong phẫu thuật: - Chảy máu: Có □ Không □ * Sau phẫu thuật: - Mức độ đau sau mổ : + Không đau □ + Đau không phải dùng thuốc giảm đau □ + Đau phải dùng thuốc giảm đau □ - Chảy máu : + Không chảy máu □ + Chảy máu phải đặt meche cầm máu □ + Chảy máu phải mổ lại cầm máu □ - Bí tiểu: + Không bí tiểu □ + Tiểu khó □ + Phải đặt thông □ - Nhiễm khuẩn lan toả: Có □ Không □ - Nhiễm khuẩn huyết: Có □ Không □ - Mất tự chủ HM: Độ 0 □ 1 □ 2 □ 3 □ 7. Điều trị và săn sóc sau mổ * Loại kháng sinh: Flagyl 500mg + Thế hệ 3 □ Thế hệ 4 □ * Nhóm đặt DL bơm rửa : Thời gian rửa (tuần) 8. Tái khám và theo dõi * BN được mời đến khám lại theo một lịch trình quy định: 1 tháng, 3 tháng, 12 tháng và 18 tháng. * Các chỉ tiêu đánh giá: + Mức độ đau: - Không đau □ - Đau không cần dùng thuốc giảm đau □ - Đau phải dùng thuốc giảm đau □ + Chảy dịch, mủ cạnh HM: - Còn dịch □ - Hết dịch □ + Thời gian hết dịch (liền sẹo) (Tuần) + Mất tự chủ HM: Độ 0 □ 1 □ 2 □ 3 □ + Hẹp HM: Độ 0 □ 1 □ 2 □ 3 □ + Rò hậu môn tái phát: Có □ Không □ - Tái phát theo thể RHM : + Rò gian cơ thắt □ + Rò xuyên cơ thắt □ + Rò trên cơ thắt □ + Rò ngoài cơ thắt □ + Rò móng ngựa □ + Rò kép □ + Rò tam □ + Rò chữ Y □ - Tái phát theo phương pháp phẫu thuật: + Áp xe lớn và sâu: - Mở ngỏ □ - Đặt seton □ + RHM : - Mở ngỏ hoàn toàn □ - Mở ngỏ hoàn toàn + đặt dẫn lưu □ - Lấy bỏ đường rò □ - Mở ngỏ hoàn toàn + Đặt seton + đặt dẫn lưu □ - Chuyển vạt NM đóng lỗ trong + Mức độ hài lòng của người bệnh: - Rất hài lòng □ - Hài lòng □ - Không hài lòng □ * Những BN không đến tái khám được thì đánh giá qua thư trả lời hoặc phỏng vấn trực tiếp qua điện thoại theo các chỉ tiêu đánh giá trên. III- Khám lại 1- Sau mổ 1 tháng + Mức độ đau: - Không đau □ - Đau không cần dùng thuốc giảm đau □ - Đau phải dùng thuốc giảm đau □ + Chảy dịch HM: - Còn dịch □ - Hết dịch □ + Thời gian hết dịch (liền sẹo) (Tuần) + Mất tự chủ HM: Độ 0 □ 1 □ 2 □ 3 □ + Hẹp HM: Độ 0 □ 1 □ 2 □ 3 □ + Rò hậu môn tái phát: Có □ Không □ - Tái phát theo thể RHM : + Rò gian cơ thắt □ + Rò xuyên cơ thắt □ + Rò trên cơ thắt □ + Rò ngoài cơ thắt □ + Rò móng ngựa □ + Rò kép □ + Rò tam □ + Rò chữ Y □ - Tái phát theo phương pháp phẫu thuật: + Áp xe lớn và sâu: - Mở ngỏ □ - Đặt seton □ + RHM : - Mở ngỏ hoàn toàn □ - Mở ngỏ hoàn toàn + đặt dẫn lưu □ - Lấy bỏ đường rò □ - Mở ngỏ hoàn toàn + Đặt seton + đặt dẫn lưu □ - Chuyển vạt NM đóng lỗ trong + Mức độ hài lòng của người bệnh: : - Rất hài lòng □ - Hài lòng □ - Không hài lòng □ 2 – Sau mổ 3 tháng + Mức độ đau: - Không đau □ - Đau không cần dùng thuốc giảm đau □ - Đau phải dùng thuốc giảm đau □ + Chảy dịch HM: - Còn dịch □ - Hết dịch □ + Thời gian hết dịch (liền sẹo) (Tuần) + Mất tự chủ HM: Độ 0 □ 1 □ 2 □ 3 □ + Hẹp HM: Độ 0 □ 1 □ 2 □ 3 □ + Rò hậu môn tái phát: Có □ Không □ - Tái phát theo thể RHM : + Rò gian cơ thắt □ + Rò xuyên cơ thắt □ + Rò trên cơ thắt □ + Rò ngoài cơ thắt □ + Rò móng ngựa □ + Rò kép □ + Rò tam □ + Rò chữ Y □ - Tái phát theo phương pháp phẫu thuật: + Áp xe lớn và sâu: - Mở ngỏ □ - Đặt seton □ + RHM : - Mở ngỏ hoàn toàn □ - Mở ngỏ hoàn toàn + đặt dẫn lưu □ - Lấy