Luận văn Mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng tài trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
1- Lý do chọn đề tài
Phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa là một trong
những nội dung cơ bản của công cuộc đổi mới do Đảng cộng sản Việt nam khởi xướng
và lãnh đạo. Đặc trưng của nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nền
kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước
xã hội chủ nghĩa. Từ đó tạo điều kiện cho hàng loạt các doanh nghiệp ra đời và phát
triển.
Do ra đời trong hoàn cảnh nền kinh tế thị trường nước ta còn ở giai đoạn sơ khai
nên các doanh nghiệp cũng gặp khó khăn và hạn chế về nhiều mặt như khả năng tài
chính hạn hẹp; máy móc, thiết bị lạc hậu; trình độ quản lý, trình độ chuyên môn, kỹ
thuật còn yếu kém và hầu hết là các doanh nghiệp thuộc loại vừa và nhỏ.
Trong những năm qua, Nhà nước đã có nhiều chủ trương, chính sách nhằm
khuyến khích và tạo điều kiện để các doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển sản xuất kinh
doanh. Tuy nhiên, việc tiếp cận các nguồn tài chính đối với các doanh nghiệp vừa và
nhỏ còn gặp nhiều khó khăn trong thực tiễn.
Xác định tầm quan trọng của DNV&N trong công cuộc phát triển kinh tế đất
nước nói chung và đóng góp của DNV&N cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
Bạc Liêu nói riêng. Xuất phát từ những khó khăn, vướng mắc của các DNV&N, đặc
biệt là khả năng tiếp cận các nguồn tài chính hiện có mà trong đó nguồn vốn tài trợ từ
các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu là một kênh hết sức quan trọng,
tôi mạnh dạn chọn đề tài: “Mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng tài trợ doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu” để
nghiên cứu làm luận văn Thạc sỹ kinh tế.6
2- Mục đích nghiên cứu:
Phản ánh thực trạng tín dụng tài trợ các DNV&N, phân tích những khó khăn,
vướng mắc trong việc cấp tín dụng cho các DNV&N của các NHTM trên địa bàn tỉnh
Bạc Liêu, từ đó mạnh dạn đưa ra các giải pháp nhằm mở rộng và nâng cao hiệu quả tín
dụng tài trợ DNV&N, đồng thời giúp các DNV&N cải thiện tình hình tài chính, đáp
ứng được yêu cầu của các NHTM để có thể tiếp cận nguồn vốn tín dụng của các
NHTM dễ dàng hơn.
3- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu là các vấn đề liên quan đến tín dụng ngân hàng, DNV&N
về mặt lý luận cũng như thực tiễn.
Phạm vi nghiên cứu là hoạt động tín dụng tài trợ các DNV&N tại các NHTM
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
4- Phương pháp nghiên cứu
Nội dung của luận văn được nghiên cứu theo phương pháp duy vật biện chứng
kết hợp với các phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, diễn dịch.
5- Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Nêu lên mối quan hệ tất yếu giữa tín dụng ngân hàng với sự phát triển các
DNV&N.
Tìm hiểu, rút kinh nghiệm trong việc cấp tín dụng tài trợ các DNV&N của các
NHTM ở các nơi khác, nghiên cứu vận dụng vào hoàn cảnh cụ thể ở tỉnh Bạc Liêu. Từ
đó đưa ra những giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng tài trợ DNV&N của
các NHTM trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu trong thời gian tới.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng tài trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TÀI TRỢ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU 1 MỤC LỤC LỜI MỞI ĐẦU CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DNV&N ...........................................................................1 1.1 Tín dụng và tín dụng ngân hàng........................................................................1 1.1.1 Khái niệm tín dụng...........................................................................................1 1.1.2 Bản chất và chức năng của tín dụng.................................................................1 1.1.2.1 Bản chất của tín dụng .................................................................................1 1.1.2.2 Chức năng của tín dụng ..............................................................................1 1.1.3 Vai trò của tín dụng..........................................................................................2 1.1.4 Tín dụng ngân