Luận án Đánh giá kết quả điều trị và sự thay đổi một số yếu tố miễn dịch trên bệnh nhân vảy nến thông thường được chiếu tia cực tím dải hẹp

ĐẶT VẤN ĐỀ

Bệnh vảy nến là một bệnh da mạn tính, tiến triển thất thường, ảnh

hưởng nhiều đến thẩm mỹ cũng như chất lượng cuộc sống của người bệnh.

Bệnh gặp ở mọi lứa tuổi, cả hai giới, ở khắp các châu lục, chiếm tỉ lệ 2-3%

dân số tùy theo các quốc gia, chủng tộc [1], [2]. Tổn thương cơ bản của bệnh

vảy nến là các dát đỏ, ranh giới rõ với vùng da lành, trên có nhiều vảy trắng

dễ bong, tổn thương hay khu trú ở các vùng tỳ đè, thường có tính chất đối

xứng [3]. Bệnh vảy nến có nhiều thể lâm sàng nhưng vảy nến thể thông

thường là hay gặp nhất, chiếm 80-90% [4], [5]. Bệnh tuy ít gây nguy hiểm

cho cuộc sống nhưng ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng cuộc sống bệnh

nhân, là gánh nặng y tế cho gia đình và xã hội. Những trường hợp bệnh nặng

có thể gây suy giảm sức lao động, gây tàn phế, thậm chí tử vong [6].

Đến nay, nguyên nhân chính xác khởi phát bệnh vảy nến vẫn chưa rõ

ràng. Tuy nhiên, đa số các tác giả đã thống nhất bệnh vảy nến là một bệnh rối

loạn miễn dịch có yếu tố di truyền [7], [8]. Những đợt khởi phát, tái phát bệnh

liên quan đến nhiều yếu tố như stress, nhiễm khuẩn khu trú, chấn thương da,

một số thuốc, thức ăn, thời tiết khí hậu [8], [9]. Ngày nay, các nghiên cứu

tập trung vào vai trò của các cytokine trong cơ chế bệnh sinh bệnh vảy nến,

đặc biệt là IL-17, IL-23 và TNF-α. Chính các cytokine này đóng vai trò duy

trì và tạo nên hai đặc điểm quan trọng của bệnh vảy nến đó là tăng sản các tế

bào thượng bì và viêm.

Hiện tại, vẫn chưa có phương pháp nào điều trị khỏi hoàn toàn vảy nến.

Tuy vậy việc điều trị giúp làm hạn chế tổn thương, duy trì thời gian ổn định

bệnh và nâng cao chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân. Các phương pháp

điều trị chủ yếu hiện nay được phân làm bốn nhóm: các thuốc bôi (salicylic,

thuốc khử oxy, calcipotriol, vitamin A acid, corticoid dạng bôi ), các thuốc

dùng đường toàn thân (methotrexate, ciclosporine, retinoid ), điều trị bằng2

ánh sáng (quang trị liệu UVB và quang hóa trị liệu PUVA ), và các

thuốc/chế phẩm sinh học (alefacept, efalizumab, infliximab ) [10], [11].

Việc sử dụng thuốc bôi, thuốc toàn thân hay chế phẩm sinh học đã được

chứng minh và có hiệu quả trong điều trị vảy nến, tuy nhiên chúng cũng có

nhiều tác dụng phụ khi dùng kéo dài hoặc chi phí tốn kém.

Điều trị vảy nến thông thường thể vừa và nặng bằng tia cực tím dải hẹp

(Narrow band UVB: NB-UVB) là một phương pháp hiện đại, có hiệu quả

trong kiểm soát bệnh vảy nến [12]. Tuy có thể gặp phải một số tác dụng phụ

như bỏng nắng, tăng sắc tố, đỏ da hay nguy cơ ung thư da về sau , nhưng

NB-UVB vẫn là một phương pháp điều trị vảy nến hiệu quả, giúp cho việc

kiểm soát tình trạng bệnh được dễ dàng hơn.

