Luận văn Lợi nhuận - Các biện pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty Da Giầy Hà Nội
Phần I
Một số vấn đề lý luận về lợi nhuận và các biện pháp nâng cao lợi
nhuận của Doanh Nghiệp.
I. Lợi nhuận của Doanh Nghiệp – kết cấu và vai trò của lợi nhuận.
1. Khái niệm lợi nhuận
Lợi nhuận được xem là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh toàn bộ
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị
trường, lợi nhuận được xem là mục đích kinh doanh của doanh nghiệp.
Các Mác chỉ ra rằng, trong chủ nghĩa tư bản, nhà tư bản bỏ tư bản khả biến
của hắn ta để mua sức lao động của công nhân về sử dụng. Thời gian lao động của
người công nhân được chia ra làm hai bộ phận : Thời gian lao động tất yếu để tạo
ra sản phẩm tất yếu, thể hiện ở tiền công hay giá cả sức lao động mà nhà tư bản trả
cho công nhân; Thời gian lao động thặng dư tạo ra giá trị thặng dư cho nhà tư bản
và bị hắn chiếm đoạt. Xét về bản chất kinh tế thì giá trị thặng dư là biểu hiện bằng
tiền của sản phẩm thặng dư.
Tuy nhiên đối với nhà tư bản thì hắn ta bỏ ra chi phí về tư liệu lao động
(máy móc, thiết bị), chi phí về đối tượng lao động và chi phí về tiền lương, gọi là
chi phí sản xuất để sản xuất hàng hoá. Sau khi tiêu thụ hàng hoá, thu tiền về so
sánh với chi phí bỏ ra, hắn thấy dôi ra một phần lớn hơn chi phí sản xuất, phần đó
hắn gọi là lợi nhuận.
Cụ thể như sau :
Nếu gọi C là chi phí về tiêu hao tư liệu sản xuất. V là chi phí tiền công thì
giá trị hàng hoá là : C+V+M.
Sau khi (C+V+M)- ( C+V) = m
Phạm trù lợi nhuận gắn chặt với phạm trù chi phí sản xuất. Nhưng xét về
thực chất thì lợi nhuận mà tư bản thu được cũng chính là giá trị thặng dư mà thôi.
Do đó, Các Mác đã gọi lợi nhuận trong chủ nghĩa tư bản là hình thức biến tướngLuận văn tốt nghiệp
của giá trị thặng dư. Lợi nhuận xét về bản chất là giá trị của sản phẩm thặng dư do
thời gian lao động thặng dư tạo ra. Lợi nhuận được đặt trong quan hệ so sánh giữa
tiền thu bán hàng hay doanh thu thuần với chi phí sản xuất kinh doanh hàng hoá,
nó là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá thành toàn bộ kinh doanh
hàng hoá dịch vụ bán ra.
2. Kết cấu lợi nhuận.
Theo cách phân chia các hoạt động của doanh nghiệp thành : Hoạt động sản
xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động bất thường thì kết cấu lợi nhuận
của doanh nghiệp cũng được phân thành 3 loại tương ứng.
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
hàng hoá dịch vụ còn gọi là kinh doanh chính của doanh nghiệp.
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính là lợi nhuận thu được từ các hoạt động
đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn đưa lại. Các hoạt động tài chính trong
doanh nghiệp thường là hoạt động liên doanh, liên kết, đầu tư mua bán chứng
khoán, thu lãi tiền gửi. . .
- Lợi nhuận từ hoạt động bất thường là lợi nhuận từ các hoạt động mà doanh
nghiệp không dự tính trước hoặc những hoạt động không mang tính chất thường
xuyên như : Thanh lý tài sản, thu từ vi phạm hợp đồng, thu tiền phạt huỷ bỏ hợp
đồng. . .
