Luận án Nghiên cứu đặc điểm tổn thương giải phẫu và kết quả điều trị gãy đầu trên xương cánh tay bằng nẹp khóa
Gãy đầu trên xương cánh tay bao gồm gãy cổ giải phẫu, mấu động lớn,
mấu động bé và gãy cổ phẫu thuật của xương cánh tay. Loại gãy này chiếm
khoảng từ 30 đến 40% các gãy xương cánh tay [1] và là gãy xương thường
gặp đứng thứ ba ở người trên 65 tuổi sau gãy đầu trên xương đùi và đầu dưới
xương quay. Có khoảng 70% số trường hợp gặp ở người trên 60 tuổi và có
đến 75% là phụ nữ [2], [3].
Đã có nhiều cách phân loại gãy đầu trên xương cánh tay (ĐTXCT) được
đề xuất như phân loại của Neer, AO, Kocher, Boler nhưng phân loại của
Neer đang được nhiều người áp dụng. Tuy nhiên cách phân loại của Neer dựa
trên hình ảnh chụp X-quang quy ước khớp vai ở hai tư thế thẳng và nghiêng
trong nhiều trường hợp không đánh giá được đầy đủ về số phần gãy và mức
độ di lệch; phần gãy mấu động lớn, mấu động bé có thể bị che lấp do chồng
hình. Do đó nhiều trường hợp tổn thương giải phẫu ghi nhận trong mổ không
phù hợp với tổn thương trên phim X-quang trước mổ phẫu thuật viên mất chủ
động và kết quả cũng bị ảnh hưởng.
Phương pháp chụp CLVT ra đời, đặc biệt nhờ có phần mềm dựng hình
3D nên việc đánh giá thương tổn giải phẫu sát với thực tế hơn, giúp cho các
phẫu thuật viên chủ động chọn đường mổ, phương tiện kết xương, vị trí đặt
nẹp phù hợp và việc nắn chỉnh trong mổ cũng thuận lợi hơn [4].
Theo y văn, có đến 85% số gãy đầu trên xương cánh tay được điều trị
bảo tồn, bao gồm chủ yếu là các trường hợp gãy không di lệch (gãy loại I theo
phân loại của Neer C.S.) và gãy vững [5]. Đối với các gãy đầu trên xương
cánh tay có di lệch lớn, gãy không vững thì chỉ định điều trị phẫu thuật kết
hợp xương được ưu tiên lựa chọn hàng đầu. Mục đích của điều trị phẫu thuật
là nắn chỉnh phục hồi hình thể giải phẫu, cố định ổ gãy vững chắc giúp cho
người bệnh tập vận động phục hồi chức năng sớm, tránh các biến chứng do
phải bất động khớp vai lâu ngày [6], [7].2
Nẹp khóa ra đời từ đầu những năm 90 và cho đến nay vẫn đang là
phương tiện kết xương được sử dụng rộng rãi nhất. Điểm khác biệt của nẹp
khóa là giữa lỗ trên nẹp và đầu vít có ren để khi kết xương, vít sẽ khóa chặt
vào nẹp theo một hướng nhất định. Giữa nẹp và vít được liên kết thành một
khối tương tự như khung cố định ngoài bên trong đã làm cho khả năng cố
định ổ gãy vững chắc hơn, tránh được di lệch thứ phát do lỏng và tuột vít,
nhất là các trường hợp thưa loãng xương. Do không cần phải áp sát nẹp lên bề
mặt xương nên không cần phải lóc cốt mạc, nhờ vậy bảo vệ tối đa các mạch
máu nuôi dưỡng xương [8], [9], [10]. Khi kết xương đầu trên xương cánh tay,
nẹp khóa có tác dụng giữ cố định góc chỏm xương - thân xương vì thế khi
vận động khớp vai sớm sẽ không xảy ra tình trạng di lệch thứ phát gây biến
dạng khép, đặc biệt là các bệnh nhân cao tuổi có thưa loãng xương.
