Chuyên đề Tốt nghiệp Công tác huy động vốn tại Sở giao dịch I Ngân hàng Công thương Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
Chương 1
Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của
ngân hàng thương mại
1.1. Hoạt động kinh doanh của NHTM trong nền kinh tế thị trường
1.1.1. KháI niệm về ngân hàng thương mại
Để đưa ra được một định nghĩa về ngân hàng thương mại, người ta
thường phải dựa vào tính chất mục đích hoạt động của nó trên thị trường tài
chính và đôi khi còn kết hợp tính chất, mục đích và đối tượng hoạt động.Với
mỗi quốc gia khác nhau, hình thành một khái niệm khác nhau về NHTM.
Theo Luật Ngân hàng Đan Mạch năm 1930: “Những nhà băng thiết
yếu bao gồm những nghiệp vụ nhận tiền gửi, buôn bán vàng bạc, hành nghề
thương mại và các giá trị địa ốc, các phương tiện tín dụng và hối phiếu, thực
hiện các nghiệp vụ chuyển ngân, đứng ra bảo hiểm.”
Theo Luật Ngân hàng Pháp năm 1941: “NHTM là những xí nghiệp hay
cơ sở hành nghề thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức ký thác
hay hình thức khác các số tiền mà họ dùng cho chính họ vào các nghiệp vụ
chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính”.
Theo Luật của các TCTD tại Việt Nam:“Ngân hàng là TCTD thực hiện
toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan”
“Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ, chủ yếu là
nhận tiền gửi, sử dụng số tiền đó để cho vay và thực hiện các nghiệp vụ thanh
toán”.
“NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện toàn bộ các hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi
nhuận góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của Nhà nước”.
Mặc dù có nhiều cách thể hiện khác nhau, nhưng khi phân tích khai
thác nội dung của các định nghĩa đó, người ta dễ nhận thấy các NHTM đều
có chung một tính chất, đó là: việc nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn
để sử dụng vào các nghiệp vụ cho vay, đầu tư và các dịch vụ kinh doanh khác
của chính ngân hàng
1.1.2 Vai trò của ngân hàng thương mại
Từ khái niệm về NHTM nêu trên áp dụng vào thực tế nước ta, một
nước có hơn 80% dân số sống bằng nghề nông, việc phát triển sản xuất theo
chiều hướng CNH- HĐH rất cần đến NHTM với vai trò to lớn của nó. Nhất
là khi quá trình CNH - HĐH của chúng ta đã đi vào chiều sâu, yêu cầu cần có
vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng, tăng tốc đầu tư, từng bước chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, đảm bảo nhịp độ tăng trưởng kinh tế nhanh và lâu bền, thực hiện
thành công các mục tiêu phát triển kinh tế năm thì vai trò của các NHTM
càng được Đảng và Nhà nước ta coi trọng.
a. NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế
Vốn được tạo ra từ quá trình tích luỹ, tiết kiệm của mỗi cá nhân, doanh
nghiệp và các tổ chức trong nền kinh tế. Vì vậy, muốn có nhiều vốn phải tăng
thu nhập quốc dân, có mức độ tiêu dùng hợp lý. Tăng thu nhập quốc dân
đồng nghĩa với việc mở rộng sản xuất và lưu thông hàng hoá, đẩy mạnh sự
phát triển của các ngành trong nền kinh tế. Điều đó muốn làm được lại cần có
vốn. Vốn được coi như nguồn “thức ăn” chính thức cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Khi “thức ăn” bị thiếu, doanh nghiệp sẽ
mất đi cơ hội đầu tư mới hoặc không tiến hành kịp thời quá trình tái sản xuất.