Ở Việt Nam, NB-UVB đã bắt đầu được áp dụng trong điều trị vảy nến

nhưng còn thiếu các nghiên cứu để đánh giá hiệu quả cũng như đánh giá sự

thay đổi của một số yếu tố miễn dịch như IL-17, IL-23 và TNF-α trong máu

của bệnh nhân sau khi được điều trị bằng NB-UVB. Do đó, chúng tôi tiến

hành đề tài: “Đánh giá kết quả điều trị và sự thay đổi một số yếu tố miễn

dịch trên bệnh nhân vảy nến thông thƣờng đƣợc chiếu tia cực tím dải

hẹp” với hai mục tiêu sau:

1) Đánh giá kết quả điều trị bệnh vảy nến thông thường mức độ vừa và

nặng được chiếu tia cực tím dải hẹp (UVB 311nm) tại Bệnh viện Da

liễu Trung ương.

2) Khảo sát sự thay đổi nồng độ của IL-17, IL-23 và TNF-α trong huyết

thanh trước và sau điều trị bệnh vảy nến thông thường mức độ vừa và

nặng được chiếu tia cực tím dải hẹp (UVB 311nm)

pdf 219 trang chauphong 17/08/2022 12940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Đánh giá kết quả điều trị và sự thay đổi một số yếu tố miễn dịch trên bệnh nhân vảy nến thông thường được chiếu tia cực tím dải hẹp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Đánh giá kết quả điều trị và sự thay đổi một số yếu tố miễn dịch trên bệnh nhân vảy nến thông thường được chiếu tia cực tím dải hẹp

