Luận án Giá trị xét nghiệm Mp1p trong chẩn đoán và dự báo nhiễm nấm Taromyces marneffei ở bệnh nhân AIDS

Nhiễm HIV/AIDS vẫn còn là gánh nặng sức khỏe toàn cầu mặc dù đã có nhiều

bước tiến trong chẩn đoán, điều trị và dự phòng kể từ khi vi rút HIV được phát hiện vào

những năm 1980. Ước tính có khoảng 36,7 triệu người đang sống chung với HIV trên

toàn thế giới, trong đó có gần 1 triệu trường hợp tử vong liên quan đến các nhiễm trùng

cơ hội giai đoạn AIDS mỗi năm [51].

Góp phần làm tăng tỉ lệ tử vong này là bệnh lý nhiễm nấm Talaromyces marneffei

(T.marneffei), đặc biệt được ghi nhận ở các quốc gia Châu Á, đứng hàng thứ 3 sau bệnh

lao và bệnh do nấm Cryptococcus neoformans [81]. Đây là một bệnh lý nhiễm nấm toàn

thân, dễ xảy ra khi bệnh nhân có số lượng TCD4+ <100 tế bào/mm3 [119], nên các biểu

hiện thường gặp là sụt cân, gan lách lớn, hạch to, giảm tiểu cầu, sốt kéo dài. Các triệu

chứng này không đặc hiệu và dễ trùng lấp với các nhiễm trùng cơ hội khác như bệnh lao,

bệnh do nấm Histoplasma capsulatum hay bệnh do nấm C.neoformans [95]. Còn các biểu

hiện sẩn da có hoại tử trung tâm ở mặt hoặc toàn thân, được xem là triệu chứng đặc trưng

giúp nhận diện nhiễm nấm T.marneffei thì chỉ gặp được trong 71% các trường hợp [95]

Các yếu tố này dẫn đến việc chậm trễ chẩn đoán, chậm trễ điều trị, và mặc dù có thuốc

điều trị kháng nấm, tỉ lệ tử vong có thể tăng đến 20% - theo tác giả Thuy Le và cs (2011)

[108].

Chẩn đoán xác định nhiễm nấm T.marneffei dựa vào kết quả phân lập được tác

nhân nấm trong máu, tại sang thương da, hạch bạch huyết hoặc từ các dịch cơ thể. Tuy

nhiên, kết quả vi sinh thường chậm trễ và tỉ lệ phân lập thay đổi theo từng bệnh phẩm

nên ảnh hưởng đến việc khẳng định chẩn đoán và kết quả điều trị. Một số nghiên cứu ghi

nhận tỉ lệ phân lập T.marneffei trong máu và sang thương da lần lượt là 76% và 84%

[99],[108]. Như vậy, có khoảng15-20% bệnh nhân nhiễm nấm T.marneffei không được

nhận diện bằng các xét nghiệm bệnh phẩm thường quy. Đối với những trường hợp này,

chẩn đoán xác định có thể dựa vào cấy tủy xương khi bệnh cảnh lâm sàng gợi ý, và theo

tác giả Wong và cs (2011) tỉ lệ phân lập nấm trong tủy xương đạt 100% ở các bệnh nhân2

nhiễm T.marneffei. Tuy nhiên, chọc hút tủy xương là thủ thuật xâm lấn và chủ yếu chỉ

thực hiện được ở các bệnh viện chuyên khoa huyết học [119].

Giải quyết các bất lợi này, các tác giả đã nghiên cứu sử dụng kỹ thuật ELISA để

phát hiện kháng nguyên nấm T.marneffei. Tác giả Desakorn V và cs dùng ELISA và

ngưng kết hạt latex đo kháng nguyên T.marneffei trong nước tiểu từ năm 1999 [39]. Sau

đó Panichakul T. và cs (2002) tại Thái lan, khi dùng phương pháp sandwich ELISA phát

hiện kháng nguyên hòa tan T.marneffei dựa vào kháng thể đơn dòng (MAb-monoclonal

antibody) cho thấy độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán dương và giá trị tiên đoán âm

lần lượt là 72%, 100%, 100% và 97% [83]

pdf 158 trang chauphong 17/08/2022 12940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Giá trị xét nghiệm Mp1p trong chẩn đoán và dự báo nhiễm nấm Taromyces marneffei ở bệnh nhân AIDS", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Giá trị xét nghiệm Mp1p trong chẩn đoán và dự báo nhiễm nấm Taromyces marneffei ở bệnh nhân AIDS

