Luận án Nghiên cứu giải phẫu mạch máu gan bằng chụp X quang cắt lớp vi tính
Kiến thức về giải phẫu mạch m u gan đóng vai trò quan trọng trong
thực hành lâm sàng không chỉ đối với các phẫu thuật viên chuyên ngành gan
mật tụy mà còn hữu ích với tất cả c c b c ĩ can thiệp nội mạch, c c b c ĩ
hình ảnh học Trong những năm gần đây, hẫu thuật và c c hương h can
thiệp nội mạch điều trị các bệnh lý gan mật đã đạt được nhiều tiến bộ đ ng ể
đặc biệt là phẫu thuật cắt gan qua nội soi và ghép gan [47]. Các kỹ thuật này
đòi hỏi sự am hiểu cũng như iến thức vững vàng về giải phẫu mạch máu gan
nhằm hạn chế tối đa c c nguy cơ, tai biến biến chứng trong và sau phẫu thuật.
Vì vậy, việc thiết lập một “bản đồ mạch m u” trước ghép gan hay các phẫu
thuật, thủ thuật can thiệp vào vùng gan mật nay đã trở thành một bước không
thể thiếu trong kế hoạch điều trị cho các bệnh nhân mắc các bệnh về gan mật
[65]. Đây là công việc li n quan đến c c b c ĩ hình ảnh học, c c b c ĩ làm
can thiệp nội mạch và các phẫu thuật viên, sự thống nhất trong nhận dạng
đường đi, biến thể giải phẫu và đo đạc ch thước của các mạch máu gan rất
quan trọng và cần thiết [57].
Trong quá khứ, chụp mạch số hóa xóa nền (CMSHXN) là hương tiện
hàng đầu được lựa chọn để đ nh gi mạch máu gan và cho tới nay vẫn được
xem là tiêu chuẩn vàng trong đ nh gi giải phẫu mạch máu. Tuy nhiên, chụp
mạch số hóa xóa nền là một kỹ thuật xâm lấn và trong một số trường hợp có
thể bỏ sót biến thể hay các bất thường mạch máu khác do phụ thuộc chủ yếu
vào người làm can thiệp [11], [81]. Hiện nay, X quang cắt lớp vi tính
(XQCLVT), với ưu điểm khắc phục được nguy cơ tai biến và yếu tố chủ quan
trong kỹ thuật chụp mạch số hóa xóa nền, đang dần được sử dụng như một
hương tiện thay thế trong đ nh gi hệ thống mạch máu cơ thể [52]. hương2
tiện hình ảnh này lại khá phổ biến và được trang bị tại hầu hết các cơ ở y tế
lớn trên thế giới. Cùng với sự ra đời nối tiếp nhau của các dòng máy X quang
cắt lớp vi tính ngày càng hiện đại với nhiều t nh năng hữu ích, các nhà sản
xuất máy còn giới thiệu tới người dùng nhiều phần mềm ứng dụng trong xử lý
mạch máu, kết quả tạo ra các hình ảnh chính xác, đẹp và rõ nét của hệ thống
các mạch máu quan trọng trong cơ thể nói chung và mạch máu gan nói riêng
[55].Hình ảnh X quang cắt lớp vi tính mạch máu gan phác họa chính xác các
chi tiết giải phẫu, từ đó giú người thực hiện tìm được các biến thể, đo đạc
ch thước, x c định mạch máu nuôi khối u gan cũng như mối tương quan
giữa các mạch máu quan trọng và tổn thương gan nếu có [68]. Cùng với
những ưu điểm như hông xâm lấn, thời gian chụp nhanh, tiện lợi và chi phí
thấ hơn chụp mạch số hóa xóa nền, X quang cắt lớp vi tính ngày càng được
sử dụng rộng rãi và khẳng định vai trò không thể thiếu trong đ nh gi mạch
máu gan [67].
