Luận văn Phân tích Báo cáo tài chính ở Techcombank – Thực trạng và giải pháp

Chương 1

Lí luận chung về phân tích

báo cáo tài chính NHTM

1.1.Hoạt động kinh doanh của NHTM

1.1.1. Khái niệm NHTM

Lịch sử nhân loại đã chứng kiến một cuộc đổi thay kỳ diệu, để rồi kết quả

của những sự chuyển mình quá nhiều thế kỷ ấy chính là hệ thống các ngân hàng

hiện đại ngày nay với vị trí là “xương sống, mạch máu của nền kinh tế quốc

dân”. Không phải ngẫu nhiên mà ngân hàng lại ở vào vị trí trụ cột quyết định sự

tồn vong của nền kinh tế đất nước như vậy. Chính bề dày lịch sử thai nghén, ra

đời, tồn tại và phát triển cũng như tính chất đặc thù là kinh doanh trên lĩnh vực

tiền tệ đã đương nhiên đặt ngân hàng vào vị trí huyết mạch đó.

Hoạt động của NHTM đa dạng, phức tạp và luôn thay đổi để bắt kịp sự

đổi thay đến chóng mặt của nền kinh tế. Mỗi một nền kinh tế có một đặc thù

riêng, vả chăng tập quán và luật pháp ở mỗi quốc gia một khác nên đã nảy sinh

nhiều quan niệm, nhiều định nghĩa khác nhau về ngân hàng. Luật TCTD Việt

Nam ghi rõ: “Ngân hàng là một loại hình TCTD được phép thực hiện toàn bộ

các hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan”. Trong khái niệm

này, hoạt động ngân hàng được giải thích tại Luật NHNN “ là hoạt động kinh

doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi

và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán”.

Dù có được xem xét định nghĩa như thế nào thì tựu trung lại có thể nói

NHTM là một tổ chức trung gian tài chính thực hiện 3 nghiệp vụ cơ bản là nhận

tiền gửi, cho vay và cung cấp các dịch vụ thanh toán cho khách hàng.

pdf 114 trang chauphong 20/08/2022 15540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Phân tích Báo cáo tài chính ở Techcombank – Thực trạng và giải pháp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Phân tích Báo cáo tài chính ở Techcombank – Thực trạng và giải pháp

