Tiểu luận Công tác quản lý cơ sở vật chất trong trường Mầm non Cam Thịnh Đông, Thành phố Cam Ranh - Năm học 2018-2019
Cơ sở vật chất là thành phần không thể thiếu được trong việc chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục trẻ trong nhà trường. Cơ sở vật chất là yếu tố tác động trực tiếp đến
quá trình chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ, nó quyết định đến chất lượng giáo dục
của nhà trường. Đồng thời nó là điều kiện thiết yếu của quá trình sư phạm.
Nghị quyết 14 ngày 11/01/1979 của Bộ Chính trị về cải cách giáo dục đã chỉ rõ:
“Cơ sở vật chất kỹ thuật của trường học là những điều kiện vật chất cần thiết giúp học
sinh nắm vững kiến thức, bảo đảm thực hiện tốt phương pháp giáo dục và đào tạo
mới”.
Chiến lược phát triển giáo dục mầm non đến năm 2020 của Bộ Giáo dục và đào
tạo cũng khẳng định việc củng cố và tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất của giáo dục
mầm non là: “Hiện đại hoá cơ sở vật chất trường, lớp hiện có, đảm bảo diện tích
trường và sân chơi đúng quy định của nhà nước. Tất cả các trường mầm non phải có
công trình vệ sinh đúng quy cách, có đủ nước sạch để trẻ dùng. Bảo đảm môi trường
trong lành cho trẻ, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông. Trang bị đủ, đồng bộ
thiết bị cho dạy và học và đồ chơi cho trẻ, kể cả đồ chơi, đồ dùng cho sân chơi ”.
Chiến lược phát triển giáo dục mầm non đã cho chúng ta thấy cơ sở vật chất phải được
trang bị đầy đủ cả về số lượng và chất lượng, có như thế mới tạo điều kiện cho nhà
trường thực hiện tốt nhiệm vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ.
1. lý do pháp lý
- Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ IX về giáo dục đào tạo nêu rõ: “Chăm lo
phát triển giáo dục mầm non, mở rộng hệ thống nhà trẻ và trường lớp mẫu giáo trên
mọi địa bàn dân cư, đặc biệt là ở nông thôn và những vùng đặc biệt khó khăn”.
- Nghị quyết TW2 khoá VIII cũng nêu rõ: “Xây dựng, hoàn chỉnh và phát triển
bậc học mầm non cho hầu hết con em trong độ tuổi. Phổ biến kiến thức nuôi, dạy trẻ
cho các gia đình ”
- Để nâng cao chất lượng giáo dục, Nghị quyết 14 ngày 11/01/1979 của Bộ
Chính trị về cải cách giáo dục đã nêu: “Nâng cao chất lượng giáo dục, phấn đấu sớm
có một số trường học đạt tiêu chuẩn quốc tế trên cơ sở xây dựng đội ngũ giáo viên
mạnh, tiêu chuẩn hoá và hiện đại hoá các điều kiện dạy và học.”
Ở giải pháp tăng cường cơ sở vật chất, Nghị quyết đã đề ra các biện pháp“
Quy hoạch đất đai cho các trường: Ban hành chuẩn quốc gia về các CSVC của các5
trường học, bao gồm: Lớp học, bàn ghế, tủ sách, đồ dùng dạy học, trang thiết bị tối
thiểu ”
- Văn kiện Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ IX của Đảng về giáo dục và đào
tạo tiếp tục khẳng định: “Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đổi mới nội
dung, phương pháp dạy và học, hệ thống trường lớp và hệ thống quản lý giáo dục ”
Hiện nay trong thời kỳ khoa học thông tin bùng nổ các trường từng bước xúc
tiến nối mạng thông tin quốc tế ở trường học.
- Điều 103 của Luật giáo dục đã khẳng định: “Ưu tiên đầu tư xây dựng trường
học : Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chíng phủ, Hội đồng nhân dân và Uỷ ban
nhân dân các cấp có trách nhiệm đưa việc xây dựng trường học, kế hoạch sử dụng
đất đai, kế hoạch xây dựng cơ bản và dành ưu tiên đầu tư cho việc xây dựng trường
học ”
- Luật giáo dục đã đề cập ở điều 25, Mục 4 – Điều 53, Mục 3 – Điều 86 – Điều
91- Điều 93 về cơ sở vật chất kỹ thuật.