Trên thực tế, nghiên cứu về giải phẫu mạch m u gan đã được tiến hành
từ c ch đây rất lâu và được thực hiện ở nhiều quốc gia trên thế giới. Tại Việt
Nam, tác giả Tôn Thất Tùng [7] trong thời gian 1935 – 1 3 đã hẫu tích trên
300 lá gan, nghiên cứu giải phẫu mạch máu và vẽ lại thành ơ đồ đối chiếu, từ
đó bảo vệ thành công luận án tốt nghiệ b c ĩ y hoa với nhan đề “C ch hân
chia mạch máu của gan”. Cũng ch nh t c giả đã tìm ra hương h cắt gan
nổi tiếng với tên gọi là hương h cắt gan có kế hoạch hay hương h cắt
gan khô, cụ thể tác giả dựa vào một số mốc giải phẫu quan trọng để tìm và
thắt các mạch m u gan trước khi tiến hành cắt gan. Hiện nay, do sự khan hiếm
về số lượng các tiêu bản x c, xu hướng nghiên cứu giải phẫu mạch máu gan
tr n người sống dựa vào c c hương tiện hình ảnh như chụp mạch số hóa xóa
nền hay X quang cắt lớp vi tính rất phổ biến tại nhiều nơi tr n thế giới trong
khi tình hình nghiên cứu về vấn đề này vẫn còn khá ít ở Việt Nam. Xuất phát3
từ thực tế này, chúng tôi tiến hành nghiên cứu giải phẫu mạch máu gan trên
hình X quang cắt lớp vi tính với mong muốn giúp các nhà giải phẫu và các
b c ĩ lâm sàng có thể ứng dụng như một tài liệu tham khảo trong giảng dạy
cũng như trong thực tế điều trị các bệnh lý gan mật, đặc biệt trong kỹ thuật
ghép gan. Đề tài gồm các mục tiêu:
1. Khảo sát dạng phân nhánh giải phẫu và kích thước của hệ mạch máu
gan trên hình chụp X quang cắt lớp vi tính.
2. Khảo sát mối tương quan giữa ch thước của hệ mạch máu gan với
các yếu tố tuổi, giới tính và dạng phân nhánh giải phẫu.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu giải phẫu mạch máu gan bằng chụp X quang cắt lớp vi tính
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ THANH THIÊN NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU MẠCH MÁU GAN BẰNG CHỤP X QUANG CẮT LỚP VI TÍNH Ngành: Giải phẫu người Mã số: 62720104 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. PHẠM ĐĂNG DIỆU 2. PGS.TS. PHẠM NGỌC HOA TP. HỒ CHÍ MINH, Năm 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được công bố ở bất kỳ nơi nào. Tác giả luận án Nguyễn Thị Thanh Thiên ii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i MỤC LỤC ......................................................................................................... ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH VIỆT .............................................. v DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................... ix DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... x MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 4 1.1. Sơ lược giải phẫu gan và sự phân chia gan ................................................ 4 1.2. Động mạch gan .......................................................................................... 7 1.3. Tĩnh mạch cửa .......................................................................................... 15 1.4. Tĩnh mạch gan .......................................................................................... 21 1.5. X quang cắt lớp vi tính ............................................................................. 25 1. . C c hương tiện ng hảo t giải hẫu mạch m u gan ........................ 32 1.7. Các công trình nghiên cứu về mạch máu gan .......................................... 35 Chương 2. ĐỐI T NG VÀ NG NG I N C U .................. 42 2.1. Thiết kế nghi n cứu .................................................................................. 42 2.2. Đối tượng nghi n cứu............................................................................... 42 2.3. Cỡ mẫu ..................................................................................................... 43 2.4. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ............................................................ 