Ngày nay trong nền kinh tế thị trường hoạt động tài chính là một hoạt động
thường xuyên cũng là một hoạt động đầu tư mang lại lợi nhuận . Do đó hoạt động
tài chính là hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Việc xem xét kết cấu lợi nhuận có ý nghĩa quan trọng trong việc cho ta thấy
được các hoạt động tạo lợi nhuận, từ đó, đánh giá kết quả của từng hoạt động, tìm
ra các mặt tích cực cũng như tồn tại trong từng hoạt động đề ra các quyết định
thích hợp nhằm lựa chọn đúng hướng đầu tư vốn của doanh nghiệp mang lại nhiều
hiệu quả hơn.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Lợi nhuận - Các biện pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty Da Giầy Hà Nội
Luận văn tốt nghiệp LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KHOA KINH TẾ TÀI CHÍNH Đề tài: Lợi nhuận- các biện pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty Da Giầy Hà Nội Luận văn tốt nghiệp Lời nói đầu Kinh tế nước ta trong những năm vừa qua đã có những bước đi nhảy vọt, tăng trưởng cao và đang trong đà hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. Nền tảng cơ bản chủ chốt để đẩy nền kinh tế nước ta phát triển chính là sự năng động của các Doanh Nghiệp cộng thêm chính sách thông thoáng, đúng đắn của Nhà Nước. Chính nhờ sự hoạt động năng động của các Doanh Nghiệp đã đem lại lợi nhuận, tạo tiền đề cho sự phát triển và thể hiện vị thế của đất nước ta trên trường quốc tế. Lợi nhuận là mục tiêu kinh tế quan trọng nhất của các hoạt động kinh doanh của Doanh Nghiệp. Lợi nhuận là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi Doanh Nghiệp, nó là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quả hoạt động cũng như tiềm năng của mỗi Doanh Nghiệp. Để tồn tại và phát triển thì điều chủ yếu quan trọng nhất là các Doanh Nghiệp phải làm ăn có hiệu quả, phải thu được lợi nhuận. Lợi nhuận và các giải pháp làm tăng lợi nhuận đã và đang trở thành một vấn đề được quan tâm hàng đầu của các Doanh Nghiệp, nhất là những năm gần đây khi nước ta chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà Nước định hướng xã hội chủ nghĩa. Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng to lớn của lợi nhuận, trong thời gian thực tập tại công ty Da Giầy Hà Nội, được sự hướng dẫn nhiệt tình của PGS- TS Lê Thế Tường và sự quan tâm giúp đỡ của các anh chị trong ban lãnh đạo công ty, em đã lựa chọn đề tài “Lợi nhuận- các biện pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty Da Giầy Hà Nội” làm đề tài luận văn tốt nghiệp. Phạm vi nghiên cứu của đề tài chủ yếu tập trung vào lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ. Bản luận văn này chỉ tập trung làm rõ khái niệm, nguồn gốc, vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận trong nền kinh tế thị trường, đồng thời nêu ra một số biện pháp tăng lợi nhuận để công ty Da Giầy Hà Nội có thể thực hiện. Luận văn tốt nghiệp Bản luận văn ngoài mở đầu và kết luận gồm 3 phần Phần I: Một số vấn đề lý luận và các biện pháp nâng cao lợi nhuận của Doanh Nghiệp. Phần II: Tình hình lợi nhuận của công ty Da Giầy Hà Nội. Phần III: Một số biện pháp, đề xuất nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty Da Giầy Hà Nội. Sinh viên Phạm Thị Ngân Luận văn tốt nghiệp Phần I Một số vấn đề lý luận về lợi nhuận và các biện pháp nâng cao lợi nhuận của Doanh Nghiệp. I. Lợi nhuận của Doanh Nghiệp – kết cấu và vai trò của lợi nhuận. 