hàng..........................................................................................2 1.1.4.1 Khái niệm ....................................................................................................2 1.1.4.2 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng ..............................................................4 1.1.4.3 Phân loại tín dụng ngân hàng.....................................................................4 1.1.4.4 Hiệu quả của tín dụng ngân hàng ...............................................................5 1.2 Doanh nghiệp vừa và nhỏ ...................................................................................6 1.2.1 Khái niệm về DNV&N.....................................................................................6 1.2.2 Đặc điểm của DNV&N ....................................................................................7 1.2.3 Vai trò của DNV&N đối với nền kinh tế .........................................................7 1.2.3.1 Góp phần quan trọng tạo công ăn việc làm, tạo ra thu nhập đảm bảo đời sống cho người lao động. ............................................................................................8 1.2.3.2 Có khả năng tận dụng các nguồn lực xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, góp phần nâng cao khối lượng và chất lượng hàng hoá dịch vụ................................8 2 1.2.3.3 Góp phần to lớn trong việc phát triển những nhà kinh doanh, những nhà quản trị và đội ngũ công nhân lành nghề. ..................................................................9 1.2.3.4 Góp phần duy trì sự tự do cạnh tranh, ngăn chặn độc quyền.....................9 1.2.3.5 Làm cơ sở vệ tinh cho các doanh nghiệp lớn..............................................9 1.2.3.6 Góp phần quan trọng vào quá trình tích luỹ kinh tế, tập trung sản xuất và là cơ sở kinh tế ban đầu để phát triển thành doanh nghiệp lớn......................................9 1.2.3.7 Góp phần gia tăng kim ngạch xuất khẩu. .................................................10 1.3 Sự cần thiết mở rộng và nâng cao hiệu quả của tín dụng ngân hàng ..........10 1.3.1 Vai trò của TDNH đối với sự phát triển của DNV&N ..................................10 1.3.2 Tính tất yếu của việc phát triển hoạt động TDNH đối với DNV&N.............12 1.3.3 Đặc điểm của hoạt động TDNH đối với DNV&N.........................................12 1.4 Một số bài học kinh nghiệm .............................................................................13 1.4.1 Kinh nghiệm của các nước về TDNH đối với DNV&N................................13 1.4.2 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam về TDNH đối với DNV&N..................14 CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ DNV&N TẠI CÁC NHTM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU ......................................................................16 2.1 Thực trạng DNV&N trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu ...........................................16 2.1.1 Giới thiệu về các DNV&N trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu .................................16 2.1.2 Cơ cấu nguồn vốn ..........................................................................................18 2.1.3. Về hiệu quả sản xuất kinh doanh. .................................................................20 2.2 Tình hình hoạt động tín dụng tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu...22 2.2.1 Hoạt động huy động vốn tại các NHTM ở tỉnh Bạc Liêu..............................22 2.2.2 Hoạt động tín dụng tài trợ DNV&N tại các NHTM ở tỉnh Bạc Liêu. ...........28 2.2.2.1 Qui mô và tốc độ tăng trưởng tín dụng đối với DNV&N..........................28 3 2.2.2.2 Tình hình nợ quá hạn đối với cho vay DNV&N........................................34 2.2.3 Đánh giá chung về các DNV&N có quan hệ tín dụng với các NHTM trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. .....................................................................................................37 2.3 Đánh giá những kết đạt được và những khó khăn trong việc tài trợ DNV&N của các NHTM trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu...........................................................39 2.3.1 Đánh