44 2.5. hương h thu thậ và đo lường số liệu ............................................... 44 2.6. Qui trình thu thập số liệu .......................................................................... 48 iii 2. . hân t ch ố liệu ....................................................................................... 49 2.8. Định nghĩa biến ố ................................................................................... 49 2. . Vấn đề y đức ............................................................................................ 56 Chương 3. KẾT QUẢ ..................................................................................... 58 3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ........................................................................ 58 3.2. Dạng phân nhánh giải phẫu và ch thước hệ mạch máu gan ................. 60 3.3. Mối tương quan giữa ch thước hệ mạch máu gan với các yếu tố tuổi, giới tính và dạng phân nhánh giải phẫu. ......................................................... 77 Chương 4. BÀN LUẬN .................................................................................. 83 4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu ........................................................................ 83 4.2. Dạng phân nhánh giải phẫu và ch thước hệ mạch máu gan ................. 85 4.3. Mối tương quan giữa ch thước hệ mạch máu gan với các yếu tố tuổi, giới tính và dạng phân nhánh giải phẫu. ....................................................... 114 4.4. u điểm và hạn chế của nghiên cứu ...................................................... 117 KẾT LUẬN ................................................................................................... 120 KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 122 DANH MỤC C C CÔNG TRÌN ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BV Bệnh viện CMSHXN Chụp mạch số hóa xóa nền ĐM Động mạch ĐMCB Động mạch chủ bụng ĐMG Động mạch gan ĐMGC Động mạch gan chung ĐMGR Động mạch gan riêng ĐMMTTT Động mạch mạc treo tràng trên ĐMTT Động mạch thân tạng HPT Hạ phân thùy SHS Số hồ ơ TM Tĩnh mạch TMC Tĩnh mạch cửa TMCC Tĩnh mạch cửa chính TMCD Tĩnh mạch chủ ưới TMCP Tĩnh mạch cửa phải TMCT Tĩnh mạch cửa trái TMG Tĩnh mạch gan TMGT Tĩnh mạch gan trái TMGG Tĩnh mạch gan giữa TMGP Tĩnh mạch gan phải XQCLVT X quang cắt lớp vi tính v BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH VIỆT Accessory hepatic artery Động mạch gan phụ Accessory right hepatic vein Tĩnh mạch gan phải phụ Axial plane Mặt phẳng ngang trục Bifurcation Chia 2 (nhánh) Common hepatic artery Động mạch gan chung Common trunk (of the left and middle hepatic veins) Thân chung tĩnh mạch gan. Computed Tomography X quang cắt lớp vi tính Computed Tomography Angiography X quang cắt lớp vi tính mạch máu Contrast material Thuốc tương hản Coronal plane Mặt phẳng đứng ngang Curved Planar Reformation Tái tạo cấu trúc cong Density Tỉ trọng (đậm độ) Digital Subtraction Angiography Chụp mạch số hóa xóa nền Gray shadow Thang xám Image projection Tạo hình chiếu Magnetic Resonance Imaging Hình ảnh cộng hưởng từ Maximum Intensity Projection ướng cường độ tối đa Mean Giá trị trung bình Middle heppatic artery Động mạch gan giữa Min/Max Giá trị nhỏ nhất/lớn nhất Multidetector Computed X quang cắt lớp vi tính đa ãy đầu vi Tomography dò Multiplanar Reformation Tái tạo đa mặt phẳng Picture Archiving and Communication System Hệ thống lưu trữ và truyền tải hình ảnh Pixel Phần tử hình Radiofrequency Ablation Hủy (u) bằng sóng cao tần Region of Interest Vùng quan tâm Replaced hepatic artery Động mạch gan thay thế Sagittal plane Mặt phẳng đứng dọc Transarterial chemoembolization Nút mạch bằng hóa chất qua ngả động mạch Triggering threshold Ngưỡng ghi hình Trifurcation Chia 3 (nhánh) Triggering threshold Ngưỡng ghi hình Volume Formation Tạo khối thể tích Volume Rendering Technique Kỹ thuật tạo khối thể tích Volume voxel Phần tử thể tích Window center (Window level) Trung tâm cửa sổ Window setting Cài đặt cửa sổ Window width Độ rộng cửa sổ vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Phân loại giải phẫu hệ động mạch gan theo Michels ..................... 