Từ năm 2013 đến nay, tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An, đối
với các trường hợp gãy đầu trên xương cánh tay, ngoài chụp X-quang quy
ước, chúng tôi còn chụp cắt lớp vi tính có dựng hình 3D để đánh giá chính
xác tổn thương và lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp. Đối với các bệnh
nhân gãy xương di lệch lớn, chúng tôi đã chọn phương pháp kết xương nẹp
khóa và bước đầu cho kết quả khả quan. Xuất phát từ thực tế trên đây, chúng
tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Nghiên cứu đặc điểm tổn thương giải phẫu và kết quả điều trị gãy
đầu trên xương cánh tay bằng nẹp khóa”
Đề tài nghiên cứu có hai mục tiêu:
1. Nhận xét đặc điểm tổn thương gãy đầu trên xương cánh tay trên phim
chụp X-quang quy ước và trên phim chụp cắt lớp vi tính.
2. Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị gãy đầu trên xương cánh tay
bằng kết xương nẹp khóa tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Nghiên cứu đặc điểm tổn thương giải phẫu và kết quả điều trị gãy đầu trên xương cánh tay bằng nẹp khóa
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y NGUYỄN ĐỨC VƯƠNG NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG GIẢI PHẪU VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GÃY ĐẦU TRÊN XƯƠNG CÁNH TAY BẰNG NẸP KHÓA LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI – 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y NGUYỄN ĐỨC VƯƠNG NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG GIẢI PHẪU VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GÃY ĐẦU TRÊN XƯƠNG CÁNH TAY BẰNG NẸP KHÓA Chuyên ngành: Ngoại khoa Mã số: 9720104 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. Nguyễn Tiến Bình 2. PGS.TS. Phạm Đăng Ninh HÀ NỘI - 2021 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình khoa học nào khác. Tác giả luận văn Nguyễn Đức Vương LỜI CẢM ƠN Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc! Tôi xin trân trọng cảm ơn Đảng ủy Ban Giám đốc, Phòng Sau đại học, Học viện Quân y, Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa tỉnh Nghệ An đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô Bộ môn – Trung tâm Chấn thương chỉnh hình- Bệnh viện Quân y 103; Khoa Chấn thương chỉnh hình - Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa tỉnh Nghệ An cùng các đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi thu thập số liệu nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn GS.TS. Nguyễn Tiến Bình, PGS.TS.Phạm Đăng Ninh những người thầy đã tận tình hướng dẫn tôi, luôn tin tưởng, khích lệ, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình học tập và làm luận án. Tôi xin được gửi lời biết ơn tới những người thân trong gia đình đã luôn động viên giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã luôn bên tôi, động viên và hỗ trợ cho tôi. Tôi xin trân trọng cảm ơn các bệnh nhân đã đồng ý và tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu để thực hiện đề tài nghiên cứu. Hà Nội – 2021 Nghiên cứu sinh Nguyễn Đức Vương MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục chữ viết tắt Danh mục bảng Danh mục hình ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ........................................................................... 3 1.1. Đặc điểm giải phẫu vùng đầu trên xương cánh tay và vùng vai ............. 3 1.1.1. Đặc điểm giải phẫu khớp vai ............................................................ 3 1.1.2. Biên độ vận động khớp vai ............................................................... 9 1.2. Phân loại gãy đầu trên xương cánh tay ................................................. 10 1.2.1. Phân loại theo Kocher T. ................................................................ 