NHTM chính là người đứng ra tiến hành khơi thông nguồn vốn nhàn rỗi ở
mọi tổ chức, cá nhân, mọi thành phần kinh tế. Thông qua hình thức cấp tín
dụng, ngân hàng đã tạo điều kiện cho doanh nghiệp có khả năng mở rộng sản
xuất, cải tiến máy móc, thiết bị, đổi mới qui trình công nghệ, nâng cao năng
suất lao động đem lại hiệu quả kinh tế, cũng có nghĩa là đưa doanh nghiệp lên
những nấc thang cạnh tranh cao hơn. Cạnh tranh càng mạnh mẽ, kinh tế càng
phát triển. Như vậy với khả năng cung cấp vốn, NHTM đã trở thành một
trong những điểm khởi đầu cho sự phát triển kinh tế của quốc gia.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Tốt nghiệp Công tác huy động vốn tại Sở giao dịch I Ngân hàng Công thương Việt Nam - Thực trạng và giải pháp
Häc ViÖn Ng©n Hµng Sinh viªn thùc hiÖn: Ng« Thu H¬ng HỌC VIỆN NGÂN HÀNG CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Đề tài: Công tác huy động vốn tại Sở giao dịch I Ngân hàng Công thương Việt Nam.Thực trạng và giải pháp Häc ViÖn Ng©n Hµng Sinh viªn thùc hiÖn: Ng« Thu H¬ng Mục lục Danh mục những cụm từ viết tắt. Danh mục bảng biểu. Lời mở đầu Chương 1: Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại 1.1.Hoạt động kinh doanh của NHTM trong nền kinh tế thị trường. 1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại. 1.1.2. Vai trò của ngân hàng thương mại. 1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại. 1.2. Vốn huy động và công tác huy động vốn trong hoạt động kinh doanh cảu ngân hàng thương mại. 1.2.1. Khái niệm về vốn. 1.2.2. Vai trò của vốn huy động. 1.2.3. Các hình thức huy động vốn. 1.3. Nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động huy động vốn. 1.3.1. Nhân tố khách quan. 1.3.2. Nhân tố chủ quan. Chương 2: Thực trạng công tác huy động vốn tại Sở giao dịch I ngân hàng Công thương Việt Nam. 2.1. Khái quát về Sở giao dịch I NHCTVN 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức SGD I NHCT VN. 2.1.3. Kết quả một số hoạt động của SGD I trong vài năm gần đây. 2.2. Thực trạng huy động vốn tại SGD I NHCT VN. 2.2.1. Tiền gửi doanh nghiệp. 2.2.2. Tiền gửi dân cư. 2.2.3. Huy động vốn từ việc phát hành giấy tờ có giá. 2.3. Đánh giá thực trạng công tác huy động vốn tại SGD I NHCT VN Häc ViÖn Ng©n Hµng Sinh viªn thùc hiÖn: Ng« Thu H¬ng 2.3.1. Kết qủa đạt được. 2.3.2. Những vấn đề tồn tại. 2.3.3. Nguyên nhân chủ yếu. Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn tại SGD I NHCT VN. 3.1. Định hướng phát triển của SGD I NHCT VN. 3.1.1. Các mục tiêu hoạt động kinh doanh năm 2005. 3.1.2. Biện pháp thực hiện. 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn tại SGD I 3.2.1. Có định hướng phát triển nguồn vốn phù hợp. 3.2.2. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn. 3.2.3. Đơn giản hóa các thủ tục gửi tiền và cho vay. 3.2.4. Ap dụng chính sách lãi suất linh hoạt. 3.2.5. Tăng cường huy động vốn với sử dụng vốn có hiệu quả. 3.2.6. Thực hiện tốt chính sách khách hàng và chiến lược Marketing. 3.2.7. Hạn chế rủi ro, nâng cao hiệu qủ trong kinh doanh. 3.2.8. Đổi mới công nghệ ngân hàng. 3.2.9. Phát huy tối đa yếu tố con người. 3.2.10.Tăng cường công tác thông tin, quảng cáo. 3.3. Một số kiến nghị 3.3.1. Kiến nghị với ngân hàng Công thương Việt Nam. 3.3.2. Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 3.3.3. Kiến nghị với Nhà nước. Kết luận Danh mục tài liệu tham khảo. Häc ViÖn Ng©n Hµng Sinh viªn thùc hiÖn: Ng« Thu H¬ng Danh mục những cụm từ viết tắt Diễn giải Ký hiệu Công nghiệp hoá - hiện đại hoá CNH - HĐH Có kỳ hạn CKH Giấy tờ có giá GTCG Không kỳ hạn KKH Sở giao dịch I ngân hàng Công thương Việt Nam SGDI NHCT VN Ngân hàng Nhà nước NHNN Ngân hàng thương mại NHTM Ngân hàng trung ương NHTƯ Ngoại tệ quy Việt nam đồng NTQVND Tiền gửi TG Tổ chức kinh tế TCKT Ngân hàng Công thương Việt Nam Incombank Häc ViÖn Ng©n Hµng Sinh viªn thùc hiÖn: Ng« Thu H¬ng Danh mục bảng biểu Bảng 1: Hoạt động kinh doanh ngoại tệ SGD I NHCT VN Bảng 2: Báo cáo hoạt động kinh doanh Bảng 3: Biến động của nguồn vốn huy động Bảng 4: Tình hình huy động vốn từ Doanh nghiệp Bảng 5: Tình hình huy động vốn từ dân cư Bảng 6: Kết cấu tiền gửi dân cư Bảng 7: Tình hình phát hành giấy tờ có giá năm 2004 Bảng 8: Tình hình phát hành giấy tờ có giá tháng 6/2005 Biểu số 1: Tình hình tăng trưởng vốn huy động Biểu số 2: Tình hình huy động vốn từ Doanh nghiệp Häc ViÖn Ng©n Hµng Sinh viªn thùc hiÖn: Ng« Thu H¬ng Lời mở đầu Đất nước ta đang trong thời kỳ biến đổi mạnh mẽ của nền kinh tế, thời kỳ đẩy mạnh CNH - HĐH đất nước, đưa đất nước thoát khỏi tình trạng kém phát triển và nâng cao chất lượng cuộc sống. Đảng và Nhà nước ta đã chủ trương “phát huy nội lực bên trong, nguồn vốn trong nước đóng vai trò quyết định, nguồn vốn nước ngoài giữ vai trò quan trọng”. Đồng thời, quá trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế đang diễn ra hết sức sôi động. Điều đó đồng nghĩa với sự cạnh tranh đã, đang và sẽ diễn ra ngày càng khốc liệt trong toàn bộ nền kinh tế nói chung và ngành ngân hàng nói riêng. Chính vì vậy, việc khai thông nguồn vốn đối hoạt động huy động vốn của các NHTM nói chung được đặt ra rất bức thiết. Các Ngân hàng hiện nay hoạt động đòi hỏi phải có hiệu quả cao, vấn đề huy động vốn không chỉ được quan tâm “từ đâu?” mà phải được tính đến “như thế nào?”, “bằng cách gì” để có hiệu quả cao nhất, đáp ứng nhu cầu cho vay của Ngân hàng nhưng lại đòi hỏi chi phí thấp nhất. Nhận thức rõ tầm quan trọng của công tác huy động vốn trong hoạt động của Ngân hàng. Với những kiến thức đã học và qua thực tế tại Sở giao dich ngân hàng Công thươngViệt Nam, em xin mạnh dạn chọn đề tài "Công tác huy động vốn tại Sở giao dịch I Ngân hàng Công thương Việt Nam.Thực trạng và giải pháp ". Ngoài phần mở đầu, kết thúc, danh mục tài liệu tham khảo, chuyên đề được trình bày theo 3 chương. Chương I : Những vấn đề cơ bản về công tác huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. Chương II : Thực trạng công tác huy động vốn của SGD I NHCT VN Chương III : Những giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn tại SGD I NHCT VN . Do thời gian nghiên cứu cũng như kiến thức thực tế không nhiều, bài chuyên đề của em còn nhiều điểm chưa đề cập đến và còn có những thiếu sót Häc ViÖn Ng©n Hµng Sinh viªn thùc hiÖn: Ng« Thu H¬ng nhất định. Rất mong nhận được sự góp ý của các thày, cô giáo cùng các bạn để khoá luận được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo, cán bộ hướng dẫn khóa luận cùng toàn thể các anh chị trong Sở giao dịch I Ngân hàng Công thương Việt Nam đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong thời gian thực tập và nghiên cứu viết chuyên đề. Đặc biệt em xin chân thành cám ơn T.S Lê Văn Luyện đã có hướng dẫn và giúp đỡ em viết chuyên đề này. Häc ViÖn Ng©n Hµng Sinh viªn thùc hiÖn: Ng« Thu H¬ng Chương 1 Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại 1.1. Hoạt động kinh doanh của NHTM trong nền kinh tế thị trường 1.1.1. KháI niệm về ngân hàng thương mại Để đưa ra được một định nghĩa về ngân hàng thương mại, người ta thường phải dựa vào tính chất mục đích hoạt động của nó trên thị trường tài chính và đôi khi còn kết hợp tính chất, mục đích và đối tượng hoạt động.Với mỗi quốc gia khác nhau, hình thành một khái niệm khác nhau về NHTM. Theo Luật Ngân hàng Đan Mạch năm 1930: “Những nhà băng thiết yếu bao gồm những nghiệp vụ nhận tiền gửi, buôn bán vàng bạc, hành nghề thương mại và các giá trị địa ốc, các phương tiện tín dụng và hối phiếu, thực hiện các nghiệp vụ chuyển ngân, đứng ra bảo hiểm...” Theo Luật Ngân