- Thể chế hoá luật giáo dục ngày 20/7/2000 của Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban
hành quyết định số 27/2000/QĐ-BGD&ĐT về việc ban hành điều l65 trường Mầm
non đã quy địng cụ thể về cơ sở vật chất và thiết bị ở chương IV- Điều 40 và 41.
- Quy chế công nhận trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2002 –
2005 theo quyết định số 45/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 26/12/2001 do Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành nói về cơ sở vật chất và thiết bị được xác định rõ ở điều
7, tiêu chuẩn 3 đối với trường mẫu giáo ở nông thôn.
- Nghị định số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 của Chính phủ nói về CSVC
và đất đai của nhà trường.
- Chỉ thị số 15/CT-BGD&ĐT ngày 11/9/1993 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc xây dựng, quản lý và sử dụng CSVC của trường học.
- Kế hoạch phát triển Giáo dục Mầm non giai đoạn 2005 đến 2015 của Sở
GD&ĐT Khánh Hoà.
- Kế hoạch phát triển Giáo dục Mầm non giai đoạn 2006 đến 2015.
- Quyết định số 2227/QĐ-BGD&ĐT ngày 08/05/2006 của Bộ giáo dục và Đào
tạo về việc ban hành danh mục thiết bị giáo dục mần non tối thiểu phục vụ chương
trình mần non mới.6
Những nộidung được trích từ các văn kiện ở trên là cơ sở pháp lý để mọi đơn vị
có nghĩa vụ và trách nhiệm thực hiện nghiêm túc nhằm giúp các cơ sở giáo dục mầm
non có đủ cơ sở vật chất cần thiết, đúng quy cách. Yêu cầu này không được xem nhẹ
vì nó liên quan chặt chẽ đến sự phát triển bền vững và toàn diện của mỗi trẻ em, đồng
thời có ảnh hưởng lâu dài đến sự phát triển của nòi giống của cả dân tộc Việt Nam.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tiểu luận Công tác quản lý cơ sở vật chất trong trường Mầm non Cam Thịnh Đông, Thành phố Cam Ranh - Năm học 2018-2019
1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC TP. HỒ CHÍ MINH Lớp bồi dưỡng CBQL Trường mầm non và phổ thông tại thành phố Cam Ranh năm học 2018-2019 Học viên : Võ Thị Hoài Tuyết Đơn vị công tác : Trường Mầm non Cam Thịnh Đông Xã Cam Thịnh Đông - TP Cam Ranh - Tỉnh Khánh Hòa Cam Ranh, tháng 09/2018 Công tác quản lý cơ sở vật chất trong trường mầm non Cam Thịnh Đông thành phố Cam Ranh năm học 2018-2019 2 LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn tới lãnh đạo Trường Cán bộ quản lý giáo dục Thành Phố Hồ Chí Minh và Phòng giáo dục đào tạo tp Cam Ranh, đã tạo điều kiện cho tôi được học tập, bồi dưỡng kỹ năng quản lý trường Mầm non. Xin trân trọng cảm ơn quý thầy cô trường Cán bộ quản lý giáo dục Thành Phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình tham gia công tác giảng dạy, chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn tạo điều kiện thuận lợi cho tôi cũng như các học viên khác trong suốt quá trình học tập và tham gia viết tiểu luận. Đặc biệt tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo thạc sỹ Trần Trọng Thái đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt những kiến thức quý giá để tôi thực hiện và hoàn thành đề tài. Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo trường Mầm Non Cam Thịnh Đông đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi tham gia lớp bồi dưỡng và cảm ơn tới các đồng nghiệp, bạn bè đã quan tâm hỗ trợ cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài này. Do thời gian hạn hẹp, trình độ bản thân còn nhiều hạn chế, rất mong sự đóng góp ý kiến chân thành của các thầy, cô giáo để đề tài của tôi ngày càng hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Người thực hiện Võ Thị Hoài Tuyết 3 MỤC LỤC I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................................. 4 1. lý do pháp lý ........................................................................................................... 4 2. Lý do lí luận ........................................................................................................... 