Luận án Nghiên cứu giải phẫu và ứng dụng vạt nhánh xuyên động mạch đùi sâu điều trị loét ụ ngồi và mấu chuyển lớn

Loét tỳ đè là tổn thương khu trú ở da và các tổ chức dưới da, thường nằm

trên phần lồi của xương [1]. Loét tỳ đè ở các vùng ụ ngồi và mấu chuyển lớn

thường gặp nhất chiếm 62% trong tổng số các dạng loét tỳ đè [2].

Ở Việt Nam, số lượng bệnh nhân bị loét do tỳ đè xuất hiện nhiều ở khắp

các cơ sở y tế từ trung ương đến tuyến quận huyện. Tổn thương loét do tỳ đè

chiếm tỷ lệ cao nhất trong các loại tổn thương do nhiều nguyên nhân khác nhau

của loét mạn tính. Theo nghiên cứu của Đoàn Chí Thanh và cộng sự ở Viện

Bỏng Quốc Gia cho thấy loét tỳ đè gặp nhiều hơn ở nam giới với tỷ lệ (76,36%),

bệnh nhân liệt hoặc hạn chế vận động các chi có tỷ lệ loét 90,91% [3]. Loét ụ

ngồi, mấu chuyển lớn chiếm tỷ lệ cao trong loét tỳ đè và thường theo sau các

bệnh lý khác như chấn thương cột sống, tai biến mạch máu não, đái tháo đường,

bỏng với khuyết hổng thường sâu, rộng và lộ xương, đồng thời đây là nơi chịu

lực tỳ đè lớn nhất khi ngồi và nằm vì vậy gặp nhiều khó khăn trong điều trị.

Các phương pháp điều trị nội khoa như liệu pháp hút áp lực âm [4], điều trị

bằng tấm nguyên bào sợi không giải quyết được các tổn khuyết bị lộ xương

diện rộng, do đó việc điều trị ngoại khoa tỏ ra hiệu quả hơn. Nhiều phương

pháp điều trị ngoại khoa trước đây được nghiên cứu và thực hiện thành công ở

nhiều nước phát triển trên thế giới như sử dụng vạt da cân động mạch mông

dưới, vạt da cân động mạch mông trên [5].

Hiện tại, trên thế giới công bố về nghiên cứu giải phẫu nhánh xuyên động

mạch đùi sâu chỉ có một vài tác giả. Bên cạnh đó một số tác giả ngoài nước [6],

[7], [8] đã công bố một vài trường hợp riêng lẻ về kết quả điều trị khuyết hổng

ụ ngồi, mấu chuyển lớn bằng vạt da nhánh xuyên động mạch đùi sâu với nhiều

ưu điểm như vạt da được sử dụng có tỷ lệ sống cao, độ linh hoạt của vạt da lớn

và mức độ can thiệp tổ chức cho vạt là tối thiểu trong phẫu thuật bóc tách vạt,

tuy nhiên những nghiên cứu trước đây về vấn đề này trên xác chưa nhiều và2

trên bệnh nhân với cỡ mẫu cũng không lớn. Nghiên cứu của Alessandro S. và

cộng sự (2015) sử dụng vạt nhánh xuyên động mạch đùi sâu che phủ ụ ngồi cho

kết quả vạt da lành tốt và không loét tái phát trong thời gian theo dõi 12 tháng

[6]. Kết quả nghiên cứu của Ichiro H. và cộng sự (2014) trên 5 bệnh nhân loét

vùng ụ ngồi có kết quả theo dõi trong 1 năm không có biến chứng nào bao gồm

cả loét tái phát [7]. Kết quả nghiên cứu của Gebert L. và cộng sự (2017) trên

15 bệnh nhân với 16 ổ loét ụ ngồi có kết quả theo dõi sau 1 năm là tất cả các

vạt da sử dụng đều sống lành tốt [8].

Tại Việt Nam theo hiểu biết của chúng tôi nghiên cứu vạt nhánh xuyên

động mạch đùi sâu chưa được công bố trong công trình nghiên cứu nào. Bên

cạnh đó, chưa có công trình nghiên cứu điều trị sử dụng vạt nhánh xuyên động

mạch đùi sâu dựa trên nền tảng khảo sát đặc điểm giải phẫu nhánh xuyên động

mạch đùi sâu trên xác người Việt Nam trưởng thành.