13 Bảng 1.2. Phân loại giải phẫu hệ động mạch gan theo Hiatt [40] .................. 14 Bảng 1.3. Dạng hân nh nh tĩnh mạch cửa .................................................... 19 Bảng 2.1. Một số nghiên cứu về cỡ mẫu ......................................................... 44 Bảng 2.2. Thông số kỹ thuật chụp X quang cắt lớp vi tính mạch máu gan .... 45 Bảng 2.3. Phân loại giải phẫu hệ động mạch gan theo Michels ..................... 53 Bảng 3.1. Nguyên ủy động mạch gan chung .................................................. 60 Bảng 3.2. Phân chia giải phẫu động mạch gan theo Michels ......................... 61 Bảng 3.3. Các dạng động mạch gan ngoài phân loại Michels ........................ 62 Bảng 3.4. Chiều ài động mạch gan chung .................................................... 63 Bảng 3.5. Đường nh động mạch gan chung ................................................. 64 Bảng 3. . Đường nh động mạch gan riêng .................................................. 65 Bảng 3.7. Phân chia giải phẫu tĩnh mạch cửa ................................................. 67 Bảng 3.8. Chiều ài tĩnh mạch cửa chính ....................................................... 68 Bảng 3. . Đường nh tĩnh mạch cửa chính ................................................... 69 Bảng 3.10. Chiều ài tĩnh mạch cửa trái ......................................................... 70 Bảng 3.11. Đường nh tĩnh mạch cửa trái ..................................................... 70 Bảng 3.12. Chiều ài tĩnh mạch cửa phải ....................................................... 71 Bảng 3.13. Đường nh tĩnh mạch cửa phải ................................................... 72 Bảng 3.14. Thân chung tĩnh mạch gan ............................................................ 72 Bảng 3.15. Số nh nh tĩnh mạch gan phải phụ ................................................. 74 Bảng 3.1 . Đường nh tĩnh mạch gan trái ..................................................... 75 Bảng 3.1 . Đường nh tĩnh mạch gan giữa ................................................... 75 Bảng 3.18. Đường nh tĩnh mạch gan phải ................................................... 76 Bảng 3.19. Chiều ài thân chung tĩnh mạch gan ............................................ 76 viii Bảng 3.20. Đường nh thân chung tĩnh mạch gan ........................................ 77 Bảng 3.21. Tương quan giữa ch thước động mạch gan chung và tuổi ........ 77 Bảng 3.22. Tương quan giữa ch thước động mạch gan chung và giới tính . 78 Bảng 3.23. Tương quan giữa ch thước động mạch gan chung và dạng giải phẫu ................................................................................................................. 78 Bảng 3.24. Tương quan giữa ch thước tĩnh mạch cửa và tuổi ..................... 79 Bảng 3.25. Tương quan giữa ch thước tĩnh mạch cửa và giới tính ............. 79 Bảng 3.2 . Tương quan giữa ch thước tĩnh mạch cửa và dạng phân nhánh giải phẫu .......................................................................................................... 81 Bảng 3.2 . Tương quan giữa ch thước tĩnh mạch gan và tuổi ..................... 81 Bảng 3.28. Tương quan giữa ch thước tĩnh mạch gan và giới tính ............. 82 Bảng 3.2 . Tương quan giữa đường nh tĩnh mạch gan phải và tĩnh mạch gan phải phụ ........................................................................................................... 