Luận án Giá trị xét nghiệm Mp1p trong chẩn đoán và dự báo nhiễm nấm Taromyces marneffei ở bệnh nhân AIDS
Nhiễm HIV/AIDS vẫn còn là gánh nặng sức khỏe toàn cầu mặc dù đã có nhiều
bước tiến trong chẩn đoán, điều trị và dự phòng kể từ khi vi rút HIV được phát hiện vào
những năm 1980. Ước tính có khoảng 36,7 triệu người đang sống chung với HIV trên
toàn thế giới, trong đó có gần 1 triệu trường hợp tử vong liên quan đến các nhiễm trùng
cơ hội giai đoạn AIDS mỗi năm [51].
Góp phần làm tăng tỉ lệ tử vong này là bệnh lý nhiễm nấm Talaromyces marneffei
(T.marneffei), đặc biệt được ghi nhận ở các quốc gia Châu Á, đứng hàng thứ 3 sau bệnh
lao và bệnh do nấm Cryptococcus neoformans [81]. Đây là một bệnh lý nhiễm nấm toàn
thân, dễ xảy ra khi bệnh nhân có số lượng TCD4+ <100 tế bào/mm3 [119], nên các biểu
hiện thường gặp là sụt cân, gan lách lớn, hạch to, giảm tiểu cầu, sốt kéo dài. Các triệu
chứng này không đặc hiệu và dễ trùng lấp với các nhiễm trùng cơ hội khác như bệnh lao,
bệnh do nấm Histoplasma capsulatum hay bệnh do nấm C.neoformans [95]. Còn các biểu
hiện sẩn da có hoại tử trung tâm ở mặt hoặc toàn thân, được xem là triệu chứng đặc trưng
giúp nhận diện nhiễm nấm T.marneffei thì chỉ gặp được trong 71% các trường hợp [95]
Các yếu tố này dẫn đến việc chậm trễ chẩn đoán, chậm trễ điều trị, và mặc dù có thuốc
điều trị kháng nấm, tỉ lệ tử vong có thể tăng đến 20% - theo tác giả Thuy Le và cs (2011)
[108].
Chẩn đoán xác định nhiễm nấm T.marneffei dựa vào kết quả phân lập được tác
nhân nấm trong máu, tại sang thương da, hạch bạch huyết hoặc từ các dịch cơ thể. Tuy
nhiên, kết quả vi sinh thường chậm trễ và tỉ lệ phân lập thay đổi theo từng bệnh phẩm
nên ảnh hưởng đến việc khẳng định chẩn đoán và kết quả điều trị. Một số nghiên cứu ghi
nhận tỉ lệ phân lập T.marneffei trong máu và sang thương da lần lượt là 76% và 84%
[99],[108]. Như vậy, có khoảng15-20% bệnh nhân nhiễm nấm T.marneffei không được
nhận diện bằng các xét nghiệm bệnh phẩm thường quy. Đối với những trường hợp này,
chẩn đoán xác định có thể dựa vào cấy tủy xương khi bệnh cảnh lâm sàng gợi ý, và theo
tác giả Wong và cs (2011) tỉ lệ phân lập nấm trong tủy xương đạt 100% ở các bệnh nhân2
nhiễm T.marneffei. Tuy nhiên, chọc hút tủy xương là thủ thuật xâm lấn và chủ yếu chỉ
thực hiện được ở các bệnh viện chuyên khoa huyết học [119].