Xuất phát từ thực tế trên và với mong muốn góp phần xây dựng quy trình

điều trị an toàn, hiệu quả, phù hợp nhất cho bệnh nhân người Việt Nam bị loét

ụ ngồi, mấu chuyển lớn mức độ nặng (độ III, IV) chúng tôi tiến hành nghiên

cứu đề tài:

“Nghiên cứu giải phẫu và ứng dụng vạt nhánh xuyên động mạch đùi sâu

điều trị loét ụ ngồi và mấu chuyển lớn” với các mục tiêu sau:

1. Khảo sát đặc điểm nhánh xuyên động mạch đùi sâu.

2. Đánh giá kết quả sử dụng vạt nhánh

pdf 180 trang chauphong 17/08/2022 14180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu giải phẫu và ứng dụng vạt nhánh xuyên động mạch đùi sâu điều trị loét ụ ngồi và mấu chuyển lớn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu giải phẫu và ứng dụng vạt nhánh xuyên động mạch đùi sâu điều trị loét ụ ngồi và mấu chuyển lớn

Luận án Nghiên cứu giải phẫu và ứng dụng vạt nhánh xuyên động mạch đùi sâu điều trị loét ụ ngồi và mấu chuyển lớn
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG 
HỌC VIỆN QUÂN Y 
ĐẶNG XUÂN QUANG 
NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU VÀ ỨNG DỤNG 
VẠT NHÁNH XUYÊN ĐỘNG MẠCH ĐÙI SÂU ĐIỀU TRỊ 
LOÉT Ụ NGỒI VÀ MẤU CHUYỂN LỚN 
Chuyên ngành: Phẫu thuật tạo hình tái tạo và thẩm mỹ 
Mã số: 9 72 01 19 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
Hướng dẫn khoa học: 
1. PGS. TS. Vũ Quang Vinh - Học viện Quân Y 
2. PGS. TS. Trần Vân Anh - Học viện Quân Y 
HÀ NỘI – 2021 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi với sự hướng 
dẫn khoa học của tập thể cán bộ hướng dẫn. 
Các số liệu, kết quả nêu trong luận án này là trung thực và được công bố 
một phần trong các bài báo cáo khoa học. Luận án chưa từng được công bố. 
Nếu có điều gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. 
 Nghiên cứu sinh 
 ĐẶNG XUÂN QUANG 
MỤC LỤC 
Trang phụ bìa 
LỜI CAM ĐOAN 
MỤC LỤC 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
DANH MỤC CÁC HÌNH 
DANH MỤC BIỂU ĐỒ 
ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................................. 1 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 3 
1.1. LOÉT TỲ ĐÈ VÙNG Ụ NGỒI – MẤU CHUYỂN LỚN ......................... 3 
1.1.1. Nguyên nhân ................................................................................... 3 
1.1.2. Cơ chế bệnh sinh ............................................................................. 3 
1.1.3. Phân độ loét tỳ đè ............................................................................ 4 
1.1.4. Các phương pháp điều trị loét tỳ đè ụ ngồi – mấu chuyển lớn ....... 5 
1.1.5. Các vạt da trong điều trị khuyết hổng ụ ngồi, mấu chuyển lớn ...... 8 
1.2. VẠT NHÁNH XUYÊN TRONG PHẪU THUẬT TẠO HÌNH ............ 11 
1.2.1. Tổng quan mạng mạch dưới da và các dạng vạt da ...................... 11 
1.2.2. Sự phát triển sử dụng vạt nhánh xuyên ......................................... 14 
1.2.3. Định nghĩa và phân loại vạt da nhánh xuyên ................................ 18 
1.3. GIẢI PHẪU VÀ ỨNG DỤNG LÂM SÀNG CỦA VẠT DA NHÁNH 
XUYÊN ĐỘNG MẠCH ĐÙI SÂU ............................................................. 19 
1.3.1. Phương pháp khảo sát giải phẫu nhánh xuyên ĐMĐS ................. 19 
1.3.2. Đặc điểm giải phẫu động mạch đùi sâu ........................................ 22 
1.3.3. Vạt nhánh xuyên động mạch đùi sâu ............................................ 31 
