Luận án Hiệu quả mô hình can thiệp xét nghiệm khẳng định HIV tại 05 huyện miền núi phía Bắc Việt Nam, năm 2015-2016
Xét nghiệm HIV tại điểm chăm sóc và điều trị (POCT- Point of Care Testing) để
chẩn đoán HIV là mô hình xét nghiệm sử dụng phương cách kết hợp 3 sinh phẩm
nhanh tại cơ sở y tế tuyến huyện nhằm cung cấp xét nghiệm nhanh, chính xác, dễ
tiếp cận để tăng hiệu quả xét nghiệm tại các khu vực đi lại khó khăn, điều kiện tiếp
cận các dịch vụ y tế còn hạn chế.
Kỹ thuật POCT đầu tiên là xét nghiệm đo đường máu vào thập niên 1962, sau
đó được sử dụng cho nhiều loại xét nghiệm khác nhau nhưng chưa được phát triển
rộng rãi. Năm 2002, sinh phẩm nhanh xét nghiệm HIV bắt đầu được các nước phê
duyệt sử dụng; năm 2005, Tổ chức Y tế Thế giới mới khuyến cáo và hướng dẫn sử
dụng trên thực địa để sàng lọc HIV, nhưng do hạn chế về chất lượng sinh phẩm,
kiểm soát đảm bảo chất lượng và yêu cầu mức độ thận trọng với kết quả xét nghiệm
HIV nên chưa dùng để khẳng định HIV. Đến năm 2007, mô hình POCT HIV đã bắt
đầu được áp dụng để sàng lọc HIV, kết quả phản ứng dương tính mang tính chất gợi
ý ban đầu và kết quả khẳng định vẫn phải đợi từ phòng xét nghiệm chuẩn thức. Mô
hình này dần được mở rộng sang các nước đang phát triển, nước có dịch cao như
khu vực Châu Phi, Châu Á nơi nguồn lực hạn chế.
Điện Biên, Sơn La, Thanh Hóa là 3 tỉnh trọng điểm dịch HIV/AIDS tại Việt
Nam, số ca nhiễm mới HIV phát hiện trung bình hằng năm cao hơn 200 trường hợp,
thuộc 20 tỉnh có số nhiễm mới cao nhất cả nước. Đây cũng là các tỉnh có địa bàn
trải rộng, nhiều huyện miền núi đi lại khó khăn, đa dạng nhiều văn hóa sắc tộc nên
có nhiều nguy cơ lây nhiễm và ảnh hưởng khó lường đến diễn biến của dịch, việc
tiếp cận, sử dụng các dịch vụ y tế khó khăn kể cả các dịch vụ về HIV. Chỉ có
khoảng 1/2 số người nhiễm HIV được phát hiện, được tiếp cận với điều trị ARV: Tỷ
lệ người nhiễm HIV được phát hiện còn hạn chế chỉ chiếm 49,79% ở Điện Biên,
56,35% ở Sơn La và 49,85% ở Thanh Hóa; Tỷ lệ bệnh nhân HIV phát hiện được
tiếp cận với điều trị ARV thấp 61,99% ở Điện Biên, 39,52% ở Sơn La và 48,66% ở
Thanh Hóa. 05 huyện gồm: Tuần Giáo, huyện Điện Biên của Điện Biên, Quan Hóa,xi
Mường Lát của Thanh Hóa, Mộc Châu của Sơn La là các huyện miền núi, xa xôi,
khó tiếp cận với dịch vụ y tế, điểm nóng và tiềm ẩn nhiều nguy cơ về dịch HIV.