Luận án Giá trị xét nghiệm Mp1p trong chẩn đoán và dự báo nhiễm nấm Taromyces marneffei ở bệnh nhân AIDS
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
VÕ TRIỀU LÝ 
GIÁ TRỊ XÉT NGHIỆM Mp1p TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ 
DỰ BÁO NHIỄM NẤM Talaromyces marneffei 
Ở BỆNH NHÂN AIDS 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
TP.HỒ CHÍ MINH - Năm 2021 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
VÕ TRIỀU LÝ 
GIÁ TRỊ XÉT NGHIỆM Mp1p TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ 
DỰ BÁO NHIỄM NẤM Talaromyces marneffei 
Ở BỆNH NHÂN AIDS 
NGÀNH: BỆNH TRUYỀN NHIỄM VÀ CÁC BỆNH NHIỆT ĐỚI 
MÃ SỐ: 9720109 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
1. PGS. TS. CAO NGỌC NGA 
2. TS. NGUYỄN VĂN VĨNH CHÂU 
TP.HỒ CHÍ MINH - Năm 2021
i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên 
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được công bố 
ở bất kỳ nơi nào. 
 Tác giả luận án 
 Võ Triều Lý 
ii 
MỤC LỤC 
Lời cam đoan i 
Danh mục chữ viết tắt v 
Danh mục bảng viii 
Danh mục hình x 
Danh mục biểu đồ xi 
Danh mục sơ đồ xii 
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1 
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................................. 5 
1.1. Bệnh lý nhiễm HIV và hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) ................ 5 
1.2. Tình hình dịch HIV/AIDS tại Việt Nam ................................................................... 5 
1.3. Dịch tễ bệnh do nấm Talaromyces marneffei ........................................................... 6 
1.4. Đặc điểm vi nấm của Talaromyces marneffei ......................................................... 10 
1.5. Cơ chế bệnh sinh của nấm T.marneffei ................................................................... 14 
1.6. Đặc điểm lâm sàng bệnh do nấm T.marneffei ......................................................... 20 
1.7. Kỹ thuật chẩn đoán bệnh do nấm T.marneffei ........................................................ 24 
1.8. Điều trị bệnh do nấm Talaromyces marneffei ......................................................... 30 
1.9. Tình hình nghiên cứu về giá trị xét nghiệm kháng nguyên Mp1p trong quản lý bệnh 
do nấm T.marneffei trên bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS ....................................... 32 
1.10. Tổng quan về địa điểm nghiên cứu ....................................................................... 36 
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................. 37 
iii 
2.1. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................................. 37 
2.2. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................. 37 
2.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ........................................................................... 38 
2.4. Cỡ mẫu .................................................................................................................... 38 
2.5. Biến số và định nghĩa biến số trong nghiên cứu ..................................................... 39 
2.6. Kỹ thuật đo lường và phương pháp thu thập số liệu ............................................... 43 