Luận án Đánh giá kết quả điều trị và sự thay đổi một số yếu tố miễn dịch trên bệnh nhân vảy nến thông thường được chiếu tia cực tím dải hẹp
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
ĐINH HỮU NGHỊ 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 
VÀ SỰ THAY ĐỔI MỘT SỐ YẾU TỐ MIỄN DỊCH 
TRÊN BỆNH NHÂN VẢY NẾN THÔNG THƢỜNG 
ĐƢỢC CHIẾU TIA CỰC TÍM DẢI HẸP 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
HÀ NỘI - 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
ĐINH HỮU NGHỊ 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 
VÀ SỰ THAY ĐỔI MỘT SỐ YẾU TỐ MIỄN DỊCH 
TRÊN BỆNH NHÂN VẢY NẾN THÔNG THƢỜNG 
ĐƢỢC CHIẾU TIA CỰC TÍM DẢI HẸP 
Chuyên ngành: Da liễu 
Mã số: 62720152 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
Người hướng dẫn khoa học: 
PGS.TS. Nguyễn Văn Thƣờng 
HÀ NỘI - 2021
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi là Đinh Hữu Nghị nghiên cứu sinh khóa 33 Trường Đại học Y Hà Nội, 
chuyên ngành Da liễu, xin cam đoan: 
1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn 
của Thầy Nguyễn Văn Thường – Trưởng bộ môn Da liễu trường Đại 
học Y Hà Nội, Giám đốc Bệnh viện Da liễu Trung ương. 
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã 
được công bố tại Việt Nam. 
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung 
thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi 
nghiên cứu. 
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.
Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2021 
Ngƣời viết cam đoan 
(ký và ghi rõ họ tên) 
ĐINH HỮU NGHỊ 
DANH MỤC VIẾT TẮT 
Từ viết tắt Phiên giải tiếng Anh Phiên giải tiếng Việt 
APC Antigen presenting cell 
Tế bào trình diện kháng 
nguyên 
cAMP Cyclic adenosine monophosphate 
BN Bệnh nhân 
BB-UVB Broad band-ultraviolet B Tia cực tím B dải rộng 
CD Cluster of diffentiation Cụm biệt hóa 
CLA 
Cutaneous - Lymphocyte associated 
antigen 
Kháng nguyên liên kết tế 
bào lympho da 
COX2 Cyclooxygenase 2 
CTL Cytotoxic T lymphocyte Tế bào lympho T độc 
DMARDs 
Disease-modifying antirheumatic 
drugs 
Các thuốc chống thấp 
khớp thay đổi bệnh 
DNA Desoxyribonucleic acid 
DLQI Dermatology Life Quality Index 
Chỉ số chất lượng cuộc 
sống theo Da liễu 
DOPA Dihydroxyphenylalanin 
EDTA Ethylen Diamin Tetracetate 
ELISA 
Enzyme linked immunoadsorbent 
assay 
Kĩ thuật miễn dịch hấp 
phụ gắn enzym 
HATĐ Huyết áp tối đa 
HATT Huyết áp tối thiểu 
HE Hematoxylin eosin 
HLA Human lymphocytic antigen 
Kháng nguyên bạch cầu 
người 
ICAM-1 Intercellular adhesion molecule-1 Phân tử kết dính tế bào – 1 
IFN- Interferon- 
Ig Immunoglobulin Globulin miễn dịch 
IL Interleukin 
KN - KT Kháng nguyên - kháng thể 
LFA-1,3 
Lymphocyte function associated 
antigen 
Kháng nguyên liên kết 
chức năng tế bào lympho 
MCP-1 Monocyte chemoattractant protein-1 
Protein hóa hướng động 
bạch cầu mono-1 
MED Minimal erythema dose Liều đỏ da tối thiểu 
MHC Major histocompatibility complex 
Phức hợp hoà hợp mô chủ 
yếu 
MTX Methotrexate 
mRNA Messenger ribonucleic acid RNA thông tin 
NB-UVB Narrow band ultraviolet B Tia cực tím B dải hẹp 
NK cell Natural killer cell Tế bào diệt tự nhiên 
PAS Periodique acid schiff 
PASI Psoriasis area severity index 
Chỉ số mức độ nặng vảy 
nến 
PUVA Psoralen ultraviolet A 
TCR T cell receptor Thụ thể tế bào T 
Th T helper T hỗ trợ 
TGF- Transforming growth factor-alpha 
Yếu tố tăng trưởng chuyển 
dạng alpha 
TNF- , Tumor necrosis factor- , Yếu tố hoại tử u 
Ts/Tc T suppressor/ T cytotoxic T ức chế/ T gây độc 
UV Ultraviolet Tia cực tím 
MỤC LỤC 