82 Bảng 4.1. So sánh về tuổi giữa các nghiên cứu .............................................. 83 Bảng 4.2. So sánh nguyên ủy động mạch gan chung...................................... 85 Bảng 4.3. So sánh tỉ lệ biến thể giải phẫu hệ động mạch gan ......................... 86 Bảng 4.4. So sánh các dạng phân nhánh giải phẫu động mạch gan theo Michels ...................................... ... l. (2001), "Impact of multidetector CT on donor selection and surgical planning before living adult right lobe liver transplantation", American Journal of Roentgenology, 176 (1), pp. 193-200. 43. Kang H.K., Jeong Y.Y., Choi J.H., et al. (2002), "Three-dimensional multi– detector row CT portal venography in the evaluation of portosystemic collateral vessels in liver cirrhosis", Radiographics, 22 (5), pp. 1053- 1061. 44. Kitami M., Takase K., Murakami G., et al. (2006), "Types and frequencies of biliary tract variations associated with a major portal venous anomaly: analysis with multi–detector row CT cholangiography", Radiology, 238 (1), pp. 156-166. 45. Ko E.Y., Kim T.K., Kim P.N., et al. (2003), "Hepatic vein stenosis after living donor liver transplantation: evaluation with Doppler US", Radiology, 229 (3), pp. 806-810. 46. Koops A., Wojciechowski B., Broering D.C., Adam G., Krupski-Berdien G. (2004), "Anatomic variations of the hepatic arteries in 604 selective celiac and superior mesenteric angiographies", Surg Radiol Anat, 26 (3), pp. 239-244. 47. Lamata P., Lamata F., Sojar V., et al. (2010), "Use of the Resection Map system as guidance during hepatectomy", Surgical Endoscopy, 24 (9), pp. 2327-2337. 48. Lawton J., Touma J., Sénémaud J., et al. (2017), "Computer-assisted study of the axial orientation and distances between renovisceral arteries ostia", Surgical Radiologic Anatomy, 39 (2), pp. 149-160. 49. Lee M.W., Lee J.M., Lee J.Y., et al. (2007), "Preoperative evaluation of hepatic arterial and portal venous anatomy using the time resolved echo- shared MR angiographic technique in living liver donors", European Radiology, 17 (4), pp. 1074-1080. 50. Lee V.S., Morgan G.R., Teperman L.W., et al. (2001), "MR imaging as the sole preoperative imaging modality for right hepatectomy: a prospective study of living adult-to-adult liver donor candidates", Am J Roentgenol, 176 (6), pp. 1475-1482. 51. Lee W.K., Chang S.D., Duddalwar V.A., et al. (2011), "Imaging assessment of congenital and acquired abnormalities of the portal venous system", Radiographics, 31 (4), pp. 905-926. 52. Lell M.M., Anders K., Uder M., et al. (2006), "New techniques in CT angiography", Radiographics, 26 (suppl_1), pp. 45-62. 53. Leyendecker J.R., Rivera Jr E., Washburn W.K., et al. (1997), "MR angiography of the portal venous system: techniques, interpretation, and clinical applications", Radiographics, 17 (6), pp. 1425-1443. 54. Madoff D.C., Hicks M.E., Vauthey J.N., et al. (2002), "Transhepatic portal vein embolization: anatomy, indications, and technical considerations", Radiographics, 22 (5), pp. 1063-1076. 55. Maher M.M., Kalra M.K., Sahani D.V., et al. (2004), "Techniques, clinical applications and limitations of 3D reconstruction in CT of the abdomen", Korean journal of radiology, 5 (1), pp. 55-67. 56. Marks C. (1969), "Developmental basis of the portal venous system", Am J Surg, 117 (5), pp. 671-681. 57. McClusky III D.A., Skandalakis L.J., Colborn G.L., Skandalakis J.E. (1997), "Hepatic surgery and hepatic surgical anatomy: historical partners in progress", World J Surg, 21 (3), pp. 330-342. 58. Mehran R., Schneider R., Franchebois P. (2000), "The minor hepatic veins: anatomy and classification", Clinical Anatomy, 13 (6), pp. 416-421. 