hàng Pháp năm 1941: “NHTM là những xí nghiệp hay cơ sở hành nghề thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác các số tiền mà họ dùng cho chính họ vào các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính”. Theo Luật của các TCTD tại Việt Nam:“Ngân hàng là TCTD thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan” “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ, chủ yếu là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền đó để cho vay và thực hiện các nghiệp vụ thanh toán”. “NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện toàn bộ các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của Nhà nước”. Mặc dù có nhiều cách thể hiện khác nhau, nhưng khi phân tích khai thác nội dung của các định nghĩa đó, người ta dễ nhận thấy các NHTM đều có chung một tính chất, đó là: việc nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn Häc ViÖn Ng©n Hµng Sinh viªn thùc hiÖn: Ng« Thu H¬ng để sử dụng vào các nghiệp vụ cho vay, đầu tư và các dịch vụ kinh doanh khác của chính ngân hàng 1.1.2 Vai trò của ngân hàng thương mại Từ khái niệm về NHTM nêu trên áp dụng vào thực tế nước ta, một nước có hơn 80% dân số sống bằng nghề nông, việc phát triển sản xuất theo chiều hướng CNH- HĐH rất cần đến NHTM với vai trò to lớn của nó. Nhất là khi quá trình CNH - HĐH của chúng ta đã đi vào chiều sâu, yêu cầu cần có vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng, tăng tốc đầu tư, từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đảm bảo nhịp độ tăng trưởng kinh tế nhanh và lâu bền, thực hiện thành công các mục tiêu phát triển kinh tế năm thì vai trò của các NHTM càng được Đảng và Nhà nước ta coi trọng. a. NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế Vốn được tạo ra từ quá trình tích luỹ, tiết kiệm của mỗi cá nhân, doanh nghiệp và các tổ chức trong nền kinh tế. Vì vậy, muốn có nhiều vốn phải tăng thu nhập quốc dân, có mức độ tiêu dùng hợp lý. Tăng thu nhập quốc dân đồng nghĩa với việc mở rộng sản xuất và lưu thông hàng hoá, đẩy mạnh sự phát triển của các ngành trong nền kinh tế. Điều đó muốn làm được lại cần có vốn. Vốn được coi như nguồn “thức ăn” chính thức cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Khi “thức ăn” bị thiếu, doanh nghiệp sẽ mất đi cơ hội đầu tư mới hoặc không tiến hành kịp thời quá trình tái sản xuất. NHTM chính là người đứng ra tiến hành khơi thông nguồn vốn nhàn rỗi ở mọi tổ chức, cá nhân, mọi thành phần kinh tế... Thông qua hình thức cấp tín dụng, ngân hàng đã tạo điều kiện cho doanh nghiệp có khả năng mở rộng sản xuất, cải tiến máy móc, thiết bị, đổi mới qui trình công nghệ, nâng cao năng suất lao động đem lại hiệu quả kinh tế, cũng có nghĩa là đưa doanh nghiệp lên những nấc thang cạnh tranh cao hơn. Cạnh tranh càng mạnh mẽ, kinh tế càng phát triển. Như vậy với khả năng cung cấp vốn, NHTM đã trở thành một trong những điểm khởi đầu cho sự phát triển kinh tế của quốc gia. b. NHTM là cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trường, giúp cho các nhà kinh doanh trong xây dựng chiến lược quản lý doanh nghiệp. Häc ViÖn Ng©n Hµng Sinh viªn thùc hiÖn: Ng« Thu H¬ng Thị trường ở đây được hiểu ở hai góc độ, thị trường đầu vào và thị trường đầu ra của doanh nghiệp. Để có thể tiến hành bất kỳ một hoạt động kinh doanh nào, doanh nghiệp cần phải tham gia vào thị trường đầu vào nhằm thực hiện thành công chiến lược 5P: Product (sản phẩm), Price (giá cả), Promotion (giao tiếp, khuyếch trương), Place (địa điểm) và People (con người). Từ đó tiếp cận mạnh mẽ vào thị trường đầu ra, tìm kiếm lợi nhuận. Qui trình đó chỉ được bắt đầu khi doanh nghiệp trang bị được đầy đủ vốn cần thiết. Nhưng không phải doanh nghiệp nào cũng có đủ khả năng về tài chính. Do vậy, buộc họ phải tìm kiếm vốn phục vụ chính họ. Nguồn vốn tín dụng của NHTM sẽ giúp các doanh nghiệp giải quyết những khó khăn đó, tạo cho doanh nghiệp có đủ khả năng thoả mãn tối đa nhu cầu của thị trường trên mọ ... 