Dự án Dịch vụ giúp việc nhà theo giờ

1. Tổng quan về dự án

1.1 Lý do chọn dự án

Với nền kinh tế phát triển mạnh mẽ như hiện nay, việc thu hẹp thời gian nhàn rỗi của

những người làm kinh doanh, khiến cho nhu cầu tìm một người thay mình chăm lo nhà

cửa tăng cao.Vậy nên dịch vụ giúp việc nhà theo giờ đang và sẽ phát triển mạnh mẽ

trong thời gian tới, và là một điều tất yếu trong xã hội hiện nay.

Từ trước đến nay dịch vụ giúp việc nhà theo giờ chưa được coi là một ngành nghề

chính thức. Nhưng theo sự phát triển của xã hội thì dịch vụ này đang dần trở thành một

ngành nghề có đào tạo bài bản.

Thời điểm hiện tại thì Thành Phố Hồ Chí Minh có khá nhiều trung tâm giới thiệu việc

làm và cung cấp dịch vụ này, bên cạnh đó cũng có những đơn vị làm dịch vụ giúp việc

nhà theo giờ hoạt động rất hiệu quả.

Dịch vụ giúp việc nhà theo giờ là một giải pháp tối ưu giúp bạn tiết kiệm chi phí và có

nhiều không gian riêng tư hơn so với giải pháp người giúp việc toàn thời gian. Ngoài ra,

gia đình bạn sẽ không bị ảnh hưởng bởi tính cách và những thói quen không tốt của

người giúp việc.

Nắm bắt được những thị hiếu và nhu cầu hiện tại của khách hàng, cũng như dựa trên

những lợi ích tài chính và lợi ích kinh tế xã hội mà dự án mang lại, nhóm chúng tôi

quyết định thực hiện dự án.

1.2 Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu.

Nắm bắt được nhu cầu và thị hiếu của khách hàng từ đó xác định hướng kinh doanh để

đem lại lợi nhuân tối đa, cũng như lợi ích kinh tế cho xã hội, nhóm chúng tôi đã tiến

hành thực hiện dự án này.

Để thực hiện điều đó, nhóm nghiên cứu đã tiến hành khảo sát ở khu vực thành phố Thủ

Dầu Một thuộc tỉnh Bình Dương.

1.3 Đối tượng nghiên cứu.

Những cá nhân, gia đình có mức thu nhập khá trở lên và có nhu cầu về dịch vụ này.

1.4 Phương pháp nghiên cứu.

- Thu thập số liệu: tiến hành khảo sát trong khu vực thành phố Thủ Dầu Một thuộc

tỉnh Bình Dương.

- Xử lý số liệu: Tiến hành hồi quy với sự trợ giúp của phần mềm Eview, MS Excel,

- Tham khảo các tiến hành lập dự án tương tự.

- Tổng hợp kết quả và hoàn chỉnh bài viết.

pdf 30 trang chauphong 19/08/2022 13261
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Dự án Dịch vụ giúp việc nhà theo giờ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Dự án Dịch vụ giúp việc nhà theo giờ