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 37 
2.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .......................................................................... 38 
2.2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 38 
2.2.1. Nghiên cứu giải phẫu nhánh xuyên động mạch đùi sâu ............... 38 
2.2.2. Nghiên cứu phẫu thuật điều trị khuyết hổng ụ ngồi – mấu chuyển 
lớn trên lâm sàng ........................................................................... 39 
2.3. PHƯƠNG TIỆN VÀ VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU ................................... 40 
2.3.1. Phương tiện nghiên cứu trên xác ................................................... 40 
2.3.2. Nghiên cứu giải phẫu – phẫu thuật trên bệnh nhân ....................... 41 
2.4. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU ..................................... 43 
2.4.1. Nghiên cứu giải phẫu đặc điểm nhánh xuyên động mạch đùi sâu 43 
2.4.2. Đặc điểm nghiên cứu lâm sàng ..................................................... 52 
2.4.3. Các bước trong phẫu thuật và đánh giá kết quả ............................ 53 
2.4.4. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................. 62 
2.4.5. Đạo đức nghiên cứu ...................................................................... 62 
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 63 
3.1. NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU ........................................................................ 63 
3.1.1. Đặc điểm giải phẫu nhánh xuyên động mạch đùi sâu trên xác ..... 63 
3.1.2. Đặc điểm giải phẫu trên bệnh nhân qua MDCT ........................... 70 
3.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN ........................................ 74 
3.2.1. Tuổi và giới tính bệnh nhân .......................................................... 75 
3.2.2. Yếu tố bệnh nền, thời gian loét và phân độ loét tại khuyết hổng . 76 
3.3. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU TRỊ - PHẪU THUẬT ................................................ 79 
3.3.1. Xác định vị trí nhánh xuyên, thiết kế vạt và thời gian phẫu thuật 79 
3.3.2. Kết quả phẫu thuật ......................................................................... 84 
3.3.3. Biến chứng phẫu thuật: ................................................................. 89 
3.3.4. Kết quả gần ................................................................................... 92 
3.3.5. Kết quả xa ...................................................................................... 94 
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ....................................................................................... 95 
4.1. GIẢI PHẪU NHÁNH XUYÊN ĐỘNG MẠCH ĐÙI SÂU .................... 95 
4.1.1. Đặc điểm của nhánh xuyên động mạch đùi sâu trên xác .............. 96 
4.1.2. Giải phẫu các nhánh xuyên động mạch đùi sâu qua chụp cắt lớp 
vi tính đa dãy đầu dò ................................................................... 103 
4.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU ......... 107 
4.3. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT VẠT NHÁNH XUYÊN 
ĐỘNG MẠCH ĐÙI SÂU............................................................................. 109 