Giải quyết các bất lợi này, các tác giả đã nghiên cứu sử dụng kỹ thuật ELISA để
phát hiện kháng nguyên nấm T.marneffei. Tác giả Desakorn V và cs dùng ELISA và
ngưng kết hạt latex đo kháng nguyên T.marneffei trong nước tiểu từ năm 1999 [39]. Sau
đó Panichakul T. và cs (2002) tại Thái lan, khi dùng phương pháp sandwich ELISA phát
hiện kháng nguyên hòa tan T.marneffei dựa vào kháng thể đơn dòng (MAb-monoclonal
antibody) cho thấy độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán dương và giá trị tiên đoán âm
lần lượt là 72%, 100%, 100% và 97% [83]
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Giá trị xét nghiệm Mp1p trong chẩn đoán và dự báo nhiễm nấm Taromyces marneffei ở bệnh nhân AIDS
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÕ TRIỀU LÝ GIÁ TRỊ XÉT NGHIỆM Mp1p TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ DỰ BÁO NHIỄM NẤM Talaromyces marneffei Ở BỆNH NHÂN AIDS LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC TP.HỒ CHÍ MINH - Năm 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÕ TRIỀU LÝ GIÁ TRỊ XÉT NGHIỆM Mp1p TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ DỰ BÁO NHIỄM NẤM Talaromyces marneffei Ở BỆNH NHÂN AIDS NGÀNH: BỆNH TRUYỀN NHIỄM VÀ CÁC BỆNH NHIỆT ĐỚI MÃ SỐ: 9720109 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS. TS. CAO NGỌC NGA 2. TS. NGUYỄN VĂN VĨNH CHÂU TP.HỒ CHÍ MINH - Năm 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được công bố ở bất kỳ nơi nào. Tác giả luận án Võ Triều Lý ii MỤC LỤC Lời cam đoan i Danh mục chữ viết tắt v Danh mục bảng viii Danh mục hình x Danh mục biểu đồ xi Danh mục sơ đồ xii MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................................. 5 1.1. Bệnh lý nhiễm HIV và hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) ................ 5 1.2. Tình hình dịch HIV/AIDS tại Việt Nam ................................................................... 5 1.3. Dịch tễ bệnh do nấm Talaromyces marneffei ........................................................... 6 1.4. Đặc điểm vi nấm của Talaromyces marneffei ......................................................... 10 1.5. Cơ chế bệnh sinh của nấm T.marneffei ................................................................... 14 1.6. Đặc điểm lâm sàng bệnh do nấm T.marneffei ......................................................... 20 1.7. Kỹ thuật chẩn đoán bệnh do nấm T.marneffei ........................................................ 24 1.8. Điều trị bệnh do nấm Talaromyces marneffei ......................................................... 30 1.9. Tình hình nghiên cứu về giá trị xét nghiệm kháng nguyên Mp1p trong quản lý bệnh do nấm T.marneffei trên bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS ....................................... 32 1.10. Tổng quan về địa điểm nghiên cứu ....................................................................... 36 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................. 37 iii 2.1. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................................. 37 2.2. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................. 37 2.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ........................................................................... 38 2.4. Cỡ mẫu .................................................................................................................... 38 2.5. Biến số và định nghĩa biến số trong nghiên cứu ..................................................... 39 2.6. Kỹ thuật đo lường và phương pháp thu thập số liệu ............................................... 43 2.7. Quy trình nghiên cứu .............................................................................................. 