1: Những vấn đề cơ bản về huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ................................................................................. 1 1.1.Hoạt động kinh doanh của NHTM trong nền kinh tế thị trường. .............. 1 1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại. ............................................... 1 1.1.2. Vai trò của ngân hàng thương mại. ................................................... 2 1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại. ........................... 4 1.2. Vốn huy động và công tác huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại........................................................................................ 8 1.2.1. Khái niệm về vốn. ............................................................................ 8 1.2.2. Vai trò của vốn huy động.................................................................. 9 1.2.3. Các hình thức huy động vốn. .......................................................... 10 1.3. Nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động huy động vốn. ..................................... 16 1.3.1. Nhân tố khách quan. ....................................................................... 16 1.3.2. Nhân tố chủ quan............................................................................ 18 Chương 2: Thực trạng công tác huy động vốn tại Sở giao dịch I ngân hàng Công thương Việt Nam..................................................................................... 21 2.1. Khái quát về Sở giao dịch I NHCTVN...................................................... 21 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển...................................................... 21 2.1.2. Cơ cấu tổ chức SGD I NHCT VN................................................... 22 2.1.3. Kết quả một số hoạt động của SGD I trong vài năm gần đây. ......... 25 2.2. Thực trạng huy động vốn tại SGD I NHCT VN. ...................................... 28 2.2.1. Tiền gửi doanh nghiệp. ................................................................... 30 2.2.2. Tiền gửi dân cư. ............................................................................. 32 2.2.3. Huy động vốn từ việc phát hành giấy tờ có giá. .............................. 35 2.3. Đánh giá thực trạng công tác huy động vốn tại SGD I NHCT VN.......... 37 Häc ViÖn Ng©n Hµng Sinh viªn thùc hiÖn: Ng« Thu H¬ng 2.3.1. Kết qủa đạt được. ........................................................................... 37 2.3.2. Những vấn đề tồn tại. ..................................................................... 38 2.3.3. Nguyên nhân chủ yếu. .................................................................... 39 Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn tại SGD I NHCT VN. ................................................................................. 42 3.1. Định hướng phát triển của SGD I NHCT VN. ......................................... 42 3.1.1. Các mục tiêu hoạt động kinh doanh năm 2005................................ 43 3.1.2. Biện pháp thực hiện........................................................................ 43 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn tại SGD I ..... 44 3.2.1. Có định hướng phát triển nguồn vốn phù hợp. ................................ 44 3.2.2. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn. ...................................... 45 3.2.3. Đơn giản hóa các thủ tục gửi tiền và cho vay.................................. 50 3.2.4. áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt. ............................................. 