Với mục đích tìm ra các giải pháp tăng cường việc tiếp cận, sử dụng xét nghiệm
HIV phù hợp hiệu quả. Mô hình can thiệp POCT khẳng định HIV ở tuyến huyện
giúp hỗ trợ cho mô hình xét nghiệm HIV khẳng định HIV bằng kỹ thuật miễn dịch
(Standard laboratory – SLab) tại tỉnh/thành phố để cung cấp xét nghiệm HIV nhanh,
kịp thời, chính xác và dễ tiếp cận cho các khu vực và đối tượng khó tiếp cận dịch vụ
y tế. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đánh giá can thiệp “Hiệu quả mô hình can thiệp
xét nghiệm khẳng định HIV tại 05 huyện miền núi phía Bắc Việt Nam, năm
2015-2016” được thực hiện với 2 mục tiêu: 1/ Mô tả thực trạng và các yếu tố ảnh
hưởng hoạt động xét nghiệm HIV theo mô hình chuẩn thức (mô hình SLab) tại 5
huyện miền núi (huyện Điện Biên, Tuần Giáo, Mộc Châu, Quan Hóa, Mường Lát)
năm 2015; 2/ Đánh giá hiệu quả và tính khả thi của mô hình can thiệp xét nghiệm
khẳng định HIV tại 5 cơ sở y tế tuyến huyện miền núi (mô hình POCT) năm 2016.
Nghiên cứu được thiết kế mô phỏng can thiệp dựa trên phương pháp nghiên cứu
cắt ngang định lượng kết hợp định tính. Số liệu ghi chép hoạt động xét nghiệm HIV
được thực hiện trước, trong thời gian can thiệp. Thông tin khách hàng xét nghiệm
HIV tại các cơ sở trong thời gian nghiên cứu bao gồm tuổi, giới, yếu tố hành vi
nguy cơ và các kết quả xét nghiệm sàng lọc, chẩn đoán HIV, đăng ký, điều trị HIV,
mất dấu tử vong và các thông tin khác có liên quan được ghi chép, thu thập, quản lý
và phân tích trên phần mềm SPSS 18.0. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xét
nghiệm HIV, đánh giá tính khả thi mô hình POCT HIV được tìm hiểu, quản lý,
phân tích bằng phần mềm NVivo.
Kết quả: Trong thời gian 2 năm nghiên cứu, 13313 khách hàng được xét nghiệm
HIV, phát hiện 401 khách hàng dương tính với HIV, chuyển gửi thành công điều trị
ARV được 303 người nhiễm HIV mới phát hiện. Mô hình POCT khẳng định HIV
được đánh giá làm tăng 1,34 lần hiệu quả xét nghiệm. Các hiệu quả cụ thể: góp
phần cải thiện tiếp cận khách hàng xét nghiệm, đặc biệt ở nhóm khó tiếp cận hay xét
nghiệm muộn như nhóm tuổi >40 tuổi, có yếu tố/hành vi nguy cơ; Phát hiện nhiềuxii
người nhiễm HIV hơn (tăng 1,2%) và ở giai đoạn sớm hơn (tăng 17,6% khách hàng
được phát hiện sớm); Rút ngắn được 7 ngày thời gian chờ nhận kết quả từ đó cải
thiện tỷ lệ quay trở nhận kết quả, tỷ lệ khách hàng dương tính được nhận kết quả
nhanh trong ngày tăng thêm được 77,3%; Góp phần rút ngắn được 20 ngày thời
gian chờ điều trị ARV, cải thiện tỷ lệ được điều trị nhanh trong vòng 1 tuần thêm
được 28,3%; Cải thiện tỷ lệ chuyển gửi đúng đến các dịch vụ sau xét nghiệm từ
22,7% lên 24,6%; Tiếp kiệm 14,5% chi phí cho vận hành cơ sở xét nghiệm và
52,6% chi phí trung bình cho việc phát hiện một trường hợp HIV dương tính. Phát
hiện ra các nhóm yếu tố liên quan đến cá nhân, môi trường xã hội, hệ thống y tế đặc
trưng tại địa bàn có ảnh hưởng đến hoạt động xét nghiệm HIV; các yếu tố thành
phần gây khó khăn, thách thức hay thuận lợi cho việc triển khai mô hình POCT.
