Chuyên đề Tốt nghiệp Một số giải pháp cao chất lượng cho vay dự án đầu tư tại Sở giao dịch ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
chương1:
lý luận chung về dự án đầu tư và cho vay dự án đầu tư.
1. Sự cần thiết phải tiến hành cỏc hoạt động đầu tư theo dự ỏn
Hoạt động đầu tư (gọi tắt là đầu tư) là quỏ trỡnh sử dụng cỏc nguồn lực
về tài chớnh, lao động, tài nguyờn thiờn nhiờn và cỏc tài sản vật chất khỏc
nhằm trực tiếp hoặc giỏn tiếp tỏi sản xuất giản đơn và tỏi sản xuất mở rộng
cỏc cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế núi chung, của địa phương, của
ngành, của cỏc cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ, cỏc cơ quan quản lý nhà
nước và xó hội núi riờng.
Hoạt động đầu tư trực tiếp tỏi sản xuất cơ sở vật chất kỹ thuật núi trờn
được gọi là đầu tư phỏt triển. Đú là một quỏ trỡnh cú thời gian kộo dài trong
nhiều năm với số lượng cỏc nguồn lực được huy động cho từng cụng cuộc đầu
tư khỏ lớn và nằm khờ đọng trong suốt quỏ trỡnh thực hiện đầu tư.
Cỏc thành quả của loại đầu tư này cần và cú thể được sử dụng trong
nhiều năm đủ để cỏc lợi ớch thu được tương ứng và lớn hơn cỏc nguồn lực đó
bỏ ra. Chỉ cú như vậy cụng cuộc đầu tư mới được coi là cú hiệu quả. Nhiều
thành quả của đầu tư cú giỏ trị sử dụng rất lõu,hàng trăm năm, hàng nghỡn
năm như cỏc cụng trỡnh kiến trỳc cổ ở nhiều nước trờn thế giới.
Khi cỏc thành quả của đầu tư là cỏc cụng trỡnh xõy dựng hoặc cấu trỳc
hạ tầng như nhà mỏy, hầm mỏ, cỏc cụng trỡnh thuỷ điện, cỏc cụng trỡnh thuỷ
lợi, đường xỏ, cầu cống, bến cảng.thỡ cỏc thành quả này sẽ tiến hành hoạt
động của mỡnh ngay tại nơi chỳng được tạo ra. Do đú, sự phỏt huy tỏc dụng
của chỳng chịu nhiều ảnh hưởng của cỏc điều kiện kinh tế, tự nhiờn, xó hội
nơi đõy.
Để đảm bảo cho mọi cụng cuộc đầu tư phỏt triển được tiến hành thuận
lợi, đạt mục tiờu mong muốn, đem lại hiệu quả kinh tế - xó hội cao thỡ trước
khi bỏ vốn phải tiến hành và làm tốt cụng tỏc chuẩn bị. Cú nghĩa là phải xem
xột, tớnh toỏn toàn diện cỏc khớa cạnh kinh tế - kỹ thuật, điều kiện tự nhiờn,
mụi trường xó hội, phỏp lý.cú liờn quan đến quỏ trỡnh đầu tư, đến sự phỏt
huy tỏc dụng và hiệu quả đạt được của cụng cuộc đầu tư, phải dự đoỏn cỏc
yếu tố bất định (sẽ xảy ra trong suốt quỏ trỡnh kể từ khi thực hiện đầu tư cho
đến khi cỏc thành quả của hoạt động đầu tư kết thỳc sự phỏt huy tỏc dụng
theo dự kiến trong dự ỏn) cú ảnh hưởng đến sự thành bại của cụng cuộc đầu
tư. Mọi sự xem xột, tớnh toỏn và chuẩn bị này được thể hiện trong dự ỏn đầu
tư. thực chất của sự xem xột, tớnh toỏn và chuẩn bị này chớnh là lập dự ỏn
đầu tư. Cú thể núi, dự ỏn đầu tư được soạn thảo tốt là kim chỉ nam, là cơ sở
vững chắc, tạo tiền đề cho cụng cuộc đầu tư đạt hiệu quả kinh tế - xó hội
mong muốn.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Tốt nghiệp Một số giải pháp cao chất lượng cho vay dự án đầu tư tại Sở giao dịch ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Việt Hùng NH- 41D - 1 - Mục lục CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Đề tài: Một số giải pháp cao chất lượng cho vay dự án đầu tư tại Sở giao dịch ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Việt Hùng NH- 41D - 2 - Lời mở đầu.................................................................................................. 3 Chương 1 Lý luận chung về dự án đầu tư và cho vay dự án ................... 6 1. Sự cần thiết phải tiến hành hoạt động đầu tư theo dự án .................... 6 2. Đặc điểm hoạt động đầu tư phát triển................................................... 7 3. Dự án đầu tư ........................................................................................... 8 3.1 Khái niệm............................................................................................... 8 3.2 Phân loại dự án đầu tư ............................................................................ 9 3.2.1 Theo cơ cấu tái sản xuất ...................................................................... 9 3.2.2 Theo lĩnh vực hoạt động .................................................................... 