4.3.1. Tại sao chúng ta sử dụng vạt da nhánh xuyên động mạch đùi sâu 
trong điều trị khuyết hổng ụ ngồi, mấu chuyển lớn .................... 109 
4.3.2. Xác định vị trí nhánh xuyên, thiết kế vạt và thời gian phẫu thuật111 
4.3.3. Kết quả phẫu thuật ....................................................................... 116 
4.3.4. Biến chứng phẫu thuật ................................................................. 123 
4.3.5. Kết quả gần .................................................................................. 124 
4.3.6. Kết quả xa .................................................................................... 126 
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 129 
KIẾN NGHỊ ............................................................................................................. 131 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN 
CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU XÁC 
BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU MDCT 
BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU BỆNH NHÂN 
DANH SÁCH BỆNH NHÂN 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN 
TT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ 
1. ĐMĐS Động mạch đùi sâu 
2. CT Scan 
Computed Tomography Scan (chụp cắt lớp vi 
tính) 
3. ĐMTVDS Động mạch thượng vị dưới sâu 
4. TMTVDS Tĩnh mạch thượng vị dưới sâu 
5. ALT Vạt da cân nhánh xuyên tự do trước đùi ngoài 
6. NCS Nghiên cứu sinh 
7. MDCT 
Multidetector Computed Tomography (Chụp 
cắt lớp vi tính đa dãy đầu dò) 
8. BN Bệnh nhân 
9. SBA Số bệnh án 
10. MSX Mã số xác 
11. TB ± SD Trung bình ± độ lệch chuẩn 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng Tên bảng Trang 
1.1. Sơ lược tổng quan các dạng vạt da. ..................................................................... 13 
1.2. Sơ lược tổng quan vạt nhánh xuyên .................................................................... 15 
3.1. Tỷ lệ các nhánh xuyên được phát hiện ................................................................ 63 
3.2. Đường kính nhánh xuyên..................................................................................... 64 
3.3. Chiều dài nhánh xuyên ......................................................................................... 65 
3.4. Khoảng cách điểm nhánh xuyên I ra da đến mấu chuyển lớn, ụ ngồi và điểm 
nhánh xuyên III hoặc IV ra da đến lồi cầu ngoài .............................................. 67 
3.5. Khoảng cách nhánh xuyên ra da đến đường chuẩn đích ................................... 69 
3.6. Đường kính, chiều dài động mạch đùi sâu ......................................................... 70 
3.7. Đường kính, chiều dài động mạch - nhánh xuyên I động mạch đùi sâu ........ 71 
3.8. Khoảng cách nhánh xuyên I ĐMĐS đến ụ ngồi , mấu chuyển lớn .................. 71 
3.9. Xử lý đáy tổn thương ........................................................................................... 79 
3.10. Khoảng cách nhánh xuyên I của vạt da từ nơi nhánh xuyên ra da đến điểm 
thấp nhất của khuyết hổng theo chiều dọc cơ thể ............................................. 81 
3.11. Loại vạt da sử dụng ............................................................................................ 82 