Nghiên cứu cũng cho mô hình can thiệp POCT khẳng định HIV đang là giải pháp
có tính thời sự, khả thi hiệu quả cao và có tính bền vững trong bối cảnh của Việt
Nam hiện tại.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Hiệu quả mô hình can thiệp xét nghiệm khẳng định HIV tại 05 huyện miền núi phía Bắc Việt Nam, năm 2015-2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG -------- Nguyễn Việt Nga HIỆU QUẢ MÔ HÌNH CAN THIỆP XÉT NGHIỆM KHẲNG ĐỊNH HIV TẠI 05 HUYỆN MIỀN NÚI PHÍA BẮC VIỆT NAM, NĂM 2015-2016 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 62.72.03.01 Hà Nội – Năm 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG --------- Nguyễn Việt Nga HIỆU QUẢ MÔ HÌNH CAN THIỆP XÉT NGHIỆM KHẲNG ĐỊNH HIV TẠI 05 HUYỆN MIỀN NÚI PHÍA BẮC VIỆT NAM, NĂM 2015-2016 Chuyên ngành: Y tế công cộng Mã số: 62.72.03.01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS. TS. Hồ Thị Hiền 2. GS. TS. Nguyễn Thanh Long Hà Nội – Năm 2021 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu “Hiệu quả mô hình can thiệp xét nghiệm khẳng định HIV tại 05 huyện miền núi phía Bắc Việt Nam, năm 2015- 2016” là của Tôi, cùng với sự hỗ trợ của các chuyên gia nghiên cứu từ Cục Phòng, chống HIV/AIDS, Trƣờng Đại học Y tế công cộng và các đơn vị có liên quan trong việc triển khai mô hình can thiệp tại tuyến huyện. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Nghiên cứu sinh Nguyễn Việt Nga ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và cảm ơn chân thành tới GS.TS. Nguyễn Thanh Long, PGS. TS. Hồ Thị Hiền, là những thầy, cô có nhiều kiến thức, giàu kinh nghiệm và đã tận tình giảng dạy, hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện đề tài cũng nhƣ hoàn thành luận án. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học, các Bộ môn, khoa phòng Trƣờng Đại học Y tế công cộng đã luôn tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiên và hoàn thành luận án của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể Lãnh đạo và các đồng nghiệp, Cục Phòng chống HIV/AIDS, Bộ Y tế, tập thể Lãnh đạo, cán bộ các Trung tâm PC HIV/AIDS các tỉnh Thanh Hóa, Điện Biên, Sơn La và Tập thể Lãnh đạo, cán bộ các Trung tâm Y tế huyện Điện Biên, Tuần Giáo, Mƣờng Lát, Quan Hóa, Mộc Châu đã tạo điều kiện, hỗ trợ nhiệt tình cho tôi thực hiện, hoàn thành nghiên cứu quan trọng này. Tôi xin đƣợc trân trọng cám ơn TS. Bùi Thu Hiền, Chuyên gia của Tổ chức CDC, TS. Nguyễn Thị Thúy Vân, Chuyên gia của Tổ chức Y tế thế giới tại Việt Nam, TS. Phạm Hồng Thắng, ThS. Hoàng Thị Hồng Hà, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ƣơng, PGS.TS. Trƣơng Xuân Liên, TS. Trần Tôn, Viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh và các Anh/Chị em chuyên gia về các ý kiến đóng góp trong lĩnh vực nghiên cứu mô hình xét nghiệm khẳng định HIV tuyến huyện. Sau cùng, tôi xin cảm ơn bố, mẹ, chồng và các con, anh chị em và những ngƣời thân trong gia đình, bạn bè đã hết lòng ủng hộ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập, là động lực giúp tôi vƣợt qua những khó khăn để đạt hoàn thành khóa học và luận án. Nghiên cứu sinh iii MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................. 1 MỤC TIÊU .................................................................................................................. 3 Chƣơng 1 ..................................................................................................................... 4 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................................... 4 1. 1. Xét nghiệm HIV .................................................................................................. 