2.7. Quy trình nghiên cứu .............................................................................................. 52 
 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................................ 54 
2.9. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ........................................................................... 56 
Chương 3. KẾT QUẢ .................................................................................................... 57 
3.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu ................................................................................ 58 
3.2. Đặc điểm phân bố nồng độ Mp1p và xác định các yếu tố liên quan ...................... 62 
3.3. Xác định giá trị chẩn đoán nhiễm nấm T.marneffei của xét nghiệm ELISA Mp1p 71 
3.4. Xây dựng mô hình chẩn đoán bệnh do nấm T.marneffei ở bệnh nhân AIDS, TCD4 
< 100 tế bào/mm3 ................................................................................................ 77 
Chương 4. BÀN LUẬN ................................................................................................. 84 
4.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu ................................................................................ 84 
4.2. Đặc điểm phân bố nồng độ Mp1p và xác định các yếu tố liên quan ...................... 91 
4.3. Xác định điểm cắt của Mp1p trong chẩn đoán bệnh do nấm T.marneffei ở bệnh nhân 
AIDS có TCD4+ <100 tế bào/ mm3 .................................................................... 96 
4.4. Xây dựng mô hình chẩn đoán bệnh do nấm T.marneffei ở bệnh nhân AIDS, TCD4 
< 100 tế bào/mm3 .............................................................................................. 102 
iv 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................... 108 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 1. Phiếu thu thập số liệu 
PHỤ LỤC 2. Phiếu công cấp thông tin và chấp thuận tham gia nghiên cứu 
PHỤ LỤC 3. Phân bố Mp1p HT > 0,2 OD theo nơi cư ngụ trên 100.000 người nhiễm 
HIV (n=78) 
PHỤ LỤC 4. Đặc điểm của các trường hợp không tương hợp mp1p huyết thanh và nước 
tiểu 
PHỤ LỤC 5. Danh sách bệnh nhân tham gia nghiên cứu 
PHỤ LỤC 6. Quyết định chấp thuận của hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học 
Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới 
PHỤ LỤC 7. Quyết định phê duyệt đề tài cấp cơ sở 
v 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
DANH MỤC VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT 
BN Bệnh nhân 
BV BNĐ Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới 
DNT Dịch não tủy 
ĐNB Đông Nam Bộ 
GH Giới hạn 
Hb Hemoglobin 
HT Huyết thanh 
KTC Khoảng tin cậy 
NTCH Nhiễm trùng cơ hội 
TN Tây Nguyên 
NT Nước tiểu 
QHTD Quan hệ tình dục 
TB Tế bào 
TCNT Tiêu chảy nhiễm trùng 
TCD4+ Tế bào lymphô TCD4+ 
Tm Talaromyces marneffei 
TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh 
DANH MỤC VIẾT TẮT TIẾNG ANH VÀ ĐỐI CHIẾU ANH VIỆT 
AFB Acid-fast bacillus Trực khuẩn kháng cồn acid 
AIDS Acquired immunodeficiency 
syndrome 
Hội chứng suy giảm miễn dịch 
mắc phải 
ALT Alanine aminotransferase 
ARV Antiretroviral Thuốc kháng vi rút HIV 