10 1.2.2. Phân loại theo Bohler J ................................................................... 10 1.2.3. Phân loại theo AO ........................................................................... 11 1.2.4. Phân loại theo Neer C.S. ................................................................. 12 1.3. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh gãy đầu trên xương cánh tay .......... 16 1.3.1. Chụp X-quang ................................................................................. 16 1.3.2. Chụp cắt lớp vi tính ......................................................................... 19 1.3.3. Chụp cộng hưởng từ ....................................................................... 23 1.4. Các phương pháp điều trị gãy đầu trên xương cánh tay ....................... 23 1.4.1. Chỉ định điều trị gãy đầu trên xương cánh tay ............................... 23 1.4.2. Điều trị bảo tồn ............................................................................... 24 1.4.2. Điều trị bảo tồn ............................................................................... 25 1.5. Kết xương bằng nẹp khóa ..................................................................... 29 1.5.1. Đặc điểm cơ học của nẹp khóa ....................................................... 29 1.5.2. Đặc điểm sinh học của kết xương nẹp khóa ................................... 31 1.6. Điều trị gãy kín đầu trên xương cánh tay bằng nẹp khóa ..................... 33 1.6.1. Trên thế giới .................................................................................... 33 1.6.2. Ở Việt Nam ..................................................................................... 35 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 37 2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 37 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn .............................................................................. 37 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ .......................................................................... 37 2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 39 2.2.1. Vật liệu nghiên cứu ......................................................................... 39 2.2.2. Phương pháp phẫu thuật ................................................................. 41 2.3. Tập phục hồi chức năng sau phẫu thuật ................................................ 47 2.4 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 51 2.4.1 Các biến số chung ............................................................................ 51 2.4.2 Mục tiêu 1 ........................................................................................ 51 2.4.3. Mục tiêu 2 ....................................................................................... 53 2.5. Xử lý số liệu .......................................................................................... 59 2.6. Đạo đức nghiên cứu .............................................................................. 59 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 62 3.1. Đặc điểm tổn thương gãy đầu trên xương cánh tay .............................. 62 3.1.1. Đặc điểm nhóm nghiên cứu ............................................................ 62 3.1.2. Đặc điểm tổn thương giải phẫu ....................................................... 65 3.1.3. Tổn thương kết hợp ......................................................................... 73 3.2. Kết quả điều trị gãy đầu trên xương cánh tay bằng nẹp khóa .............. 74 3.2.1. Đặc điểm nhóm nghiên cứu ............................................................ 