50 3.2.5. Tăng cường huy động vốn với sử dụng vốn có hiệu quả. ................ 51 3.2.6. Thực hiện tốt chính sách khách hàng và chiến lược Marketing. ...... 52 3.2.7. Hạn chế rủi ro, nâng cao hiệu qủ trong kinh doanh. ....................... 53 3.2.8. Đổi mới công nghệ ngân hàng. ....................................................... 54 3.2.9. Phát huy tối đa yếu tố con người. ................................................... 54 3.2.10.Tăng cường công tác thông tin, quảng cáo..................................... 55 3.3. Một số kiến nghị......................................................................................... 56 3.3.1. Kiến nghị với ngân hàng Công thương Việt Nam. .......................... 56 3.3.2. Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước Việt Nam. ............................... 57 3.3.3. Kiến nghị với Nhà nước. ................................................................ 58 Kết luận Danh mục tài liệu tham khảo. Häc ViÖn Ng©n Hµng Sinh viªn thùc hiÖn: Ng« Thu H¬ng Danh mục những cụm từ viết tắt Diễn giải Ký hiệu Công nghiệp hoá - hiện đại hoá CNH - HĐH Có kỳ hạn CKH Giấy tờ có giá GTCG Không kỳ hạn KKH Sở giao dịch I ngân hàng Công thương Việt Nam SGDI NHCT VN Ngân hàng Nhà nước NHNN Ngân hàng thương mại NHTM Ngân hàng trung ương NHTƯ Ngoại tệ quy Việt nam đồng NTQVND Tiền gửi TG Tổ chức kinh tế TCKT Ngân hàng Công thương Việt Nam Incombank Häc ViÖn Ng©n Hµng Sinh viªn thùc hiÖn: Ng« Thu H¬ng Danh mục bảng biểu Bảng 1: Hoạt động kinh doanh ngoại tệ SGD I NHCT VN Bảng 2: Báo cáo hoạt động kinh doanh Bảng 3: Biến động của nguồn vốn huy động Bảng 4: Tình hình huy động vốn từ Doanh nghiệp Bảng 5: Tình hình huy động vốn từ dân cư Bảng 6: Kết cấu tiền gửi dân cư Bảng 7: Tình hình phát hành giấy tờ có giá năm 2004 Bảng 8: Tình hình phát hành giấy tờ có giá tháng 6/2005 Biểu số 1: Tình hình tăng trưởng vốn huy động Biểu số 2: Tình hình huy động vốn từ Doanh nghiệp Häc ViÖn Ng©n Hµng Sinh viªn thùc hiÖn: Ng« Thu H¬ng Lời mở đầu Đất nước ta đang trong thời kỳ biến đổi mạnh mẽ của nền kinh tế, thời kỳ đẩy mạnh CNH - HĐH đất nước, đưa đất nước thoát khỏi tình trạng kém phát triển và nâng cao chất lượng cuộc sống. Đảng và Nhà nước ta đã chủ trương “phát huy nội lực bên trong, nguồn vốn trong nước đóng vai trò quyết định, nguồn vốn nước ngoài giữ vai trò quan trọng”. Đồng thời, quá trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế đang diễn ra hết sức sôi động. Điều đó đồng nghĩa với sự cạnh tranh đã, đang và sẽ diễn ra ngày càng khốc liệt trong toàn bộ nền kinh tế nói chung và ngành ngân hàng nói riêng. Chính vì vậy, việc khai thông nguồn vốn đối hoạt động huy động vốn của các NHTM nói chung được đặt ra rất bức thiết. Các Ngân hàng hiện nay hoạt động đòi hỏi phải có hiệu quả cao, vấn đề huy động vốn không chỉ được quan tâm “từ đâu?” mà phải được tính đến “như thế nào?”, “bằng cách gì” để có hiệu quả cao nhất, đáp ứng nhu cầu cho vay của Ngân hàng nhưng lại đòi hỏi chi phí thấp nhất. Nhận thức rõ tầm quan trọng của công tác huy động vốn trong hoạt động của Ngân hàng. Với những kiến thức đã học và qua thực tế tại Sở giao dich ngân hàng Công thươngViệt Nam, em xin mạnh dạn chọn đề tài "Công tác huy động vốn tại Sở giao dịch I Ngân hàng Công thương Việt Nam.Thực trạng và giải pháp ". Ngoài phần mở đầu, kết thúc, danh mục tài liệu tham khảo, chuyên đề được trình bày theo 3 chương. Chương I : Những vấn đề cơ bản về công tác huy động vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. Chương II : Thực trạng công tác huy động vốn của SGD I NHCT VN Chương III : Những giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn tại SGD I NHCT VN . Do thời gian nghiên cứu cũng như kiến thức thực tế không nhiều, bài chuyên đề của em còn nhiều điểm chưa đề cập đến và còn có những thiếu sót Häc ViÖn Ng©n Hµng Sinh viªn thùc hiÖn: Ng« Thu H¬ng nhất định. Rất mong nhận được sự góp ý của các thày, cô giáo cùng các bạn để khoá luận được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo, cán bộ hướng dẫn khóa luận cùng toàn thể các anh chị trong Sở giao dịch I Ngân hàng Công thương Việt Nam đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong thời gian thực tập và nghiên cứu viết chuyên đề. Đặc biệt em xin chân thành cám ơn T.S Lê Văn Luyện đã có hướng dẫn và giúp đỡ em viết chuyên đề này. Häc ViÖn Ng©n Hµng Sinh viªn thùc hiÖn: Ng« Thu H¬ng Kết luận Nền kinh tế Việt nam trong những năm gần đây đã có những chuyển biến đáng mừng. Cùng với những chuyển biến đó nó đòi hỏi phải có những khoản vốn đầu tư rất lớn phục vụ cho công cuộc cải tổ, đổi mới phát triển đất nước. Đến lúc này khâu then chốt cuối cùng thuộc về ngành ngân hàng Với chức năng đàu mối tài chính cho nền kinh tế ngành ngân hàng phải tự khẳng định vai trò và nhiệm vụ của mình. Để tạo thế đứng của mình trên thị trường, các ngân hàng thương mại không ngừng nâng cao khả năng thu hút các nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư để đầu tư, phát triển sản xuất. Nguồn vốn huy động có vai trò rất lớn trong hoạt động của ngân hàng đặc biệt trong nền kinh tế thị trường. Do đó nên mở rộng phạm vi áp dụng ảnh hưởng của các loại tiền gửi tới các tổ chức kinh tế cũng như các tầng lớp dân cư là vấn đề sống còn của ngân hàng. Để thực hiện điều này đòi hỏi các ngân hàng các ngân hàng phải không ngừng mở rộng và đa dạng hoá các hoạt động tạo điều kiện khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi phục vụ cho công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Do thực tế phong phú, đa dạng trong kinh doanh và do thời gian thực tập cũng như trình độ bản thân còn hạn chế nên chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót về nội dung cũng như chưa hoàn chỉnh về mặt hình thức. Tuy nhiên, em hy vọng với việc nghiên cứu thực trạng, từ đó đưa ra các giải pháp, chuyên đề có thể góp một phần nào đó vào việc tìm ra một hướng đi đúng đắn cho hoạt động huy động vốn nói chung và công tác kế toán huy động vốn nói riêng của SGD I NHCT VN. Một lần nữa, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy, cô giáo khoa Ngân hàng, đặc biệt là thày giáo –T.S Lê Văn Luyện đã tận tình hướng dẫn, Ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ phòng Khách hàng các nhân của SGD I NHCTVN đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thành chuyên đề này. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý Häc ViÖn Ng©n Hµng Sinh viªn thùc hiÖn: Ng« Thu H¬ng kiến của các thầy, cô giáo khoa Ngân hàng và các bạn để bài viết của em được hoàn chỉnh hơn. Danh mục tài liệu tham khảo 1. Giáo trình Ngân hàng thương mại - nhà xuất bản thành phố Hồ Chí Minh Năm 1993 2. Giáo trình Ngân hàng với quá trình phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam - Nhà xuất bản chính trị quốc gia. 3. Hệ thống tài khoản kế toán các TCTD ban hành theo Quyết định số 435/1998/QĐ - NHNN ngày 25/12/1998 của Thống đốc NHNN Việt Nam 4. Luật Ngân hàng Nhà nước và Luật Các Tổ chức tín dụng 5. Ngân hàng thương mại-Lê Văn Tề (Nhà xuất bản Thống kê) 6. Nghiệp vụ ngân hàng thương mại- GS.TS Lê Văn Tư 7. Tạp chí NHCT Việt Nam. 8. Tạp chí thị trường tàiI chính tiền tệ năm 2003, 2004 9. Thời báo kinh tế Việt Nam 10.Những vấn đề tiền tệ ngân hàng - nhà xuất bản thành phố Hồ Chí Minh. Báo cáo kinh doanh và các tài liệu khác của SGD I NHCT VN
File đính kèm:
- chuyen_de_tot_nghiep_cong_tac_huy_dong_von_tai_so_giao_dich.pdf