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ........................................................................... 3 
1.1. Bệnh vảy nến thông thường .................................................................... 3 
1.1.1. Lịch sử bệnh ...................................................................................... 3 
1.1.2. Tình hình bệnh vảy nến .................................................................... 3 
1.1.3. Cơ chế bệnh sinh của vảy nến thông thường .................................... 3 
1.1.4. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân vảy nến thể thông thường ......... 7 
1.1.5. Đặc điểm mô bệnh học ................................................................... 11 
1.1.6. Tiến triển của bệnh ......................................................................... 11 
1.2. Vai trò của các cytokine trong bệnh vảy nến thể thông thường ........... 12 
1.2.1. IL-17 ............................................................................................... 14 
1.2.2. IL-23 ............................................................................................... 18 
1.2.3. TNF- ............................................................................................. 21 
1.3. Điều trị bệnh vảy nến ............................................................................ 23 
1.3.1. Chiến lược điều trị bệnh vảy nến .................................................... 23 
1.3.2. Đánh giá hiệu quả điều trị ............................................................... 23 
1.3.3. Các phương pháp điều trị bệnh vảy nến ......................................... 24 
1.3.4. Điều trị bệnh vảy nến bằng tia cực tím ........................................... 24 
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 35 
2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 35 
2.1.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán ..................................................................... 35 
2.1.2. Lựa chọn bệnh nhân ........................................................................ 35 
2.2. Địa điểm, thời gian nghiên cứu ............................................................. 36 
2.2.1. Địa điểm thực hiện .......................................................................... 36 
2.2.2. Thời gian nghiên cứu ...................................................................... 36 
2.3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 36 
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................ 36 
2.3.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu ................................................ 36 
2.3.3. Các bước tiến hành ......................................................................... 38 
2.3.4. Các biến số, chỉ số dùng trong nghiên cứu ..................................... 44 
2.3.5. Vật liệu và các kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu ........................ 47 
2.4. Xử lý số liệu .......................................................................................... 56 
2.5. Sai số và biện pháp khắc phục: ............................................................. 56 
2.6. Đạo đức trong nghiên cứu ..................................................................... 57 
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 59 
3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu ............................................................ 59 
3.1.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu ........................................... 59 