74 3.2.2. Điều trị kết xương bên trong nẹp khóa ........................................... 77 3.2.3. Kết quả điều trị ............................................................................... 80 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN ............................................................................. 92 4.1. Đặc điểm tổn thương gãy đầu trên xương cánh tay .............................. 92 4.1.1. Tuổi và giới ..................................................................................... 92 4.1.2. Về nguyên nhân và cơ chế chấn thương ......................................... 93 4.1.3. Vai trò của chụp X-quang và chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán và điều trị gãy đầu trên xương cánh tay ............................................ 94 4.1.4. Khảo sát đặc điểm tổn thương gãy đầu trên xương cánh tay ......... 96 4.2. Điều trị gãy kín đầu trên xương cánh tay ........................................... 100 4.2.1. Về chỉ định điều trị gãy kín đầu trên xương cánh tay .................. 100 4.2.2. Chụp cắt lớp vi tính khớp vai và xây dựng kế hoạch điều trị. ...... 101 4.2.3. Điều trị bảo tồn ............................................................................. 102 4.2.4. Phẫu thuật kết xương nẹp khóa ..................................................... 103 4.2.5. Lý do chọn nẹp khóa ..................................................................... 105 4.2.6. Thời điểm phẫu thuật .................................................................... 106 4.2.7. Kỹ thuật mổ kết xương nẹp khóa .................................................. 108 4.2.8. Về kết quả điều trị ......................................................................... 117 KẾT LUẬN .................................................................................................. 127 KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 129 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ............................................................................ 130 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ AO Arbeitsgemeinschaft fur Osteosynthesefragen CLVT MRI Chụp cắt lớp vi tính Chụp cộng hưởng từ - Magnetic Resonance Imaging CPTXCT Cổ phẫu thuật xương cánh tay ĐTXCT Đầu trên xương cánh tay XCT TNGT TNLĐ TNSH MĐL MĐB C-arm Xương cánh tay Tai nạn giao thông Tai nạn lao động Tai nạn sinh hoạt Mấu động lớn Mấu động bé Màn hình tăng sáng DANH MỤC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 2.1. Tiêu chuẩn đánh giá góc chỏm - thân xương cánh tay ......................... 55 2.2. Bảng điểm đánh giá kết quả chức năng khớp vai theo Neer C.S ......... 56 3.1. Phân bố theo tuổi và giới ..................................................................... 62 3.2. Phân bố theo giới - nguyên nhân .......................................................... 64 3.3. Phân bố theo cơ chế chấn thương ........................................................ 64 3.4. Bệnh lý nội khoa kết hợp ..................................................................... 65 3.5. Phân loại gãy theo Neer C.S. dựa trên X-quang .................................. 66 3.6. Phân loại theo Neer C.S. trên cắt lớp vi tính ....................................... 67 3.8. Đối chiếu phân loại nhóm gãy theo Neer C.S. với cắt lớp vi tính ........ 69 3.9. Liên quan giữa phân loại nhóm tổn thương trên CLVT và tuổi ........... 70 3.10. Phân loại số phần gãy trên CLVT theo độ tuổi ................................... 71 3.11. Liên quan giữa nguyên nhân và phân nhóm gãy theo Neer C.S. trên CLVT ................................................................................................... 