giá những kết quả đạt được .................................................................39 2.3.2 Đánh giá những khó khăn, tồn tại ..................................................................40 2.3.2.1 Những khó khăn, tồn tại về phía các doanh nghiệp..................................40 2.3.2.2 Những khó khăn, tồn tại từ phía các NHTM .............................................42 2.3.2.3 Những khó khăn, tồn tại từ phía các cơ quan quản lý Nhà nước .............45 CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TÀI TRỢ DNV&N TẠI CÁC NHTM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU .......................46 3.1 Phương hướng phát triển kinh tế tỉnh Bạc Liêu đến năm 2010 ..................46 3.2 Các giải pháp giúp các DNV&N tiếp cận nguồn vốn tín dụng hiệu quả ....48 3.2.1 Nâng cao khả năng lập phương án sản xuất kinh doanh................................48 3.2.2 Nâng cao uy tín của doanh nghiệp trong quan hệ tín dụng............................49 3.3 Các giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của các NHTM ......50 3.3.1 Các giải pháp nhằm mở rộng tín dụng tài trợ DNV&N ................................50 3.2.1.1 Đẩy mạnh công tác huy động vốn .............................................................50 3.2.1.2 Đẩy mạnh công tác tiếp thị và thực hiện tốt chính sách khách hàng .......52 3.2.1.3 Đơn giản hoá thủ tục cho vay, nâng cao chất lượng phục vụ đối với DNV&N .....................................................................................................................53 ....................................................................................................................................... 3.2.1.4 Đa dạng hoá các sản phẩm tín dụng và áp dụng các hình thức cho vay 4 phù hợp......................................................................................................................54 3.2.1.5 Phát triển tín dụng thuê mua.....................................................................55 3.2.1.6 Nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu ngoại tệ cho khách hàng ...............56 3.2.1.7 Tiêu chuẩn hoá và nâng cao năng lực nghiệp vụ đội ngũ nhân viên tín dụng .....................................................................................................................56 3.2.1.8 Mở rộng các hình thức đảm bảo tín dụng.................................................57 3.2.1.9 Nghiên cứu triển khai áp dụng nghiệp vụ bao thanh toán........................58 3.3.2 Các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng ..................................................58 3.2.2.1 Tăng cường khả năng thu thập và xử lý thông tin DNV&N .....................58 3.2.2.2 Thẩm định năng lực điều hành của chủ doanh nghiệp .............................59 3.2.2.3 Tăng cường công tác phân tích tín dụng và thẩm định tín dụng ..............60 3.2.2.4 Kiểm tra và giám sát chặt chẽ tình hình sử dụng vốn vay ........................66 3.2.2.5 Áp dụng các biện pháp đảm bảo tiền vay, tăng cường xử lý và thu hồi nợ quá hạn.................................................................................................................66 3.4 Một số giải pháp hỗ trợ khác ...........................................................................67 3.4.1 Hỗ trợ công tác huy động vốn của các cơ quan Nhà nước ............................67 3.4.2 Xúc tiến thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng DNV&N......................................67 3.4.3 Tăng cường công tác xử lý tài sản giao dịch bảo đảm của các cơ quan chức năng có liên quan. ................................................................................... 