10 3.2.3 Theo giai đoạn hoạt động ................................................................. 10 3.2.4 Theo thời gian thực hiện và phát huy tác dụng................................... 11 3.2.5 Theo phân cấp quản lý....................................................................... 11 3.2.6 Theo nguồn vốn................................................................................. 11 3.2.7 Theo vùng lãnh thổ ............................................................................ 12 4. Cho vay dự án đầu tư ........................................................................... 12 4.1 Dự án đầu tư xin vay ............................................................................ 12 4.2 Quy trình cho vay dự án đẩu tư............................................................. 12 4.3 Sự cần thiết của việc cho vay dự án đầu tư ........................................... 14 4.4 Thẩm định dự án đầu tư xin vay ........................................................... 18 4.5 Hợp đồng tín dụng................................................................................ 20 5. Nguồn vốn cho vay dự án đầu tư ......................................................... 22 6. Chất lượng cho vay dự án đầu tư ........................................................ 23 6.1 Khái niệm............................................................................................. 23 6.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay.............................................. 23 6.2.1 Các chỉ tiêu định tính......................................................................... 23 6.2.2 Các chỉ tiêu định lượng ..................................................................... 26 7. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay dự án đầu tư .......... 32 7.1 Nhóm nhân tố thuộc ngân hàng ............................................................ 33 7.1.1 Quy mô, cơ cấu, kỳ hạn nguồn vốn của các NHTM........................... 33 Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Việt Hùng NH- 41D - 3 - 7.1.2 Năng lực của ngân hàng trong việc thẩm định dự án, thẩm định khách hàng ........................................................................................................... 33 7.1.3 Năng lực giám sát và sử lý các tình huống cho vay của ngân hàng .... 34 7.1.4 Chính sách tín dụng ngân hàng.......................................................... 35 7.1.6 Công nghệ ngân hàng ........................................................................ 36 7.2 Nhóm nhân tố thuộc khách hàng .......................................................... 36 7.2.1 Nhu cầu đầu tư .................................................................................. 36 7.2.2 Khả năng của khách hàng trong việc đáp ứng yêu cầu của ngân hàng 37 7.2.3 Khả năng của khách hàng trong việc quản lý sử dụng vốn vay .......... 39 7.3 Nhóm nhân tố thuộc môi trường ........................................................... 40 7.3.1 môi trương tự nhiên ........................................................................... 40 7.3.2 Môi trường kinh tế............................................................................. 40 7.3.3 Môi trường chính trị xã hội................................................................ 41 7.3.4 Môi trường pháp lý............................................................................ 41 7.3.5 Sự quản lý của nhà nước và các cơ quan chức năng........................... 41 Chương 2. Thực trạng cho vay dự án đầu tư tại SGDI- BIDV.............. 43 1. Khái quát chung về BIDV và SGDI .................................................... 43 1.1 BIDV.................................................................................................... 43 1.2 Chức năng nhiệm vụ và mô hình tổ chức.............................................. 45 1.3 Sở giao dịch 1....................................................................................... 