bỏ đường rò □ - Mở ngỏ hoàn toàn + Đặt seton + đặt dẫn lưu □ - Chuyển vạt NM đóng lỗ trong + Mức độ hài lòng của người bệnh: : - Rất hài lòng □ - Hài lòng □ - Không hài lòng □ 3- Sau mổ 12 tháng + Mức độ đau: - Không đau □ - Đau không cần dùng thuốc giảm đau □ - Đau phải dùng thuốc giảm đau □ + Chảy dịch HM: - Còn dịch □ - Hết dịch □ + Mất tự chủ HM: Độ 0 □ 1 □ 2 □ 3 □ + Hẹp HM: Độ 0 □ 1 □ 2 □ 3 □ + Rò hậu môn tái phát: Có □ Không □ - Tái phát theo thể RHM : + Rò gian cơ thắt □ + Rò xuyên cơ thắt □ + Rò trên cơ thắt □ + Rò ngoài cơ thắt □ + Rò móng ngựa □ + Rò kép □ + Rò tam □ + Rò chữ Y □ - Tái phát theo phương pháp phẫu thuật: + Áp xe lớn và sâu: - Mở ngỏ □ - Đặt seton □ + RHM : - Mở ngỏ hoàn toàn □ - Mở ngỏ hoàn toàn + đặt dẫn lưu □ - Lấy bỏ đường rò □ - Mở ngỏ hoàn toàn + Đặt seton + đặt dẫn lưu □ - Chuyển vạt NM đóng lỗ trong + Mức độ hài lòng của người bệnh: : - Rất hài lòng □ - Hài lòng □ - Không hài lòng □ 4- Sau mổ 18 tháng + Mức độ đau: - Không đau □ - Đau không cần dùng thuốc giảm đau □ - Đau phải dùng thuốc giảm đau □ + Chảy dịch HM: - Còn dịch □ - Hết dịch □ + Mất tự chủ HM: Độ 0 □ 1 □ 2 □ 3 □ + Hẹp HM: Độ 0 □ 1 □ 2 □ 3 □ + Rò hậu môn tái phát: Có □ Không □ - Tái phát theo thể RHM : + Rò gian cơ thắt □ + Rò xuyên cơ thắt □ + Rò trên cơ thắt □ + Rò ngoài cơ thắt □ + Rò móng ngựa □ + Rò kép □ + Rò tam □ + Rò chữ Y □ - Tái phát theo phương pháp phẫu thuật: + Áp xe lớn và sâu: - Mở ngỏ □ - Đặt seton □ + RHM : - Mở ngỏ hoàn toàn □ - Mở ngỏ hoàn toàn + đặt dẫn lưu □ - Lấy bỏ đường rò □ - Mở ngỏ hoàn toàn + Đặt seton + đặt dẫn lưu □ - Chuyển vạt NM đóng lỗ trong + Mức độ hài lòng của người bệnh: : - Rất hài lòng □ - Hài lòng □ - Không hài lòng □ 5. Đánh giá kết quả sau phẫu thuật * Tốt: Không tái phát, chức năng cơ thắt bình thường, không đau sau mổ, không biến dạng HM hay bất kỳ một biến chứng nào. * Trung bình: không tái phát, có < 3 biến chứng. * Kém: Rò tái phát hoặc có ≥ 3 biến chứng 6. kết quả phẫu thuật - Tốt □ Trung bình □ Kém □ 7. Ghi chú khác DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC STT MÃ BA HỌ VÀ TÊN TUỔI NGÀY VV NGÀY PT NGÀY RV 1. 562 Dương Xuân H 20 05/01/2016 07/01/2016 15/01/2016 2. 05951 Huỳnh Quang Tr 29 12/02/2016 12/02/2016 18/02/2016 3. 12893 Nguyễn Công B 35 05/04/2016 06/04/2016 11/04/2016 4. 14366 Phạm Đỗ H 33 14/04/2016 15/04/2016 22/04/2016 5. 15610 Phan Ngọc Th 48 21/04/2016 22/04/2016 02/05/2016 6. 17688 Nguyễn Thị Bích Th 54 05/05/2016 06/05/2016 16/05/2016 7. 19571 Phạm Văn L 40 17/05/2016 18/05/2016 27/05/2016 8. 19574 Đinh Văn M 27 17/05/2016 18/05/2016 24/05/2016 9. 19575 Đặng Tuấn M 29 17/05/2016 18/05/2016 25/05/2016 10. 20567 Nguyễn Văn C 56 24/05/2016 25/05/2016 28/05/2016 11. 20994 Trần H 36 24/05/2016 25/05/2016 28/05/2016 12. 24363 Quách Văn S 25 13/06/2016 14/06/2016 23/06/2016 13. 27208 Nguyễn Đăng Th 32 28/06/2016 29/06/2016 11/07/2016 14. 28020 Trương Văn G 30 03/07/2016 04/07/2016 11/07/2016 15. 29628 Trần Xuân Th 38 12/07/2016 13/07/2016 19/07/2016 16. 29801 Nguyễn Xuân V 62 13/07/2016 13/07/2016 21/07/2016 17. 