3.1.2. Đặc điểm tiền sử bệnh nhân ............................................................ 61 
3.1.3. Các yếu tố khởi phát bệnh .............................................................. 63 
3.1.4. Đặc điểm lâm sàng nhóm nghiên cứu ............................................. 64 
3.1.5. Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân trước điều trị ..................... 66 
3.1.6. Đặc điểm liên quan đến hội chứng rối loạn chuyển hoá ................ 67 
3.2. Kết quả điều trị bệnh vảy nến thông thường mức độ vừa và nặng 
được chiếu tia cực tím dải hẹp ..................................................................... 68 
3.2.1. Kết quả điều trị lâm sàng ................................................................ 68 
3.2.2. Kết quả cận lâm sàng ...................................................................... 86 
3.3. Thay đổi nồng độ IL-17, IL-23, TNF- trong huyết thanh trước và 
sau điều trị bệnh vảy nến thông thường mức độ vừa và nặng được chiếu 
tia cực tím dải hẹp ........................................................................................ 88 
3.3.1. Một số đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu cytokine ................ 88 
3.3.2. Nồng độ các cytokine trước điều trị và một số yếu tố liên quan .... 90 
3.3.3. Thay đổi nồng độ cytokine trước điều trị và khi đạt PASI 75 ........ 98 
3.3.4. Sự thay đổi nồng độ cytokine trước điều trị và khi đạt PASI 75 
theo đặc điểm bệnh nhân .......................................................................... 99 
3.3.5. Ảnh hưởng của hội chứng chuyển hóa đến sự thay đổi nồng độ 
các cytokine ............................................................................................ 102 
CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN ........................................................................... 105 
4.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu .......................................................... 105 
4.1.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu ......................................... 105 
4.1.2. Đặc điểm tiền sử bệnh nhân .......................................................... 106 
4.1.3. Các yếu tố khởi phát bệnh ............................................................ 108 
4.1.4. Đặc điểm lâm sàng nhóm nghiên cứu ........................................... 109 
4.1.5. Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân trước điều trị ................... 110 
4.1.6. Đặc điểm liên quan đến hội chứng rối loạn chuyển hóa .............. 110 
4.2. Kết quả điều trị bệnh vảy nến thông thường mức độ vừa và nặng 
được chiếu tia cực tím dải hẹp ................................................................... 111 
4.2.1. Kết quả điều trị lâm sàng .............................................................. 111 
4.2.2. Kết quả cận lâm sàng .................................................................... 130 
4.3. Thay đổi nồng độ IL-17, IL-23, TNF- trong huyết thanh trước và 
sau điều trị bệnh vảy nến thông thường mức độ vừa và nặng được chiếu 
tia cực tím dải hẹp ...................................................................................... 132 
4.3.1. Một số đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu cytokine .............. 132 
4.3.2. Nồng độ các cytokine trước điều trị và một số yếu tố liên quan .. 133 
4.3.3. Thay đổi nồng độ cytokine trước điều trị và khi đạt PASI 75 ...... 139 
KẾT LUẬN .................................................................................................. 148 
KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 150 
CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 2.1. Phân loại mức độ đỏ da và cách xử trí ........................................ 41 
Bảng 2.2. Đánh giá kết quả điều trị theo chỉ số PASI ................................. 49 
Bảng 2.3. Bảng điểm đánh giá chất lượng cuộc sống ................................. 50 
Bảng 3 ... SAE khác: Không □ Có □ 
Cận lâm sàng 
 Công thức máu: 
Sinh hóa máu: 
- Glucose:.. 
- Creatinin:.µmol/l 
- Ure: 
- Cholesterol: mmol/l 
- Triglycerid:mmol/l/ 
- ALT: UI/l 
- AST:................ UI/l 
- Bil TP: ................. 
- Bil TT: ................. 
 KHÁM KHI ĐẠT PASI 75 
HOẶC SAU LẦN CHIẾU THỨ 36 
Ngày khám:...........................Bác sĩ khám: ............................... Ký tên:............. 
Tên bệnh nhân:............ 
Ngày sinh:........................................................... 
1. Toàn thân 
Mạch: .................................... Huyết áp:......................... Nhiệt độ: .. 
Nhịp thở: Hạch ngoại vi: Không □ Có □ 
Cân nặng (kg): Chiều cao (cm): . Vòng bụng (cm): .. BMI:  
2. Cơ năng: 
Ngứa □ Nóng rát □ Đau nhức □ Khác □ ... 
3. PASI (lần chiếu 36): ........... điểm Giảm PASI so với ban đầu (%): 75 
 Khi đạt PASI 75, BS chỉ định: SHM, CTM, MD (nếu bệnh nhân được chọn). 
Vị trí Vùng đầu (H) Chi trên (U) Thân mình (T) Chi dƣới (L) 
Mức độ 
K
h
ô
n
g
N
h
ẹ 
V
ừ
a 
N
ặn
g
R
ất n
ặn
g
K
h
ô
n
g
N
h
ẹ 
V
ừ
a 
N
ặn
g
R
ất n
ặn
g
K
h
ô
n
g
N
h
ẹ 
V
ừ
a 
N
ặn
g
R
ất n
ặn
g
K
h
ô
n
g
N
h
ẹ 
V
ừ
a 
N
ặn
g
R
ất n
ặn
g
Đỏ da (R) 0 1 2 3 4 0 1 2 3 4 0 1 2 3 4 0 1 2 3 4 
Dày da 
(T) 
0 1 2 3 4 0 1 2 3 4 0 1 2 3 4 0 1 2 3 4 
Vảy da 
(S) 
0 1 2 3 4 0 1 2 3 4 0 1 2 3 4 0 1 2 3 4 
Diện tích 0 1 2 3 4 5 6 0 1 2 3 4 5 6 0 1 2 3 4 5 6 0 1 2 3 4 5 6 
% (A) 
0
%
<
1
0
1
0
<
3
0
3
0
<
5
0
5
0
<
7
0
7
0
<
9
0
9
0
<
1
0
0
0
%
<
1
0
1
0
<
3
0
3
0
<
5
0
5
0
<
7
0
7
0
<
9
0
9
0
<
1
0
0
0
%
<
1
0
1
0
<
3
0
3
0
<
5
0
5
0
<
7
0
7
0
<
9
0
9
0
<
1
0
0
0
%
<
1
0
1
0
<
3
0
3
0
<
5
0
5
0
<
7
0
7
0
<
9
0
9
0
<
1
0
0
PASI 0.1(Rh +Th +Sh )Ah 0.2(Ru +Tu +Su )Au 0.3(Rt +Tt +St )At 0.4(Rl +Tl +Sl )Al 
 4. Mức độ bệnh: Sạch tổn thương □ Nhẹ □ Vừa □ Nặng □ 
5. Tổn thƣơng móng: Không □ Có □  
6. Tổn thƣơng khớp: Không □ Có □  
7. Tổn thƣơng niêm mạc: Không □ Có □  
8. DLQI:  điểm 
0: Không liên quan 1: Ít 2. Nhiều 3: Rất nhiều 
Câu hỏi Điểm 
Tuần qua, bạn thấy da ngứa, đau, nhức, nhức nhiều như thế nào? 
Tuần qua, bạn cảm thấy bối rối hay mặc cảm về bệnh da như thế 
nào? 
Tuần qua, vảy nến đã làm trở ngại đến cuộc sống hàng ngày của bạn 
như thế nào? 
Tuần qua, vảy nến ảnh hưởng như thế nào đến trang phục của bạn 
(kiểu, cỡ, màu sắc)? 
Tuần qua, mức độ ảnh hưởng của vảy nến đến các hoạt động xã hội 
hay giải trí ? 
Tuần qua, vảy nến đã khiến bạn khó khăn như thế nào trong hoạt 
động thể thao? 
Tuần qua, vảy nến có khiến bạn phải nghỉ làm hay nghỉ học? 
Tuần qua, vảy nến có có gây trở ngại trong các mối quan hệ: 
vợ/chồng, bạn bè? 
Tuần qua, vảy nến ảnh hưởng đến đời sống tình dục của bạn như thế 
nào? 
Tuần qua, vấn đề điều trị VN gây ảnh hưởng đến cuộc sống của bạn 
như thế nào? 
Tổng 
 9. Cận lâm sàng 
9.1. Công thức máu: 
9.2. Sinh hóa máu 
- Glucose:.. 
- Creatinin:.µmol/l 
- Ure: 
- Cholesterol: mmol/l 
- Triglycerid:mmol/l/ 
- ALT: UI/l 
- AST:................ UI/l 
- Bil TP: .................. 
- Bil TT: .................. 
9.3. Xét nghiệm huyết thanh 
- IL-17 trong máu: .......................... UI/l 
- IL-23 trong máu: .......................... UI/l 