59. Michels N.L (1955), "Blood supply and anatomy of the upper abdominal organs, with a descriptive atlas", British Journal of Surgery, 43 (181), pp. 560-565. 60. Nagorney D.M. (2010), "The impact of hepatic venous anatomy on the hepatic remnant: Need for assessment?", Surgery, 147 (6), pp. 811-812. 61. Nakamura S., Tsuzuki T. (1981), "Surgical anatomy of the hepatic veins and the inferior vena cava", Surgery, gynecology & obstetrics, 152 (1), pp. 43-50. 62. Netter FH (1995), "Interactive Atlas of Human Anatomy, Ciba Med", Education & Publications, pp. 289-290. 63. Orguc S., Tercan M., Bozoklar A., et al. (2004), "Variations of hepatic veins: helical computerized tomography experience in 100 consecutive living liver donors with emphasis on right lobe", Transplantation proceedings, 36 (9), pp. 2727-2732. 64. Osman A.M., Abdrabou A. (2016), "Celiac trunk and hepatic artery variants: A retrospective preliminary MSCT report among Egyptian patients", The Egyptian Journal of Radiology and Nuclear Medicine, 47 (4), pp. 1451- 1458. 65. Ou Q.J., Hermann R.E. (1984), "The role of hepatic veins in liver operations", Surgery, 95 (4), pp. 381-391. 66. Panagouli E., Lolis E., Venieratos D. (2011), "A morphometric study concerning the branching points of the main arteries in humans: relationships and correlations", Ann Anat, 193 (2), pp. 86-99. 67. Pannu H.K., Maley W.R., Fishman E. (2001), "Liver transplantation: preoperative CT evaluation", Radiographics, 21 (suppl_1), pp. 133-146. 68. Pieters P.C., Miller W.J., DeMeo J.H. (1997), "Evaluation of the portal venous system: complementary roles of invasive and noninvasive imaging strategies", Radiographics, 17 (4), pp. 879-895. 69. Prokop M. (2003), "General principles of MDCT", European Journal of Radiology, 45, pp. 4-10. 70. Quiroga S., Sebastià C., Pallisa E., et al. (2001), "Improved diagnosis of hepatic perfusion disorders: value of hepatic arterial phase imaging during helical CT", Radiographics, 21 (1), pp. 65-81. 71. Rajini T., Mokhasi V., Geethanjali B.S., Sivacharan P.V., Shashirekha M. (2012), "Coeliac trunk and its branches: anatomical variations and clinical implications", Singapore medical journal, 53 (5), pp. 329-331. 72. Rong G.H., Sindelar W.F. (1987), "Aberrant peripancreatic arterial anatomy. Considerations in performing pancreatectomy for malignant neoplasms", Am Surg, 53 (12), pp. 726-729. 73. Sahani ., ’ ouza R., Ka avig r R., t al. (2004), " valuation o living liv r transplant donors: method for precise anatomic definition by using a dedicated contrast-enhanced MR imaging protocol", Radiographics, 24 (4), pp. 957-967. 74. Sahani D., Mehta A., Blake M., et al. (2004), "Preoperative hepatic vascular evaluation with CT and MR angiography: implications for surgery", Radiographics, 24 (5), pp. 1367-1380. 75. Scheinfeld M.H., Bilali A., Koenigsberg M. (2009), "Understanding the spectral Doppler waveform of the hepatic veins in health and disease", Radiographics, 29 (7), pp. 2081-2098. 76. Schroeder T., Radtke A., Kuehl H., et al. (2006), "Evaluation of living liver donors with an all-inclusive 3D multi–detector row CT protocol", Radiology, 238 (3), pp. 900-910. 77. Sharma M., Somani P., Rameshbabu C.S. (2018), "Linear endoscopic ultrasound evaluation of hepatic veins", World J Gastrointest Endosc, 10 (10), pp. 283-293. 78. Silveira L.A., Silveira F.B..C., Fazan V.P.S. (2009), "Arterial diameter of the celiac trunk and its branches: anatomical study", Acta cirurgica brasileira, 24 (1), pp. 43-47. 79. Singh A.K., Cronin C.G., Verma H.A., et al. (2011), "Imaging of preoperative liver transplantation in adults: what radiologists should know", Radiographics, 31 (4), pp. 1017-1030. 