46 2. Một số hoạt động chủ yếu của SGDI ...................................................... 51 2.1 Hoạt động huy động vốn ...................................................................... 53 2.2 Hoạt động tín dụng ............................................................................... 55 2.3 Hoạt động dịch vụ ................................................................................ 57 3. Thực trạng cho vay dự án tại Sở ............................................................. 58 3.1 Tình hình cho vay................................................................................. 58 3.1.1 Nền khách hàng tiền vay.................................................................... 59 3.1.2 Doanh số cho vay .............................................................................. 62 3.1.3 Tình hình thu nợ ................................................................................ 63 4. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay của Sở ............................... 63 Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Việt Hùng NH- 41D - 4 - 5. Đánh giá chất lượng cho vay dự án......................................................... 64 5.1 Những kết quả đạt được........................................................................ 64 5.2 Hạn chế và nguyên nhân....................................................................... 68 Chương 3 Một số giải pháp, kiến nghị .................................................... 72 1. Định hướng chung về hoạt động kinh doanh của Sở ............................... 72 1.1 Định hướng chung ................................................................................ 72 1.1.1 Tăng cường năng lực về vốn để đáp ừng nhu cầu .............................. 73 1.1.2 Nâng cao chất lượng tín dụng ............................................................ 74 1.1.3 Bảo lãnh ............................................................................................ 74 1.1.4 Lãi suất .............................................................................................. 74 1.1.5 Dịch vụ và công nghệ ngân hàng ....................................................... 74 1.1.6 Biên pháp tổ chức điều hành.............................................................. 75 1.2 Định hướng cho vay dự án.................................................................... 76 2. Một số giải pháp nhằm nầng cao chất lượng cho vay dự án .............. 78 2.1 Thực hiện việc xây dựng chính sách tín dụng một cách hợp lý ............. 79 2.2 Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án .................................... 80 2.3 Chú trọng phân tích tài chính dự án trước khi cho vay.......................... 82 2.3.1 Xem xét các chỉ tiêu cơ cấu vốn của doanh nghiệp ............................ 82 2.3.2 Xem xét khả năng trả nợ của doanh nghiệp ....................................... 83 2.4 Đa dạng hoá các phương thức huy động vốn trung, dài hạn.................. 86 2.5 Tiêu chuẩn hoá cán bộ để nâng cao chất lượng tín dụng ....................... 86 2.6 Phát triển hệ thống thông tin................................................................. 89 2.7 Nâng cao vai trò công tác thanh tra kiểm soát....................................... 90 3 Kiến nghị................................................................................................ 91 Kết kuận..................................................................................................... 96 Tài liệu tham khảo ......................................................................................97 Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Việt Hùng NH- 41D - 5 - Lời mở đầu Thực tế chứng minh rằng công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước là quá trình tất yếu nhằm đưa Việt Nam từ một nước nông nghiệp lạc hậu trở thành một nước công nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, quan hệ sản xuất hợp lý phù hợp với lực lượng sản xuất ... làm cơ sở để xây dựng một đất nước dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh. Thực hiện nhiệm vụ đó, những năm qua, nhất là sau hơn 10 năm “Đổi mới” chúng ta đã thu được nhiều thành công bước đầu. Từ một nước có nền sản xuất nông nghiệp lạc hậu, phải nhập khẩu lương thực, đã trở thành một trong ba quốc gia xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới. Cùng với ngành nông nghiệp các ngành, các lĩnh vực khác như công nghiệp, ngoại thương, du lịch, ngoại giao ... cũng đạt được những thành công nhất định góp phần đưa Việt Nam từ một nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm, tỷ lệ lạm phát cao thành một nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá và ổn định, tỷ lệ lạm phát ở mức thấp, ngày càng có vị thế trong khu vực và trên trường quốc tế. Từ đó cho thấy hướng đi và bước đi của chúng ta là đúng đắn, tạo thế và lực mới cho một thời kỳ phát triển cao hơn. Xu hướng quốc tế hoá cùng điều kiện cụ thể riêng đã tạo cho Việt Nam nhiều cơ hội tiếp cận trình độ khoa học công nghệ cả về mặt kỹ thuật và quản lý ... Tuy nhiên để đạt được mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đưa đất nước tiến lên xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội thì vẫn còn rất nhiều thử thách cần phải vượt qua. Trong giai đoạn đầu thực hiện CNH-HĐH nhiệm vụ chủ yếu được xác định là tập trung các nguồn lực xây dựng và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ, máy móc thiết bị, chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp lạc hậu sang nền kinh tế hiện đại với cơ cấu công- nông nghiệp, dịch vụ hợp lý, phát triển sản xuất trong nước Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Việt Hùng NH- 41D - 6 - theo cả chiều rộng và chiều sâu. Để đáp ứng cho nhu cầu đầu tư đó chủ yếu vẫn phải dựa vào nguồn vốn tín dụng trung và dài hạn từ hệ thống ngân hàng thương mại trong nước. Vai trò tín dụng trun ... năng cạnh tranh và vay vốn ngân hàng. Bên cạnh việc sắp xếp lại doanh nghiệp Nhà nước phải đẩy nhanh tiến trình cổ phần hoá tạo điều kiện cho các doanh nghiệp khắc phục khó khăn về vốn, có nhiều cơ hội đầu tư nâng cao công suất thiết bị, mở rộng môi trường kinh doanh. - Chính phủ nhanh chóng đánh giá tình hình hoạt động của thị trường chứng khoán trong thời gian qua, khắc phục những tồn tại, hạn chế để thị trường này hoạt động có hiệu quả. Bởi vì sự hoạt động của thị trường này sẽ đem lại tính lỏng cao cho các khoản đầu tư của Ngân hàng cũng như doanh nghiệp. Sự phát triển của thị trường chứng khoán là nơi cung cấp dồi dào nguồn vốn cho tín dụng trung, dài hạn của ngân hàng và của doanh nghiệp. Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Việt Hùng NH- 41D - 103 - - Chính Phủ phải có chính sách đẩy mạnh phát huy nội lực để chủ động hội nhập. Đây là yếu tố có tính quyết định, cần phải làm để các cấp, các ngành, các thành phần kinh tế và mọi người dân Việt Nam nhận thức đúng về hội nhập để chủ động tìm kiếm và tham gia hội nhập. Từ đó không thờ ơ hoặc không thấy rõ tính bức xúc của hội nhập, ỷ lại và trông chờ vào sự bảo hộ của Nhà nước. Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế phải khai thác có hiệu quả và phát huy nội lực, đổi mới kỹ thuật công nghệ, nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm, tăng tính hấp dẫn và khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường trong nước và quốc tế. -Thành lập một tổ chức chuyên mua bán nợ nhằm giúp đữ các ngân hàng xử lý các khoản nợ không lành mạnh, xử lý tài sản thế chấp. Hoạt động chủ yếu của các tổ chức này là mua lại các khoản nợ “có vấn đề” của ngân hàng sau đó thực hiện các biện pháp khai thác hoặc thanh lý để thu hồi nợ. Đặc điểm của tổ chức này là họ có trình độ chuyên môn, có kinh nghiệm trong việc quản lý kinh doanh, mua bán bất động sản cùng với nhiều biện pháp khai thác, thanh lý khác nên công việc thu hồi nợ sẽ được tiến hành một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn để ngân hàng tự làm. -Thành lập cơ quan chuyên trách về xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp. Cơ quan này sẽ có trách nhiệm thu thập, xử lý, phân tích