Luận văn Phân tích Báo cáo tài chính ở Techcombank – Thực trạng và giải pháp
 1
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 
KHOA 
TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG 
Đề tài: Phân tích báo cáo tài chính ở Techcombank – thực 
trạng và giải pháp 
 2
Lời mở đầu 
1. Tính cấp thiết của đề tài. 
 “ Tuyệt nhiên không có một lý thuyết hay mô hình kinh tế nào là khuôn 
mẫu, là mực thước cho sự thành công chắc chắn trong kinh doanh, cũng chẳng 
hề có một chiếc đũa thần hay viên ngọc ước nào dành sẵn cho những ai ưa thích 
mộng mơ giữa chốn thương trường đầy giông gió. Chấp nhận thị trường có 
nghĩa là chấp nhận sự ngự trị tự nhiên của qui luật thị trường vừa mang tính 
sòng phẳng vừa chứa đựng chính trong lòng nó đầy tính bất trắc đến nghiệt 
ngã.”(Nguyễn Tấn Bình). Những lời nói ấy viết ra dường như để dành riêng nói 
về một lĩnh vực kinh doanh đặc biệt với những chủ thể kinh doanh đặc biệt được 
người ta biết đến dưới cái tên hệ thống các ngân hàng thương mại. Cạnh tranh 
khốc liệt, nghiệt ngã và chứa đựng đầy rủi ro - đó chính là những đặc tính nổi 
bật lĩnh vực kinh doanh của các ngân hàng. 
 Tự xác định chỗ đứng cho mình là kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ- nơi 
nhạy cảm nhất của nền kinh tế- mỗi ngân hàng - ví như chiếc thuyền căng buồm 
trong phong ba- đều nỗ lực không biết mệt mỏi để tạo cho mình một chỗ đứng 
và một tiếng nói riêng trong chốn cạnh tranh khốc liệt đó. Câu thần chú mở ra 
cánh cửa thành công dường như rất đơn giản: “ Biết mình, biết ta trăm trận 
trăm thắng” nhưng không phải ai cũng nhận thức được điều này một cách sâu 
sắc. Đó có lẽ là một trong những lí do khiến cho phân tích BCTC đóng một vai 
trò đặc biệt quan trọng và trở nên là việc làm không thể thiếu đối với bất kì ngân 
hàng nào, bởi đối với nhà quản trị ngân hàng phân tích BCTC chính là con 
đường ngắn nhất để tiếp cận với bức tranh toàn cảnh tình hình tài chính của 
chính ngân hàng mình, thấy được cả ưu và nhược điểm cũng như nguyên nhân 
của những nhược điểm đó để có thể có định hướng kinh doanh đúng đắn trong 
tương lai. 
 Ra đời và phát triển mới hơn 10 năm, Ngân hàng TMCP Kỹ Thương là 
một ngân hàng còn khá non trẻ. Tuy đã khẳng định được chỗ đứng cho mình là 
một trong 5 ngân hàng cổ phần hàng đầu Việt nam nhưng cũng như các ngân 
 3
hàng khác, công tác phân tích BCTC ở Techcombank còn đang ở chặng đầu của 
quá trình phát triển và vẫn còn rất nhiều hạn chế. Chính điều này đã ảnh hưởng 
không tốt tới công tác quản trị trong ngân hàng. Vì lí do này, em đã quyết định 
lựa chọn đề tài: “Phân tích báo cáo tài chính ở Techcombank – thực trạng và 
giải pháp” cho khóa luận tốt nghiệp của mình với hy vọng sẽ góp một tiếng nói 
và đóng góp một phần công sức nhỏ bé của mình vào việc hoàn thiện công tác 
phân tích BCTC ở Techcombank nói riêng và trong hệ thống các NHTM nói 
chung. 
2. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu. 
 Đề tài đi sâu nghiên cứu công tác phân tích BCTC ở Techcombank thông 
qua các chỉ tiêu, các nội dung phân tích hoạt động kinh doanh cơ bản của 
Techcombank trong thời gian từ năm 2001 đến 2003. 
3. Phương pháp nghiên cứu. 
 Khóa luận sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích với hệ 
thống sơ đồ, bảng biểu để trình bày các nội dung lí luận và thực tiễn. 
4. Kết cấu khóa luận. 
 Ngoài lời nói đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo khóa luận 
được chia làm 3 chương: 
 Chương 1: Lí luận chung về phân tích BCTC NHTM. 
 Chương 2: Thực trạng phân tích BCTC ở Ngân hàng TMCP Kỹ Thương 
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện và nâng cao chất lượng công tác phân 
tích BCTC ở Ngân hàng TMCP Kỹ Thương. 
 Do đề tài còn mới mẻ, thời gian thực tập chỉ trong 2 tháng cùng với hạn 