AST Aspartate aminotransferase 
vi 
AUC Area under the ROC Curve Diện tích dưới đường cong 
BMI Body mass Index Chỉ số khối cơ thể 
CT scan Computed Tomography Scan Chụp cắt lớp điện toán 
ELISA Enzyme-Linked ImmunoSorbent 
Assay 
Xét nghiệm hấp thụ miễn dịch 
liên kết với enzyme 
HIV Human immunodeficiency virus Vi rút gây suy giảm miễn dịch ở 
người 
HRP Streptavidin horseradish 
peroxidase 
IFA Indirect immunofluorescence Miễn dịch huỳnh quang gián 
tiếp 
IgG Immunoglobulin G 
IQR Interquartile range Khoảng tứ phân vị 
IRIS Immune reconstitution 
inflammatory syndrome 
Hội chứng viêm phục hồi miễn 
dịch 
JCV John Cunningham (JC) virus 
MAb Monoclonal antibody Kháng thể đơn dòng 
Mp1p Mannoprotein 1 Kháng nguyên Mannoprotein 1 
MRI Magnetic Resonance Imaging Chụp hình cộng hưởng từ t 
MRSA Methicillin-resistant 
Staphylococcus aureus 
Tụ cầu kháng Methicillin 
OD Optical density Mật độ quang 
PAb Polyclonal antibody Kháng thể đa dòng 
PCR Polymerase Chain Reaction Phản ứng chuỗi polymerase 
ROC Receiver operating characteristic 
SEN Sensitivity Độ nhạy 
SPE Specificity Độ đặc hiệu 
vii 
Th1 T helper 1 Tế bào T giúp đỡ 1 
Th2 T helper 2 Tế bào T giúp đỡ 2 
TMB Tetramethylbenzidine 
viii 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 2.1. Tiêu chuẩn phân loại BMI ............................................................................. 40 
Bảng 2.2. Tiêu chuẩn phân loại mức độ thiếu máu ....................................................... 42 
Bảng 2.3. Phân loại mức độ tương hợp theo chỉ số kappa ............................................ 55 
Bảng 3.1. Đặc điểm dân số - tiền căn liên quan HIV (n=533) ...................................... 58 
Bảng 3.2. Đặc điểm lâm sàng của nhóm bệnh Talaromyces marneffei (n=70) ............ 61 
Bảng 3.3. Đặc điểm cận lâm sàng của nhóm bệnh Talaromyces marneffei (n=70) ...... 62 
Bảng 3.4. Nồng độ Mp1p ở huyết thanh và nước tiểu ở nhóm bệnh nhân Tm (+) (n = 70)
 ........................................................................................................................................ 62 
Bảng 3.5. Nồng độ Mp1p ở huyết thanh và nước tiểu giữa 2 nhóm bệnh Tm (+) và 
NTCH khác .................................................................................................................... 64 
Bảng 3.6. Phân bố Mp1p huyết thanh và nước tiểu theo vị trí phân lập của Tm .......... 65 
Bảng 3.7. Phân bố nồng độ Mp1p theo độ nặng của Tm (n = 70) ................................ 67 
Bảng 3.8. Phân tích đơn biến các yếu tố liên quan đến nồng độ Mp1p huyết thanh (n = 
533)................................................................................................................................. 68 
Bảng 3.9. Phân tích đa biến các yếu tố liên quan đến nồng độ Mp1p huyết thanh (n = 
533)................................................................................................................................. 69 
Bảng 3.10. Phân tích đơn biến các yếu tố liên quan đến nồng độ Mp1p nước tiểu (n = 
533)................................................................................................................................. 70 