thông tin về tình hình tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp có đăng ký để tiến hành đánh giá, xếp hạng tín nhiệm đối với các doanh nghiệp đó. Trên cơ sở bảng tín nhiệm các doanh nghiệp của các tổ chức này, các NHTM sẽ có được những đánh giá chính xác về doanh nghiệp vay vốn. Để đảm bảo hiệu quả hoạt động của tổ chức này, Chính phủ có thể quy định bắt buộc chỉ có những doanh nghiệp nào có đăng ký tại cơ quan xếp hạng tín nhiệm mới được ngân hàng xxem xét cho vay vốn. Bằng cách làm này, các Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Việt Hùng NH- 41D - 104 - doanh nghiệp sẽ phải tự giác tham gia đăng ký xếp hạng để có đưopực giấy chứng nhận nếu muốn vay vốn ngân hàng. Ngoài tác dụng giúp đỡ ngân hàng trong việc thẩm định khách hàng, hoạt động của tổ chức này còn tạo động lực thúc đẩy các doanh nghiệp tự hoàn thiện, nâng cao nănng lực tài chính; năng lực sản xuất kinh doanh; uy tín của mình để có được vị trí xếp hạng cao. Đó cũng là một cách để tạo môi trường đầu tư thuận lợi thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài. Giải quyết được những vấn đề trên chính là một trong những nhân tố tiên quyết tạo nên năng lực cạnh tranh dài hạn, tăng sức mạnh của các doanh nghiệp và cũng chính là sức mạnh của nền kinh tế, là nền tảng vững chắc cho hoạt động tín dụng ngân hàng nói riêng, hoạt động ngân hàng nói chung. Ngân hàng vững vàng cùng doanh nghiệp của mọi thành phần kinh tế chủ động hội nhập khu vực và quốc tế. 3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước. Ngân hàng Nhà nước cần có biện pháp bảo đảm thông tin chính xác, kịp thời, đầy đủ cho các ngân hang thương mại. Thông tin được nói ở đây không chỉ là những thông tin về doanh nghiệp mà còn là những thông tin có tính chất định hướng cho hoạt động của các NHTM. Những thông tin về doanh nghiệp sẽ được thu thập và cung cấp qua trung tâm thông tin tín dụng của NHNN(CIC), bao gồm thông tin về khả năng tài chính, hiệu quả kinh doanh, hệ số an toàn vốn, quan hệ tín dụng của khách hàng với các NHTM, với các doanh nghiệp khác. Đây sẽ là căn cứ đáng tin cậy để các NHTM sử dụng trong quá trình thẩm định khách hàng. Cùng với thông tin về các doanh nghiệp, NHNN còn phải nắm vững để cung cấp cho các ngân hàng thương mại những thông tin về phương hướng nhiệm vụ, mục tiêu quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế của đất nước, Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Việt Hùng NH- 41D - 105 - của từng vùng, từng khu vực trong từng thời kỳ; tư vấn cho các ngân hàng thương mại về những lĩnh vực, những nhóm ngành mũi nhọn cần tập trung đầu tư vốn tín dụng nhằm góp phần thực hiện những chủ trương đường lối phát triển chung, đồng thời phát huy hiệu quả đồng vốn, bảo đảm an toàn tín dụng cho các NHTM. Ngân hàng Nhà nước cần tăng thêm quyền tự chủ cho các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng thương mại. Sụ quản lý của NHNN chỉ nên dừng lại ở những vấn đề vĩ mô, những vấn đề chung nhất mang tính định hướng chứ không nên đưa ra những quy định quá cụ thể, chi tiết liên quan đến những vấn đề mang tính đặc thù riêng của mỗi ngân hàng, bởi lẽ điều kiện hoạt động của các NHTM không giống nhau nếu đưa ra những quy định cụ thể áp dụng chung cho mọi ngân hàng thì sẽ gây khó khăn cho các ngân hàng trong việc thích ứng với môi trường kinh doanh cụ thể của mình. Thực hiện rà soát sửa đổi lại các văn bản hướng dẫn, quy định nhằm đáp ứng với xu hướng hội nhập và phù hợp với thông lệ quốc tế. 3.3. Đối với ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Có kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ mọi mặt của cán bộ tín dụng qua các đợt học tập tập trung ngắn hạn về từng chuyên đề cụ thể như thẩm định dự án, phân tích tài chính doanh nghiệp, các văn bản luật liên quan đến ngân hàng. Nâng mức uỷ nhiệm trong việc giải quyết cho vay dự án trung, dài hạn ở chi nhánh, qua đó nâng cao hơn trách nhiệm và tạo chủ động linh hoạt cho chi nhánh giải quyết. Xây dựng hệ thống thông tin toàn ngành qua mạng phục vụ công tác thẩm định dự án . Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Việt Hùng NH- 41D - 106 - Xây dựng hệ thống các tiêu thức để phân loại, đánh giá khách hàng theo từng ngành kinh tế thống nhất. Căn cứ vào đó các chi nhánh xây dựng chiến lược khách hàng phục vụ nhu cầu kinh doanh của mình. 3.4. Đối với Sở giao dịch1 Nâng cao hơn nữa vai trò tư vấn của ngân hàng trong lĩnh vực thẩm định dự án. Từ đó có thể tìm kiếm các dự án có hiệu quả để cho vay. Chủ động nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng qua việc học các văn bản, chế độ mới ban hành. Trong thời gian tới trong khi chờ ngân hàng Trung ương thiết lập và triển khai hệ thống thông tin toàn ngành SGD cần đặc biệt chú ý tới công tác thông tin và công tác marketing Ngân hàng. Trong đó công tác thông tin cần phải chú ý tới quá trình thu nhập thông tin, xử lý thông tin (thông tin thực sự có chất lượng). kết luận. Nâng cao chất lượng cho vay nói chung và cho vay dự án đầu tư nói riêng là một vần đề vô cùng quan trọng đối với hoạt động của ngân hàng Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Việt Hùng NH- 41D - 107 - thương mại trong nền kinh tế thị trường, nó không chỉ là vấn đề sống còn của ngân hàng thương mại mà nó còn có ý nghĩa to lớn trong việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Việc củng cố hoàn thiện và nâng cao chất lượng cho vay dự án đầu tư là một vần đề đòi hỏi phải được thực hiện thường xuyên và nghiêm túc. Qua nghiên cứu về công tác cho vay dự án đầu tư tại SGD1 ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam và để có cơ sở đánh giá đúng hoạt động cho vay dự án, chuyên đề này đã nêu tóm tắt khái quát về lý luận có liên quan đến hoạt động cho vay dự án của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường, đồng thời đánh giá thực trạng cho vay tại SGD1 ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Nội dung chủ yếu đi sâu phân tích công tác thẩm định dự án, việc chấp hành qui trình tín dụng cho vay, thu nợ đối với tín dụng trung, dài hạn. Tuy những mặt đạt được rất nhiều, song cũng còn những tồn tại khó khăn không chỉ do SGD mà còn liên quan đến nhiều cấp, nhiều ngành. Với kiến thức đã được trang bị ở trường và qua tìm hiểu thực tế tôi xin nêu ra một số giải pháp và đề xuất kiến nghị mong muốn sẽ góp phần giải quyết những vấn đề đang đặt ra nhằm nâng cao chất lượng cho vay dự án đối với ngân hàng thương mại nói chung và SGD1 nói riêng. Nội dung đề tài tương đối rộng, phức tạp, mặt khác bản thân còn nhiều hạn chế cả về lý luận cũng như thực tế nên không tránh khỏi những thiếu sót. Một lần nữa em rất mong được sự góp ý của các Thầy, Cô giáo, Ban lãnh đạo và các anh chị đang công tác tại SGD để chuyên đề của em được hoàn chỉnh hơn. Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Việt Hùng NH- 41D - 108 - tài liệu tham khảo. - Đánh giá kinh tế và những phương pháp quyết định đầu tư. ( ĐHKTQD thành phố Hồ Chí Minh- NXB Mũi Cà Mau,1994). - Quyết định dự toán vốn đầu tư. ( Harold bierman, jr.& saymour smidt- NXB Thống kê, 1995). - Commercial Bank. (Petter.S.Rose). - Commercial Bank. ( Edward Reed & Edward Gill). - Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng thương mại. ( ĐHKTQD). - Giáo trình Lập và quản lý dự án đầu tư. ( ĐHKTQD). - Giáo trình Tài chính doanh nghiệp. ( ĐHKTQD). - Văn kiện đại hội 9. - Luật ngân hàng nhà nước, luật các tổ chức tín dụng. - Tín dụng ngân hàng. ( Hồ Diệu). - Thời báo ngân hàng, thời báo kinh tế, tạp chí thị trường tài chính tiền tệ số ra các năm 2000,2001,2002. - Báo cáo thường niên SGD &BIDV các năm 2000,2001,2002. - Các tài liệu khác. Chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Việt Hùng NH- 41D - 109 - Nhận xét của cơ quan thực tập ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ............................................................................................................... ...............................................................................................................
File đính kèm:
- chuyen_de_tot_nghiep_mot_so_giai_phap_cao_chat_luong_cho_vay.pdf