4 1.1.1. Khái niệm ................................................................................................... 4 1.1.2. Phƣơng pháp .............................................................................................. 4 1.1.3. Chiến lƣợc .................................................................................................. 5 1.1.4. Sinh phẩm, phƣơng cách ........................................................................... 5 1.1.5. Các hình thức, mô hình cung cấp xét nghiệm HIV ................................... 5 1.2. Tiếp cận, sử dụng xét nghiệm HIV .................................................................... 10 1.2.1. Quá trình tiếp cận, sử dụng ...................................................................... 10 1.2.2. Thực trạng tiếp cận, sử dụng xét nghiệm HIV ........................................ 11 1.2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng .............................................................................. 22 1.3. Mô hình xét nghiệm HIV trong nghiên cứu ....................................................... 25 1.3.1. Khái niệm POCT ..................................................................................... 25 1.3.2. Hình thức và ứng dụng POCT trong xét nghiệm HIV............................. 25 1.3.3. Đặc điểm của POCT HIV ........................................................................ 25 1.3.4. Đảm bảo chất lƣợng POCT HIV ............................................................. 26 1.3.5. Mô hình POCT HIV đƣợc ƣa thích và chấp nhận sử dụng ..................... 28 1.4. Đánh giá hiệu quả can thiệp POCT HIV ............................................................ 29 1.4.1. Hiệu quả chƣơng trình ............................................................................. 29 1.4.2. Hiệu quả kinh tế ....................................................................................... 35 1.4.3. Một số hiệu quả khác ............................................................................... 37 1.5. Khung lý thuyết .................................................................................................. 38 1.6. Địa bàn nghiên cứu ............................................................................................ 40 Chƣơng 2 ................................................................................................................... 42 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 42 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu......................................................................................... 42 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ...................................................................... 42 2.3. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................ 43 2.4. Xây dựng và can thiệp mô hình ......................................................................... 45 2.4.1. Thiết kế và xây dựng mô hình ................................................................. 45 2.4.2. Triển khai can thiệp ................................................................................. 47 2.5. Cỡ mẫu và phƣơng pháp chọn mẫu.................................................................... 49 2.5.1. Nghiên cứu định lƣợng ............................................................................ 49 2.5.2. Nghiên cứu định tính ............................................................................... 