6 3. Lý do thực tiễn ....................................................................................................... 6 3.1. Thuận lợi ......................................................................................................... 6 3.2. Khó khăn ......................................................................................................... 8 II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC TẾ TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÍ TÀI SẢN, CƠ SỞ VẬT CHẤT TRONG TRƯỜNG MẦM NON CAM THỊNH ĐÔNG ......................................................................................................................................... 9 1. Khái quát về trường mầm non Cam thịnh Đông .............................................. 9 1.1.Điều kiện kinh tế .............................................................................................. 9 1.2. Đội ngũ giáo viên ............................................................................................ 9 1.3. Cơ sở vật chất: .............................................................................................. 10 2. Thực trạng vấn đề ............................................................................................... 11 2.1. Hiệu trưởng lập kế hoạch quản lý cơ sở vật chất nhà trường .................... 11 2.2. Chức năng tổ chức thực hiện ....................................................................... 12 2.3. Chỉ đạo việc quản lý cơ sở vật chất nhà trường .......................................... 14 2.4. Kiểm tra việc quản lý cơ sở vật chất nhà trường ......................................... 14 3. Những điểm mạnh, những điểm yếu, cơ hội, thách thức................................. 15 3.1 Điểm mạnh ..................................................................................................... 15 3.2. Điểm yếu ........................................................................................................ 15 3.3. Cơ hội ............................................................................................................ 16 3.4. Thách thức .................................................................................................... 16 4. Kinh nghiệm thực tế của đơn vị về công tác quản lý cơ sở vật chất: ............ 16 4.1. Nguyên nhân thành công : ........................................................................... 17 4.2. Nguyên nhân thất bại: .................................................................................. 18 III. KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG VẬN DỤNG NHỮNG ĐIỀU ĐÃ HỌC TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÍ CƠ SỞ VẬT CHẤT TRONG TRƯỜNG MẦM NON CAM THỊNH ĐÔNG THÀNH PHỐ CAM RANH NĂM HỌC 2018-2019 .......... 18 VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 25 1. Kết luận ................................................................................................................ 25 2. Kiến nghị .............................................................................................................. 25 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 27 4 I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Cơ sở vật chất là thành phần không thể thiếu được trong việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ trong nhà trường. Cơ sở vật chất là yếu tố tác động trực tiếp đến quá trình chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ, nó quyết định đến chất lượng giáo dục của nhà trường. Đồng thời nó là điều kiện thiết yếu của quá trình sư phạm. Nghị quyết 14 ngày 11/01/1979 của Bộ Chính trị về cải cách giáo dục đã chỉ rõ: “Cơ sở vật chất kỹ thuật của trường học là những điều kiện vật chất cần thiết giúp học sinh nắm vững kiến thức, bảo đảm thực hiện tốt phương pháp