Dự án Dịch vụ giúp việc nhà theo giờ
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
ĐẠI HỌC KINH TẾ ‐ LUẬT TP. HỒ CHÍ MINH 
__________ÔÔÔ__________ 
    LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU T 
DỰ ÁN: 
         DỊCH VỤ GIÚP VIỆC NHÀ THEO GIỜ 
  GVHD: TS. ĐỖ PHÚ TRẦN TÌNH 
  SVTH: NHÓM 6 
TP.HCM – Tháng 11/2012 
NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 
T r a n g | 2 
MỤC LỤC 
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN “DỊCH VỤ GIÚP VIỆC NHÀ THEO GIỜ” .............. 3 
1. Tổng quan về dự án ................................................................................................................ 3 
1.1 Lý do chọn dự án.............................................................................................................. 3 
1.2 Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 3 
1.3 Đối tượng nghiên cứu....................................................................................................... 3 
1.4 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................. 3 
2. Tóm tắt dự án .......................................................................................................................... 4 
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN...................................................... 4 
1. Cách thức tiến hành dự án..................................................................................................... 5 
1.1. Phương pháp thực hiện ................................................................................................... 5 
1.2. Kết quả khảo sát ............................................................................................................... 5 
2. Nội dung phân tích thị trường .............................................................................................. 6 
2.1 Cầu thị trường của dịch vụ .............................................................................................. 6 
2.2 Cung thị trường dịch vụ ................................................................................................... 7 
2.3 Vấn đề tiếp thị và khuyến thị ........................................................................................... 7 
2.4 Khả năng cạnh tranh của dịch vụ .................................................................................... 8 
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH KỸ THUẬT CỦA DỰ ÁN........................................................... 9 
1. Mô tả sản phẩm của dự án ..................................................................................................... 9 
2. Tiêu chuẩn của dịch vụ........................................................................................................... 9 
3. Các loại hình dịch vụ .............................................................................................................. 9 
4. Đầu vào của dự án................................................................................................................... 9 
5. Nghiên cứu địa điểm thực hiện dự án ................................................................................... 9 
5.1 Vị trí địa lý ...................................................................................................................... 10 
5.2 Đặc điểm kinh tế xã hội ................................................................................................. 10 
5.3 Vị trí đặt trụ sở................................................................................................................ 10 
6. Phân tích tổ chức nhân lực của dự án................................................................................. 11 