49 2.6. Phƣơng pháp thu thập số liệu/thông tin ............................................................. 51 2.6.1. Công cụ thu thập dữ liệu .......................................................................... 51 2.6.2. Quy trình thu thập số liệu và khống chế sai số ........................................ 51 2.7. Các biến số/chỉ số/chủ đề nghiên cứu ................................................................ 53 2.7.1. Các biến số nghiên cứu ............................................................................ 53 2.7.2. Nhóm chỉ số/chủ đề cho mục tiêu 1......................................................... 54 iv 2.7.3. Nhóm chỉ số/chủ đề cho mục tiêu 2......................................................... 57 2.8. Các khái niệm, thƣớc đo, tiêu chuẩn đánh giá ................................................... 58 2.8.1. Khái niệm áp dụng cho khách hàng xét nghiệm HIV.............................. 58 2.8.2. Thƣớc đo đánh giá hiệu quả .................................................................... 58 2.9. Phƣơng pháp thu thập, phân tích số liệu ............................................................ 60 2.9.1. Số liệu định lƣợng .................................................................................... 60 2.9.2. Dữ liệu định tính ...................................................................................... 61 2.9.3. Quản lý số liệu và kết quả nghiên cứu ..................................................... 61 2.10. Đạo đức của nghiên cứu ................................................................................... 62 Chƣơng 3 ................................................................................................................... 63 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 63 3.1. Đặc điểm khách hàng tham gia nghiên cứu ....................................................... 63 3.1.1. Đặc điểm khách hàng xét nghiệm HIV ................................................... 63 3.1.2. Đặc điểm khách hàng nhiễm HIV ........................................................... 65 3.1.3. Mối liên quan giữa đặc điểm khách hàng và tình trạng HIV .................. 67 3.2. Thực trạng, các yếu tố liên quan hoạt động xét nghiệm HIV (SLab) ................ 69 3.2.1. Thực trạng hoạt động xét nghiệm HIV theo mô hình Slab ..................... 69 3.2.2. Mối liên quan giữa đặc điểm khách hàng và xét nghiệm HIV ................ 77 3.2.3. Một số yếu tố ảnh hƣởng đến xét nghiệm HIV ....................................... 83 3.3. Hiệu quả, tính khả thi của mô hình can thiệp ..................................................... 96 3.3.1. Kết quả, hiệu quả mô hình xét nghiệm POCT khẳng định HIV .............. 96 3.3.2. Đánh giá tính khả thi của mô hình can thiệp ......................................... 112 Chƣơng 4 ................................................................................................................. 138 BÀN LUẬN ............................................................................................................ 138 4.1. Đặc điểm đối tƣợng tham gia nghiên cứu ........................................................ 138 4.1.1. Đặc điểm chung khách hàng xét nghiệm ............................................... 138 4.1.2. Thực trạng nhiễm HIV trong nhóm khách hàng và các mối liên quan . 139 4.2. Thực trạng, các yếu tố liên quan hoạt động xét nghiệm (mô hình SLab) ........ 142 4.2.1. Thực trạng hoạt động xét nghiệm HIV trƣớc can thiệp ......................... 142 4.2.2. Các yếu tố liên quan đến hoạt động xét nghiệm HIV ............................ 