giáo dục và đào tạo mới”. Chiến lược phát triển giáo dục mầm non đến năm 2020 của Bộ Giáo dục và đào tạo cũng khẳng định việc củng cố và tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất của giáo dục mầm non là: “Hiện đại hoá cơ sở vật chất trường, lớp hiện có, đảm bảo diện tích trường và sân chơi đúng quy định của nhà nước. Tất cả các trường mầm non phải có công trình vệ sinh đúng quy cách, có đủ nước sạch để trẻ dùng. Bảo đảm môi trường trong lành cho trẻ, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông. Trang bị đủ, đồng bộ thiết bị cho dạy và học và đồ chơi cho trẻ, kể cả đồ chơi, đồ dùng cho sân chơi ”. Chiến lược phát triển giáo dục mầm non đã cho chúng ta thấy cơ sở vật chất phải được trang bị đầy đủ cả về số lượng và chất lượng, có như thế mới tạo điều kiện cho nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ. 1. lý do pháp lý - Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ IX về giáo dục đào tạo nêu rõ: “Chăm lo phát triển giáo dục mầm non, mở rộng hệ thống nhà trẻ và trường lớp mẫu giáo trên mọi địa bàn dân cư, đặc biệt là ở nông thôn và những vùng đặc biệt khó khăn”. - Nghị quyết TW2 khoá VIII cũng nêu rõ: “Xây dựng, hoàn chỉnh và phát triển bậc học mầm non cho hầu hết con em trong độ tuổi. Phổ biến kiến thức nuôi, dạy trẻ cho các gia đình ” - Để nâng cao chất lượng giáo dục, Nghị quyết 14 ngày 11/01/1979 của Bộ Chính trị về cải cách giáo dục đã nêu: “Nâng cao chất lượng giáo dục, phấn đấu sớm có một số trường học đạt tiêu chuẩn quốc tế trên cơ sở xây dựng đội ngũ giáo viên mạnh, tiêu chuẩn hoá và hiện đại hoá các điều kiện dạy và học.” Ở giải pháp tăng cường cơ sở vật chất, Nghị quyết đã đề ra các biện pháp“ Quy hoạch đất đai cho các trường: Ban hành chuẩn quốc gia về các CSVC của các 5 trường học, bao gồm: Lớp học, bàn ghế, tủ sách, đồ dùng dạy học, trang thiết bị tối thiểu ” - Văn kiện Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ IX của Đảng về giáo dục và đào tạo tiếp tục khẳng định: “Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học, hệ thống trường lớp và hệ thống quản lý giáo dục ” Hiện nay trong thời kỳ khoa học thông tin bùng nổ các trường từng bước xúc tiến nối mạng thông tin quốc tế ở trường học. - Điều 103 của Luật giáo dục đã khẳng định: “Ưu tiên đầu tư xây dựng trường học : Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chíng phủ, Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm đưa việc xây dựng trường học, kế hoạch sử dụng đất đai, kế hoạch xây dựng cơ bản và dành ưu tiên đầu tư cho việc xây dựng trường học” - Luật giáo dục đã đề cập ở điều 25, Mục 4 – Điều 53, Mục 3 – Điều 86 – Điều 91- Điều 93 về cơ sở vật chất kỹ thuật. - Thể chế hoá luật giáo dục ngày 20/7/2000 của Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành quyết định số 27/2000/QĐ-BGD&ĐT về việc ban hành điều l65 trường Mầm non đã quy địng cụ thể về cơ sở vật chất và thiết bị ở chương IV- Điều 40 và 41. - Quy chế công nhận trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2002 – 2005 theo quyết định số 45/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 26/12/2001 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành nói về cơ sở vật chất và thiết bị được xác định rõ ở điều 7, tiêu chuẩn 3 đối với trường mẫu giáo ở nông thôn. - Nghị định số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 của Chính phủ nói về CSVC và đất đai của nhà trường. - Chỉ thị số 15/CT-BGD&ĐT ngày 11/9/1993 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng, quản lý và sử dụng CSVC của trường học. - Kế hoạch phát triển Giáo dục Mầm non giai đoạn 2005 đến 2015 của Sở GD&ĐT Khánh Hoà. - Kế hoạch phát triển Giáo dục Mầm non giai đoạn 2006 đến 2015. - Quyết định số 2227/QĐ-BGD&ĐT ngày 08/05/2006 của Bộ giáo dục và Đào tạo về việc ban hành danh mục thiết bị giáo dục mần non tối thiểu phục vụ chương trình mần