6.1 Sơ đồ tổ chức ................................................................................................................... 11 
NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 
T r a n g | 3 
6.2 Tuyển dụng, đào tạo (đối với lao động trực tiếp)........................................................... 11 
7. Bảng lương nhân viên........................................................................................................... 12 
8. Bảng dự tính chi phí ............................................................................................................. 13 
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN. ....................................................... 14 
1. Các số liệu đầu tư ................................................................................................................. 14 
1.1Vốn đầu tư ban đầu.......................................................................................................... 14 
1.1.1Chi phí máy móc, thiết bị........................................................................................... 14 
1.1.2Chi phí thuê mặt bằng .............................................................................................. 14 
1.2Nguồn vốn ........................................................................................................................ 14 
1.3 Sản lượng tiêu thụ........................................................................................................... 14 
1.4Chi phí hoạt động............................................................................................................. 15 
2. Phân tích tài chính dự án ..................................................................................................... 15 
2.1 Kế hoạch khấu hao theo tổng số thứ tự các năm (SYD) ............................................... 15 
2.2 Dự tính lãi lỗ của dự án (theo quan điểm AEPV) ......................................................... 16 
2.3 Nhu cầu tồn quỹ tiền mặt................................................................................................ 16 
2.4 Cân đối dòng tiền theo quan điểm AEPV ...................................................................... 16 
3. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính ...................................................................... 18 
3.1 Thời gian hoàn vốn (Tpp) ............................................................................................... 18 
3.2 Hiện giá thu nhập thuần................................................................................................. 18 
3.3 Suất sinh lời nội bộ ......................................................................................................... 18 
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH LỢI ÍCH KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN .......................... 19 
1.Xuất phát từ góc độ nhà đầu tư ............................................................................................ 19 
2.Xuất phát từ góc độ quản lý vĩ mô ....................................................................................... 19 
2.1 Chi phí ............................................................................................................................. 19 
2.2 Lợi ích ............................................................................................................................. 19 
2.2.1 Lợi ích trực tiếp ....................................................................................................... 19 
2.2.2 Lợi ích gián tiếp.......................................................................................................... 0 