52 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................................ 54 2.9. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ........................................................................... 56 Chương 3. KẾT QUẢ .................................................................................................... 57 3.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu ................................................................................ 58 3.2. Đặc điểm phân bố nồng độ Mp1p và xác định các yếu tố liên quan ...................... 62 3.3. Xác định giá trị chẩn đoán nhiễm nấm T.marneffei của xét nghiệm ELISA Mp1p 71 3.4. Xây dựng mô hình chẩn đoán bệnh do nấm T.marneffei ở bệnh nhân AIDS, TCD4 < 100 tế bào/mm3 ................................................................................................ 77 Chương 4. BÀN LUẬN ................................................................................................. 84 4.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu ................................................................................ 84 4.2. Đặc điểm phân bố nồng độ Mp1p và xác định các yếu tố liên quan ...................... 91 4.3. Xác định điểm cắt của Mp1p trong chẩn đoán bệnh do nấm T.marneffei ở bệnh nhân AIDS có TCD4+ <100 tế bào/ mm3 .................................................................... 96 4.4. Xây dựng mô hình chẩn đoán bệnh do nấm T.marneffei ở bệnh nhân AIDS, TCD4 < 100 tế bào/mm3 .............................................................................................. 102 iv KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................... 108 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1. Phiếu thu thập số liệu PHỤ LỤC 2. Phiếu công cấp thông tin và chấp thuận tham gia nghiên cứu PHỤ LỤC 3. Phân bố Mp1p HT > 0,2 OD theo nơi cư ngụ trên 100.000 người nhiễm HIV (n=78) PHỤ LỤC 4. Đặc điểm của các trường hợp không tương hợp mp1p huyết thanh và nước tiểu PHỤ LỤC 5. Danh sách bệnh nhân tham gia nghiên cứu PHỤ LỤC 6. Quyết định chấp thuận của hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới PHỤ LỤC 7. Quyết định phê duyệt đề tài cấp cơ sở v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT BN Bệnh nhân BV BNĐ Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới DNT Dịch não tủy ĐNB Đông Nam Bộ GH Giới hạn Hb Hemoglobin HT Huyết thanh KTC Khoảng tin cậy NTCH Nhiễm trùng cơ hội TN Tây Nguyên NT Nước tiểu QHTD Quan hệ tình dục TB Tế bào TCNT Tiêu chảy nhiễm trùng TCD4+ Tế bào lymphô TCD4+ Tm Talaromyces marneffei TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh DANH MỤC VIẾT TẮT TIẾNG ANH VÀ ĐỐI CHIẾU ANH VIỆT AFB Acid-fast bacillus Trực khuẩn kháng cồn acid AIDS Acquired immunodeficiency syndrome Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ALT Alanine aminotransferase ARV Antiretroviral Thuốc kháng vi rút HIV AST Aspartate aminotransferase vi AUC Area under the ROC Curve Diện tích dưới đường cong BMI Body mass Index Chỉ số khối cơ thể CT scan Computed Tomography Scan Chụp cắt lớp điện toán ELISA Enzyme-Linked ImmunoSorbent Assay Xét nghiệm hấp thụ miễn dịch liên kết với enzyme HIV Human immunodeficiency virus Vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người HRP Streptavidin horseradish peroxidase IFA Indirect immunofluorescence Miễn dịch huỳnh quang gián tiếp IgG Immunoglobulin G IQR Interquartile range Khoảng tứ phân vị IRIS Immune reconstitution inflammatory syndrome Hội chứng viêm phục hồi miễn dịch JCV John Cunningham (JC) virus MAb Monoclonal antibody Kháng thể đơn dòng Mp1p Mannoprotein 1 Kháng nguyên Mannoprotein 1 MRI Magnetic Resonance Imaging Chụp