non mới. 6 Những nộidung được trích từ các văn kiện ở trên là cơ sở pháp lý để mọi đơn vị có nghĩa vụ và trách nhiệm thực hiện nghiêm túc nhằm giúp các cơ sở giáo dục mầm non có đủ cơ sở vật chất cần thiết, đúng quy cách. Yêu cầu này không được xem nhẹ vì nó liên quan chặt chẽ đến sự phát triển bền vững và toàn diện của mỗi trẻ em, đồng thời có ảnh hưởng lâu dài đến sự phát triển của nòi giống của cả dân tộc Việt Nam. 2. Lý do lí luận Tài sản là của cải vật chất được dùng vào mục đích sản xuất hay tiêu dùng. Tài sản công là những tài sản được hình thành từ ngồn vốn của ngân sách Nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước. Tài sản cố định trong trường mầm non: gồm tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình, ngoài ra tùy thuộc vào yêu cầu quản lí và phân loại tài sản cố định đặc thù. Tài sản cố định hữu hình là tài sản không mang hình thái vật chất cụ thể, mà cơ quan đơn vị phải đầu tư chi phí cho việc tạo lập. Tài sản cố định đặc thù là tài sản quy định có nguyên giá từ 5 triệu đồng đến dưới 10 triệu đồng và có thời gian sử dụng trên một năm. Tài sản không thể đánh giá được giá trị thực của tài sản. Tài sản có nguyên giá từ 10 tiệu đồng trở lên nhưng dễ hỏng, dễ vỡ. Trong quá trình quản lí sử dụng, mọi sự biến động về tài sản, trường phải thực hiện đăng ký kê khai bổ sung gửi cơ quan thẩm quyền. Để đảm bảo cho mọi tài sản nhà nước được quản lý ... ưu điểm, hạn chế trong việc xây dựng kế hoạch cơ sở vật chất năm học 2017 - 2018 -Hiệu trưởng -Phó hiệu trưởng -Công đoàn - Giáo viên - Xây dựng kế hoạch cụ thể - Kinh phí tự chủ và nguồn kinh phí không tự chủ - Nắm vững tình hình cơ sở vật chất 2 điểm trường - Kinh phí tự chủ hạn chế -Tờ trình thuyết phục đối với các cấp 3- Phân - Để mọi - Hiệu - Phó - Thời gian: - Thông - Sự chống 20 công trách nhịêm cho từng bộ phận trong việc bảo quản tài sản nhà trường. người nhận thức được tầm quan trọng của việc sử dụng có hiệu quả các thiết bị giáo dục, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng, ý thức trách nhiệm đối với nhà trường trong việc sử dụng và bảo quản các thiết bị giáo dục trong quá trình dạy trẻ. trưởng hiệu trưởng . Tháng 8/2018 - Địa điểm: Hội trường - Phương tiện: văn bản, kế hoạch quản lý tài sản, cơ sở vật chất trong nhà trường. qua họp liên tịch, họp hội đồng, triển khai cụ thể rõ ràng - Hiệu trưởng triển khai, giáo viên ghi nhận và đóng góp ý kiến. đối hoặc phản ứng thái quá của một số giáo viên, ý kiến đóng góp chưa xác thực. - thuyết phục giáo viên thấy được ý nghĩa và tầm quan trọng của vấn đề - Lắng nghe tôn trọng ý kiến của giáo viên. 4- Xây dựng nội qui, qui chế trong việc sử dụng, bảo quản cơ sở vật chất trong - Nắm các nội qui, qui chế về tài sản, cơ sở vật chất trong trường. - Hiệu trưởng - Phó hiệu trưởng cơ sở vật chất - Có đầy đủ các văn bản qui định về tài sản cơ sở vật chất trong trường mầm non. - Hiệu trưởng triển khai nội qui qui chế, phân tích rõ ràng. -Văn bản đến chậm. -Tìm trên mạng internet. 21 nhà trường. 5- Công tác tham mưu với các cấp có thẩm quyền trong công tác quản lý cơ sở vật chất. - Được lãnh đạo phòng giáo dục xem xét và phê duyệt. - Hiệu trưởng. - Văn thư - Có kế hoạch cơ sở vật chất hoàn chỉnh. - Thời gian: 8/2018 (thời gian có thể giao động do phòng giáo dục quy định). - Hiệu trưởng chỉ đạo cho văn thư đi nộp kế hoạch cơ sở vật chất cho lãnh đạo phòng giáo dục đúng thời gian quy định. - Phòng Giáo dục phê duyệt xong gởi lại kế hoạch chậm - Tham mưu với lãnh đạo phòng để được nhận lại bản kế hoạch kịp thời hơn. 6. Thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục Tạo được sự đồng thuận của Ban đại diện Cha mẹ học sinh và huy động kinh phí cần để đầu tư về cơ sở vật chất cho nhà trường, nhằm - Hiệu trưởng - Phó hiệu trưởng - Công đoàn - Giáo viên - Ban đại diện cha - Xây dựng nội dung cụ thể chi tiết từng số