3.12. Kích thước khuyết hổng ..................................................................................... 84 
3.13. Kích thước vạt da ............................................................................................... 85 
3.14. Góc xoay vạt trong vạt cánh quạt ...................................................................... 86 
3.15. Thời gian điều trị sau phẫu thuật đến ngày xuất viện ...................................... 88 
3.16. Thời gian điều trị sau phẫu thuật những trường hợp cắt lọc ổ loét, phẫu thuật 
trong một thì và tổng thời gian điều trị .............................................................. 89 
3.17. Các biến chứng phẫu thuật ................................................................................. 89 
3.18. Kết quả dạng vạt sử dụng................................................................................... 92 
3.19. Kết quả xa ........................................................................................................... 94 
DANH MỤC HÌNH 
Hình Tên hình Trang 
1.1. Cơ chế hình thành loét tỳ đè .................................................................................. 4 
1.2. Bảng phân độ loét của Hội đồng tư vấn loét tỳ đè Quốc gia Hoa kỳ .................. 5 
1.3. Loét ụ ngồi tái diễn sau phẫu tích khuyết hổng và đóng vạt da, được tiến hành 
ghép vạt da cải tiến V – Y của cơ mông lớn ....................................................... 9 
1.4. (A) Giải phẫu vạt căng cơ đùi. (B) Đánh dấu vạt căng cơ đùi .......................... 10 
1.5. Phẫu tích nhánh xuyên vùng đùi mông. .............................................................. 11 
1.6. Vị trí động mạch xuyên – nhánh xuyên của động mạch đùi sâu....................... 11 
1.7. Vạt nhánh xuyên ................................................................................................... 15 
1.8. Nhánh xuyên vách da và cơ da. ........................................................................... 19 
1.9. Siêu âm màu hai chiều. ........................................ ... detailed anatomical study. Journal of Plastic Surgery and Hand Surgery. 
1-5. 
82. Tư liệu “quy trình chụp cắt lớp vi tính mạch máu chi dưới” của Trung 
tâm chẩn đoán Y khoa Medic thành phố Hồ Chí Minh. 
83. James F.T., Amanda A.G. (2004). Selected Readings in Plastic Surgery. 
Skin Grafts And Skin Substitutes And Principles Of Flaps., 10(1):6-9. 
84. Farouk O., Krettek C., Miclau. (1999). The Topography of the 
Perforating Vessels of the Deep Femoral Artery. Clinical Orthopaedics 
and Related Research., 368:255-259. 
85. Sur Y. J., Morsy M., Mohan, et al. (2016). The first perforating branch 
of the deep femoral artery: A reliable recipient vessel for vascularized 
fibular grafts: An anatomical study. Journal of Plastic, Reconstructive & 
Aesthetic Surgery., 69(3): 351–358. 
86. Baek S.M. (1982). Plast Reconstr Surg. In: Two new cutaneous free 
flaps: the medial and lateral thigh flaps., 71:354-365. 
87. Lee S.S., Huang S.H., Chen M.C., et al. (2009). Management of recurrent 
ischial pressure sore with gracilis muscle flap and V-Y profunda femoris 
artery perforator-based flap. Journal of Plastic, Reconstructive & 
Aesthetic Surgery., 62(10); 1339–1346. 
88. Kim C. M., Sin I. Y., Don W. L., et al. (2014). Treatment of Ischial 