72 3.12. Liên quan giữa nguyên nhân và số phần gãy trên cắt lớp vi tính ......... 72 3.13. Tổn thương kết hợp .............................................................................. 73 3.14. Phương pháp xử trí gãy xương phối hợp .............................................. 74 3.15. Phân loại theo tuổi và giới nhóm phẫu thuật ....................................... 75 3.16. Nguyên nhân gãy xương ...................................................................... 75 3.17. Phân loại theo Neer C.S. dựa trên phim chụp CLVT .......................... 76 3.18. Các phương p ... tổn thương ổ chảo và xương bả vai phải V. CHẨN ĐOÁN Đa chấn thương: Gãy đầu trên xương đùi phải - gãy đầu trên xương cánh tay phải nhóm V - Vết thương phần mềm cung mày phải. VI. ĐIỀU TRỊ Ngày 13/01/2020, bệnh nhân được phẫu thuật xử trí vết thương cung mày phải. Ngày 17/01/2020, bệnh nhân được đồng thời phẫu thuật kết hợp xương nẹp khóa đầu trên xương cánh tay phải và kết hợp xương nẹp DHS đầu trên xương đùi phải. Sau phẫu thuật bệnh nhân ổn định. Kết thúc điều trị ra viện ngày 27/01/2020. Đường mổ dự kiến Hình ảnh sau khi đặt nẹp và bắt vít Kiểm tra C-arm trong mổ X-quang kiểm tra sau mổ Ngày 14/3/2020, bệnh nhân tái khám lần thứ nhất. Ngày 01/07/2020, bệnh nhân tái khám lần 2, kết quả: - Sẹo nhỏ, mềm mại - Đau, hạn chế vận động khớp vai phải. - X quang: Còn nẹp vít đầu trên xương đùi phải, đầu trên xương cánh tay phải. - Điểm kết quả phục hồi chức năng (điểm Neer): 65 điểm, kết quả kém. Nguồn: Trường hợp nghiên cứu số 84 (SLT 3800) BỆNH ÁN SỐ 4 I. PHẦN HÀNH CHÍNH Họ và tên: Nguyễn Thị H. 64 tuổi Giới : Nữ Mã BN : 58583 Địa chỉ : khối Quang Tiến, phường Hưng Bình, TP vinh, tỉnh Nghệ An Ngày vào viện: 28/10/2017 Ngày ra viện : 08/11/2027 II. TIỀN SỬ 1. Bản thân 2. Gia đình III. QUÁ TRÌNH BỆNH LÝ Theo lời kể của bệnh nhân và người nhà, cách vào viện 01 giờ, bệnh nhân bị trượt chân ngã chống tay xuống nền cứng, sau ngã sưng đau biến dạng cánh tay phải, mất khả năng vận động tay phải nên vào viện. Thăm khám khi vào viện: Bệnh nhân tỉnh táo, tiếp xúc tốt, Glasgow 15 điểm Thể trạng trung bình Sưng đau, biến dạng đầu trên cánh tay phải Hạn chế vận động cánh tay phải Các cơ quan khác chưa phát hiện bất thường IV. CẬN LÂM SÀNG 1. X-quang Gãy đầu trên xương cánh tay phải Gãy mấu động lớn xương cánh tay phải 2. Chụp CLVT Gãy cổ phẫu thuật xương cánh tay phải di lệch 12mm Gãy mấu động lớn xương cánh tay phải Không thấy tổn thương ổ chảo, xương bả vai phải V. CHẨN ĐOÁN Gãy đầu trên xương cánh tay phải nhóm IV (theo Neer) VI. ĐIỀU TRỊ Ngày 01/11/2017, bệnh nhân được phẫu thuật kết hợp xương nẹp khóa đầu trên xương cánh tay phải Sau phẫu thuật bệnh nhân ổn định, ra viện ngày 08/11/2017. Kiểm tra C-arm trong mổ Hình ảnh kiểm tra sau mổ Ngày 03/01/2018, bệnh nhân tái khám lần thứ nhất, kết quả: Vết mổ liền sẹo tốt, sẹo mềm mại Vận động khớp vai phải hạn chế, đau khi vận động X quang: Còn nẹp vít đầu trên xương cánh tay phải, có hình ảnh can xương Ngày 15/12/2018, bệnh nhân tái khám lần 2, kết quả: Sẹo mổ mềm mại, không phì đại Vận động khớp vai phải hạn chế, còn đau khi vận động X-quang: Còn nẹp vít đầu trên xương cánh tay phải, can xương vững chắc. Điểm phục hồi chức năng khớp vai (điểm Neer): 75 điểm, kết quả trung bình. Nguồn: Bệnh nhân nghiên cứu số 36 - SLT: 58583 BỆNH ÁN SỐ 5 I. PHẦN HÀNH CHÍNH Họ và tên: Nguyễn Trung L. 89 tuổi Giới : Nam Địa chỉ : khối 17, phường Hà Huy Tập, TP Vinh Mã bệnh nhân: 43179 Ngày vào viện: 27/4/2019 Ngày ra viện : 08/5/2019 II. TIỀN SỬ 1. Bản thân: Tăng huyết áp 2. Gia đình III. QUÁ TRÌNH BỆNH LÝ Bệnh nhân nam, 89 tuổi, tiền sử tăng huyết áp. Cách vào viện 1 giờ, bệnh