chế về kiến thức của bản thân nên khóa luận không tránh khỏi các sai sót. Em rất 
mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy, các cô và các cán bộ công 
tác tại Techcombank để bài viết của em được hoàn thiện hơn. 
 Em xin chân thành cảm ơn ! 
 4
Chương 1 
Lí luận chung về phân tích 
báo cáo tài chính NHTM 
1.1.Hoạt động kinh doanh của NHTM 
1.1.1. Khái niệm NHTM 
Lịch sử nhân loại đã chứng kiến một cuộc đổi thay kỳ diệu, để rồi kết quả 
của những sự chuyển mình quá nhiều thế kỷ ấy chính là hệ thống các ngân hàng 
hiện đại ngày nay với vị trí là “xương sống, mạch máu của nền kinh tế quốc 
dân”. Không phải ngẫu nhiên mà ngân hàng lại ở vào vị trí trụ cột quyết định sự 
tồn vong của nền kinh tế đất nước như vậy. Chính bề dày lịch sử thai nghén, ra 
đời, tồn tại và phát triển cũng như tính chất đặc thù là kinh doanh trên lĩnh vực 
tiền tệ đã đương nhiên đặt ngân hàng vào vị trí huyết mạch đó. 
Hoạt động của NHTM đa dạng, phức tạp và luôn thay đổi để bắt kịp sự 
đổi thay đến chóng mặt của nền kinh tế. Mỗi một nền kinh tế có một đặc thù 
riêng, vả chăng tập quán và luật pháp ở mỗi quốc gia một khác nên đã nảy sinh 
nhiều quan niệm, nhiều định nghĩa khác nhau về ngân hàng. Luật TCTD Việt 
Nam ghi rõ: “Ngân hàng là một loại hình TCTD được phép thực hiện toàn bộ 
các hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan”. Trong khái niệm 
này, hoạt động ngân hàng được giải thích tại Luật NHNN “ là hoạt động kinh 
doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi 
và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán”. 
Dù có được xem xét định nghĩa như thế nào thì tựu trung lại có thể nói 
NHTM là một tổ chức trung gian tài chính thực hiện 3 nghiệp vụ cơ bản là nhận 
tiền gửi, cho vay và cung cấp các dịch vụ thanh toán cho khách hàng. 
1.1. 2. Chức năng của các NHTM 
Đồng hành với sự phát triển của sản xuất lưu thông hàng hóa và tiền tệ 
cũng như sự phát triển của các chế độ xã hội chức năng của NHTM ngày càng 
phong phú, mở rộng và hoàn thiện. Tuy nhiên, xét về bản chất, NHTM có các 
chức năng cơ bản sau đây: 
 5
1.1.2.1. NHTM là loại hình trung gian tài chính làm nhiệm vụ thu hút tiền gửi và 
tiết kiệm cho nền kinh tế. 
Đây có thể coi là một trong những chức năng đặc trưng của NHTM. Theo 
đó, các cá nhân dân cư có các khoản tiền dành dụm mà chưa sử dụng, các doanh 
nghiệp có nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi có thể gửi vào ngân hàng dưới hình thức 
mở các tài khoản khác nhau: tài khoản tiền gửi tiết kiệm, tài khoản tiền gửi 
thanh toán  Mục đích gửi tiền có thể là khác nhau nhưng tựu trung lại là để an 
toàn tránh trách nhiệm phải bảo quản tài sản, hưởng lãi cho các khoản tiền gửi 
và sử dụng các dịch vụ thanh toán của ngân hàng. 
1.1.2.2. NHTM cấp tín dụng cho các tác nhân trong nền kinh tế. 
Có thể nói hoạt động tín dụng sinh lời chủ yếu của các ngân hàng thương 
mại, đặc biệt là các NHTM truyền thống và là chức năng quan trọng nhất của 
các ngân hàng hiện đại ngày nay. Nhờ thế mạnh huy động được một lượng vốn 
nhàn rỗi khổng lồ từ các cá nhân, các tổ chức kinh tế qua việc nhận tiền gửi hay 
đi vay, các ngân hàng sử dụng số tiền ấy để cho vay các cá nhân, các tổ chức 
kinh tế cần vốn để đầu tư các nhu cầu như: mở rộng sản xuất kinh doanh, mua 
sắm tài sản cố định, đầu tư nhu cầu vốn lưu động, nhu cầu tiêu dùng  và đa 
dạng các nhu cầu khác. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì các hình thức 
cấp tín dụng của ngân hàng cũng ngày càng phát triển muôn hình muôn vẻ: tín 
dụng thấu chi, tín dụng trung dài hạn, tín dụng chiết khấu, tín dụng thuê mua  
Vốn tín dụng của các ngân hàng đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện ở 
tất cả các khâu của quá trình tái sản suất trong các ngành công nghiệp, nông 