- INFα trong máu:........................... UI/l 
10. Tác dụng phụ sau chiếu (khi đạt PASI 75 hoặc sau lần chiếu thứ 36) 
Bỏng da (đỏ da, đau rát): Không □ Độ 1□ Độ 2 □ Độ 3 □ Độ 4 □ 
Tăng sắc tố: Không □ Có □  
Ngứa: Không □ Nhẹ □ Vừa □ Nặng □ 
Khác:  
Ghi nhận AE, SAE khác: Không □ Có □ . 
Tư vấn kết thúc nghiên cứu 
 Phụ lục 3: BỆNH ÁN ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ 
BỘ Y TẾ 
BỆNH VIỆN DA LIỄU TRUNG ƢƠNG 
BỆNH ÁN ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ 
ĐIỀU TRỊ VẢY NẾN THÔNG THƢỜNG MỨC ĐỘ VỪA VÀ NẶNG 
BẰNG CHIẾU UVB 311NM THEO LIỀU MED 
NĂM: 20......... 
HỌ VÀ TÊN: ..................................................... GIỚI: .........TUỔI: ........ 
MÃ BỆNH NHÂN:.................................................................................. 
ĐỊA CHỈ:.................................................................................................... 
SỐ ĐIỆN THOẠI:..................................................................................... 
CHẨN ĐOÁN:........................................................................................... 
BÁO TIN:................................................................................................... 
MẶT TRƯỚC MẶT SAU 
II. ĐIỀU TRỊ VÀ THEO DÕI 
1. Chỉ định điều trị 
- Loại UVB 311nm. - Số lần: 3 lần/tuần 
- Liều bắt đầu:....................... - Dự kiến tăng 
liều:.............../lần 
- Bảo vệ: □ Mắt □ Sinh dục - BS Chỉ định:............................ 
 2. Theo dõi điều trị 
Theo dõi điều trị UV 
Ngày 
Điều trị 
 Liều 
Thời 
gian 
Tay/chân 
Bổ xung 
Mức 
đỏ da 
Xử trí 
Số lần Loại 
 TỔNG KẾT BỆNH ÁN: 
1. Quá trình bệnh lý và diễn biến lâm sàng: ......................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
3. Chẩn đoán: 
- Bệnh chính:................................................................... 
- Bệnh kèm theo (nếu có):................................................... 
4. Phƣơng pháp điều trị: .......................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
5. Tình trạng ngƣời bệnh ra viện: ........................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
6. Hƣớng điều trị và các chế độ tiếp theo: ............................................................................ 
 .................................................................................................................................................... 
 .................................................................................................................................................... 
Ngày........tháng..năm.. 
Bác sỹ điều trị 
Họ tên....................................... 
 Phụ lục 04: 
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CHIẾU UVB 311NM TOÀN THÂN 
1. MỤC ĐÍCH 
 - Làm sạch tổn thương vảy nến, viêm da cơ địa, á vảy nến. 
2. CHUẨN BỊ 
2.1. Chuẩn bị ngƣời bệnh 
- Được tư vấn về bệnh, tư vấn về điều trị: hiệu quả của điều trị, tác dụng 
phụ, các nguy cơ khi điều trị bằng UVB 311nm. 
- Đeo kính đen trong thời gian chiếu và khi ra ngoài nắng. 
- Kiểm tra y lệnh của bác sĩ. 
- Nhận định tình trạng người bệnh có đủ điều kiện an toàn để áp dụng kĩ 
thuật hay không 
- Tắm, vệ sinh sạch sẽ. 
2.2. Chuẩn bị dụng cụ 
- Kính bảo vệ mắt cho bệnh nhân. 
- Máy chiếu toàn thân. 
2.3 Địa điểm 
- Phòng chiếu sạch sẽ, có bình phong ngăn cách các buồng chiếu, máy chiếu. 
2.4. Chuẩn bị điều dƣỡng. 
- Kính bảo vệ mắt. 
- Mặc đồng phục theo quy định. 
3. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH 
a) Chuẩn bị 