nhân bị tai nạn sinh hoạt - ngã chống tay phải xuống nền cứng, sau tai nạn sưng đau và mất vận động vai phải nên vào viện. Thăm khám khi vào khoa: Bệnh nhân tỉnh táo, tiếp xúc tốt, Glasgow 15 điểm Thể trạng trung bình Huyết động trong giới hạn bình thường Sưng đau, biến dạng vùng vai phải Mất cơ năng vai - cánh tay phải Ấn đau chói đầu trên cánh tay phải Vận động khớp khuỷu, cẳng bàn tay phải bình thường Các cơ quan khác chưa phát hiện bất thường IV. CẬN LÂM SÀNG 1. X-quang Gãy cổ phẫu thuật xương cánh tay phải Gãy mấu động lớn xương cánh tay phải 2. Chụp CLVT Gãy cổ phẫu thuật xương cánh tay phải di lệch 11mm Gãy mấu động lớn xương cánh tay phải di lệch nhiều Không thấy tổn thương ổ chảo trái V. CHẨN ĐOÁN Gãy đầu trên xương cánh tay phải nhóm IV (theo Neer)/ tăng huyết áp VI. ĐIỀU TRỊ Ngày 30/4/2019, bệnh nhân được phẫu thuật kết hợp xương nẹp khóa đầu trên xương cánh tay phải Kiểm tra C-arm trong mổ Kiểm tra X-quang sau mổ Sau phẫu thuật bệnh nhân được điều trị kháng sinh, chăm sóc vết mổ, tập phục hồi chức năng. Bệnh nhân ổn định, ra viện ngày 08/5/2019. Ngày 05/8/2019, bệnh nhân tái khám lần thứ nhất, kết quả: Còn đau vùng vai phải, đau nhiều về đêm, vận động đau tăng. Sẹo mổ liền tốt, nhỏ, mềm mại Hạn chế vận động X-quang: Còn nẹp vít đầu trên xương cánh tay phải, can xương chưa hoàn toàn. Ngày 7/11/2019, bệnh nhân tái khám lần thứ 2, kết quả Còn đau vùng khớp vai phải Sẹo mổ nhỏ, mềm mại Vận động khớp vai được nhưng còn hạn chế do đau tăng khi vận động. X-quang: Còn nẹp vít xương cánh tay phải, can xương tốt Đánh giá kết quả phục hồi chức năng theo thang điểm Neer: 72 điểm - Trung bình. Nguồn bệnh nhân nghiên cứu số 72 - SLT: 43179 Số NC Số BA Số lưu trữ BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU BỆNH NHÂN GÃY ĐẦU TRÊN XƯƠNG CÁNH TAY Không phẫu thuật Phẫu thuật kết hợp KHX nẹp khóa I. Hành chính: 1. Họ và tên:Tuổi:.. 2. Nhóm tuổi: Từ 18 - 30 Từ 31 - 40 Từ 41 - 50 Từ 51 - 60 Từ 61 – 70 Từ 71 - 80 Trên 80 3. Giới: Nam Nữ 4. Nghề nghiệp: Cán bộ Học sinh Công nhân Nông dân Khác 5. Địa chỉ : Số điện thoại:........ 6. Ngày vào viện:. 7. Ngày ra viện:.. 8. Ngày phẫu thuật:. 9. Chẩn đoán trước mổ: ... 10. Chẩn đoán sau mổ:............................................... II. Lâm sàng: 11.Thời điểm vào viện sau tai nạn: Trước 6h 6- 12h >12- 24h Sau24h 12. Nguyên nhân: TNGT TNLĐ TNSH Khác 13. Cơ chế chấn thương: Trực tiếp Gián tiếp Không rõ 14. Bên bị tổn thương: Trái Phải 15. Vận động khớp vai: Bình thường Hạn chế Bất lực vận động 16. Tổn thương kết hợp: Có Không Gãy xương đòn cùng bên Xương bả vai cùng bên Xương cẳng tay cùng bên Xương đùi Xương cẳng chân Gãy xương vị trí khác CTSN CT ngực Ch/thg bụng Cơ quan khác Xử trí:. III. Cận lâm sàng: 17. Tổn thương theo phân độ của Neer C.S. 1970 17.1. Trên phim X-quang khớp vai Nhóm I Nhóm II Nhóm III Nhóm IV Nhóm V Nhóm VI Gãy 2 phần Gãy 3 phần Gãy 4 phần Lún mặt khớp Vị trí gãy Mấu động lớn Mấu động bé Chỏm xương Cổ PT Mức độ loãng xương Có Không 17.2. Tổn thương theo phân độ của Neer C.S. 1970, trên phim CLVT 3D Nhóm I Nhóm II Nhóm III Nhóm IV Nhóm V Nhóm VI Gãy 2 phần Gãy 3 phần Gãy 4 phần Lún mặt khớp Vị trí gãy Mấu động lớn Mấu động bé Chỏm xương Cổ PT 18. Điều trị tuyến trước: Chưa điều trị Đeo áo Desault Nắn chỉnh bó bột Bó thuốc nam 19. Bệnh nội khoa kèm theo: 20. Phương pháp điều trị: Không phẫu thuật Phẫu thuật IV. Phẫu thuật: 21. Thời điểm phẫu thuật: Trong 24h Ngày 2- 5 Ngày 6-10 > 10 ngày 22. Phương pháp vô cảm: Tê đám rối Mê NKQ Khác 23. Đường mổ: Rãnh Delta ngực Neer cải biên 24. Thời gian phẫu thuật: phút 90p 25. Loại nẹp khóa: Nẹp AO Nẹp Mediox V. Kết quả điều trị V. 1. Kết quả gần 26. Diễn biến gần tại vết mổ: Liền kỳ đầu