68 5 LỜI MỞ ĐẦU 1- Lý do chọn đề tài Phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa là một trong những nội dung cơ bản của công cuộc đổi mới do Đảng cộng sản Việt nam khởi xướng và lãnh đạo. Đặc trưng của nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nền kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước xã hội chủ nghĩa. Từ đó tạo điều kiện cho hàng loạt các doanh nghiệp ra đời và phát triển. Do ra đời trong hoàn cảnh nền kinh tế thị trường nước ta còn ở giai đoạn sơ khai nên các doanh nghiệp cũng gặp khó khăn và hạn chế về nhiều mặt như khả năng tài chính hạn hẹp; máy móc, thiết bị lạc hậu; trình độ quản lý, trình độ chuyên môn, kỹ thuật còn yếu kém và hầu hết là các doanh nghiệp thuộc loại vừa và nhỏ. Trong những năm qua, Nhà nước đã có nhiều chủ trương, chính sách nhằm khuyến khích và tạo điều kiện để các doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, việc tiếp cận các nguồn tài chính đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ còn gặp nhiều khó khăn trong thực tiễn. Xác định tầm quan trọng của DNV&N trong công cuộc phát triển kinh tế đất nước nói chung và đóng góp của DNV&N cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bạc Liêu nói riêng. Xuất phát từ những khó khăn, vướng mắc của các DNV&N, đặc biệt là khả năng tiếp cận các nguồn tài chính hiện có mà trong đó nguồn vốn tài trợ từ các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu là một kênh hết sức quan trọng, tôi mạnh dạn chọn đề tài: “Mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng tài trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu” để nghiên cứu làm luận văn Thạc sỹ kinh tế. 6 2- Mục đích nghiên cứu: Phản ánh thực trạng tín dụng tài trợ các DNV&N, phân tích những khó khăn, vướng mắc trong việc cấp tín dụng cho các DNV&N của các NHTM trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, từ đó mạnh dạn đưa ra các giải pháp nhằm mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng tài trợ DNV&N, đồng thời giúp các DNV&N cải thiện tình hình tài chính, đáp ứng được yêu cầu của các NHTM để có thể tiế ... ủ sở hữu trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Tỷ suất tự tài trợ càng cao thì mức độ độc lập tài chính của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. Phân tích sự biến động về tài sản và nguồn vốn: trong quá trình hoạt động, tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp sẽ liên tục biến động cả về quy mô và cơ cấu. Thông thường, khi tổng tài sản tăng chứng tỏ doanh nghiệp đang mở rộng sản xuất kinh doanh và kết quả là doanh thu, lợi nhuận cũng tăng theo. Trường hợp tổng tài sản tăng nhưng doanh thu không tăng phải tìm hiểu nguyên nhân có thể do tài sản cố định mới đưa vào hoạt động hoặc doanh thu không tăng nhưng lợi nhuận tăng có thể do quản lý về tài chính tốt hơn, giảm chi phí... Những trường hợp tổng tài sản tăng mà doanh thu, lợi nhuận không tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp đang bị giảm sút và phải tìm hiểu nguyên nhân và xu hướng thay đổi kèm theo các giải pháp. Phân tích cơ cấu tài sản cho ta thấy mỗi loại tài sản chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong tổng tài sản, mức độ biến động của mỗi loại tài sản trong kỳ để đánh giá chất lượng tài sản có của doanh nghiệp. Các khoản nợ ngân hàng: qua việc xem xét các khoản nợ của doanh nghiệp với các Ngân hàng khác phần nào thể hiện được uy tín của khách hàng trong quan hệ tín dụng, đồng thời đây là cơ sở để cân đối khả năng trả nợ khi tính toán thời hạn vay. Khi xem xét các khoản nợ này đặc biệt quan tâm đến các khoản nợ khó đòi, nợ quá hạn và phải tìm hiểu, giải trình rõ nguyên nhân và cách khắc phục. 71 Các khoản phải thu, phải trả: các khoản phải thu sẽ cho chúng ta thấy được số vốn doanh nghiệp bị khách hàng chiếm dụng. Các khoản phải thu phụ thuộc vào địa điểm kinh doanh và phương thức bán hàng của doanh nghiệp. Điều quan trọng khi xem xét các khoản phải thu là phải đánh giá khả năng thu hồi, đánh giá về mức độ uy tín của bạn hàng và đặc biệt chú ý đến các khoản nợ đọng kéo dài và các khoản dự phòng không thu được. Nợ phải trả là nguồn vốn chiếm dụng của các đối tác. Xét về mặt lợi ích thì doanh nghiệp không phải trả lãi cho nguồn vốn này nhưng nếu các khoản phải trả quá lớn thì có thể dẫn đến mất khả năng thanh toán. Đặc biệt, nếu doanh nghiệp có các khoản nợ dây dưa kéo dài thì cần xem xét lại uy tín. Cân đối các khoản phải thu với các khoản phải trả cho ta thấy doanh nghiệp là đối tượng bị chiếm dụng vốn hay là người đi chiếm dụng. Đây cũng là cơ sở để tính nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp. Tồn kho: cần xem xét tình hình biến động xuất - nhập và tồn kho cả nguyên liệu và hàng hoá của doanh nghiệp. Các số liệu này phản ánh chi tiết và chính xác tình hình kinh doanh của