Pressure Sores with Both Profunda Femoris Artery Perforator Flaps and 
Muscle Flaps. Archives of Plastic Surgery., 41(4):387-393. 
89. Yun I. S., Won D. L., et al. (2014). Treat. of Ischial Pres. Sores with Both 
Profunda FAPF and Muscle Flaps. Archives of Plastic Surgery., 
41(4):387-393. 
90. Lee W. J., Kyun D. R., Hyun D. L., et al. (2014). Archives of Plastic 
Surgery. In: Treatment of I.P.S. with Both Profunda Femoris Artery 
Perforator Flaps and Muscle Flaps., 41(4):387-393. 
91. Ngô Đức Hiệp (2017). Nghiên cứu ứng dụng vạt da cân nhánh xuyên 
động mạch ngực lưng điều trị sẹo co kéo nách do di chứng bỏng. Luận 
án Tiến sĩ, Học Viện Quân Y., Hà Nội 
92. Schiffman J., Golinko M. S., Yan A., et al. (2009). Operative 
Debridement of Pressure Ulcers. World Journal of Surgery., 33(7): 
1396–1402. 
93. Zhou S. T. , Huang M. T., Zeng J. Z., et al. (2017). Effects of improved 
V-Y advancement flap with major artery perforator on repairing skin and 
soft tissue defects. Zhonghua Shao Shang Za Zhi., 33(10):611-615. 
94. Homma K., Go M., Fujioka H., et al. (2001). Treatment of Ischial 
Pressure Ulcers with a Posteromedial Thigh Fasciocutaneous Flap. 
Plastic and Reconstructive Surgery., 108(7): 1990–1996. 
95. Heng-lin H., Shen C., Chai J., et al. (2012). Repair of pressure sores over 
ischial tuberosity with long head of biceps femoris muscle flap combined 
with semi-V posterior thigh fasciocutaneous flap. Zhonghua Shao Shang 
Za Zhi., 28(1):57-9. 
96. Murakami G., Fujita T., Imai A., et al. (2001). Plastic and Rec. Surg. In: 
Treatment of Ischial Pres. Ulcers with a Posteromedial Thigh 
Fasciocutaneous Flap., 108(7): 1990–1996. 
97. Chuan-an S., Hai H., Li H., et al. (2012). Re. of pres. sores over ischial 
tuberosity with long head of biceps fem. muscle flap combined with 
semi-V posterior thigh fasciocutaneous flap. Zhonghua Shao Shang Za 
Zhi., 28(1):57-9. 
98. Fujioka H., Tatsuya F., Akihito I., et al. (2001). Treatment of Ischial 
Pressure Ulcers with a PTF. Flap. Plas. & Reconstr. Surg., 108(7): 1990–
1996. 
99. Jia-ke C., Hua L., Chai J., et al. (2012). Repair of P.S. over ischial 
tuberosity with long head of biceps FMF combined with semi-V 
posterior thigh fasciocutaneous flap. Zhonghua Shao Shang Za Zhi., 
28(1):57-9. 
100. Daphan C., Tekelioglu M. H., and Sayilgan, C. (2004), Limberg 
flap repair for pilonidal sinus disease. Dis Colon Rectum. 47(2):233-237. 
101. Kapan M., Kapan S., Pekmezci S., et al. (2002), Sacrococcygeal 
pilonidal sinus disease with Limberg flap repair. Tech Coloproctol. 6(1): 
27-32. 
102. Koshima I., Moriguchi T., Soeda S., et al. (1993). The gluteal 
perforator-based flap for repair of sacral pressure sores. Plast Reconstr 
Surg. 91(4):678-83. 
103. Dong K. R., Won J. L., Dae H. L., et al. (2014). Archives of Plas. 
Sur. In: Tre. of Ischial Pressure Sores with Both Profunda Femoris 
Artery Perforator Flaps and Muscle Flaps., 41(4):387-393. 
104. Lê Diệp Linh. (2011). Nghiên cứu sử dụng vạt đùi trước ngoài 
trong điều trị khuyết hổng phần mềm vùng cổ mặt. Luận án Tiến sĩ, Học 
Viện Quân Y., Hà Nội. 
BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU XÁC 
Mục đích đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu giải phẫu nhánh xuyên động mạch 
đùi sâu” 
NCS Ths. Bs Đặng Xuân Quang: Bộ môn Tạo hình Thẩm mỹ & Tái tạo - 
Học viện Quân y 