147 4.3. Hiệu quả, tính khả thi của mô hình can thiệp ................................................... 148 4.3.1. Hiệu quả mô hình POCT khẳng định HIV ............................. ... g lực Phát triển các chính sách và tài liệu Hoạt động Cán bộ xét nghiệm HIV của huyện, tỉnh Hệ thống y tế Cơ sở y tế huyện Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS Khách hàng nhiễm HIV Nhóm đích 05 POCT KĐ HIV đƣợc thiết lập 01 Hệ thống cung ứng quản lý phân bổ TTB, SP từ tỉnh xuống huyện xã. 01 Hệ thống ghi chép báo cáo hoạt động định kỳ 01 Bộ quy trình quản lý đảm bảo chất lƣợng xét nghiệm 01 Hƣớng dẫn về việc xây dựng và mở rộng POCT KĐ HIV 01 Bộ tài liệu đào tạo về XN KĐ HIV tại POC Tích hợp POCT KĐ HIV vào mạng lƣới PXNKĐ HIV tỉnh Điều phối phân vùng chuyển mẫu Quy trình XNKĐ HIV Đánh giá POCT KĐ HIV Chia sẻ kinh nghiệm quảng bá mô hình qua hội thảo Chia sẻ kinh nghiệm và tăng cƣờng sự hợp tác giữa các cơ sở y tế thông qua việc hỗ trợ kỹ thuật tại chỗ hoặc điện thoại. Họp nhóm kỹ thuật hỗ trợ quốc gia định kỳ Hỗ trợ thêm cho nhƣng cam kết của quốc gia và các đánh giá về y tế Đầu ra Tăng số lƣợng PXNKĐ HIV tại tỉnh và quốc gia Mở rộng XN HIV tới những cộng đồng miền núi xa ở tỉnh, huyện, xã Thƣờng xuyên áp dụng SOP chuẩn trong thực hiện XN HIV Tăng hiểu biết và kiến thức về XN HIV cho cán bộ PC HIV/AIDS tỉnh. Tăng số lƣợng cán bộ y tế có kiến thức và kỹ năng về XN HIV Tăng chấp nhận và tiếp cận cao của cán bộ quản lý và cán bộ chƣơng trình PC HIV/AIDS về POCT HIV Mở rộng XN HIV tới những cộng đồng miền núi xa xôi ở tỉnh, huyện, xã Tăng tỷ lệ tiếp cập, chấp nhận và sử dụng dịch vụ XN HIV Tăng tỷ lệ XN HIV tại tỉnh, huyện Phát hiện ca nhiễm mới HIV Tăng kết nối chuyển gửi ngƣời nhiễm HIV tới chăm sóc điều trị Kết quả ngắn hạn Đảm bảo dịch vụ chẩn đoán điều trị HIVAIDS kịp thời chất lượng Giảm số lượng người nhiễm mới HIV Giảm tác động của HIV/AIDS qua việc sàng lọc và phát hiện sớm Cải thiện hiệu quả và chi phí của các dịch vụ HIV/AIDS Kết quả lâu dài 208 Phụ lục 3. Tổng hợp các phát hiện định tính Bảng PL3.1. tổng hợp các yếu tố ảnh hƣởng tiếp cận sử dụng xét nghiệm HIV Yếu tố liên quan Rào cản Thúc đẩy Cá nhân Đặc điểm ngƣời dân Môi trường hoàn cảnh sống khó khăn Trình độ dân trí thấp; Đồng bào dân tộc thiểu số hạn chế giao tiếp Trình độ dân trí cao Nhận thức về HIV, xét nghiệm HIV hạn chế Thiếu kiến thức về HIV và ảnh hưởng của HIV. Hiểu sai về xét nghi m và điều trị HIV. Thiếu hiểu biết, niềm tin vào dịch vụ y tế. Khách hàng được tuyên truyền đầy đủ về HI Tâm lý khách hàng Lo sợ kỳ thị phân bi t đối xử. Mặc cảm trì hoãn xét nghi m. Sợ lộ thông tin, dấu diếm tình trạng nhiễm. Tâm lý lo sợ cho bản thân/gia đình Môi trƣờng xã hội của địa bàn nghiên cứu Đặc thù địa hình Hiểm trở, trải rộng, giáp ranh biên giới Đặc điểm dân cƣ khu vực vùng núi phía Bắc. Người dân định cư không tập trung thường ở vùng sâu và xa. Sinh sống theo cộng đồng và ảnh hưởng lẫn nhau. Quan tâm của các cấp chính quyền địa phƣơng chƣa cao. Còn coi công tác phòng, chống HIV/AIDS là của ngành y tế. Triển khai số giải pháp chưa thống nhất, đồng bộ. Hệ thống cung cấp dịch vụ y tế trên địa bàn Cán bộ y tế địa phƣơng. Thiếu số lượng, yếu chất lượng. Thiếu nhân lực xét nghi m Năng lực/trách Cán bộ tư vấn và xét nghi m HIV có đủ năng lực và trình độ. 209 Yếu tố liên quan Rào cản Thúc đẩy nhi m cán bộ y tế hạn chế Cán bộ y tế có trách nhi m, tâm huyết. Cán bộ y tế có khả năng am hiểu văn hóa, sử dụng ngôn ngữ của khách hàng. Có sự liên kết/hỗ trợ của đội ngũ cộng tác viên. Mô hình xét nghiệm HIV Thời gian chờ đợi nhận kết quả lâu. Quản lý dữ li u thông tin khách hàng chưa