hình cộng hưởng từ t MRSA Methicillin-resistant Staphylococcus aureus Tụ cầu kháng Methicillin OD Optical density Mật độ quang PAb Polyclonal antibody Kháng thể đa dòng PCR Polymerase Chain Reaction Phản ứng chuỗi polymerase ROC Receiver operating characteristic SEN Sensitivity Độ nhạy SPE Specificity Độ đặc hiệu vii Th1 T helper 1 Tế bào T giúp đỡ 1 Th2 T helper 2 Tế bào T giúp đỡ 2 TMB Tetramethylbenzidine viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tiêu chuẩn phân loại BMI ............................................................................. 40 Bảng 2.2. Tiêu chuẩn phân loại mức độ thiếu máu ....................................................... 42 Bảng 2.3. Phân loại mức độ tương hợp theo chỉ số kappa ............................................ 55 Bảng 3.1. Đặc điểm dân số - tiền căn liên quan HIV (n=533) ...................................... 58 Bảng 3.2. Đặc điểm lâm sàng của nhóm bệnh Talaromyces marneffei (n=70) ............ 61 Bảng 3.3. Đặc điểm cận lâm sàng của nhóm bệnh Talaromyces marneffei (n=70) ...... 62 Bảng 3.4. Nồng độ Mp1p ở huyết thanh và nước tiểu ở nhóm bệnh nhân Tm (+) (n = 70) ........................................................................................................................................ 62 Bảng 3.5. Nồng độ Mp1p ở huyết thanh và nước tiểu giữa 2 nhóm bệnh Tm (+) và NTCH khác .................................................................................................................... 64 Bảng 3.6. Phân bố Mp1p huyết thanh và nước tiểu theo vị trí phân lập của Tm .......... 65 Bảng 3.7. Phân bố nồng độ Mp1p theo độ nặng của Tm (n = 70) ................................ 67 Bảng 3.8. Phân tích đơn biến các yếu tố liên quan đến nồng độ Mp1p huyết thanh (n = 533)................................................................................................................................. 68 Bảng 3.9. Phân tích đa biến các yếu tố liên quan đến nồng độ Mp1p huyết thanh (n = 533)................................................................................................................................. 69 Bảng 3.10. Phân tích đơn biến các yếu tố liên quan đến nồng độ Mp1p nước tiểu (n = 533)................................................................................................................................. 70 Bảng 3.11. Phân tích đa biến các yếu tố liên quan đến nồng độ Mp1p nước tiểu (n = 533) ........................................................................................................................................ 71 Bảng 3.12. Điểm cắt của Mp1p huyết thanh trong chẩn đoán bệnh do nấm T.marneffei ........................................................................................................................................ 72 ix Bảng 3.13. Điểm cắt của Mp1p nước tiểu trong chẩn đoán bệnh do nấm T.marneffei . 73 Bảng 3.14. So sánh diện tích dưới đường cong giữa 2 bệnh phẩm ............................... 74 Bảng 3.15. Giá trị chẩn đoán T.marneffei khi kết hợp Mp1p huyết thanh và nước tiểu (n = 533) ............................................................................................................................. 74 Bảng 3.16. Mức độ tương hợp giữa Mp1p huyết thanh và nước tiểu trong chẩn đoán nhiễm nấm T.marneffei (n = 533) .................................................................................. 75 Bảng 3.17. Thời gian phát triển T.marneffei hoặc tử vong của các trường hợp Mp1p ≥ 0,2 OD, cấy âm tính trong thời gian nhập viện (n = 14) ................................................ 76 Bảng 3.18. Phân tích đơn biến các yếu tố liên quan đến nhiễm nấm T.marneffei (n=533) ........................................................................................................................................ 