CHƯƠNG 6: PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY CỦA DỰ ÁN ........................................................... 22 
CHƯƠNG 7: PHÂN TÍCH DỰ ÁN TRONG TRƯỜNG HỢP CÓ TRƯỢT GIÁ VÀ LẠM 
PHÁT ......................................................................................................................................... 23 
CHƯƠNG 8: KẾT LUẬN ........................................................................................................ 24
NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 
T r a n g | 4 
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN “DỊCH VỤ GIÚP VIỆC NHÀ THEO GIỜ” 
1. Tổng quan về dự án 
1.1 Lý do chọn dự án 
Với nền kinh tế phát triển mạnh mẽ như hiện nay, việc thu hẹp thời gian nhàn rỗi của 
những người làm kinh doanh, khiến cho nhu cầu tìm một người thay mình chăm lo nhà 
cửa tăng cao.Vậy nên dịch vụ giúp việc nhà theo giờ đang và sẽ phát triển mạnh mẽ 
trong thời gian tới, và là một điều tất yếu trong xã hội hiện nay. 
Từ trước đến nay dịch vụ giúp việc nhà theo giờ chưa được coi là một ngành nghề 
chính thức. Nhưng theo sự phát triển của xã hội thì dịch vụ này đang dần trở thành một 
ngành nghề có đào tạo bài bản. 
Thời điểm hiện tại thì Thành Phố Hồ Chí Minh có khá nhiều trung tâm giới thiệu việc 
làm và cung cấp dịch vụ này, bên cạnh đó cũng có những đơn vị làm dịch vụ giúp việc 
nhà theo giờ hoạt động rất hiệu quả. 
Dịch vụ giúp việc nhà theo giờ là một giải pháp tối ưu giúp bạn tiết kiệm chi phí và có 
nhiều không gian riêng tư hơn so với giải pháp người giúp việc toàn thời gian. Ngoài ra, 
gia đình bạn sẽ không bị ảnh hưởng bởi tính cách và những thói quen không tốt của 
người giúp việc. 
Nắm bắt được những thị hiếu và nhu cầu hiện tại của khách hàng, cũng như dựa trên 
những lợi ích tài chính và lợi ích kinh tế xã hội mà dự án mang lại, nhóm chúng tôi 
quyết định thực hiện dự án. 
1.2 Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu. 
 Nắm bắt được nhu cầu và thị hiếu của khách hàng từ đó xác định hướng kinh doanh để 
đem lại lợi nhuân tối đa, cũng như lợi ích kinh tế cho xã hội, nhóm chúng tôi đã tiến 
hành thực hiện dự án này. 
Để thực hiện điều đó, nhóm nghiên cứu đã tiến hành khảo sát ở khu vực thành phố Thủ 
Dầu Một thuộc tỉnh Bình Dương. 
1.3 Đối tượng nghiên cứu. 
Những cá nhân, gia đình có mức thu nhập khá trở lên và có nhu cầu về dịch vụ này. 
1.4 Phương pháp nghiên cứu. 
- Thu thập số liệu: tiến hành khảo sát trong khu vực thành phố Thủ Dầu Một thuộc 
tỉnh Bình Dương. 
- Xử lý số liệu: Tiến hành hồi quy với sự trợ giúp của phần mềm Eview, MS Excel, 
MS Word. 
NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 
T r a n g | 5 
- Tham khảo các tiến hành lập dự án tương tự. 
- Tổng hợp kết quả và hoàn chỉnh bài viết. 
2. Tóm tắt dự án 
Tên dự án: “DỊCH VỤ GIÚP VIỆC NHÀ THEO GIỜ”. 
Chủ dự án : nhóm sinh viên trường đại học Kinh tế- Luật TPHCM (7 người: Lê Thị Vân 
Anh, Võ Quốc Cảnh, Nguyễn Thành Đạt, Nguyễn Văn Hải, Phạm Thị Liên, Trần Văn 
Lĩnh, Nguyễn Thị Hồng Thọ). 
Địa điểm thực hiện dự án: thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. 
Đặc điểm đầu tư: Các thành viên sẽ góp vốn 100%, lợi nhuận chia theo tỉ lệ vốn góp. 
Mục tiêu, nhiệm vụ của dự án: Cung cấp các loại hình dịch vụ giúp việc nhà, các dịch 
vụ tiện ích với chất lượng cao, giá cả phù hợp, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống 
của khách hàng. 
Các loại hình dịch vụ chủ yếu của dự án: Dọn dẹp nhà cửa, chăm sóc em bé, chăm sóc 
người già, người bệnh, đi chợ giúp khách hàng, tạp vụ văn phòng, công ty,...theo giờ 
hoặc theo tuần, tháng, quý. 
Thị trường chính của dự án : các cá nhân, hộ gia đình trong khu vực thành phố Thủ 
Dầu Một, tỉnh Bình Dương. 