nghiệp, thương mại  song song góp phần đẩy mạnh đầu tư, góp phần thúc đẩy 
phát triển kinh tế, cải thiện đời sống dân cư. 
1.1.2.3. NHTM cung cấp các dịch vụ thanh toán cho khách hàng 
Chức năng này xuất phát từ chính chức năng đầu tiên của ngân hàng là 
nhận tiền gửi. Các cá nhân, tổ chức kinh tế trên cơ sở mở các tài khoản tiền gửi 
thanh toán hay các tài khoản tiền gửi phục vụ giao dịch khi có nhu cầu thanh 
toán có thể ủy quyền cho ngân hàng thực hiện thay mình: thu hộ, chi hộ Theo 
 6
các quan điểm luật pháp ở hầu hết các nước, thì chỉ có các ngân hàng mới được 
phép mở tài khoản thanh toán hay các tài khoản giao dịch cho kháchhàng mà 
không một định chế nào được phép làm điều này. 
1.1.3. Những hoạt động kinh doanh của ngân hàng 
NHTM là loại hình tổ chức tài chính được phép hoạt động kinh doanh đa 
dạng nhất trên thị trường tài chính bao gồm hoạt động huy động vốn, hoạt động 
tín dụng và đầu tư và các hoạt động cung cấp dịch vụ tài chính khác như dịch 
vụ thanh toán, tư vấn tài chính, quản lý hộ tài sản, kinh doanh ngoại tệ 
1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn 
Khác với các doanh nghiệp phi tài chính, nguồn vốn chủ sở hữu của các 
NHTM chiếm rất nhỏ (<10%)trong tổng nguồn vốn, bởi vậy để đảm bảo cho 
hoạt động của mình công tác quan trọng đầu tiên của các NHTM đó chính là 
hoạt động huy động vốn. Công tác huy động vốn bao gồm: huy động vốn tiền 
gửi và huy động vốn phi tiền gửi. Các NHTM huy động các nguồn vốn nhằm 
đảm bảo cho hoạt động kinh doanh thông qua các nghiệp vụ: tiết kiệm, tiền gửi 
dân cư, tiền gửi giao dịch, phát hành giấy tờ có giá, đi vay trên thị trường tiền tệ, 
vay NHTƯ 
1.1.3.2. Hoạt động tín dụng 
Nguồn vốn NHTM huy động được chủ yếu được đem cho vay và tái đầu 
tư trở lại nền kinh tế. Ngay từ thời kỳ sơ khai của các NHTM, nghiệp vụ tín 
dụng đã được coi là một hoạt động quan trọng bậc nhất đối với sự tồn tại và phát 
triển của mỗi ngân hàng, cũng như đem lại hiệu quả to lớn cho xã hội. Các sản 
phẩm gắn liền với hoạt động tín dụng bao gồm: cho vay kinh doanh, cho vay 
tiêu dùng, đầu tư vào giấy tờ có giá, góp vốn liên doanh liên kết  
1.1.3.3. Hoạt động cung cấp dịch vụ khác 
Trong nền kinh tế hiện đại, yêu cầu về các sản phẩm tài chính ngày càng 
gia tăng mạnh mẽ. Bên cạnh đó, ngày càng có nhiều hơn sự cạnh tranh khốc liệt 
trên thị trường từ các tổ chức tài chính phi ngân hàng, các NHTM. Do vậy, xuất 
hiện một xu hướng đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng một cách tốt 
 7
nhất, đang dạng hoá các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, tiến tới giảm dần sự phụ 
thuộc thu nhập của ngân hàng vào thu nhập từ hoạt động tín dụng. Dịch vụ ngân 
hàng khác bao gồm: dịch vụ thanh toán, kinh doanh ngoại hối, dịch vụ môi giới, 
bảo lãnh, tư vấn tài chính  
1.1.4. Những đặc thù trong hoạt động kinh doanh ngân hàng 
1.1.4.1. Hoạt động kinh doanh ngân hàng hàm chứa nhiều rủi ro 
Là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, hoạt động 
của các NHTM hàm chứa rất nhiều rủi ro, cụ thể là: 
 Rủi ro tín dụng 
 Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng vốn có được tạo ra khi ngân hàng 
cấp tín dụng cho khách hàng. Rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân 
hàng không thu được đầy đủ cả gốc và lãi của khoản cho vay, hoặc là việc thanh 
toán cả gốc và lãi không đúng kỳ hạn. Trong thực tế, việc khách hàng không trả 
được nợ là việc có thể xảy ra bất cứ lúc nào và với bất cứ ai vì rất nhiều nguyên 
nhân khác nhau. Do vậy, rủi ro tín dụng là một rủi ro cố hữu mà bất cứ NHTM 
cũng gặp phải. 
 Rủi ro lãi suất 
 Rủi ro lãi suất là khoản lỗ tiềm tàng mà ngân hàng phải gánh chịu khi lãi 
suất thị trường có sự biến động. Nguyên nhân của ... ùng với sự phát triển không ngừng của hoạt động kinh doanh 