78 Bảng 3.19. Phân tích đa ... [__|__|__]TB/μL [__|__|__]TB/μL [__|__|__]TB/μL 10. Kháng nguyên Tm Máu: Âm tính Dương tính: [__|__|__|__]pg/ml Nước tiểu: Âm tính Dương tính [__|__|__|__] pg/ml Máu: Âm tính Dương tính: [__|__|__|__] pg/ml Nước tiểu: Âm tính Dương tính [__|__|__|__] pg/ml Máu: Âm tính Dương tính: [__|__|__|__] pg/ml Nước tiểu: Âm tính Dương tính [__|__|__|__] pg/ml Máu: Âm tính Dương tính: [__|__|__|__] pg/ml Nước tiểu: Âm tính Dương tính [__|__|__|__] pg/ml Máu: Âm tính Dương tính: [__|__|__|__] pg/ml Nước tiểu: Âm tính Dương tính [__|__|__|__] pg/ml Máu: Âm tính Dương tính: [__|__|__|__] pg/ml Nước tiểu: Âm tính Dương tính [__|__|__|__] pg/ml Máu: Âm tính Dương tính: [__|__|__|__] pg/ml Nước tiểu: Âm tính Dương tính [__|__|__|__] pg/ml 11. Xét nghiệm khác [_______________ _______________ _______________] [_______________ _______________ _______________] [_______________ _______________ _______________] [_______________ _______________ _______________] [_______________ _______________ _______________] [_______________ _______________ _______________] [_______________ _______________ _______________] Giá trị xét nghiệm Mp1p trong chẩn đoán và theo dõi nhiễm nấm Talaromyces marneffei ở bệnh nhân AIDS Kết quả OC Mã số bệnh nhân [__|__]-[__|__|__] Tên BN viết tắt [__|__|__|__|__|__] Kết quả trong 24 tuần theo dõi: 1. Ngày theo dõi cuối cùng [__|__]/[__|__]/[__|__] Ngày tháng năm 2. Mất theo dõi Có Không 3. Nguyên nhân mất theo dõi Không liên lạc được với BN BN không muốn tham gia NC nữa BN chuyển phòng khám ngoại trú khác Khác, ghi rõ [________________________________] 4. Có bị bệnh Tm không Có Không 5. Tử vong Có Không 6. Ngày tử vong [__|__]/[__|__]/[__|__] Ngày tháng năm 7. Nguyên nhân tử vong [____________________________________________________] Ngày điền phiếu: ______________ Người điền phiếu ( ký tên): ___________ Phụ lục 2 PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN VÀ CHẤP THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU “GIÁ TRỊ XÉT NGHIỆM Mp1p TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ THEO DÕI NHIỄM NẤM T.marneffei Ở BỆNH NHÂN AIDS” 1. Giới thiệu về nghiên cứu: “Giá trị xét nghiệm Mp1p trong chẩn đoán và theo dõi nhiễm nấm Talaromyces marneffei ở bệnh nhân AIDS” - Họ và tên chủ nhiệm đề tài: Võ Triều Lý - Đơn vị: Bộ môn Truyền Nhiễm ĐH Y Dược TP.HCM - Điện thoại: 0907411200 - Đơn vị chủ trì: ĐH Y Dược TP.HCM Anh/ chị đã được chẩn đoán nhiễm vi rút HIV và có số lượng TCD4+ <100 tế bào/µL, chúng tôi muốn mời anh/ chị và các bệnh nhân khác mắc bệnh này đề cùng tham gia một nghên cứu. Việc tham gia nghiên cứu này là hoàn toàn tự nguyện. Không ai có thể ép buộc hoặc dụ dỗ các anh/ chị tham gia vào nghiên cứu. Xin anh/ chị vui lòng đọc kỹ thông tin dưới đây. Nếu anh/ chị không đọc được, sẽ có người khác đọc cho anh/ chị. Xin hãy cân nhắc thật kỹ trước khi quyết định tham gia, và hãy hỏi người có trách nhiệm lấy chấp thuận tham gia nghiên cứu này bất kỳ câu hỏi nào mà các anh/ chị thắc mắc. Nếu anh/ chị đồng ý tham gia nghiên cứu thì anh/ chị sẽ được yêu cầu ký tên hoặc làm dấu vào trang kế tiếp. 2. Mục đích của nghiên cứu: Anh/chị được mời tham gia nghiên cứu “Khảo sát giá trị xét nghiệm Mp1p trong quản lý bệnh do nấm Talaromyces marneffei trên bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS có TCD4+ <100 tế bào/µL”. Hiện nay, nhiễm HIV/AIDS trở thành đại dịch toàn cầu nguy hiểm với tỉ lệ mắc mới và tử vong ngày một gia tăng. Một trong những nguyên nhân quan trọng gây tử vong trên người nhiễm HIV/AIDS, đặc biệt ở khu vực Đông Nam Á, là bệnh nhiễm trùng cơ hội do nấm Talaromyces marneffei. Nhiễm