Bảng 3.11. Phân tích đa biến các yếu tố liên quan đến nồng độ Mp1p nước tiểu (n = 533)
 ........................................................................................................................................ 71 
Bảng 3.12. Điểm cắt của Mp1p huyết thanh trong chẩn đoán bệnh do nấm T.marneffei
 ........................................................................................................................................ 72 
ix 
Bảng 3.13. Điểm cắt của Mp1p nước tiểu trong chẩn đoán bệnh do nấm T.marneffei . 73 
Bảng 3.14. So sánh diện tích dưới đường cong giữa 2 bệnh phẩm ............................... 74 
Bảng 3.15. Giá trị chẩn đoán T.marneffei khi kết hợp Mp1p huyết thanh và nước tiểu (n 
= 533) ............................................................................................................................. 74 
Bảng 3.16. Mức độ tương hợp giữa Mp1p huyết thanh và nước tiểu trong chẩn đoán 
nhiễm nấm T.marneffei (n = 533) .................................................................................. 75 
Bảng 3.17. Thời gian phát triển T.marneffei hoặc tử vong của các trường hợp Mp1p ≥ 
0,2 OD, cấy âm tính trong thời gian nhập viện (n = 14) ................................................ 76 
Bảng 3.18. Phân tích đơn biến các yếu tố liên quan đến nhiễm nấm T.marneffei (n=533)
 ........................................................................................................................................ 78 
Bảng 3.19. Phân tích đa ...  [__|__|__]TB/μL [__|__|__]TB/μL [__|__|__]TB/μL 
10. Kháng 
nguyên Tm 
Máu: 
 Âm tính 
 Dương tính: 
[__|__|__|__]pg/ml 
Nước tiểu: 
 Âm tính 
 Dương tính 
[__|__|__|__] pg/ml 
Máu: 
 Âm tính 
 Dương tính: 
[__|__|__|__] pg/ml 
Nước tiểu: 
 Âm tính 
 Dương tính 
[__|__|__|__] pg/ml 
Máu: 
 Âm tính 
 Dương tính: 
[__|__|__|__] pg/ml 
Nước tiểu: 
 Âm tính 
 Dương tính 
[__|__|__|__] pg/ml 
Máu: 
 Âm tính 
 Dương tính: 
[__|__|__|__] pg/ml 
Nước tiểu: 
 Âm tính 
 Dương tính 
[__|__|__|__] pg/ml 
Máu: 
 Âm tính 
 Dương tính: 
[__|__|__|__] pg/ml 
Nước tiểu: 
 Âm tính 
 Dương tính 
[__|__|__|__] pg/ml 
Máu: 
 Âm tính 
 Dương tính: 
[__|__|__|__] pg/ml 
Nước tiểu: 
 Âm tính 
 Dương tính 
[__|__|__|__] pg/ml 
Máu: 
 Âm tính 
 Dương tính: 
[__|__|__|__] pg/ml 
Nước tiểu: 
 Âm tính 
 Dương tính 
[__|__|__|__] pg/ml 
11. Xét nghiệm 
khác 
[_______________
_______________
_______________] 
[_______________
_______________
_______________] 
[_______________
_______________
_______________] 
[_______________
_______________
_______________] 
[_______________
_______________
_______________] 
[_______________
_______________
_______________] 
[_______________
_______________
_______________] 
 Giá trị xét nghiệm Mp1p trong chẩn đoán và theo dõi nhiễm nấm 
Talaromyces marneffei ở bệnh nhân AIDS 
Kết quả OC 
Mã số bệnh nhân 
[__|__]-[__|__|__] 
 Tên BN viết tắt 
[__|__|__|__|__|__] 
Kết quả trong 24 tuần theo dõi: 
1. Ngày theo dõi cuối cùng 
[__|__]/[__|__]/[__|__] 
 Ngày tháng năm 
2. Mất theo dõi Có Không 
3. Nguyên nhân mất theo 
dõi 
 Không liên lạc được với BN 
 BN không muốn tham gia NC nữa 
 BN chuyển phòng khám ngoại trú khác 
 Khác, ghi rõ 