1. Khái niệm lợi nhuận Lợi nhuận được xem là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, lợi nhuận được xem là mục đích kinh doanh của doanh nghiệp. Các Mác chỉ ra rằng, trong chủ nghĩa tư bản, nhà tư bản bỏ tư bản khả biến của hắn ta để mua sức lao động của công nhân về sử dụng. Thời gian lao động của người công nhân được chia ra làm hai bộ phận : Thời gian lao động tất yếu để tạo ra sản phẩm tất yếu, thể hiện ở tiền công hay giá cả sức lao động mà nhà tư bản trả cho công nhân; Thời gian lao động thặng dư tạo ra giá trị thặng dư cho nhà tư bản và bị hắn chiếm đoạt. Xét về bản chất kinh tế thì giá trị thặng dư là biểu hiện bằng tiền của sản phẩm thặng dư. Tuy nhiên đối với nhà tư bản thì hắn ta bỏ ra chi phí về tư liệu lao động (máy móc, thiết bị), chi phí về đối tượng lao động và chi phí về tiền lương, gọi là chi phí sản xuất để sản xuất hàng hoá. Sau khi tiêu thụ hàng hoá, thu tiền về so sánh với chi phí bỏ ra, hắn thấy dôi ra một phần lớn hơn chi phí sản xuất, phần đó hắn gọi là lợi nhuận. Cụ thể như sau : Nếu gọi C là chi phí về tiêu hao tư liệu sản xuất. V là chi phí tiền công thì giá trị hàng hoá là : C+V+M. Sau khi (C+V+M)- ( C+V) = m Phạm trù lợi nhuận gắn chặt với phạm trù chi phí sản xuất. Nhưng xét về thực chất thì lợi nhuận mà tư bản thu được cũng chính là giá trị thặng dư mà thôi. Do đó, Các Mác đã gọi lợi nhuận trong chủ nghĩa tư bản là hình thức biến tướng Luận văn tốt nghiệp của giá trị thặng dư. Lợi nhuận xét về bản chất là giá trị của sản phẩm thặng dư do thời gian lao động thặng dư tạo ra. Lợi nhuận được đặt trong quan hệ so sánh giữa tiền thu bán hàng hay doanh thu thuần với chi phí sản xuất kinh doanh hàng hoá, nó là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá thành toàn bộ kinh doanh hàng hoá dịch vụ bán ra. 2. Kết cấu lợi nhuận. Theo cách phân chia các hoạt động của doanh nghiệp thành : Hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động bất thường thì kết cấu lợi nhuận của doanh nghiệp cũng được phân thành 3 loại tương ứng. - Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh hàng hoá dịch vụ còn gọi là kinh doanh chính của doanh nghiệp. - Lợi nhuận từ hoạt động tài chính là lợi nhuận thu được từ các hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn đưa lại. Các hoạt động tài chính trong doanh nghiệp thường là hoạt động liên doanh, liên kết, đầu tư mua bán chứng khoán, thu lãi tiền gửi. . . - Lợi nhuận từ hoạt động bất thường là lợi nhuận từ các hoạt động mà doanh nghiệp không dự tính trước hoặc những hoạt động không mang tính chất thường xuyên như : Thanh lý tài sản, thu từ vi phạm hợp đồng, thu tiền phạt huỷ bỏ hợp đồng. . . Ngày nay trong nền kinh tế thị trường hoạt động tài chính là một hoạt động thường xuyên cũng là một hoạt động đầu tư mang lại lợi nhuận . Do đó hoạt động tài chính là hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc xem xét kết cấu lợi nhuận có ý nghĩa quan trọng trong việc cho ta thấy được các hoạt động tạo lợi nhuận, từ đó, đánh giá kết quả của từng hoạt động, tìm ra các mặt tích cực cũng như tồn tại trong từng hoạt động đề ra các quyết định thích hợp nhằm lựa chọn đúng hướng đầu tư vốn của doanh nghiệp mang lại nhiều hiệu quả hơn. Luận văn tốt nghiệp 3. Vai trò của lợi nhuận. Trong điều kiện hạch toán kinh doanh theo cơ chế thị trường, doanh nghiệp có tồn tại và phát triển hay không phụ thuộc vào việc doanh nghiệp có tạo ra được lợi nhuận hay không. Qua đó cho thấy lợi nhuận đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. a) Đối với doanh nghiệp Lợi nhuận vừa là mục tiêu, vừa là động lực, vừa là điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Hoạt động của doanh nghiệp trong nền KTTT là nhằm đạt tới mục tiêu lợi nhuận trong khuôn khổ của pháp luật. Thật vậy, vì lợi nhuận cao nên các doanh nghiệp luôn luôn tìm cách đầu tư mở rộng quy mô sản xuất, cải tiến kỹ thuật, đổi mới công nghệ, chế tạo sản phẩm mới, quản lý chặt chẽ chi phí, hạ giá thành để đưa ra thị trường ngày càng nhiều sản phẩm chất lượng cao, giá cả hợp lý, thu hút khách hàng, chiếm lĩnh thị phần và giành lợi thế trong cạnh