trùng cơ hội này hiện nay vẫn còn là một thách thức đối với nhà lâm sàng vì các biểu hiện không đặc hiệu, chẩn đoán thường chậm trễ do cần thời gian để phân lập tác nhân gây bệnh trên các bệnh phẩm như máu, hạch, tủy xương. Vì vậy, nhiều xét nghiệm chẩn đoán nhanh dựa vào kháng thể hoặc kháng nguyên nấm ngày càng được quan tâm. Theo Wang và cs (2011) xét nghiệm kháng nguyên Mp1p huyết thanh là một trong những phương pháp giúp chẩn đoán sớm nhiễm nấm Talaromyces marneffei với giá trị chẩn đoán cao, từ đó giúp chẩn đoán, điều trị kịp thời và quản lý bệnh do nấm Talaromyces marneffei hiệu quả hơn. Hiện nay vẫn chưa có công trình nghiên cứu nào về giá trị kháng nguyên Mp1p huyết thanh trong quản lý bệnh do nấm Talaromyces marneffei trên bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS tại Việt Nam. Vì vậy nghiên cứu của tôi sẽ có ý nghĩa ứng dụng trong chẩn đoán sớm và điều trị kịp thời bệnh do nấm Talaromyces marneffei, góp phần làm giảm tỉ lệ tử vong do tác nhân này gây ra. Đề tài đã được thông qua Hội Đồng Y Đức của Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới TP.HCM và đã được thực hiện tại khoa Nhiễm E - Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới TP.HCM, là cơ sở điều trị chuyên môn tin cậy, bảo đảm chất lượng và bảo vệ cho sự an toàn của người bệnh. 3. Giới thiệu về người nghiên cứu: Khoa Nhiễm E - Bệnh viện bệnh Nhiệt Đới TP.HCM và đơn vị nghiên cứu lâm sàng đại học Oxford (OUCRU) phối hợp thực hiện nghiên cứu này. Nghiên cứu này được thực hiện bởi nghiên cứu viên chính ThS.BS.Võ Triều Lý, công tác tại khoa nhiễm E, Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới Tp.HCM. 4. Quy trình thực hiện nghiên cứu: Nếu anh/chị đủ tiêu chuẩn vào nghiên cứu, bạn sẽ được giải thích ý nghĩa của nghiên cứu và được trả lời các thắc mắc bởi nghiên cứu viên. Anh/chị sẽ được mời tham gia và ký vào bản đồng thuận tham gia nghiên cứu. Nghiên cứu lấy 5mL máu và 10mL nước tiểu để thực hiện xét nghiệm tìm kháng nguyên Mp1p của Talaromyces marneffei đồng thời ghi lại diễn tiến bệnh, một số xét nghiệm từ hồ sơ bệnh án trong quá trình điều trị tại bệnh viện. Kết quả xét nghiệm tìm kháng nguyên Mp1p sẽ được thông báo cho bác sĩ điều trị và các anh/chị để hỗ trợ cho chẩn đoán và điều trị bệnh. 5. Những rủi ro có thể xảy ra khi tiến hành nghiên cứu này? Nghiên cứu lấy 5mL máu và 10mL nước tiểu để thực hiện xét nghiệm tìm kháng nguyên Mp1p của Talaromyces marneffei nên không ảnh hưởng đáng kể đến sức khỏe của người tham gia nghiên cứu. 6. Lợi ích khi tham gia nghiên cứu: Việc bạn tham gia vào nghiên cứu sẽ giúp xác định giá trị ngưỡng của kháng nguyên Mp1p của Talaromyces marneffei. Kết quả của nghiên cứu sẽ giúp ích cho việc theo dõi và điều trị của bạn và có thể ứng dụng cho việc theo dõi điều trị bệnh nhân nhiễm nấm Talaromyces marneffei khác. 7. Trả công cho đối tượng tham gia nghiên cứu: Các chi phí trong nghiên cứu nằm ngoài điều trị chuẩn và chi phí đi lại trong quá trình tái khám theo yêu cầu của nghiên cứu sẽ được nghiên cứu chi trả. Cụ thể chi phí đi lại trong quá trình tái khám theo yêu cầu của nghiên cứu sẽ được nghiên cứu hỗ trợ cho các anh/chị theo địa chỉ cư ngụ như sau: • Thành phố Hồ Chí Minh: 100.000 VNĐ • Các tỉnh miền Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ: 150.000 VNĐ • Các tỉnh Tây Nguyên, miền Trung: 200.000 VNĐ • Các tỉnh miền Bắc: 250.000 VNĐ 8. Về vấn đề bảo mật của đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu của chúng tôi sẽ thu thập các thông tin sức khỏe của bạn. Những thông tin này sẽ được giữ tại nơi an toàn và bảo mật. Hồ sơ bệnh án của các anh/ chị sẽ do các nhiên viên trong nghiên cứu kiểm tra, bao gồm nghiên cứu viên, kiểm soát viên nghiên cứu, hội đồng y đức. Tất cả các