Vòng đời dự án: 5 năm. 
Hiệu quả tài chính của dự án: 
- Thời g ... T r a n g | 21 
C. Cân đối dòng tiền 
CF - TIP -378736 191452,5 269005,2 306081,9 325936,2 313995,3 50766,4 
3. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính: 
3.1 Thời gian hoàn vốn (Tpp) 
‐ Vốn đầu tư ban đầu : 378.736.000đ 
‐ Suất chiết khấu 10%. 
‐ Vòng đời dự án 5 năm. 
Đơn vị : 1000đ 
Khoản mục Năm 
0 
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 
Doanh thu 0 1290240 1474560 1658880 1751040 1658880 
Chi phí 0 988240 1105920 1244160 1313280 1244160 
Lợi thuần 0 302000 368640 414720 437760 414720 
Thu nhập 
thuần 0 305810 371688 417006 439284 416482 
Hiện giá 
TNT (PV) 278009,0909 307180,1653 313302,7799 300036,8827 258602,5545 
Lũy kế PV 278009,0909 585189,2562 898492.0361 1198528.919 1457131.473 
 Tpp =  
 = 1 năm 4 tháng. 
3.2 Hiện giá thu nhập thuần 
 NPV = 1457131.473 - 378736 = 1.078.395,473 ( đồng). 
3.3 Suất sinh lời nội bộ 
I1 = 10% => NPV1 = 1078395,473 ( đồng) 
I2 = 90% => NPV2 = -3488,251303( đồng) 
IRR = 
 = 89%. 
NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 
T r a n g | 22 
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH LỢI ÍCH KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN. 
1. Xuất phát từ góc độ nhà đầu tư. 
Dựa vào các số liệu báo cáo tài chính của dự án tính dược các chỉ tiêu định lượng và 
thực hiện các xem xét mang tính định tính sau: 
- Mức đóng góp cho ngân sách: thuế VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp. 
- Số việc làm tăng thêm: 20 người. 
- Đáp ứng nhu cầu của người dân khi cuộc sống ngày càng hiện đại. 
Tạo thu nhập, nâng cao mức sống của người lao động. 
2. Xuất phát từ góc độ quản lý vĩ mô. 
2.1 Chi phí 
- Đầu tư ban đầu: 378.763 ngàn đồng 
- Chi phí hoạt động trong 5 năm 
Năm 1: ngàn đồng 
Năm 2: ngàn đồng 
Năm 3: ngàn đồng 
Năm 4: ngàn đồng 
Năm 5: ngàn đồng 
- Tổng hiện giá dòng chi phí : 
 = 4.795.388,678 ( đồng) 
2.2 Lợi ích 
2.2.1 Lợi ích trực tiếp 
+ Hiện giá doanh thu: 
NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 
T r a n g | 23 
 = 5.863.949,025(đồng). 
2.2.2 Lợi ích gián tiếp 
- Thay vì bỏ ra 1 giờ làm việc nhà, khách hàng có thể dành 1 giờ đó để làm việc 
hoặc nghĩ ngơi. Nó sẽ tạo ra giá trị cao hơn 32.000(đồng) khi sử dụng 1 giờ dịch 
vụ. 
Giả sử 1h đó, khách hàng có thể làm ra 50.000 đồng 
Lợi ích kinh tế - xã hội trong 1 năm : (50 -32)*8*20*360= 1.036.800 ngàn đồng 
(công suất 100%) 
Ö Năm 1: 725.760 ngàn đồng 
Năm 2: 829.440 ngàn đồng 
Năm 3: 933.120 ngàn đồng 
Năm 4: 984.960 ngàn đồng 
Năm 5: 933.120 ngàn đồng 
 = 3.298.471,326 ( đồng) 
- Tạo ra thu nhập cho 20 người trong 1 năm:20*20*8*360= 1.152.000 ngàn đồng 
=> Năm 1: 806.400 ngàn đồng 
 Năm 2: 921.600 ngàn đồng 
 Năm 3: 1.036.800 ngàn đồng 
 Năm 4: 1.094.400 ngàn đồng 
 Năm 5: 1.036.800 ngàn đồng 
 = 3.664.968,141 (đồng). 
- Thuế VAT của máy móc thiết bị: 
NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 
T r a n g | 24 
 10% * 12.430.000 =1.243 ngàn đồng 
- Thuế thu nhập doanh nghiệp: 
Năm 1: 74547,5 ngàn đồng 
Năm 2: 91398 ngàn đồng 
Năm 3: 103108.5 ngàn đồng 
Năm 4: 109059 ngàn đồng 
Năm 5: 103489.5 ngàn đồng 
 = 359.520,5356 ( ngàn đồng) 
Hiện giá lợi ích kinh tế- xã hội: 
5.863.949,025+ 3.298.471,326+ 3.664.968,141+ 1.243 + 359.520,5356 
= 13.188.152,03 (đồng) 
Ö Chỉ tiêu lợi ích tài chính: 
 = 1.2228 
Ö Chỉ tiêu lợi ích – chi phí kinh tế xã hội: 
 = 2,7501 
Kết luận: 
> 1 vậy nên dự án được chấp nhận. Khi đó, các khoản thu của dự án đủ để bù 
đắp các chi phí bỏ ra của dự án và dự án có khả năng sinh lời. 
NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 
T r a n g | 25 
CHƯƠNG 6: PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY CỦA DỰ ÁN. 