Phiếu số: 1 
Họ và tên xác: Giới tính: 
Năm sinh: Năm mất: 
Mã số xác: 
Địa điểm phẫu tích xác: Bộ môn Giải phẫu Đh Y Dược Tp HCM 
I. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: 
1. Chuẩn bị xác: 
- Xác được nằm sấp trên bàn phẫu tích đã lau chùi sạch sẽ các dung 
dịch và thuốc bảo quản. 
- Chuẩn bị bộ dụng cụ phẫu tích và các vật dụng kèm theo: bơm tiêm 
các số, dây truyền, sonde, dây chỉ thị màu, thước.. 
2. Cách thức phẫu tích: 
- Dựa theo các mốc giải phẫu của vùng đùi sau, mấu chuyển lớn, ụ 
ngồi, trục giải phẫu chi dưới, lồi cầu ngoài xương đùi. 
- Tiến hành rạch da dọc theo trục chi dưới-giới hạn trên: nếp lằn 
mông-giới hạn dưới: khớp khuỷu cẳng chân, bóc tách vạt da đùi sau, 
tìm phẫu tích bảo tồn các nhánh xuyên động mạch đùi sâu ra da 
vùng đùi sau. 
3. Cách thu thập số liệu: 
- Đo đường kính, chiều dài nhánh xuyên. 
- Đo mốc các nhánh xuyên động mạch đùi sâu ra da so với các mốc 
giải phẫu: lồi cầu ngoài xương đùi, mấu chuyển lớn và ụ ngồi. 
II. THU THẬP SỐ LIỆU: 
 Vị trí động mạch: TRÁI  PHẢI  
Số lượng nhánh xuyên từ Động mạch đùi sâu: 
- Khoảng cách nhánh xuyên I đến mấu chuyển lớn: mm 
- Khoảng cách nhánh xuyên I đến ụ ngồi: mm 
- Khoảng cách nhánh xuyên III (IV) đến lồi cầu ngoài xương đùi: 
mm 
Nhánh xuyên I 
- Chiều dài nhánh xuyên I từ Động mạch đùi sâu ra da: mm 
- Đường kính nhánh xuyên I từ Động mạch đùi sâu ra da: mm 
Nhánh xuyên II 
- Chiều dài nhánh xuyên I từ Động mạch đùi sâu ra da: mm 
- Đường kính nhánh xuyên I từ Động mạch đùi sâu ra da: mm 
Nhánh xuyên III 
- Chiều dài nhánh xuyên I từ Động mạch đùi sâu ra da: mm 
- Đường kính nhánh xuyên I từ Động mạch đùi sâu ra da: mm 
Nhánh xuyên IV 
- Chiều dài nhánh xuyên I từ Động mạch đùi sâu ra da: mm 
- Đường kính nhánh xuyên I từ Động mạch đùi sâu ra da: mm 
DANH SÁCH PHẪU TÍCH XÁC 
( TẠI BỘ MÔN GIẢI PHẪU ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP.HCM ) 
HÌNH ẢNH PHẪU TÍCH XÁC 
Nguyễn Văn Đ. đùi sau (T) (MSX 550) 
Nguyễn Văn Đ. đùi sau (P) (MSX 550) 
BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU MDCT 
Mục đích đề tài nghiên cứu:“Nghiên cứu giải phẫu nhánh xuyên I động 
mạch đùi sâu” 
NCS Bs Đặng Xuân Quang: Bộ môn Tạo hình Thẩm mỹ & Tái tạo - Học 
viện Quân y 
Nghiên cứu hồi cứu trên tiêu bản chụp mặt cắt lớp MDCT ở bệnh nhân đến 
khảo sát bệnh lý mắc phải vùng đùi, được chúng tôi tận dụng chụp mạch đa 
lát cắt MDCT khảo sát nhánh xuyên I động mạch đùi sâu. 
Phiếu số: 
Họ và tên bệnh nhân: Tuổi: Giới tính: 
Ngày chụp MDCT: 
Địa điểm: Trung tâm Y Khoa Medic 
III. CÁCH THỨC THU THẬP SỐ LIỆU: 
- Đo và chụp hình các mốc điểm xuất chiếu phân chia của nhánh 
xuyên I nghiên cứu so với các mốc giải phẫu: mấu chuyển lớn và ụ 
ngồi. 
- Đo đường kính gốc, đường kính ngọn, chiều dài nhánh xuyên I. 
IV. THU THẬP SỐ LIỆU: 
Động mạch đùi sâu 
Chiều dài động mạch đùi sâu:mm 
Đường kính động mạch đùi sâu:mm 
Nhánh xuyên I 
- Đường kính gốc động mạch xuyên I động mạch đùi sâu:mm 
- Đường kính ngọn nhánh xuyên I động mạch đùi sâu:mm 
- Chiều dài động mạch – nhánh xuyên I động mạch đùi sâu:mm 
- Chiều dài nhánh xuyên I động mạch đùi sâu:mm 
- Khoảng cách nhánh xuyên I đến đỉnh mấu chuyển lớn: ............mm 
- Khoảng cách nhánh xuyên I đến điểm thấp nhất ụ ngồi: ............mm 
DANH SÁCH BỆNH NHÂN MDCT 
( TẠI TRUNG TÂM Y KHOA MEDIC ) 
HÌNH ẢNH MDCT 