hồ sơ nghiên cứu đều được dán mã số nghiên cứu. Tên của các anh/chị sẽ không được dùng dưới bất kỳ hình thức nào trong các báo cáo kết quả nghiên cứu cũng như các công bố khoa học liên quan. 9. Nghĩa vụ của người tham gia nghiên cứu: Trả lời trung thực khi được phỏng vấn. Trong khi phỏng vấn, nếu anh/chị cảm thấy có những câu hỏi không muốn trả lời hoặc khó trả lời, vui lòng thông báo cho nghiên cứu viên được biết, không nên trả lời thiếu chính xác. 10. Sự tự nguyện tham gia và rút lui khỏi nghiên cứu: Anh/ chị có toàn quyền tự do rút ra khỏi nghiên cứ mà không bị phạt hoặc mất đi các lợi ích mà các anh/chị được hưởng. Các anh/ chị vẫn được thăm khám và chữa bệnh theo đúng qui trình thường qui tại bệnh viện. Hội đồng y đức có quyền dừng nghiên cứu bất cứ lúc nào khi có bất kỳ lý do chính đáng nào. 11. Phương thức liên hệ với người tổ chức nghiên cứu Nếu anh/ chị có bất kỳ thắc mắc gì về nghiên cứu, các anh/ chị có thể hỏi nghiên cứu viên VÕ TRIỀU LÝ, ĐT:0907411200, ĐC: 656/74/62, Đường Quang Trung, Phường 11, Quận Gò Vấp hoặc chuyển thắc mắc về hội đồng y đức Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới Tp.Hồ Chí Minh. 12. Cam kết của nhà nghiên cứu với đối tuợng tham gia nghiên cứu Khi hoàn thành thu thập số liệu chúng tôi sẽ tiến hành phân tích kết quả và viết báo cáo. Nếu anh/chị muốn có bản sao kết quả nghiên cứu, hãy thông báo với nhóm nghiên cứu. Chúng tôi đảm bảo anh/ chị sẽ nhận được tài liệu anh/ chị yêu cầu. Một lần nữa, nhóm nghiên cứ khẳng định rằng, các bài báo cáo cũng như các xuất bản có liên quan sẽ không ghi họ tên người tham gia nghiên cứu. Xin chân thành cám ơn các anh/ chị đã tham gia và nghiên cứu của chúng tôi. Tp.HCM, ngày tháng năm Chủ nhiệm đề tài Võ Triều Lý Phụ lục 4 ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG TƯƠNG HỢP Mp1p HUYẾT THANH VÀ NƯỚC TIỂU ĐẶC ĐIỂM CÁC TRƯỜNG HỢP Mp1p HT (+) và Mp1p NT (-) STT ID Giới Tuổi Tm T0 Mp1p HT Mp1p NT CTM AST TCD4+ NTCH nằm viện Phát triển Tm sau xuất viện BC- Lym - Hb - TIỂU CẦU 1 268 Nam 31 x 0,312 0,039 1,4 - 0,37 - 8,3 - 143 55 22 Tm 2 017 Nam 45 x 1,73 0,01 3,3 - 0,22 - 8,8 - 130 166 1 Tm 3 142 Nữ 33 - 0,386 0,423 2,6 - 0,29 - 7,4 - 121 84 2 Lao Tm da/2w 4 293 Nam 34 - 0,374 0,39 7,4 - 0,32 - 17,4 - 46 239 4 Nấm miệng Tm da/4w 5 524 Nam 25 - 0,28 0,14 4,4 - 0,68 - 7,6 - 317 19 44 Nấm miệng, suy kiệt - 6 439 Nam 41 - 0,22 0,09 4,4 - 0,41 - 11,4 - 145 48 23 TCNT - 7 495 Nam 27 - 0,32 0,054 9,6 - 0,67 - 11,6 - 319 27 2 Toxoplasmosis - 8 485 Nam 34 - 1,07 0,048 7,9 - 0,50 - 11,2 - 165 36 12 Viêm phổi kẽ - 9 260 Nam 30 - 0,224 0,021 3,9 - 0,33 - 11,5 - 141 63 37 Viêm phổi kẽ - ĐẶC ĐIỂM CÁC TRƯỜNG HỢP Mp1p HT (-) và Mp1p NT (+) STT ID Giới Tuổi Tm T0 Mp1p HT Mp1p NT CTM AST TCD4+ NTCH nằm viện Phát triển Tm sau xuất viện BC- Lym - Hb - TIỂU CẦU 1 427 Nam 33 x 0,02 3,33 0,4 - 0,08 - 7,4 - 96 88 1 Tm 2 027 Nam 24 x 0,06 1,2 4,6 - 0,39 - 8,0 - 215 54 39 Tm, Lao ruột 3 360 Nữ 35 x 0,167 0,618 1,0 - 0,14 -7,2 - 274 116 55 Tm 4 035 Nam 40 - 0,11 3,12 5,1 - 0,87 - 7,6 - 181 212 27 TDMP do lao Tm da/w12 5 279 Nam 52 - 0,06 3,05 4,4 - 0,55 - 8,9 - 146 54 28 Nấm miệng Tm máu/4w 6 028 Nam 59 - 0,078 1,069 3,2 - 0,87 - 8,2 - 54 95 22 Viêm phổi kẽ Tm da/4w 7 067 Nam 34 - 0,074 0,8 2,8 - 0,43 - 11,1 - 57 22 34 TCNT, Viêm phổi kẽ Tm da/w16 8 361 Nữ 32 - 0,12 3,19 4,7 - 0,43 - 12,4 - 224 25 24 TCNT - Phụ lục 5: Danh sách bệnh nhân tham gia nghiên cứu Phụ lục 6: Quyết định chấp thuận của hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học Phụ lục 7: Quyết định phê duyệt đề tài cấp cơ sở
File đính kèm:
- luan_an_gia_tri_xet_nghiem_mp1p_trong_chan_doan_va_du_bao_nh.pdf
- THÔNG TIN LA ĐƯA LÊN MẠNG_NCS VÕ TRIỀU LÝ.doc
- TÓM TẮT LUẬN ÁN_NCS VÕ TRIỀU LÝ.pdf
- TTLADLM 1.pdf