Phân tích độ nhạy của dự án là xem xét sự thay đổi của các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của 
dự án như lợi nhuận thuần, NPV, IRR, T khi các yếu tố liên quan đến các chỉ riêu đó thay 
đổi. Phân tích độ nhạy nhằm xem xét mức độ nhạy cảm của dự án hay các chỉ tiêu hiệu 
quả tài chính của dự án với sự biến động của các yếu tố có liên quan. 
Quan sát sự thay đổi IRR của dự án khi thay đổi các yếu tố: vốn đầu tư ban đầu, giá nhân 
công, giá dịch vụ. 
Kết quả tính toán dự án thông qua bảng sau: 
STT Các yếu tố thay đổi IRR 
1 Không đổi 89% 
2 Vốn đầu tư ban đầu tăng 10% 81% 
3 Giá nhân công tăng 10% 70% 
4 Giá dịch vụ giảm 10% 45% 
Như vậy, IRR của dự án trên nhạy nhiều nhất với yếu tố giá cả dịch vụ. Trong 
quản lí dự án đặc biệt quan tâm đến yếu tố này, cần tìm biện pháp để nâng cao chất lượng 
dịch vụ cũng như đẩy mạnh hoạt động quảng cáo thay vì giảm giá dịch vụ để thu hút 
khách hàng. 
Mức thay đổi giá dịch vụ Chỉ tiêu 
‐20%  -10% 0 10% 20% 
NPV 
(ngàn 
đồng) 
‐141.304,37  421.635,172 1.078.395,473 1.570.970,304 2.391.915,385
IRR 
(%) 
‐5%  45% 89% 122% 158% 
Tỷ suất chiết khấu của dự án là 10% 
Qua bảng tính trên ta thấy, giá dịch vụ giảm mạnh sẽ ảnh hưởng đến hiện giá thu 
nhập thuần cũng như tỷ suất sinh lời nội bộ của dự án. Nếu giá dịch vụ giảm 20% thì 
NPV < 0 và IRR = -5% nhỏ hơn so với tỷ suất chiết khấu của dự án là 10%, do đó dự án 
NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 
T r a n g | 26 
lỗ. Như vậy, cần nâng cao chất lượng và tránh giảm giá dịch vụ để gia tăng tính cạnh 
tranh, có như vậy dự án mới đạt được hiệu quả. 
CHƯƠNG 7: PHÂN TÍCH DỰ ÁN TRONG TRƯỜNG HỢP CÓ TRƯỢT GIÁ VÀ 
LẠM PHÁT. 
 Trượt giá và lạm phát là các yếu tố tác động đến các khoản thu, chi và mức lãi suất thực 
tế của dự án. Vì vậy, để đánh giá hiệu quả tài chính của dự án trong trường hợp có trượt 
giá và lạm phát cần : 
- Điều chỉnh tỷ suất chiết khấu r theo tỷ lệ lạm phát: 
Tỷ suất chiết khấu chưa có lạm phát r = 10% 
Tỷ lệ lạm phát f = 9,5% 
 = (1+10%)*(1+9.5%) -1 = 20,45%. 
- Hiện giá dòng tiền khi có điều chỉnh yếu tố lạm phát: 
NPV = 
 – 378.736 
 = 742.942,9161 (ngàn đồng). 
Khi có lạm phát 9,5% hiện giá dòng tiền NPV giảm so với khi chưa có yếu tố lạm phát. 
NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 
T r a n g | 27 
CHƯƠNG 8: KẾT LUẬN. 
Thông qua quá trình nghiên cứu và phân tích tài chính, lợi ích kinh tế- xã hội, cũng như 
nhu cầu thị trường, các chỉ số, số liệu của dự án, chúng tôi thấy rằng dự án “ DỊCH VỤ 
GIÚP VIỆC NHÀ THEO GIỜ” là dự án có tính khả thi cao, hiệu quả tài chính tốt. Bên 
cạnh đó, dự án của chúng tôi mang lại rất nhiều lợi ích cho xã hội bằng các khoản thuế 
VAT, thuế TNDN hàng năm đóng vào ngân sách nhà nước mà đối với mỗi quốc gia như 
Việt Nam thì việc quản lý các dòng thu nhập từ thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập 
doanh nghiệp thường không đạt hiệu quả cao. Dự án của chúng tôi tạo ra thêm việc làm 
và thu nhập cho hơn 20 lao động, góp phần phân bổ lại thu nhập trong xã hội. Không 
những vậy, với dịch vụ của chúng tôi, mọi người sẽ giảm bớt gành nặng về những công 
việc nhà cửa và dành thời gian quý báu của mình để nghĩ ngơi, làm việc hay tận hưởng 
cuộc sống theo cách của mỗi người. 
“ DỊCH VỤ GIÚP VIỆC NHÀ THEO GIỜ” là một loại hình dịch vụ tương đối mới tại 
thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương vì hiện nay trên địa bàn tỉnh chỉ có một công 
ty hoạt động về lĩnh vực này mà quy mô của nó cũng tương đối nhỏ trong khi nhu cầu lại 
cao ( theo số liệu khảo sát). Với lợi thế về quy mô, các loại hình dịch vụ, đội ngũ nhân 
viên được đào tạo bài bản trước khi bắt đầu công việc,...chúng tôi tin rằng dự sẽ rất khả 
thi và phù hợp với thực tiễn. 