30796 Nguyễn Trọng A 30 19/07/2016 20/07/2016 26/07/2016 18. 32008 Hoàng Sơn H 25 25/07/2016 25/07/2016 02/08/2016 19. 38529 Nguyễn Văn Ph 39 05/08/2016 06/08/2016 08/08/2016 20. 47573 Lê Mạnh T 24 25/10/2016 26/10/2016 30/10/2016 21. 48927 Phạm Đỗ H 33 01/11/2016 02/11/2016 09/11/2016 22. 51233 Nguyễn Văn C 55 09/11/2016 10/11/2016 16/11/2016 23. 53196 Doãn Thanh B 31 27/11/2016 28/11/2016 02/12/2016 24. 54900 Lê Văn L 49 07/12/2016 08/12/2016 12/12/2016 25. 55540 Nguyễn Thị H 32 11/12/2016 12/12/2016 19/12/2016 26. 58192 Lê Tiến B 43 27/12/2016 28/12/2016 04/01/2017 27. 581 Nguyễn Xuân T 55 04/01/2017 05/01/2017 10/01/2017 28. 1181 Phan Cao Ph 59 09/01/2017 09/01/2017 16/01/2017 29. 1339 Nguyễn Tiến D 24 10/01/2017 11/01/2017 19/01/2017 30. 6476 Nguyễn Quang T 56 07/02/2017 08/02/2017 20/02/2017 31. 5249 Nguyễn Văn D 34 13/02/2017 14/02/2017 21/02/2017 32. 12849 Trần Quang H 38 29/03/2017 30/03/2017 05/04/2017 33. 14887 Lê Thị L 42 11/04/2017 12/04/2017 17/04/2017 STT MÃ BA HỌ VÀ TÊN TUỔI NGÀY VV NGÀY PT NGÀY RV 34. 27910 Đàm Lương H 37 13/06/2018 14/06/2018 22/06/2018 35. 31493 Hồ Viết X 56 01/07/2018 02/07/2018 06/07/2018 36. 31857 Đào Anh Đ 40 03/07/2018 04/07/2018 10/07/2018 37. 33074 Nguyễn Quang M 42 09/07/2018 09/07/2018 14/07/2018 38. 33578 Lương Khánh Tr 30 11/07/2018 12/07/2018 17/07/2018 39. 34698 Nguyễn Trọng Kh 46 17/07/2018 18/07/2018 25/07/2018 40. 34939 Nguyễn Thị Ngọc A 16 18/07/2018 19/07/2018 25/07/2018 41. 41534 Lê Hữu L 34 20/08/2018 21/08/2018 24/08/2018 42. 41536 Nguyễn Trọng A 31 20/08/2018 21/08/2018 24/08/2018 43. 44207 Nguyễn Văn T 65 27/08/2018 28/08/2018 04/09/2018 44. 45142 Nguyễn Đức H 36 05/09/2018 06/09/2018 10/09/2018 45. 46531 Nguyễn Công B 46 17/09/2018 18/09/2018 21/09/2018 46. 45154 Lê Hùng Tr 29 20/09/2018 11/09/2018 17/09/2018 47. 48985 Đặng Thị H 46 30/09/2018 01/10/2018 04/10/2018 48. 55707 Nguyễn Văn H 45 31/10/2018 05/11/2018 16/11/2018 49. 56013 Nguyễn Chí C 37 06/11/2018 07/11/2018 13/11/2018 50. 58153 Trương Văn H 49 17/11/2018 18/11/2018 05/12/2018 51. 58151 Lê Văn H 43 18/11/2018 19/11/2018 03/12/2018 52. 58366 Lê Văn Đ 54 19/11/2018 20/11/2018 23/11/2018 53. 58608 Vi Văn Q 23 20/11/2018 21/11/2018 26/11/2018 54. 64732 Phạm Tuấn A 32 24/12/2018 25/12/2018 02/01/2019 55. 6509 Vũ Đức T 45 25/12/2018 26/12/2018 03/01/2019 56. 18002 Phạm Ngọc V 33 07/04/2019 18/04/2019 22/04/2019 BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC XÁC NHẬN Nghiên cứu sinh Bùi Sỹ Tuấn Anh đã nghiên cứu về nội dung: "Nghiên cứu chẩn đoán và kết quả phẫu thuật rò hậu môn hình móng ngựa" trên 56 bệnh nhân trong danh sách tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. Bệnh viện đồng ý để nghiên cứu sinh được sử dụng các số liệu có liên quan trong bệnh án để công bố trong công trình luận án. Hà Nội, ngày .. tháng ....năm. TL.GIÁM ĐỐC TRƯỞNG PHÒNG KẾ HOẠCH TỔNG HỢP (Ký tên, đóng dấu)
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_chan_doan_va_dieu_tri_phau_thuat_ro_hau_m.pdf
- Dong gop moi cua luan an.doc
- Luan an tom tat - Eng.pdf
- Luan an tom tat - Viet.pdf