tiền, để xã hội hóa - Được sự thống nhất của Ban đại diện cha mẹ - Hiệu trưởng xây dựng nội dung phối hợp để xã hội hóa giáo dục - Thông qua kết - Nội dung phối hợp mang tính thuyết phục, không khả thi - Không được đồng thuận của Ban đại diện cha mẹ học 22 phục vụ cho các cháu. mẹ học sinh học sinh. - Xây dựng kế hoạch thu chi rõ ràng từng mục có sự xác nhận của Ban đại diện cha mẹ học sinh quả công việc hiện tại, công khai tài chánh thu chi rõ ràng. sinh - Nội dung phối hợp rõ ràng - Hiệu trưởng thuyết phục cho biết ý nghĩa và lợi ích của việc xã hội hóa nhằm mục đích nào đối với học sinh. - Thông qua đó còn huy động các nguồn kinh phí của các doanh nghiệp. 7. kiểm kê tài sản theo kế hoạch Phát hiện những tài sản bị hư hỏng đề xuất hướng sửa chữa kịp thời. Qua đó rút ra kinh nghiệm cho kế hoạch năm tới. - Hiệu trưởng - Phó hiệu trưởng cơ sở vật chất . - Sổ theo dõi tài sản của phó hiệu trưởng cơ sở vật chất , sổ theo dõi taì sản của giáo viên, NV. -Thời gian: + Đợt 1 vào - Hiệu trưởng chỉ đạo phó hiệu trưởng đồng thời phối hợp với kế toán trường trong - Không bố trí được thời gian - Sổ tài sản của giáo viên và của phó hiệu trưởng không khớp. - Sắp xếp chỉ đạo kiểm kê vào một 23 ngày 1/9/2018 + Đợt 2 vào ngày: 11/1/2019 + Đợt 3 vào ngày: 1/5/ 2019 việc kiểm kê tài sản. ngày gần đó. - Hướng dẫn lại cho giáo viên, nhân viên nắm rõ cách thực hiện sổ tài sản để có sự thống nhất. - Luôn thực hiện và bám sát kế hoạch cùng mọi người - Nhận xét rút kinh nghiệm trong các cuộc họp hội đồng trường. 8. Thanh lý tài sản theo kế hoạch Giải quyết nhanh chóng, kịp thời các tài sản bị hư hỏng theo đúng nhu câu của trường lớp đang cần. - Hiệu trưởng - Phó hiệu trưởng cơ sở vật chất . -Thời gian thực hiện: + Đợt 1 vào ngày 30/12/2018 + Đợt 2 vào ngày: 20/5/ 2019 - Hiệu trưởng chỉ đạo phó hiệu trưởng đồng thời phối hợp với kế toán trường trong việc - Không bố trí được thời gian - Luôn thực hiện và bám sát kế hoạch cùng mọi người 24 thanh lý tài sản 9. Tổng kết đánh giá việc quản lý cơ sở vật chất trong năm Nắm được những gì đã làm được và chưa làm được trong công tác quản lý cơ sở vật chất trong năm qua. Đồng thời rút kinh nghiệm cho năm sau. - Hiệu trưởng - Phó hiệu trưởng - Công đoàn - Giáo viên - Ban đại diện cha mẹ học sinh - Xây dựng cụ thể chi tiết kế hoạch tổng kết và đánh giá công tác quản lý cơ sở vật chất trong năm qua. - Thời gian: 24/05/2019 - Hiệu trưởng phối hợp với phó hiệu trưởng, công đoàn, kế toán và ban đại diện cha mẹ học sinh để có kết quả báo cáo chính xác việc thu chi, sửa chửa, mua sắm.. cơ sở vật chất trong năm qua. - Số liệu thu chi chưa khớp với thực tế. Hiệu trưởng cần xem xét và chỉnh sửa cách chính xác nhất, đúng với tình hình thực tế. 25 VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Từ thực tế cho thấy việc quản lí tài sản cơ sở vật chất trong trường mầm non không phải là dễ dàng mà đòi hỏi người quản lý phải hiểu biết ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Tuy hiệu trưởng trường Mầm Non Cam Thịnh Đông đã thực hiện tương đối đầy đủ các bước trong quy trình quản lí tài sản cơ sở vật chất năm học, nhưng công việc trong từng bước còn sơ xài, chưa đạt hiệu quả cao. Nội dung bản kế hoạch cơ sở vật chất, mặc dù đã trình bày khá đầy đủ các nhiệm vụ của nhà trường, nêu rõ các chỉ tiêu và biện pháp, nhưng cấu trúc nội dung chưa khoa học, một số chỉ tiêu chưa phù hợp thực tế. Sau khi được bồi dưỡng về công tác quản lý giáo dục mầm non nói chung và công tác quản lí tài sản cơ sở vật chất nói riêng đặc biệt là chuyên đề 12 “Quản lí tài sản tài chính trong trường mầm non” tôi đã dự kiến kế hoạch hành động trong thời gian tới nhằm vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn nhà trường, đổi mới việc quản lý tài sản cơ sở vật chất trong trường mầm non. Qua việc nghiên cứu và xây dựng đề tài “Công tác quản lý cơ sở vật chất