tranh với đối thủ khác, chống tụt hậu và vươn lên trình độ cao của ngành, của khu vực và thế giới. Lợi nhuận đối với doanh nghiệp không chỉ là nguồn tích luỹ để tái sản xuất mở rộng có tính chất quyết định đối với phát triển doanh nghiệp, mà còn là nguồn để khuyến khích lợi ích vật chất đối với người lao động, cải thiện đời sống người lao động, thúc đẩy họ ra sức sáng tạo, nâng cao tay nghề để có năng suất lao động cao, sản phẩm được hoàn thiện, gắn chặt nỗ lực của họ với kết quả sau cùng của họ. Lợi nhuận còn là nguồn để doanh nghiệp tham gia các hoạt động xã hội như làm từ thiện, nuôi các bà mẹ anh hùng, các người có công với cách mạng và thực hiện tài trợ cho các phong trào nhằm nâng cao uy tín của doanh nghiệp. b) Đối với kinh tế xã hội. Lợi nhuận của doanh nghiệp không chỉ là một bộ phận của thu nhập thuần tuý của doanh nghiệp mà đồng thời là nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà Nước và là nguồn tích luỹ quan trọng nhất để thực hiện tái sản xuất mở rộng xã hội và đáp ứng các nhu cầu phát triển của xã hội. Lợi nhuận có mối quan hệ chặt chẽ Luận văn tốt nghiệp và mật thiết với các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật như chỉ tiêu về đầu tư, sử dụng các yếu tố đầu vào, chi phí và giá thành sản xuất, các chỉ tiêu đầu ra và các chính sách tài chính nhà nước. Tóm lại, phấn đấu tăng lợi nhuận là một đòi hỏi tất yếu của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh, là mục tiêu của các doanh nghiệp. 4. Phương pháp tính lợi nhuận và các tỷ suất lợi nhuận. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một chu kỳ không chỉ bao gồm các hoạt động sản xuất chính và phụ theo đúng ngành nghề đã đăng ký kinh doanh, mà còn tiến hành nhiều nghiệp vụ kinh doanh đa dạng, phức tạp và có tính chất không thường xuyên, nên lợi nhuận được hình thành từ nhiều bộ phận. Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận HĐKD + Lợi nhuận HĐTC + Lợi nhuận HĐBT Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế – Thuế thu nhập doanh nghịêp. Phân tích lợi nhuận doanh nghiệp, chúng ta phải phân tích mọi hoạt động tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp. Nhưng trong các điều kiện hiện nay, hoạt động tài chính còn nhiều hạn chế, hoạt động bất thường không thể dự kiến trước được. Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động chủ đạo và lợi nhuận từ hoạt động này là lợi nhuận cơ bản của doanh nghiệp. Chính vì vậy, sẽ là hiệu quả hơn khi ta phân tích lợi nhuận doanh nghiệp chủ yếu từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Đó là lý do vì sao em quan tâm đến lợi nhuận của sản xuất kinh doanh khi thực hiện đề tài này. * Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh (chính) : là chênh lệch giữa doanh thu thuần của hoạt động kinh doanh trừ đi chi phí hoạt động kinh doanh bao gồm trong giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ. Doanh thu thuần là chênh lệch giữa tổng doanh thu với các khoản giảm trừ doanh thu (giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế XNK nếu có) Giá vốn hàng bán : Trong các đơn vị sản xuất hàng hoá đó là giá thành sản xuất Chi phí bán hàng : Là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ. Luận văn tốt nghiệp Chi phí QLDN : Là những khoản chi phí có liên quan đến toàn bộ hoạt động quản lý của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được bất kỳ hoạt động nào. Bảng công thức tính lợi nhuận. Ký hiệu: Doanh thu thuần : DTT Giá thành toàn bộ : GTTB Bảng 01 Chỉ tiêu Cách tính ý nghĩa 1. Lợi nhuận HĐSXKD DTT - GTTB của sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. Lợi nhuận thu được từ HĐSX, cung ứng sản phẩm, dịch vụ trong kỳ. 2. Lợi nhuận HĐTC Doanh thu từ HĐTC – Thuế (nếu có) – chi phí HĐTC. Là số chênh lệch giữa doanh thu từ HĐTC với chi phí về HĐTC và các khoản thuế gián thu (nếu có). 