ngân hàng, phân tích BCTC ngày càng chứng tỏ được vai trò quan trọng của nó. 
ở Techcombank cũng không là ngoại lệ. Thực tế, với quá trình phát triển hơn 10 
năm, phân tích BCTC ở Techcombank đã là một công cụ đắc lực giúp cho nhà 
quản trị ngân hàng nắm bắt được hiện trạng tài chính của đơn vị mình trên rất 
nhiều các khía cạnh khác nhau, từ đó nhà quản trị có thể thấy được một bức 
tranh tương đối khái quát về bộ mặt ngân hàng mình trong suốt một chặng 
đường dài hoạt động. Tuy nhiên, xét một cách toàn diện, công tác phân tích 
BCTC của Techcombank vẫn còn tồn tại những hạn chế và khiếm khuyết như 
đã chỉ ra trong chương 2 cần phải được bổ sung và hoàn thiện trong thời gian 
tới. Dựa trên nền tảng lý luận về phân tích tài chính đối với doanh nghiệp nói 
chung và lý luận phân tích BCTC ngân hàng nói riêng, khóa luận đã trình bày 
tương đối kỹ về những tồn tại, phân tích các ưu và nhược điểm của 
Techcombank cũng như chỉ ra các nguyên nhân và hướng gợi mở cho ngân hàng 
trong việc nâng cao chất lượng công tác phân tích BCTC trong hiện tại và 
tương lai. Để có thể áp dụng có hiệu quả công tác phân tích này thì sự nỗ lực của 
Techcombank là điều kiện tiên quyết đầu tiên, bên cạnh đó cũng phải cần có sự 
quan tâm và chỉ đạo xát sao và kịp thời của NHNN Việt nam. 
 107
 Danh mục tài liệu tham khảo 
1. Học viện ngân hàng ( 2001), Quản trị ngân hàng, Nxb Thống kê. 
2. Học viện ngân hàng ( 2002), Kế toán ngân hàng, Nxb Thống kê. 
3. Nguyễn Văn Công (2002), Lập- đọc – kiểm tra và phân tích BCTC, Nxb 
Tài chính. 
4. Nguyễn Tấn Bình (2003), Phân tích hoạt động doanh nghiệp, Nxb Đại 
học quốc gia TP. Hồ Chí Minh. 
5. Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam (1998), Luật NHNN 
Việt nam và Luật các TCTD, Nxb Chính trị Quốc gia. 
6. Peter.S. Rose (2001), Quản trị ngân hàng thương mại, Nxb Tài chính. 
7. Học viện ngân hàng (2001), Thống kê ngân hàng, Nxb Thống kê. 
8. Tô Ngọc Hưng (2000), Nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng, Nxb Thống kê. 
9. Frederic S. Mishkin (1995), Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính, 
Nxb Khoa học kỹ thuật. 
10. Phạm thị Gái (1997), Phân tích hoạt động kinh doanh, Nxb Giáo dục. 
11. Tạp chí Kế toán các số năm 2000, 2001, 2002, 2003. 
12. Tạp chí Khoa học và đào tạo ngân hàng các số năm 2001, 2002, 2003. 
13. Tạp chí Ngân hàng các số năm 2001, 2002 , 2003 va 2004. 
14. Tạp chí Thị trường tài chính tiền tệ các số năm 2000, 2001, 2002, 2003 
và 2004. 
15. Ngân hàng TMCP Kỹ Thương (1998 – 2003), Báo cáo thường niên và 
báo cáo tổng kết kinh doanh. 
16. Ngân hàng TMCP Kỹ Thương ( 2002-2003), Bản tin ngân hàng. 
17. T.S Lê Thị Xuân, Luận án tiến sĩ kinh tế: “Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu 
đánh giá hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại ở Việt Nam 
hiện nay”, mã số 5.02.09. 
18. Khóa luận tốt nghiệp: KL77/03 và 56/02. 
 108
Lời cảm ơn 
 Trong thời gian hơn 2 tháng thực tập tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương 
em đã nhân được sự giúp đỡ và tạo điều kiện của Ban lãnh đạo ngân hàng và đặc 
biệt là sự chỉ bảo nhiệt tình của các cô, các chị trong phòng Kế toán tài chính. 
Chính sự giúp đỡ và chỉ bảo đó đã giúp em nắm bắt được những kiến thức thực 
tế về các nghiệp vụ ngân hàng và kỹ năng phân tích BCTC. Những kiến thức 
thực tế này sẽ là hành trang ban đầu cho em trong quá trình ra công tác sau này. 
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo ngân hàng, tới toàn thể cán 
bộ nhân viên ngân hàng về sự giúp đỡ của các cô, các chú, các anh chị trong 
thời gian thực tập vừa qua. Em cũng xin kính chúc NHTMCP Kỹ Thương ngày 
càng phát triển lớn mạnh; kính chúc các cô, các chú và các anh chị luôn thàn đạt 
trên cương vị công tác của mình. 