[________________________________] 
4. Có bị bệnh Tm không Có Không 
5. Tử vong Có Không 
6. Ngày tử vong 
[__|__]/[__|__]/[__|__] 
 Ngày tháng năm 
7. Nguyên nhân tử vong 
[____________________________________________________] 
Ngày điền phiếu: ______________ Người điền phiếu ( ký tên): ___________ 
 Phụ lục 2 
PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN VÀ CHẤP THUẬN 
THAM GIA NGHIÊN CỨU 
“GIÁ TRỊ XÉT NGHIỆM Mp1p TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ THEO DÕI NHIỄM 
NẤM T.marneffei Ở BỆNH NHÂN AIDS” 
1. Giới thiệu về nghiên cứu: 
“Giá trị xét nghiệm Mp1p trong chẩn đoán và theo dõi nhiễm nấm Talaromyces 
marneffei ở bệnh nhân AIDS” 
- Họ và tên chủ nhiệm đề tài: Võ Triều Lý 
- Đơn vị: Bộ môn Truyền Nhiễm ĐH Y Dược TP.HCM 
- Điện thoại: 0907411200 
- Đơn vị chủ trì: ĐH Y Dược TP.HCM 
Anh/ chị đã được chẩn đoán nhiễm vi rút HIV và có số lượng TCD4+ <100 tế bào/µL, 
chúng tôi muốn mời anh/ chị và các bệnh nhân khác mắc bệnh này đề cùng tham gia 
một nghên cứu. Việc tham gia nghiên cứu này là hoàn toàn tự nguyện. Không ai có 
thể ép buộc hoặc dụ dỗ các anh/ chị tham gia vào nghiên cứu. Xin anh/ chị vui lòng 
đọc kỹ thông tin dưới đây. Nếu anh/ chị không đọc được, sẽ có người khác đọc cho 
anh/ chị. Xin hãy cân nhắc thật kỹ trước khi quyết định tham gia, và hãy hỏi người 
có trách nhiệm lấy chấp thuận tham gia nghiên cứu này bất kỳ câu hỏi nào mà các 
anh/ chị thắc mắc. Nếu anh/ chị đồng ý tham gia nghiên cứu thì anh/ chị sẽ được yêu 
cầu ký tên hoặc làm dấu vào trang kế tiếp. 
2. Mục đích của nghiên cứu: 
Anh/chị được mời tham gia nghiên cứu “Khảo sát giá trị xét nghiệm Mp1p trong quản 
lý bệnh do nấm Talaromyces marneffei trên bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS có TCD4+ 
<100 tế bào/µL”. Hiện nay, nhiễm HIV/AIDS trở thành đại dịch toàn cầu nguy hiểm 
với tỉ lệ mắc mới và tử vong ngày một gia tăng. Một trong những nguyên nhân quan 
trọng gây tử vong trên người nhiễm HIV/AIDS, đặc biệt ở khu vực Đông Nam Á, là 
bệnh nhiễm trùng cơ hội do nấm Talaromyces marneffei. Nhiễm trùng cơ hội này 
hiện nay vẫn còn là một thách thức đối với nhà lâm sàng vì các biểu hiện không đặc 
hiệu, chẩn đoán thường chậm trễ do cần thời gian để phân lập tác nhân gây bệnh trên 
các bệnh phẩm như máu, hạch, tủy xương. Vì vậy, nhiều xét nghiệm chẩn đoán nhanh 
 dựa vào kháng thể hoặc kháng nguyên nấm ngày càng được quan tâm. Theo Wang 
và cs (2011) xét nghiệm kháng nguyên Mp1p huyết thanh là một trong những phương 
pháp giúp chẩn đoán sớm nhiễm nấm Talaromyces marneffei với giá trị chẩn đoán 
cao, từ đó giúp chẩn đoán, điều trị kịp thời và quản lý bệnh do nấm Talaromyces 
marneffei hiệu quả hơn. 
Hiện nay vẫn chưa có công trình nghiên cứu nào về giá trị kháng nguyên Mp1p huyết 
thanh trong quản lý bệnh do nấm Talaromyces marneffei trên bệnh nhân nhiễm 
HIV/AIDS tại Việt Nam. Vì vậy nghiên cứu của tôi sẽ có ý nghĩa ứng dụng trong 
chẩn đoán sớm và điều trị kịp thời bệnh do nấm Talaromyces marneffei, góp phần 
làm giảm tỉ lệ tử vong do tác nhân này gây ra. 
Đề tài đã được thông qua Hội Đồng Y Đức của Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới TP.HCM 
và đã được thực hiện tại khoa Nhiễm E - Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới TP.HCM, là cơ 