Thôi Ngọc Ph. (SBA 5395187) 
Nguyễn Văn T. (SBA 5441708) 
BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU BỆNH NHÂN 
1. Tên bệnh nhân: Tuổi: Giới: 
Số Bệnh án: 
2. Chẩn đoán chuyên khoa: 
3. Thời gian loét: 
< 30 ngày  
30 – 90 ngày  
 >90 ngày  
4. Yếu tố thúc đẩy: 
5. Tổng trạng: 
6. Bệnh sử phẫu thuật liên quan: 
7. Xử lý đáy tổn thương: 
1. Đã cắt lọc hoại tử  
2. Chưa cắt lọc hoại tử  
8. Kích thước khuyết hổng: 
Chiều dài: cm 
Chiều rộng: cm 
Diện tích: cm2 
9. Vạt phẫu thuật: 
1. Vạt dạng đảo  
2. Vạt dạng V-Y  
10. Kích thước vạt da: 
Chiều dài: cm 
Chiều rộng: cm 
Diện tích: cm2 
11. Khoảng cách nhánh xuyên – khuyết hổng: 
12. Góc xoay vạt: 
1. Khoản 900  
2. Khoản 1350  
3. Khoản 1800  
13. Xử lý vùng lấy vạt: 
1. Khâu kín 󠇗 
2. Khâu thu + ghép da  
14. Số lần phẫu thuật: 
1. Một lần  
2. Hai lần  
15. Thời gian phẫu thuật: 
≤60 phút  
61 – 120 phút  
>120 phút  
16. Thời gian điều trị: 
17. Thời gian điều trị sau phẫu thuật: 
< 30 ngày  
30 – 60 ngày  
> 60 ngày  
18. Biến chứng trong phẫu thuật: 
1.Không  
2.Có  Cụ thể: 
19. Biến chứng sau phẫu thuật: 
1.Không  
2.Có  Cụ thể: 
20. Xử lý biến chứng: 
KẾT QUẢ SAU PHẪU THUẬT 
21. Phù nè vạt da sau mổ: 1.Không  2.Có 󠇗 
22. Tụ máu: Dưới vạt: 1.Không  2.Có 󠇗 
 Vị trí lấy vạt: 1.Không  2.Có 󠇗 
23. Nhiễm trùng: Dưới vạt: 1.Không  2.Có 󠇗 
 Vị trí lấy vạt: 1.Không  2.Có 󠇗 
24. Hoại tử vạt da 
Vạt thiểu dưỡng, hoại tử mép 1.Không  2.Có 󠇗 
Một phần vạt 1.Không  2.Có 󠇗 
Toàn bộ vạt 1.Không  2.Có 󠇗 
25. Phẫu thuật lại: 1.Không  2.Có 󠇗 
Phương pháp mổ lại: 
1. Ghép da 󠇗 
2. Chuyển vat da 󠇗 Cụ thể:.. 
KẾT QUẢ GẦN (3 – 6 THÁNG) 
Sẹo loét tái phát: 1.Không  2.Có 󠇗 
Sự liền sẹo: 
Sẹo phẳng (1 điểm)  
Sẹo lõm hay phì đại: (2 điểm)  
Màu sắc vạt: 
Hòa đồng (1 điểm)  
Sậm hay nhạt màu (2 điểm)  
Tính chất vạt: 
Mềm mại (1 điểm)  
Di động kém: (2 điểm)  
KẾT QUẢ XA (SAU 7 THÁNG) 
Sẹo loét tái phát: 1.Không  2.Có 󠇗 
Sự liền sẹo: 
Sẹo phẳng (1 điểm)  
Sẹo lõm hay phì đại: (2 điểm)  
Màu sắc vạt: 
Hòa đồng (1 điểm)  
Sậm hay nhạt màu (2 điểm)  
Tính chất vạt: 
Mềm mại (1 điểm)  
Di động kém: (2 điểm)  
Tốt: không sẹo lóet tái phát và dưới 6 điểm ba yếu tố trên cộng lại 
Khá: không sẹo loét tái phát và 6 điểm ba yếu tố trên cộng lại 
Kém: sẹo loét tái phát 
DANH SÁCH BỆNH NHÂN 
( TẠI VIỆN BỎNG QUỐC GIA LÊ HỮU TRÁC ) 
HÌNH ẢNH BỆNH NHÂN 
Bệnh nhân Phùng Mạnh T. (SBA 2374) 
Loét mấu chuyển (T) 
Đo chiều rộng ổ loét 
Đo chiều dài ổ loét 
Xác định nhánh xuyên – thiết kế vạt 
Đo chiều dài vạt – xác định nhánh xuyên 
Đo chiều rộng vạt 
Xoay vạt 
Kết quả ngay sau phẫu thuật 
Kết quả sau phẫu thuật 
Kết quả sau phẫu thuật 
Kết quả gần 
Kết quả xa 
Bệnh nhân Bùi Đình V. (SBA 3424) 
*Phẫu thuật lần 1 
Loét ụ ngồi (P) 
Thiết kế vạt 
Xác định nhánh xuyên trong PT 
Xoay vạt 
Kết quả ngay sau PT 
*Phẫu thuật lần 2 
Bóc tách vạt 
Bóc tách vạt 
Kết quả ngay sau PT 
Kết quả sau 12 tháng 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_giai_phau_va_ung_dung_vat_nhanh_xuyen_don.pdf
  • pdf1. BÌA XANH LUẬN ÁN.pdf
  • pdf2. BÌA XANH TOM TAT LUAN VAN TIẾNG VIỆT.pdf
  • pdf2. NỘI DUNG TOM TAT LUAN VAN TIẾN VIỆT.pdf
  • pdf3. BÌA XANH TOM TAT LUAN VAN TIẾNG ANH.pdf
  • pdf3. NỘI DUNG TOM TAT LUAN AN TIẾNG ANH.pdf
  • pdf4. TRANG THÔNG TIN MỚI LATS TIẾNG ANH.pdf
  • pdf5. TRANG THÔNG TIN MỚI LATS TIẾNG VIỆT.pdf