3. Lợi nhuận HĐBT DTBT – thuế (nếu có)– CPBT. Là số chênh lệch giữa doanh thu bất thường với chi phí bất thường và khoản thuế gián thu (nếu có). * Một số tỷ suất lợi nhuận : Để đánh giá hiệu ... nhân viên nào bán vượt hơn sẽ trả thêm lương cho họ. Nhưng phải theo nguyên tắc là tiền lương tăng lên không được vượt quá tốc độ tăng doanh thu để công ty còn có lãi. Các khoản chi phí QLDN như chi về hội họp, tiếp khách, đối ngoại ... cần xây dựng định mức chi tiêu, cần gắn với kết quả kinh doanh và có chứng từ hợp lệ. Trên cơ sở các định mức lập dự toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, đặt ra các chỉ tiêu tiết kiệm chi phí. Ngoài ra công ty thanh lý một số trang thiết bị cũ, không còn hiệu quả như máy tính các phòng ban nhất là phòng TCKT để việc cập nhật chứng từ, tính toán chi phí được nhanh chóng phục vụ cho việc lên kế hoạch sản xuất... Đầu tư thêm một số trang thiết bị hiện đại giảm chi phí khấu hao tài sản cố định . Với xu thế mới hiện nay cũng như trong tương lai, công ty xây dựng trang WEB nối mạng giới thiệu các loại sản phẩm hàng hoá, giá cả, tạo thương hiệu riêng . Nếu làm được như vậy thì sẽ giảm được chi phí BH và chi phí QLDN xuống thấp nhất và chắc chắn lợi nhuận cuả công ty trong tương lai sẽ tăng cao Em tin rằng công ty hoàn toàn có thể làm được vì công ty có đội ngũ lãnh đạo có trình độ và năng lực, lực lượng lao động lành nghề có tri thức và nhanh nhạy. Luận văn tốt nghiệp Kết luận Để ngày càng thích nghi hơn nữa trong cơ chế thị trường, tự chủ trong sản xuất kinh doanh thì các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh mà thể hiện rõ nét nhất là lợi nhuận. Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế quan trọng đồng thời là chỉ tiêu kinh tế cơ bản đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, nhiệm vụ đặt ra đối với các nhà quản lý kinh doanh là phải quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh một cách hiệu quả để có lợi nhuận không ngừng tăng lên. Sau một thời gian thực tập tại công ty Da Giầy Hà Nội, em thấy rằng giữa lý thuyết và thực tế có một khoảng cách nhất định. Do đó đòi hỏi các nhà quản lý phải biết vận dụng sáng tạo, phối kết hợp vận dụng một cách khoa học giữa lý luận và thực tiễn để nâng cao hoạt động của doanh nghiệp. Qua bài luận văn này, em xin chân thành cám ơn thầy giáo hướng dẫn PGS- TS LÊ THế Tường , người đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành luận văn này. Em cám ơn các anh chị trong phòng Tài chính kế toán của công ty da giầy Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong thời gian thực tập và hoàn thành luận văn này. Tuy nhiên thời gian thực tập còn ngắn, khả năng và trình độ hiểu biết còn hạn chế nên đề tài nghiên cứu này không tránh khỏi còn nhiều sai sót. Em rất mong được sự chỉ dẫn thêm của các thầy cô trong khoa. Em xin chân thành cám ơn các thầy cô. Luận văn tốt nghiệp Sơ đồ 1: Quy trình sản xuất Giầy Da Da tươi Rửa, ướp muối Hồi tươi Tẩy lòng, cắt Ngâm vôi Xẻ Tẩy vôi Thuộc Crôm Ép nước, bào thuộc lại Hồi ẩm vò, xén đánh bóng Kiểm nghiệm Nhập kho Rửa Trung hoà Nấu Cô đặc Nghiền đông Gelatine CN Thuộc Ép Ăn Da thuộc Luận văn tốt nghiệp Sơ đồ 02 : Tổng công ty Da Giầy Việt Nam Sơ đồ bộ máy công ty Da Giầy Hà Nội Công ty Da Giầy Hà Nội Hanshoes GIÁM ĐỐC PGĐ KỸ THUẬT PGĐ KINHDOANH TRỢ LÝ GIÁM ĐỐC PHÒNG ISO TRUNG TÂM KỸ THUẬT MẪU PHÒNG KINH DOANH PHÒNG XUẤT NHẬP KHẨU PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN PHÒNG TỔ CHỨC BẢO VỆ PHÒNG KẾ HOẠCH VẬT TƯ VĂN PHÒNG XÍ NGHIỆP CAO SU XÍ NGHIỆP GIẦY VẢI LIÊN DOANH HÀ VIỆT TUNGSHINH XƯỞNG CƠ ĐIỆN XÍ NGHIỆP GIẦY VẢI LuËn v¨n tèt nghiÖp Tài liệu tham khảo 1. Giáo trình tài chính doanh nghiệp trường ĐH QL&KD Hà Nội 2. Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh- TS Phạm Văn Dược- TS Đặng Kim Cương. 3. Lập đọc, kiểm tra, phân tích báo cáo tài chính- TS Nguyễn Văn Công. 4. Giáo trình quản trị doanh nghiệp- Trường ĐH Tài chính Kế toán. 5. Tạp chí tài chính 6. Thời báo kinh tế Việt Nam LuËn v¨n tèt nghiÖp Bảng 04 Đvt : VNĐ So sánh 2003/2002 Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003 Chênh lệch Tốc độ tăng (%) 1.Tổng doanh thu 50.370.853.531 56.565.009.882 6.194.156.351 12,3 2.Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 3.Doanh thu thuần Trong đó : xuất khẩu 50.370.853.531 11.827.000.000 56.565.009.882 12.104.000.000 6.194.156.351 277 12,3 2,34 4.Giá vốn hàng bán 43.512.703.554 51.845.079.685 8.332.376.131 19,15 5.Lợi tức gộp 6.858.149.977 4.719.930.197 -2.138.219.780 -31,12 6.Chi phí bán hàng 1.263.615.852 983.792.197 -279.823.655 -22,15 7.Chi phí QLDN 5.543.915.455 3.617.326.039 -1.926.589.416 -34,75 8.Lợi tức thuần từ HĐKD 50.618.670 118.811.961 68.193.291 134,72 9.Lợi tức HĐTC - Chi phí HĐTC - Thu nhập HĐTC 31.342.926 0 31.342.926 50.384.516 0 50.384.516 19.041.590 60,75 10.Lợi tức BT - Chi phí BT - Thu nhập BT 0 0 0 - 84.284.033 943.714.006 859.429.973 -84.284.033 11.Tổng lợi tức trước thuế 81.961.596 84.912.444 2.950.840 3,6 12.Thuế lợi tức TNDN 26.227.711 23.775.484 -2.452.227 -9,35 13. Lợi tức sau thuế 55.733.885 61.136.960 5.403.075 9,69 14. Thu nhập BQ 680 ngđ/tháng 800 ngđ/tháng 120 17,647 15. CNTTSX(người) 900 900 0 0 LuËn v¨n tèt nghiÖp Mục lục Lời nói đầu ................................................................................................................................1 Phần I: Một số vấn đề lý luận về lợi nhuận và các biện pháp nâng cao lợi nhuận của Doanh Nghiệp........................................................................................................................................4 I. Lợi nhuận của Doanh Nghiệp – Kết cấu và vai trò của lợi nhuận. ............. 4 1. Khái niệm lợi nhuận : .................................................................................. 4 2. Kết cấu lợi nhuận......................................................................................... 5 3. Vai trò của lợi nhuận. .................................................................................. 6 4. Phương pháp tính lợi nhuận và các tỷ suất lợi nhuận. .................................. 7 5) Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận........................................................ 10 5.1) Các nhân tố khách quan ...................................................................... 10 5.2) Các nhân tố chủ quan. ......................................................................... 11 5.2.1)Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh..................................... 11 5.2.1.1) Khối lượng hàng hoá tiêu thụ ................................................. 11 5.2.1.2) Giá bán hàng hoá ................................................................... 12 5.2.1.3) Cơ cấu mặt hàng kinh doanh .................................................. 12 5.2.2) Giá thành toàn bộ ......................................................................... 12 5.2.3) Khả năng về vốn ........................................................................... 13 5.2.4) Nhân tố con người ........................................................................ 13 6. Một số biện pháp nâng cao lợi nhuận......................................................... 13 6.1) Xây dựng phương án kinh doanh phù hợp........................................... 13 6.2) Lựa chọn, huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn và tài sản.14 6.3) Hạ chi phí, giá thành. .......................................................................... 