sở điều trị chuyên môn tin cậy, bảo đảm chất lượng và bảo vệ cho sự an toàn của 
người bệnh. 
3. Giới thiệu về người nghiên cứu: 
Khoa Nhiễm E - Bệnh viện bệnh Nhiệt Đới TP.HCM và đơn vị nghiên cứu lâm sàng 
đại học Oxford (OUCRU) phối hợp thực hiện nghiên cứu này. 
Nghiên cứu này được thực hiện bởi nghiên cứu viên chính ThS.BS.Võ Triều Lý, công 
tác tại khoa nhiễm E, Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới Tp.HCM. 
4. Quy trình thực hiện nghiên cứu: 
Nếu anh/chị đủ tiêu chuẩn vào nghiên cứu, bạn sẽ được giải thích ý nghĩa của nghiên 
cứu và được trả lời các thắc mắc bởi nghiên cứu viên. Anh/chị sẽ được mời tham gia 
và ký vào bản đồng thuận tham gia nghiên cứu. 
Nghiên cứu lấy 5mL máu và 10mL nước tiểu để thực hiện xét nghiệm tìm kháng 
nguyên Mp1p của Talaromyces marneffei đồng thời ghi lại diễn tiến bệnh, một số xét 
nghiệm từ hồ sơ bệnh án trong quá trình điều trị tại bệnh viện. Kết quả xét nghiệm 
tìm kháng nguyên Mp1p sẽ được thông báo cho bác sĩ điều trị và các anh/chị để hỗ 
trợ cho chẩn đoán và điều trị bệnh. 
 5. Những rủi ro có thể xảy ra khi tiến hành nghiên cứu này? 
Nghiên cứu lấy 5mL máu và 10mL nước tiểu để thực hiện xét nghiệm tìm kháng 
nguyên Mp1p của Talaromyces marneffei nên không ảnh hưởng đáng kể đến sức 
khỏe của người tham gia nghiên cứu. 
6. Lợi ích khi tham gia nghiên cứu: 
Việc bạn tham gia vào nghiên cứu sẽ giúp xác định giá trị ngưỡng của kháng nguyên 
Mp1p của Talaromyces marneffei. Kết quả của nghiên cứu sẽ giúp ích cho việc theo 
dõi và điều trị của bạn và có thể ứng dụng cho việc theo dõi điều trị bệnh nhân nhiễm 
nấm Talaromyces marneffei khác. 
7. Trả công cho đối tượng tham gia nghiên cứu: 
Các chi phí trong nghiên cứu nằm ngoài điều trị chuẩn và chi phí đi lại trong quá trình 
tái khám theo yêu cầu của nghiên cứu sẽ được nghiên cứu chi trả. 
Cụ thể chi phí đi lại trong quá trình tái khám theo yêu cầu của nghiên cứu sẽ được 
nghiên cứu hỗ trợ cho các anh/chị theo địa chỉ cư ngụ như sau: 
• Thành phố Hồ Chí Minh: 100.000 VNĐ 
• Các tỉnh miền Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ: 150.000 VNĐ 
• Các tỉnh Tây Nguyên, miền Trung: 200.000 VNĐ 
• Các tỉnh miền Bắc: 250.000 VNĐ 
8. Về vấn đề bảo mật của đối tượng nghiên cứu 
Nghiên cứu của chúng tôi sẽ thu thập các thông tin sức khỏe của bạn. Những thông 
tin này sẽ được giữ tại nơi an toàn và bảo mật. 
Hồ sơ bệnh án của các anh/ chị sẽ do các nhiên viên trong nghiên cứu kiểm tra, bao 
gồm nghiên cứu viên, kiểm soát viên nghiên cứu, hội đồng y đức. Tất cả các hồ sơ 
nghiên cứu đều được dán mã số nghiên cứu. Tên của các anh/chị sẽ không được dùng 
dưới bất kỳ hình thức nào trong các báo cáo kết quả nghiên cứu cũng như các công 
bố khoa học liên quan. 
9. Nghĩa vụ của người tham gia nghiên cứu: 
Trả lời trung thực khi được phỏng vấn. Trong khi phỏng vấn, nếu anh/chị cảm thấy 
có những câu hỏi không muốn trả lời hoặc khó trả lời, vui lòng thông báo cho nghiên 
cứu viên được biết, không nên trả lời thiếu chính xác. 
 10. Sự tự nguyện tham gia và rút lui khỏi nghiên cứu: 
Anh/ chị có toàn quyền tự do rút ra khỏi nghiên cứ mà không bị phạt hoặc mất đi các 