80. Sone M., Kato K., Hirose A., et al. (2008), "Impact of multislice CT angiography on planning of radiological catheter placement for hepatic arterial infusion chemotherapy", Cardiovascular and interventional radiology, 31 (1), pp. 91-97. 81. Song S.Y., Chung J.W., Yin Y.H., et al. (2010), "Celiac axis and common hepatic artery variations in 5002 patients: systematic analysis with spiral CT and DSA", Radiology, 255 (1), pp. 278-288. 82. Stamm E.R., Meier J.M., Pokharel S.S., et al. (2016), "Normal main portal vein diameter measured on CT is larger than the widely referenced upper limit of 13 mm", Abdominal Radiology, 41 (10), pp. 1931-1936. 83. Sureka B., Mittal M.K., Mittal A., et al. (2013), "Variations of celiac axis, common hepatic artery and its branches in 600 patients", The Indian Journal Of Radiology Imaging, 23 (3), pp. 223-233. 84. Susan S. (2015), "Gray’ Anatomy: Th Anatomical Ba i O Clinical Practice", Elsevier, pp. 1606-1626. 85. Suzuki T., Nakayasu A., Kawabe K., Takeda H., Honjo I. (1971), "Surgical significance of anatomic variations of the hepatic artery", The American Journal of Surgery, 122 (4), pp. 505-512. 86. Thangarajah A., Parthasarathy R. (2016), "Celiac axis, common hepatic and hepatic artery variants as evidenced on MDCT angiography in south indian population", J Clin Diagn Res, 10 (1), pp. 1-5. 87. Tran V.H., Vo T.N., Duong V.H., Ernest F.T. (2020), "Anatomical variations of hepatic veins in Vietnamese adults", Eur. J. Anat., 24, pp. 111-120. 88. Uflacker R. (2015), "Atlas of vascular anatomy An angiographic approach", Lippincott Williams & Wilkins, Wolters Kluwer, Philadelphia, pp. 473- 670. 89. Vandamme J.P.J., Bonte J. (1985), "The branches of the celiac trunk", Cells Tissues Organs, 122 (2), pp. 110-114. 90. Wells M.L., Fenstad E.R., Poterucha J.T., et al. (2016), "Imaging findings of congestive hepatopathy", Radiographics, 36 (4), pp. 1024-1037. 91. Wind P., Douard R., Cugnenc P.H., Chevallier J.M. (1999), "Anatomy of the common trunk of the middle and left hepatic veins: application to liver transplantation", Surgical and Radiologic Anatomy, 21 (1), pp. 17-21. 92. Yamashita Y., Komohara Y., Takahashi M., et al. (2000), "Abdominal helical CT: evaluation of optimal doses of intravenous contrast material—a prospective randomized study", Radiology, 216 (3), pp. 718-723. 93. Yoshida M., Utsunomiya D., Kidoh M., et al. (2017), "CT evaluation of living liver donor: Can 100-kVp plus iterative reconstruction protocol provide accurate liver volume and vascular anatomy for liver transplantation with reduced radiation and contrast dose?", Medicine, 96 (23), pp. 6973-6794. PHỤ LỤC PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU I/ HÀNH CHÁNH Họ tên bệnh nhân: Mã hồ ơ: Năm inh: Giới 1. Nam 2. Nữ II/ HỆ ĐỘNG MẠCH GAN 1.Nguyên ủy ĐMGC từ: 1. ĐMTT 2. ĐMCB 3. ĐMMTTT 4. ĐM vị trái 5. Không x c định 2. Dạng phân chia giải phẫu ĐMG theo Michels 1. Dạng 1 6. Dạng 6 11. Dạng khác 2. Dạng 2 7. Dạng 7 3. Dạng 3 8. Dạng 8 4. Dạng 4 9. Dạng 9 5. Dạng 5 10. Dạng 10 3. Chiều ài ĐMGC .. mm 4. Đường kính ĐMGC .. mm 5. Đường nh ĐMGR mm III/ HỆ TĨN MẠCH CỬA 1. Bất thường bẩm sinh TMC 1. Có 2. Không 2. Vị trí hợ lưu tạo thành TMC 1. Sau đầu tuỵ 2. Vị trí khác 3. Dạng phân chia giải phẫu 1. Dạng 1 2. Dạng 2 3. Dạng 3 4. Dạng 4 5. Dạng 5 4. K ch thước hệ TMC TMCC TMCT TMCP Chiều dài Đường kính IV/ HỆ TĨN MẠCH GAN 1. Thân chung TMGT và TMCG 1. Có 2. Không 2. K ch thước thân chung TMG Chiều ài: .. mm Đường nh: .. mm 3. TMGP phụ 1. Có 2. Không 4. Số nhánh TMGP phụ 0. 0 nhánh 1. Một nhánh 2. Hai nhánh 3. Từ 3 nhánh trở lên 5. K ch thước TMG TMGT TMGG TMGP Đường kính
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_giai_phau_mach_mau_gan_bang_chup_x_quang.pdf
- 30. Mẫu Thông tin luận án đưa lên mạng Thiên.doc
- NGUYỄN THỊ THANH THIÊN.pdf
- Tom tat LA NCS Thien.pdf