 Em cũng xin gửi lời biết ơn chân thành nhất tới cô giáo- Tiến sĩ Lê Thị 
Xuân- người đã nhiệt tình hướng dẫn em trong cách nghiên cứu vấn đề, giúp em 
có tư duy đúng đắn trong quá trình tiếp cận và cũng như chỉ bảo tận tình cho em 
trong suốt thời gian em hoàn thành khóa luận của mình. 
 Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn những tình cảm và sự truyền thụ 
kiến thức của tập thể giáo viên khoa Kế toán- Kiểm toán ngân hàng – Học viện 
ngân hàng trong suốt quá trình em học tập và nghiên cứu. 
 Em xin chân thành cảm ơn! 
 109
 Lời cam đoan 
 Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, 
kết quả nêu trong khóa luận là hoàn toàn trung thực và xuất phát từ tình hình 
thực tế của Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương. 
 Tác giả khóa luận 
 Trần Thị Tuệ Linh. 
 110
 Danh mục các chữ viết tắt 
ADB Ngân hàng phát triển Châu á 
BCTC Báo cáo tài chính 
CKH Có kì hạn 
KKH Không kì hạn 
NHNN Ngân hàng nhà nước 
IMF Quỹ tiền tệ quốc tế 
TCTD Tổ chức tín dụng 
TSCĐ Tài sản cố định 
Techcombank Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương 
BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 
BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh 
BCĐKT Bảng cân đối kế toán 
GTCG Giấy tờ có giá 
CSTT Chính sách tiền tệ 
 111
Danh mục bảng biểu 
Bảng 2.1: Bảng phân tích quy mô, cơ cấu tài sản- nguồn vốn................... 33 
Bảng 2.2: Đánh giá Vốn tự có của Techcombank. ................................... 42 
Bảng 2.3: Cơ cấu vốn huy động của Techcombank. ................................. 45 
Bảng 2.4: Cơ cấu vốn huy động phân theo loại tiền gửi............................ 47 
Bảng 2.5: Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế. ................................... 53 
Bảng 2.6: Tình hình tín dụng phân theo tiêu thức kỳ hạn.......................... 55 
Bảng 2.7: Tình hình thu nhập của Techcombank..........................................
 58 
Bảng 2.8: Tình hình chi phí của Techcombank. ..................................... 60 
Bảng 2.9: Tình hình lợi nhuận của Techcombank..................................... 63 
Bảng 2.10: Chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh của Techcombank. ......... 64 
Bảng 2.11: Phân loại tài sản- nguồn vốn..................................................... 71 
Bảng 2.12: Bảng phân tích nguồn vốn trong mối quan hệ với tài sản theo kỳ 
 đáo hạn thực tế  ... ................................................ 86 
Bảng 2.13: Tình hình lưư chuyển tiền thuần qua các năm. ......................... 93 
Bảng 2.14: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lưu chuyển tiền tệ. ........ 95 
Biểu đồ 2.1: Tăng trưởng của nguồn vốn qua các năm. ................................ 36 
Biểu đồ 2.2: Tăng trưởng của vốn và các quỹ qua các năm. ......................... 40 
Biểu đồ 2.3: Tăng trưởng của tín dụng qua các năm. .................................... 52 
Biểu đồ 2.4: Dư nợ theo thành phần kinh tế.................................................. 53 
Biểu đồ 2.5: Dư nợ theo ngành kinh tế năm 2002. ........................................ 54 
 Danh mục sơ đồ 
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức của Techcombank. ............................................ 31 
 112
 113
Mục lục 
Lời mở đầu........................................................................................................ 1 
Chương 1: Lí luận chung về phân tích báo cáo tài chính NHTM................. 3 
1.1.Hoạt động kinh doanh của NHTM................................................................ 3 
1.1.2. Khái niệm NHTM .................................................................................... 3 
1.2. 2.Chức năng của các NHTM ........................................................................ 3 