Nhiễm khuẩn nông Nhiễm khuẩn sâu kéo dài 27. Kết quả chỉnh trục xương sau mổ trên X-Quang Hết di lệch Ít di lệch Di lệch nhiều Góc chỏm – thân : ...... độ Đánh giá kết quả : Tốt Khá Xấu 28. Vị trí đặt nẹp so với xương cánh tay: Cao Thấp Ra trước Đúng vị trí 29. Tình trạng vít: Đủ vít Thiếu vít đầu trên Thiếu vít đầu dưới nẹp Vít xuyên thủng chỏm Thiếu vít cả hai đầu nẹp 30. Tập luyện sau mổ bắt đầu từ : Ngày thứ 2 Ngày thứ 5 Ngày thứ 10 Sau 14 ngày V. 2. Kết quả xa: - Kết quả tái khám sau 03 tháng: +Tình trạng phần mềm: vết mổ liền sẹo : Tốt Không tốt + X-quang kiểm tra : Góc chỏm – thân : ...... Đánh giá : Tốt Khá Xấu + Đánh giá kết quả liền xương Tình trạng liền xương Có Không Mức độ liền xương: Độ I □ ; Độ II ; Độ III Hoại tử chỏm Viêm - Bệnh nhân tập phục hồi chức năng sau mổ tại cơ sở y tế : Có Không * Đánh giá chức năng khớp vai (Dựa theo bảng đánh giá kết quả PHCN theo tiêu chuẩn của Neer tại thời điểm tái khám): - Đánh giá mức độ đau : điểm - Chức năng khớp vai : + Sức cơ : điểm + Tầm với : điểm + Độ vững : điểm - Biên độ vận động : + Gấp : °( điểm) + Duỗi : °( điểm) + Dạng: °( điểm) + Xoay ngoài : °( điểm) + Xoay trong : °( điểm) - Đặc điểm giải phẫu : điểm. Tổng số điểm phục hồi chức năng theo thang điểm Neer: Đánh giá kết quả phục hồi chức năng theo Neer: Tốt ; Khá ; Trung bình ; Kém - Kết quả tái khám sau 12 tháng: Đánh giá kết quả liền xương Tình trạng liền xương Có Không Mức độ liền xương: Độ I □ ; Độ II □ ; Độ III Hoại tử chỏm Viêm xương * Đánh giá chức năng khớp vai (Dựa theo bảng đánh giá kết quả PHCN theo tiêu chuẩn của Neer tại thời điểm tái khám): - Đánh giá mức độ đau : điểm - Chức năng khớp vai : + Sức cơ : điểm + Tầm với : điểm + Độ vững : điểm - Biên độ vận động : + Gấp : °( điểm) + Duỗi : °( điểm) + Dạng: °( điểm) + Xoay ngoài : °( điểm) + Xoay trong : °( điểm) - Đặc điểm giải phẫu : điểm. Tổng số điểm phục hồi chức năng theo thang điểm Neer: Đánh giá kết quả phục hồi chức năng theo Neer: Tốt ; Khá ; Trung bình ; Kém Biến chứng muộn: Có Không - Teo cơ hạn chế vận động khớp vai. - Khớp giả. - Tiêu chỏm. - Tổn thương TK - Gãy nẹp. - Trôi vít. - Viêm xương tủy xương mãn tính. Ngày thu thập / /20 Người thu thập Nguyễn Đức Vương Đánh giá kết quả PHCN theo tiêu chuẩn của Neer. Tiêu chuẩn - Mức độ Điểm Tiêu chuẩn - Mức độ Điểm BS cùng khám BS đánh giá về CDHA Xác nhận Ban giám đốc 1. Đau (35 điểm) - Không đau, đau thoáng qua. - Đau nhẹ, không thường xuyên, không ảnh hưởng đến sinh hoạt. - Đau nhẹ thường xuyên, không ảnh hưởng đến sinh hoạt - Đau vừa phải, chịu đựng được những ảnh hưởng đến sinh hoạt, có khi phải sử dụng thuốc giảm đau. - Đau nhiều, liên tục và có những hạn chế nghiêm trọng. - Đau mất chức năng của chi thể. 2. Chức năng (30 điểm) -Trương lực cơ: .Như bên lành. .Tốt .Khá .Trung bình .Kém .Không có trương lực -Tầm với tay: .Tới đỉnh đầu .Tới miệng .Tới khóa thắt lưng .Tới nách đối diện .Tới móc áo con -Sự vững vàng: .Nâng .Ném .Đập .Ấn .Giữ trên đầu 35 30 25 15 5 0 10 8 6 4 2 0 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 3. Biên độ (25 điểm) - Gấp: .180o .170o .130o .100o .80o .Dưới 80o - Duỗi: .45o .30o .15o .Dưới 15o - Dạng: .180o .170o .140o .100o .80o .Dưới 80o - Xoay ngoài: .60o .30o .10o .Dưới 10o - Xoay trong: .90o .70o .50o .30o .Dưới 30o 4. Hình thể giải phẫu (10 điểm) - Không biến đổi - Biến đổi nhẹ - Biến đổi vừa phải - Biến đổi rõ rét 6 5 4 2 1 0 3 2 1 0 6 5 4 2 1 0 5 3 1 0 5 4 3 2 0 10 8 4 0-2
File đính kèm:
- luan_an_nghien_cuu_dac_diem_ton_thuong_giai_phau_va_ket_qua.pdf
- bản dịch Tóm tắt LA .A. Vương 26.8.pdf
- Tóm tắt LA. A. Vương T Viêt 26.8.pdf
- Trang thông tin Bs Vương T Viêt 26.8.doc
- trang thông tin Bs Vương. T. Anh 26.8.doc