khách hàng, nó cho ta thấy mặt hàng nào nhập nhiều, mặt hàng nào nhập ít, mặt hàng nào dễ bán, mặt hàng nào khó bán, lượng tồn kho là bao nhiêu và đặc biệt cần tìm hiểu trong số hàng tồn kho có bao nhiêu hàng ế chậm luân chuyển, bao nhiêu hàng kém chất lượng. Chu kỳ kinh doanh: việc xác định chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp giúp cho việc xác định được thời hạn cho vay trung bình cho các khoản vay ngắn hạn. Thông qua chỉ tiêu chu kỳ kinh doanh sẽ đánh giá được mức độ vòng quay vốn, thời gian dự trữ trung bình, khả năng và thời gian thu hồi được các khoản phải thu. Nếu chu kỳ kinh doanh càng gần chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn tốt, ít để tồn kho. Tuỳ theo đặc điểm của mỗi doanh nghiệp ngân hàng sẽ chú trọng phân tích yếu tố này hay yếu tố khác. Ngoài các chỉ tiêu trên có thể phân tích bổ sung các chỉ tiêu khác 72 để có thể đánh giá một cách chính xác nhất về tình hình tài chính của doanh nghiệp cũng như dự báo xu hướng biến động. Ngoài ra, cần chú trọng việc phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp. Qua đó ngân hàng có thể đánh giá được các thay đổi trong tài sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi của tài sản thành tiền, khả năng thanh toán và khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra các luồng tiền trong quá trình hoạt động. Đồng thời dùng để xem xét và dự đoán khả năng về số lượng, thời gian và độ tin cậy của các luồng tiền trong tương lai; dùng để kiểm tra lại các đánh giá, dự đoán trước đây về các luồng tiền; kiểm tra mối quan hệ giữa khả năng sinh lời với lượng lưu chuyển tiền thuần và những tác động của thay đổi giá cả. 3.2.2.4 Kiểm tra và giám sát chặt chẽ tình hình sử dụng vốn vay Các NHTM thường chú trọng vào công tác thẩm định trước khi cho vay nhưng thường ít chú ý đến công tác kiểm tra và giám sát tình hình sử dụng vốn sau khi cho vay. Do đó các NHTM cần chú trọng việc kiểm tra và giám sát chặt chẽ các khoản vay để hướng dẫn đôn đốc người vay sử dụng tiền vay đúng mục đích, có hiệu quả, trả gốc và lãi đúng hạn, đồng thời có biện pháp xử lý kịp thời nếu người vay không sử dụng tiền vay như đã cam kết. 3.2.2.5 Áp dụng các biện pháp đảm bảo tiền vay, tăng cường xử lý và thu hồi nợ quá hạn. Việc áp dụng cho vay dưới hình thức cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với những khách hàng có uy tín, tình hình tài chính tốt, có khả năng trả nợ đúng hạn là cần thiết để mở rộng tín dụng. Tuy nhiên, các NHTM cần áp dụng hình thức cho có bảo đảm bằng tài sản bằng nhiều biện pháp đảm bảo tiền vay nhằm hạn chế những thiệt hại có thể xảy ra khi khách hàng không trả được nợ. Đồng thời, việc cho vay có bảo đảm bằng tài sản cũng góp phần ngăn ngừa tâm lý ỷ lại của khách hàng sau khi cấp tín dụng. 73 Các NHTM và các doanh nghiệp vay vốn ngân hàng phải tìm mọi biện pháp để ngăn ngừa và hạn chế nợ quá hạn phát sinh. Khi nợ quá hạn phát sinh thì phải tìm mọi biện pháp để xử lý và thu hồi nợ quá hạn như xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ, bán cho công ty mua bán nợ 3.4 Một số giải pháp hỗ trợ khác 3.4.1 Hỗ trợ công tác huy động vốn của các cơ quan Nhà nước Chi nhánh NHNN tỉnh cần tăng cường sự chỉ đạo tích cực, hỗ trợ mạnh mẽ cho các ngân hàng trên địa bàn trong công tác huy động vốn như liên kết với các phương tiện truyền thông của tỉnh xây dựng các chương trình giới thiệu dưới nhiều hình thức khác nhau, những đổi mới của hệ thống ngân hàng giúp công chúng hiểu biết rõ hơn, củng cố lòng tin và giao dịch với ngân hàng... Chính quyền tỉnh cần có những chính sách hỗ trợ cần thiết cho hệ thống ngân hàng trên địa bàn, định hướng quảng bá thông tin ngân hàng trên các phương tiện thông tin đại chúng, xử lý nghiêm khắc những trường hợp lừa đảo qua ngân hàng 3.4.2 Xúc tiến thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng DNV&N Các nghiên cứu khác nhau về Quỹ bảo lãnh tín dụng DNV&N ở Việt Nam cho thấy rằng Quỹ bảo lãnh tín dụng sẽ giúp các DNV&N giảm bớt những khó khăn về thế chấp khi vay vốn ngân hàng. Thực tế, Qui chế thành lập, tổ chức và hoạt động Quỹ bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa đã được ban hành từ 20/12/2001 theo Quyết định số 193 của Thủ tướng Chính phủ. Cuối năm 2002 UBND tỉnh Bạc