trong trường mầm non Cam Thịnh Đông thành phố Cam Ranh năm học 2018-2019” sẽ giúp cho người cán bộ quản lý thấy những khuyết điểm cần bổ sung và kịp thời củng cố, tiếp tục phát huy những ưu điểm trong việc quản lý tài sản cơ sở vật chất trong trường mầm non. 2. Kiến nghị - Đối với chính quyền địa phương: Quan tâm nhiều hơn nữa về bậc học mầm non, phối hợp chặt chẽ với nhà trường về việc hổ trợ đầu tư cơ sở vật chất đầy đủ nhằm đáp ứng nhu cầu học tập vui chơi cho các cháu, và hổ trợ cho công tác giảng dạy của giáo viên. Cần có sự quan tâm hơn nữa đến các hoạt động của nhà trường. Phối hợp với nhà trường làm tốt khâu tu sửa một số đồ dùng giúp nhà trường hoàn thành mục tiêu giáo dục. - Phòng giáo dục và đào tạo thành phố Cam Ranh cấp thêm đồ dùng học tập và đồ chơi ngoài trời . Cần có sự quan tâm đầu tư cơ sở vật chất cho trường nhằm đáp ứng nhu cầu của ngành học . 26 - Đối với sở, phòng giáo dục và đào tạo thành phố Cam Ranh: cấp kinh phí xây dựng thêm phòng đa chức năng và mua sắm trang thiết bị giáo dục hiện đại phục vụ việc giảng dạy, cấp thêm đồ dùng học tập và đồ chơi ngoài trời. - Các chỉ tiêu của Sở Giáo dục đào tạo đưa ra phù hợp từng vùng miền, từng địa phương (trường tập trung khác với trường có điểm phụ). - Đối với Ban đại diện cha mẹ học sinh cần giúp nhà trường theo dõi, quản lý các hoạt động của lớp, của trường; chung tay trang trí, huy động xã hội hóa xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường; truyền tải nội qui, qui chế về công tác quản lý cơ sở vật chất đến với các bậc phụ huynh. Đồng thời việc thu, chi kinh phí của Ban đại diện cha mẹ học sinh phải đảm bảo nguyên tắc công khai, dân chủ; sau khi chi tiêu phải báo cáo công khai quyết toán kinh phí tại các cuộc họp toàn thể cha mẹ học sinh lớp và các cuộc họp toàn thể Ban đại diện cha mẹ học sinh trường. 27 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nghị định số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 của Chính phủ nói về Cơ sở vật chất và đất đai của nhà trường. 2. Chỉ thị số 15/CT-BGD&ĐT ngày 11/9/1993 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng, quản lý và sử dụng CSVC của trường học. 3. Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành quyết định số 27/2000/QĐ-BGD&ĐT về việc ban hành điều l65 trường Mầm non 4. Luật giáo dục 2005 đã đề cập cơ sở vật chất; 4. Quyết định số 2227/QĐ-BGD&ĐT ngày 08/05/2006 của Bộ giáo dục và Đào tạo về việc ban hành danh mục thiết bị giáo dục mần non tối thiểu phục vụ chương trình mần non mới. 5. Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 5 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non 6. Trường Mầm non Cam Thịnh Đông (2018). Kế hoạch thực hiện xã hội hóa năm học 2016-2017 và năm học 2017-2018. 7. Đề án phát triển giáo dục Mầm non tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2005-2015. 8. Trường Mầm non Cam Thịnh Đông (2018) về kế hoạch số 103/KH-MNCTĐ ngày 27/ 9/2017 về kế hoạch nhiệm vụ năm học 2018-2019. 9. Bộ giáo dục và đào tạo. Chương trình giáo dục Mầm non ban hành ngày 19/9/2006 của Bộ giáo dục và đào tạo 10. Tâm lý học đại cương - Nguyễn Quang Uẩn - Nhà xuất bản đại học sư phạm Hà Nội 2003(in lần thứ x); 11. Tâm lý học trẻ em lứa tuổi mầm non - Nguyễn Thị Ánh Tuyết - Nhà xuất bản đại học sư phạm Hà Nội; 12. Quản lý cơ sở vật chất ở trường Mầm non - Trần Quốc Bảo - Biên Soạn; 13. Giáo trình sinh lý học trẻ em - Lê Thanh Vân - Nhà xuất bản đại học sư phạm Hà Nội 2002 14. Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 02 năm 2014 thông tư Ban hành quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia. 15. Trường mầm non Cam Thịnh Đông (2018) Ngày 1/9/2018 về kế hoạch bảo quản, thay mới, sữa chửa cơ sở vật chất năm học 2018 -2019 của trường mầm non Cam Thịnh Đông. 28
File đính kèm:
- tieu_luan_cong_tac_quan_ly_co_so_vat_chat_trong_truong_mam_n.pdf