Với mong muốn mang cuộc sống đơn giản, thoải mái, hạnh phúc cho mỗi gia đình Việt 
mang tiện nghi, thành công cho mỗi văn phòng, công sở Việt. Chúng tôi đang nỗ lực 
từng ngày để trở thành công ty cung cấp “dịch vụ” số 1 Việt Nam về chăm sóc gia đình 
và văn phòng Việt với các gói giải pháp toàn diện. 
NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 
T r a n g | 28 
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN KHÁCH HÀNG 
(VỀ DỊCH VỤ GIÚP VIỆC NHÀ) 
Xin chào các anh (chị), chúng tôi là sinh viên trường Đại học Kinh tế- Luật (Đh Quốc Gia 
TpHCM). Chúng tôi đang thực hiện một dự án về cung cấp dịch vụ giúp việc nhà nhằm giúp các 
anh (chị) những người không có nhiều thời gian để làm các công việc này. Để có thể làm hài 
lòng quý anh (chị) về chất lượng, mức giá, cũng như những yêu cầu mà các anh (chị) cần, chúng 
tôi rất mong qúy anh (chị) có thể giúp chúng tôi hoàn tất các thông tin dưới đây: 
A. PHẦN THÔNG TIN KHÁCH HÀNG 
1. Nghề nghiệp của anh (chị):........................................................................................ 
2. Địa chỉ:......................................................................................................................... 
3. Anh (chị): 
o Đang độc thân 
o Có gia đình riêng 
o Ở cùng với cha mẹ, người thân,... 
o Khác 
B. PHẦN KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG 
1. Anh (chị) vui lòng cho biết mức thu nhập trung bình hàng tháng của mình khoảng bao 
nhiêu?........................................................................................................................ 
2. Thời gian anh (chị) làm việc nhà trong tuần là: 
o Rất thường xuyên 
o Thường xuyên 
o Thỉnh thoảng 
o Hiếm khi 
3. Anh (chị) đã từng nghe đến dịch vụ “giúp việc nhà” này chưa? 
NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 
T r a n g | 29 
o Rồi 
o Chưa 
4. Nếu dịch vụ này có thể giúp anh (chị) không tốn quá nhiều thời gian của mình vào các công 
việc nhà thì anh (chị) có nhu cầu sử dụng dịch vụ này không? 
o Có 
o Không 
5. Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ, anh (chị) vui lòng cho biết mình cần sử dụng dịch vụ này vào 
các công việc gì? 
o Làm việc nhà 
o Giữ trẻ nhỏ 
o Chăm sóc người già, người bệnh 
o Khác:........................................................................................................... 
6. Mức giá mà anh (chị) sẵn lòng chi trả cho 1 giờ dịch vụ này là bao nhiêu? 
o 25000 
o 30000 
o 35000 
o Khác:........................................................................................................... 
7. Anh (chị) vui lòng đánh giá các yếu tố sau đây theo mức độ quan trọng tăng dần từ 1-5 của 
dịch vụ mà anh (chị) mong đợi: 
Các yếu tố 1 2 3 4 5 
Chất lượng dịch vụ 
Chi phí dịch vụ 
Kinh nghiệm của nhân viên 
Thái độ làm việc của nhân viên 
Tính trung thực của nhân viên 
8. Độ tuổi của nhân viên là bao nhiêu mà anh (chị) nghĩ là phù hợp với tính chất công việc? 
o 18-25 
o 25-30 
o 30-40 
o Trên 40 
NHÓM 6 LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 
T r a n g | 30 
9. Ngoài các yếu tố kể trên, anh (chị) còn có các các yêu gì khác về dịch vụ “giúp việc nhà”này? 
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
................................................................................................... 
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN ANH (CHỊ) 
DANH SÁCH NHÓM 6 
1. LÊ THỊ VÂN ANH                    K094010004 
2. VÕ QUỐC CẢNH                                 K094010006 
3. NGUYỄN THÀNH ĐẠT        K094010019 
4. NGUYỄN VĂN HẢI        K094010029 
5. PHẠM THỊ LIÊN          K094010058 
6. TRẦN VĂN LĨNH        K094010062 
7. NGUYỄN THỊ HỒNG THỌ      K094010096 

File đính kèm:

  • pdfdu_an_dich_vu_giup_viec_nha_theo_gio.pdf