Liêu đã có văn bản chỉ đạo các ngành có liên quan xúc tiến thành lập, tổ chức và hoạt động Quỹ bảo lãnh tín dụng Bạc Liêu. Tuy nhiên, việc thực hiện còn gặp nhất nhiều khó khăn. Một trong những khó khăn, vướng mắc lớn nhất trong việc thành lập quỹ bảo lãnh tín dụng ở Bạc Liêu là việc góp vốn để thành lập quỹ. Các doanh nghiệp không muốn góp vốn vì thực tế vốn của các doanh nghiệp rất hạn chế. Còn ngân sách địa phương thì rất hạn hẹp, nên việc góp vốn gặp nhiều khó khăn. Trong khi đó, các NHTM trên địa bàn tỉnh không mặn mà với việc góp vốn thành lập quỹ bảo lãnh tín 74 dụng vì thiếu vốn và việc góp vốn thành lập quỹ bảo lãnh tín dụng cho chính khách hàng vay của tổ chức tín dụng là không có ý nghĩa thực tiễn và lo ngại về tính bền vững của tổ chức này. Hơn nữa, các NHTM vẫn chưa có văn bản hướng dẫn các chi nhánh về việc góp vốn thành lập Quỹ. Vì vậy cho đến nay, Quỹ bảo lãnh tín dụng Bạc Liêu vẫn chưa được thành lập và hoạt động. Do đó, cần có sự phối hợp giữa Chính quyền địa phương với ngành ngân hàng để tháo gỡ những khó khăn vướng mắc đẩy nhanh việc thành lập và hoạt động Quỹ bảo lãnh tín dụng DNV&N tỉnh Bạc Liêu nhằm bảo lãnh các doanh nghiệp khi vay vốn của các NHTM trong điều kiện không đủ tài sản thế chấp. 3.4.3 Tăng cường công tác xử lý tài sản giao dịch bảo đảm của các cơ quan chức năng có liên quan. Các cơ quan chức năng có liên quan đến công tác xử lý tài sản đảm bảo tiền vay cần có biện pháp tháo gỡ những vướng mắc trong công tác xử lý tài sản đảm bảo tiền vay, giúp các NHTM có thể thu hồi nợ quá hạn nhanh chóng và hiệu quả. 75 KẾT LUẬN Thực tiễn cho thấy rằng DNV&N đóng một vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế. Vì vậy Đảng và Nhà nước ta đã có những chủ trương, chính sách nhằm phát triển DNV&N. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thực hiện đã gặp không ít khó khăn, nhất là khó khăn trong việc huy động vốn phục vụ sản xuất kinh doanh đã và đang kiềm hãm sự phát triển của các DNV&N. Qua việc phân tích thực trạng tín dụng, những khó khăn tồn tại và nguyên nhân của những khó khăn đó trong việc tài trợ DNV&N của các NHTM trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, luận văn đã đưa ra được những giải pháp có khả năng ứng dụng trong thực tiễn. Việc thực hiện các giải pháp không nhất thiết phải theo một trình tự nhất định nhưng phải được thực hiện đồng bộ từ các DNV&N, các NHTM và cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan thì mới có thể mở rộng và nâng cao được hiệu quả tín dụng tài trợ DNV&N của các NHTM trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, đồng thời giúp các DNV&N có thể tiếp cận nguồn vốn tín dụng của các NHTM hiệu quả hơn. Từ những phân tích trong luận văn, tôi hy vọng sẽ góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề TDNH đối với DNV&N, góp phần phát triển kinh tế của tỉnh Bạc Liêu theo những mục tiêu đã đề ra. Xin chân thành cảm ơn Thầy Trần Hoàng Ngân và Quí Thầy Cô Trường Đại Học Kinh Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt kiến thức cho em trong quá trình học tập cũng như trong thời gian viết luận văn. Tuy nhiên, do hn ch v trình và kinh nghim công tác ca bn thân, lun vn khó tránh khi nhng hn ch và thiu sót, rt mong nhn c s óng góp góp kin quí báo ca Thy cô và ng nghip. 76 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1- PGS. TS. Nguyễn văn Dờn (2003), Tiền tệ - ngân hàng, Nxb Thống kê. 2- Hồ Diệu (2001), Tín dụng ngân hàng, Nxb Thống kê 3- TS. Nguyễn Minh Kiều (2005), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nxb Thành Phố Hồ Chí Minh. 4- Một số tài liệu của Chương trình phát triển kinh tế tư nhân (MPDF). 5- Thực trạng doanh nghiệp qua kết quả điều tra năm 2002, 2003, 2004, 2005, Nhà xuất bản Thống kê, Hà nội. 6- Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ 7- Qui hoạch tổng thể kinh tế - xã hội tỉnh Bạc Liêu đến năm 2010, UBND tỉnh Bạc Liêu. 8- Các trang web: Bộ Tài chính (www.mof.gov.vn) Tạp chí phát triển kinh tế - Đại học Kinh tế TPHCM ( Tổng cục Thống kê (www.gso.gov.vn) Chương trình giảng dạy kinh tế FULBRIGHT ( Tạp chí Ngân hàng - Học viện ngân hàng Ngân hàng Nhà nước ( Hỗ trợ DNV&N của VCCI và GTZ (
File đính kèm:
- luan_van_mo_rong_va_nang_cao_hieu_qua_tin_dung_tai_tro_doanh.pdf