lợi ích mà các anh/chị được hưởng. Các anh/ chị vẫn được thăm khám và chữa bệnh 
theo đúng qui trình thường qui tại bệnh viện. Hội đồng y đức có quyền dừng nghiên 
cứu bất cứ lúc nào khi có bất kỳ lý do chính đáng nào. 
11. Phương thức liên hệ với người tổ chức nghiên cứu 
Nếu anh/ chị có bất kỳ thắc mắc gì về nghiên cứu, các anh/ chị có thể hỏi nghiên cứu 
viên VÕ TRIỀU LÝ, ĐT:0907411200, ĐC: 656/74/62, Đường Quang Trung, 
Phường 11, Quận Gò Vấp hoặc chuyển thắc mắc về hội đồng y đức Bệnh viện Bệnh 
Nhiệt Đới Tp.Hồ Chí Minh. 
12. Cam kết của nhà nghiên cứu với đối tuợng tham gia nghiên cứu 
Khi hoàn thành thu thập số liệu chúng tôi sẽ tiến hành phân tích kết quả và viết báo 
cáo. Nếu anh/chị muốn có bản sao kết quả nghiên cứu, hãy thông báo với nhóm 
nghiên cứu. Chúng tôi đảm bảo anh/ chị sẽ nhận được tài liệu anh/ chị yêu cầu. 
Một lần nữa, nhóm nghiên cứ khẳng định rằng, các bài báo cáo cũng như các xuất 
bản có liên quan sẽ không ghi họ tên người tham gia nghiên cứu. 
Xin chân thành cám ơn các anh/ chị đã tham gia và nghiên cứu của chúng tôi. 
Tp.HCM, ngày tháng năm 
Chủ nhiệm đề tài 
 Võ Triều Lý
Phụ lục 4 
ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG TƯƠNG HỢP Mp1p HUYẾT THANH VÀ NƯỚC TIỂU 
ĐẶC ĐIỂM CÁC TRƯỜNG HỢP Mp1p HT (+) và Mp1p NT (-) 
STT ID Giới Tuổi Tm T0 Mp1p HT Mp1p NT 
CTM 
AST TCD4+ NTCH nằm viện 
Phát triển Tm 
sau xuất viện 
BC- Lym - Hb - TIỂU 
CẦU 
1 268 Nam 31 x 0,312 0,039 1,4 - 0,37 - 8,3 - 143 55 22 Tm 
2 017 Nam 45 x 1,73 0,01 3,3 - 0,22 - 8,8 - 130 166 1 Tm 
3 142 Nữ 33 - 0,386 0,423 2,6 - 0,29 - 7,4 - 121 84 2 Lao Tm da/2w 
4 293 Nam 34 - 0,374 0,39 7,4 - 0,32 - 17,4 - 46 239 4 Nấm miệng Tm da/4w 
5 524 Nam 25 - 0,28 0,14 4,4 - 0,68 - 7,6 - 317 19 44 Nấm miệng, suy kiệt - 
6 439 Nam 41 - 0,22 0,09 4,4 - 0,41 - 11,4 - 145 48 23 TCNT - 
7 495 Nam 27 - 0,32 0,054 9,6 - 0,67 - 11,6 - 319 27 2 Toxoplasmosis - 
8 485 Nam 34 - 1,07 0,048 7,9 - 0,50 - 11,2 - 165 36 12 Viêm phổi kẽ - 
9 260 Nam 30 - 0,224 0,021 3,9 - 0,33 - 11,5 - 141 63 37 Viêm phổi kẽ - 
ĐẶC ĐIỂM CÁC TRƯỜNG HỢP Mp1p HT (-) và Mp1p NT (+) 
STT ID Giới Tuổi Tm T0 Mp1p HT Mp1p NT 
CTM 
AST TCD4+ NTCH nằm viện 
Phát triển Tm 
sau xuất viện 
BC- Lym - Hb - TIỂU 
CẦU 
1 427 Nam 33 x 0,02 3,33 0,4 - 0,08 - 7,4 - 96 88 1 Tm 
2 027 Nam 24 x 0,06 1,2 4,6 - 0,39 - 8,0 - 215 54 39 Tm, Lao ruột 
3 360 Nữ 35 x 0,167 0,618 1,0 - 0,14 -7,2 - 274 116 55 Tm 
4 035 Nam 40 - 0,11 3,12 5,1 - 0,87 - 7,6 - 181 212 27 TDMP do lao Tm da/w12 
5 279 Nam 52 - 0,06 3,05 4,4 - 0,55 - 8,9 - 146 54 28 Nấm miệng Tm máu/4w 
6 028 Nam 59 - 0,078 1,069 3,2 - 0,87 - 8,2 - 54 95 22 Viêm phổi kẽ Tm da/4w 
7 067 Nam 34 - 0,074 0,8 2,8 - 0,43 - 11,1 - 57 22 34 TCNT, Viêm phổi kẽ Tm da/w16 
8 361 Nữ 32 - 0,12 3,19 4,7 - 0,43 - 12,4 - 224 25 24 TCNT - 
 Phụ lục 5: Danh sách bệnh nhân tham gia nghiên cứu 
Phụ lục 6: Quyết định chấp thuận của hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh 
học 
Phụ lục 7: Quyết định phê duyệt đề tài cấp cơ sở 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_gia_tri_xet_nghiem_mp1p_trong_chan_doan_va_du_bao_nh.pdf
  • docTHÔNG TIN LA ĐƯA LÊN MẠNG_NCS VÕ TRIỀU LÝ.doc
  • pdfTÓM TẮT LUẬN ÁN_NCS VÕ TRIỀU LÝ.pdf
  • pdfTTLADLM 1.pdf