15 6.4) Đẩy mạnh tiêu thụ và thanh toán tiền hàng.......................................... 15 6.5) Phân phối lợi nhuận hợp lý.................................................................. 15 Phần II: Tình hình lợi nhuận của công ty Da Giầy Hà Nội Thực trạng và các biện pháp nâng cao lợi nhuận của công ty ..............................................................................................16 I. Đặc điểm chung về công ty Da Giầy Hà Nội. ............................................. 16 1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. .......................................... 16 2.) Đặc điểm quy trình công nghệ, tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý của Công ty Da Giầy Hà Nội................................................................................ 17 2.1) Đặc điểm quy trình công nghệ............................................................. 17 2.2) Đặc điểm tổ chức sản xuất................................................................... 17 2.3) Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty. ................................................ 18 II. Tình hình thực hiện lợi nhuận tại công ty Da Giầy Hà Nội. .................... 19 1. Tình hình vốn và nguồn vốn kinh doanh.................................................... 19 LuËn v¨n tèt nghiÖp 2. Kết quả hoạt động kinh doanh . ................................................................. 21 III. Tình hình lợi nhuận và nguyên nhân làm tăng giảm lợi nhuận............. 23 A. Phân tích tổng quát .................................................................................... 23 1. Lợi nhuận thực hiện qua các năm .............................................................. 23 2.Về tỷ suất lợi nhuận .................................................................................... 24 B.Các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận......................................................... 26 1.Doanh thu ................................................................................................... 26 2.Tình hình chi phí ........................................................................................ 28 2.1 Giá thành sản xuất ................................................................................ 28 2.2) Giá thành toàn bộ sản phẩm. ............................................................... 31 3. Năng suất lao động .................................................................................... 34 Phần III: Đánh giá, nhận xét và một số kiến nghị nhằm nâng cao lợi nhuận của công ty. ..36 I. Đánh giá nhận xét chung............................................................................. 36 1) Những mặt mạnh, ưu điểm mà công ty đạt được. ...................................... 36 2.) Những tồn tại của công ty Da Giầy Hà Nội. ............................................. 37 II. Một số ý kiến đề xuất nhằm nâng cao lợi nhuận ở công ty Da Giầy Hà Nội.................................................................................................................... 38 1.Giảm giá thành ........................................................................................... 38 2.) Đẩy mạnh tiêu thụ .................................................................................... 42 3.) Tiết kiệm chi phí BH và chi phí QLDN. ................................................... 43 Kết luận ...................................................................................................................................44
File đính kèm:
- luan_van_loi_nhuan_cac_bien_phap_nang_cao_loi_nhuan_tai_cong.pdf