khoa học. Thủ tục hành chính chưa phù hợp, không hi u quả H thống thu gom, vận chuyển mẫu thụ động gây lãng phí nguồn lực. H thống cơ sở vật chất lạc hậu xuống cấp. Cung ứng sinh phẩm vật tư/thiết bị đi kèm chưa đầy đủ/kịp thời. Công tác quảng bá giới thi u xét nghi m HIV chưa phù hợp. Cơ sở xét nghi m có trang thiết bị đầy đủ, thời gian xét nghi m nhanh. Cung cấp xét nghi m miễn phí. Cơ sở y tế cung cấp đa dạng, toàn di n các dịch vụ liên quan. Quảng bá dịch vụ xét nghi m của cơ sở hi u quả. Bảng PL3.2. Tổng hợp đánh giá tính khả thi hiệu quả của mô hình POCT khẳng định HIV Khía cạnh xem xét Nhóm chủ đề lớn Các yếu tố liên quan Hiệu quả khả thi của mô hình Tính chấp nhận Lãnh đạo các cấp nhận thức được sự cần thiết và ưu tiên xây dựng mô hình. Cán bộ xét nghi m mong muốn triển khai can thi p. Tính tiếp nhận Hầu hết các đơn vị đều cố gắng nỗ lực triển khai mô hình trên địa bàn. Cố gắng hoàn thi n và thực hi n mô hình trong điều ki n tối thiểu. Xác định được những khó khăn, thách thức và chủ động tìm phương pháp giải quyết. Sự cố gắng thích ứng mô hình của các cán bộ trực tiếp tham gia. 210 Khía cạnh xem xét Nhóm chủ đề lớn Các yếu tố liên quan Tính thích hợp Phù hợp triển khai tại tuyến huy n trở lên. Phù hợp về đơn vị lựa chọn can thi p. Phù hợp về yêu cầu điều ki n đảm bảo thực hi n mô hình. Tính khả thi Cán bộ y tế các cấp đều nhận thấy mô hình phù hợp với điều ki n địa phương, nên dù có khó khăn cũng đã có gắng thực hiện, từ đó mang lại các hiệu quả can thiệp đối với bệnh nhân và cán bộ y tế Chủ động nghiên cứu đề xuất các kiến nghị bổ sung chỉnh sửa cho phù hợp. Tính trung thành với kế hoạch can thiệp Những lý do ảnh hưởng đến kế hoạch cần phải điều chỉnh. Những lý do liên quan đến năng lực, khả năng thực hi n của địa phương cần được xem xét để khắc phục trong giai đoạn mở rộng. Sự nỗ lực, quyết tâm của đơn vị và hỗ trợ kỹ thuật góp phần đạt được tiến độ kế hoạch can thi p. Chi phí thực hiện Tiết ki m chi phí chủ yếu ở công đoạn làm xét nghi m khẳng định HIV Một số phát sinh khi triển khai xét nghi m khẳng định HIV tại cơ sở. Một số chính sách về định mức bộc lộ những bất cập. Khả năng bao phủ can thiệp Mang lại lợi ích cho các cán bộ y tế tham gia chương trình can thi p. Mang lại lợi ích cho chương trình y tế. Tính bền vững Mô hình can thi p nhận được sự quan tâm chỉ đạo thống nhất từ Sở Y tế đến tận tuyến xã. Mô hình đã gây được niềm tin cho khách hàng và cán bộ y tế. Mô hình được kiến nghị nhân rộng. Những yếu tố ảnh hƣởng đến việc triển khai mô hình can Sinh phẩm vật tƣ trang thiết bị xét nghiệm HIV Đặc điểm sinh phẩm gặp dương tính giả trong một số trường hợp. Hướng dẫn sử dụng sinh phẩm chưa chi tiết đầy đủ. Cung ứng sinh phẩm/vật tư tiêu hao/trang thiết bị chưa phù hợp. Tổ chức hệ Thay đổi tổ chức nhân sự, cơ chế phối hợp chưa nhuần nhuyễn. 211 Khía cạnh xem xét Nhóm chủ đề lớn Các yếu tố liên quan thiệp thống chính sách y tế. Các hướng dẫn/quy trình chuyên môn chưa thống nhất, đồng bộ và phù hợp. Chính sách/cơ chế hỗ trợ chưa khuyến khích tạo điều ki n được cán bộ y tế. Ngƣời cung cấp dịch vụ Tâm lý lo sợ và căng thẳng về vi c thực hi n xét nghi m khẳng định HIV. Thiếu kiến thức/kỹ năng có liên quan đến xét nghi m HIV. Thói quen làm công vi c đơn giản, ít trách nhi m, ngại thay đổi. Thiếu trao đổi chuyên môn, chia sẻ thông tin giữa các cán bộ/bộ phận trong cơ sở can thi p. Đặc điểm khách hàng xét nghiệm ở khu vực vùng núi Đặc điểm điều ki n hoàn cảnh sống khó khăn Đặc trưng văn hóa tín ngưỡng còn lạc hậu, chưa cởi mở. Hiểu biết, niềm tin về dịch vụ y tế địa phương hạn chế. Những vấn đề bất cập