1.1.3. Những hoạt động kinh doanh của ngân hàng ............................................ 5 
1.1.5. Những đặc thù trong hoạt động kinh doanh ngân hàng............................. 6 
1.2. Lý luận về phân tích báo cáo tài chính ngân hàng........................................ 9 
1.2.3. Báo cáo tài chính của ngân hàng. ............................................................. 9 
1.2.4. Phân tích BCTC. .................................................................................... 16 
Chương 2: Thực trạng công tác phân tích BCTC ở NHTM cổ phần kỹ 
thương ............................................................................................................. 30 
2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam ................... 30 
2.1.1.Hoàn cảnh ra đời ..................................................................................... 30 
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Techcombank .......................................................... 31 
2.2. Thực trạng phân tích BCTC ở Techcombank............................................. 32 
2.2.1. Phân tích khái quát cơ cấu tài sản - nguồn vốn ....................................... 32 
2.2.2. Phân tích tình hình nguồn vốn của ngân hàng ........................................ 41 
2.2.3. Phân tích tình hình tình hình sử dụng vốn của Techcombank ................. 48 
2.2.4. Phân tích tình hình thu nhập, chi phí và khả năng sinh lời của 
Techcombank. .................................................................................................. 58 
2.2.5. Phân tích lưu chuyển tiền tệ.................................................................... 65 
2.3. Nhận xét chung về việc phân tích báo cáo tài chính tại Techcombank....... 66 
23.1. Ưu điểm .................................................................................................. 66 
 2.3.2. Tồn tại ................................................................................................... 67 
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại .............................................................. 69 
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện và nâng cao chất lượng công tác phân tích 
BCTC ở Techcombank .................................................................................. 71 
 114
3.1. Giải pháp hoàn thiện và nâng cao chất lượng công tác phân tích BCTC ở 
Techcombank. .................................................................................................. 71 
3.1.1) Về phân tích cơ cấu tài sản- nguồn vốn của ngân hàng........................... 71 
3.1.2) Phân tích cơ cấu NV của ngân hàng: ...................................................... 74 
3.1.3. Đánh giá tình hình sử dụng vốn. ............................................................. 85 
3.1.4. Đánh giá tình hình thu nhập- chi phí và lợi nhuận của ngân hàng. .......... 88 
3.1.5. Phân tích lưu chuyển tiền tệ.................................................................... 92 
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện vịệc công tác phân tích BCTC tại 
Techcombank. .................................................................................................. 97 
3.2.1. Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước. .................................................. 97 
3.2.2. Đối với Ngân hàng Techcombank. ......................................................... 98 
Kết luận .......................................................................................................... 101 
Danh mục tài liệu tham khảo......................................................................... 102 

File đính kèm:

  • pdfluan_van_phan_tich_bao_cao_tai_chinh_o_techcombank_thuc_tran.pdf