- Thông báo, giải thích, động viên người bệnh và gia đình người bệnh 
trước khi chiếu. 
- Kiểm tra liều bác sĩ chỉ định: + Liều khởi đầu. 
 + Liều tiếp theo cho những lần sau. 
 b)Tiến hành 
- Sử dụng nguồn điện 220-250V. 
- Hướng dẫn bệnh nhân cởi bỏ quần áo, che kín bộ phận sinh dục. 
- Nhắc bệnh nhân đeo kính bảo vệ mắt. 
- Hướng dẫn bệnh nhân tư thế đứng trong buồng chiếu: Đứng thẳng người, 
hai mắt nhắm, hai tay đặt chéo che kín bộ phận sinh dục. 
- Bệnh nhân vào buồng chiếu, đóng cửa buồng chiếu. 
- Điều dưỡng bật máy theo các bước: 
+ B1: Bật ổn áp và bật khóa nguồn điện của máy. 
+ B2: Bật nút khởi động máy. 
+ B3: Chọn lệnh chiếu theo y lệnh. 
+ B4: Chọn liều chiếu theo y lệnh. 
+ B5: Nhấn nút start. 
+ B6: Kiểm tra lại buồng chiếu: bệnh nhân an toàn, các bóng đèn hoạt động. 
- Hết thời gian máy tự động tắt, mở buồng chiếu cho bệnh nhân ra ngoài, mặc 
quần áo. 
- Hướng dẫn bệnh nhân bôi kem dưỡng ẩm, chống nắng và mặc trang phục 
chống nắng. 
* Chú ý: 
- Chiếu cho bệnh nhân đúng theo liều của bác sĩ chỉ định trong bệnh án. 
- Theo dõi và hỏi cảm giác bệnh nhân sau mỗi lần chiếu có cảm giác bỏng 
rát không? Nếu không bỏng rát thì tăng liều cho những lần sau theo y lệnh. 
4. ĐÁNH GIÁ, GHI HỒ SƠ 
4.1. Đánh giá: 
- Đánh giá tình trạng người bệnh trước, trong, sau khi chiếu. 
4.2. Ghi hồ sơ 
- Ghi vào bệnh án ngày chiếu, liều chiếu. 
- Ghi vào sổ theo dõi hàng ngày. 
- Vào máy nhập số liệu. 
 4.3. Báo cáo 
- Báo cáo bác sỹ chỉ định tình trạng bệnh nhân trước, trong và sau khi chiếu. 
Bảng kiểm quy trình kỹ thuật chiếu UVB toàn thân 
STT NỘI DUNG CÓ KHÔNG 
1 Kiểm tra y lệnh. 
2 Nhận định người bệnh. 
3 
Hướng dẫn bệnh nhân đeo kính bảo vệ mắt trước khi 
vào buồng chiếu. 
4 
Hướng dẫn bệnh nhân cởi bỏ quần áo, che kín vùng 
sinh dục. 
5 
Hướng dẫn bệnh nhân tư thế đứng chiếu, nhắm mắt khi 
ở trong buồng chiếu. 
6 Kiểm tra nguồn điện trước khi khởi động máy. 
7 Bật ổn áp và bật khóa nguồn điện của máy. 
8 Bật nút khởi động máy. 
9 Chọn lệnh chiếu theo y lệnh. 
10 Chọn liều chiếu theo y lệnh. 
11 Nhấn nút Start. 
12 
Kiểm tra lại buồng chiếu: Bệnh nhân an toàn, các bóng 
đèn hoạt động. 
13 Theo dõi thời gian kết thúc 
14 
Hướng dẫn bệnh nhân theo dõi sau chiếu, bôi kem 
dưỡng ẩm, chống nắng. 
15 Ghi sổ, bệnh án và nhập máy. 
 HÌNH ẢNH MỘT SỐ BỆNH NHÂN TRƢỚC VÀ SAU ĐIỀU TRỊ 
KHI ĐẠT PASI 75 
Trƣớc điều trị 
Dƣơng Văn M, nam 22t 
Đạt PASI 75 sau 19 lần chiếu 
Dƣơng Văn M, nam 22t 
Trƣớc điều trị 
Nguyễn Đức T, nam 39t 
Đạt PASI 75 sau 31 lần chiếu 
Nguyễn Đức T, nam 39t 
Trƣớc điều trị 
Nguyễn Tiến T, nam, 23t 
Đạt PASI 75 sau 20 lần chiếu 
Nguyễn Tiến T, nam, 23t 
Trƣớc điều trị 
Phạm Quang H, nam 33t 
Đạt PASI 75 sau 15 lần chiếu 
Phạm Quang H, nam 33t 
Trƣớc điều trị 
Trần Thị Phƣơng L, nữ 30t 
Đạt PASI 75 sau 14 lần chiếu 
Trần Thị Phƣơng L, nữ 30t 
Trƣớc điều trị 
Nguyễn Thị Lan A, nữ 29t 
Đạt PASI 75 sau 36 lần chiếu 
Nguyễn Thị Lan A, nữ 29t 
 HÌNH ẢNH MỘT SỐ BỆNH NHÂN TRƢỚC VÀ SAU ĐIỀU TRỊ 
KHÔNG ĐẠT PASI 75 
Trƣớc điều trị PASI = 12,5 
Ngô Duy B, nam, 54 tuổi 
Sau 36 lần chiếu PASI = 6,2 (PASI 50) 
Ngô Duy B, nam, 54 tuổi 
Lê Quý D, nam, 26 tuổi 
Trƣớc điều trị PASI = 11 
Sau 36 lần chiếu PASI = 6,5 (PASI 59) 
Lê Quý D, nam, 26 tuổi 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_danh_gia_ket_qua_dieu_tri_va_su_thay_doi_mot_so_yeu.pdf
  • docx1. THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI.docx
  • pdf1. THÔNG TIN TÓM TẮT NHỮNG KẾT LUẬN MỚI.pdf
  • pdf2. TÓM TẮT TIẾNG ANH.pdf
  • pdf2. TÓM TẮT TIẾNG VIỆT.pdf
  • pdf4. Trich yeu luan an UVB Bs Nghi - TV, TA ban nop.pdf