và kiến nghị điều chỉnh về mô hình Các Điều kiện triển khai mô hình Tiêu chuẩn yêu cầu cán bộ tham gia mô hình cao. Tiêu chuẩn về cơ sở vật chất chưa phù hợp/thống nhất. Các hƣớng dẫn chuyên môn trong mô hình. Sổ sách biểu mẫu báo cáo chưa đơn giản, tinh gọn. Phiếu trả kết quả còn bất cập. Tài li u đào tạo chưa tương thích Chƣơng trình ngoại kiểm. Mẫu thực hi n ngoại kiểm là mẫu tươi khó vận chuyển và bảo quản. Hỗ trợ kỹ thuật Hướng dẫn nội dung hỗ trợ giữa các tuyến chưa đồng bộ 212 Phụ lục 4. Trang thông tin của nghiên cứu TRANG THÔNG TIN Đề tài nghiên cứu đánh giá can thiệp “Hiệu quả mô hình can thiệp xét nghiệm khẳng định HIV tại 5 huyện miền núi phía Bắc, Việt Nam, năm 2015-2016”. Nhiễm HIV gây ảnh hƣởng đến sức khỏe của cá nhân và cộng đồng, phát triển kinh tế an sinh xã hội. Theo UNAIDS năm 2013, toàn cầu có 2,1 triệu ngƣời nhiễm mới trong đó có 240.000 trẻ em, 1,5 triệu ngƣời chết vì HIV/AIDS và tiêu tốn hơn 10 tỷ USD hàng năm cho HIV/AIDS. Kể từ ca nhiễm HIV đầu tiên đƣợc phát hiện năm 1990, đến 31/12/2014, toàn quốc phát hiện 226.819 ngƣời nhiễm HIV, 71.332 ngƣời nhiễm HIV tử vong. ngƣời nhiễm tập trung chủ yếu ở vùng miền núi phía Bắc, Đông Nam Bộ, trong các quần thể có hành vi nguy cơ cao nhƣ NCMT, PNBD và MSM. Những năm qua, Chính phủ Việt Nam đã đặc biệt quan tâm đến công tác phát hiện, chẩn đoán chăm sóc, hỗ trợ và điều trị cho ngƣời nhiễm HIV/AIDS. Tuy nhiên trong bối cảnh khó khăn về nguồn lực và ở những vùng địa bàn khó tiếp cận cần phải sáng tạo và phát huy những mô hình cung cấp dịch vụ phù hợp, hiệu quả và tiếp kiệm chi phí. Với mong muốn phổ cập và nâng cao chất lƣợng dịch vụ xét nghiệm HIV, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đánh giá can thiệp “Hiệu quả mô hình can thiệp xét nghiệm khẳng định HIV tại 5 huyện miền núi phía Bắc, Việt Nam 2015-2016”. Việc nghiên cứu đƣợc tiến hành thông qua việc cung cấp dịch vụ xét nghiệm khẳng định HIV tại cơ sở y tế tuyến huyện và thu thập số liệu trƣớc và sau khi cung cấp dịch vụ của khách hàng đến xét nghiệm tại cơ sở y tế, phỏng vấn sâu một số khách hàng và cán bộ y tế. Nội dung thông tin nhằm đánh giá thực trạng tiếp cận và sử dụng dịch vụ xét nghiệm HIV tại địa bàn nghiên cứu và các yếu tố có liên quan, đánh giá hiệu quả mô hình can thiệp trên địa bàn huyện. Các thông tin thu đƣợc sẽ đƣợc bảo mật và chỉ nhằm phục vụ mục đích nghiên cứu, học tập.Việc tham gia trả lời là hoàn toàn tự nguyện. Ngƣời đƣợc mời cung cấp thông tin/ tham gia có quyền từ chối trả lời bất kỳ lúc nào. Việc thu thập thông tin bắt đầu từ tháng 1 năm 2015. Chúng tôi sẽ sử dụng các thông tin thu đƣợc vào việc nghiên cứu “Hiệu quả mô hình can thiệp xét nghiệm khẳng định HIV tại 5 huyện miền núi phía Bắc, Việt Nam, năm 2015-2016”. Mọi câu hỏi có liên quan đến việc thu thập thông tin này xin liên hệ với: 1 Nghiên cứu viên Nguyễn i t Nga, lớp NCS 9 trường Đại học Y tế công cộng Hà Nội, đi n thoại 98 351 7 Hội đồng đạo đức, trường Đại học Y tế công cộng, 1A Đức Thắng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội Số đi n thoại: ( 4)6 66 386 3 Phòng đào tạo sau đại học, trường Đại học Y tế công cộng, 1 A Đức Thắng, Bắc Từ Liêm, Hà Nội Số đi n thoại: ( 4)6 66 335 Xin chân thành cám ơn! 213 Phụ lục 5. Bản đồ địa bàn nghiên cứu Bản đồ Huyện Điện Biên 214 Bản đồ Huyện Mƣờng Lát Bản đồ Huyện Quan Hóa 215 Bản đồ Huyện Mộc Châu 216 Phụ lục 6. Một số hình ảnh trong quá trình nghiên cứu 217 218
File đính kèm:
- luan_an_hieu_qua_mo_hinh_can_thiep_xet_nghiem_khang_dinh_hiv.pdf
- Information of Thesis.pdf
- Tóm tắt luận án Nguyễn Việt Nga.pdf
- Trang thông tin luận án.pdf