Luận văn Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án xây dựng khu chung cư cao tầng cao cấp 15-17 phố Ngọc Khánh
Chương 1
Cơ sở lý luận về công tác thẩm định tài chính
dự án đầu tư của doanh nghiệp
1.Tổng quan về dự án đầu tư của doanh nghiệp:
1.1. Khái niệm dự án đầu tư
Đầu tư theo nghĩa rộng nhất là quá trình sử dụng vốn đầu tư nhằm duy trì
tiềm lực sẵn có hoặc tạo ra tiềm lực lớn hơn cho sản xuất, kinh doanh dịch
vụ và sinh hoạt đời sống. Đối với nền kinh tế hoạt động đầu tư là một hoạt
động nhằm tạo ra và duy trì hoạt động của các cơ sở vật chất, kĩ thuật của
nền kinh tế. Đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư nhằm
tăng thêm cơ sở vật chất – kỹ thuật hiện có, là điều kiện để phát triển sản
xuất kinh doanh. Hoạt động đầu tư được thể hiện tập trung qua việc thực
hiện các dự án đầu tư.
Dự án đầu tư có thể được xem xét từ nhiều góc độ:
Về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một
cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để
đạt được những kết quả và thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương
lai.
Về bản chất: Dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất có liên quan
đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất
định nhằm đạt sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao
chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định.
Trên góc độ quản lý: Dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử
dụng vốn đầu tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế, xã hội
trong thời gian dài.
Trên góc độ kế hoạch hoá: Dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế
hoạch chi tiết của một công cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển kinh
tế xã hội làm tiền đề cho các quyết định đầu tư và tài trợ.Luận văn tốt nghiệp
Các dự án đầu tư là đối tượng cho vay trung và dài hạn chủ yếu của
các ngân hàng. ở một quốc gia đang phát triển như Việt Nam các dự án đầu
tư đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện chiến lược phát triển kinh tế
xã hội của đất nước. Các chủ dự án thường không đủ vốn để các doanh
nghiệp thực hiện các dự án đầu tư mở rộng sản xuất, đầu tư theo chiều sâu
và các dự án đầu tư mới phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án xây dựng khu chung cư cao tầng cao cấp 15-17 phố Ngọc Khánh
Luận văn tốt nghiệp Tài chính doanh nghiệp 41 B Hoàng Công Hưng 1 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KHOA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Đề tài: “Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án xây dựng khu chung cư cao tầng cao cấp 15 – 17 phố Ngọc Khánh ”. Luận văn tốt nghiệp Tài chính doanh nghiệp 41 B Hoàng Công Hưng 2 Lời mở đầu Trong giai đoạn hiện nay, với sự phát triển mạnh mẽ của đô thị hoá. áp lực dân số ngày một gia tăng đang là một câu hỏi cần được giải đáp không chỉ đối với nhân dân Thủ đô nói riêng mà còn là vấn đề của đất nước ta hiện nay. Trước vấn đề bức thiết này, chính quyền thành phố đã có những giải pháp phù hợp với quy hoạch phát triển chung của đô thị cũng như nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân. Một trong những giải pháp đó là việc xây dựng các khu chung cư cao tầng ven nội đô như khu chung cư hồ Linh Đàm, khu chung cư Định Công. Và hiện nay, dưới sự chỉ đạo của UBND thành phố Hà Nội và Sở Du Lịch Hà Nội, công ty Du Lịch Thăng Long đã lập dự án xây dựng khu chung cư cao tầng cao cấp để bán tại số 15 – 17 phố Ngọc Khánh. Dự án sẽ được bắt đầu đi vào xây dựng vào cuối năm 2003. Dự án thể hiện sự tự tin và tính sáng tạo trong việc phát huy nội lực của công ty. khẳng định khả năng kinh doanh, góp phần nhanh chóng đưa nền kinh tế của đất nước phát triển vững mạnh. Tuy nhiên, dự án này có thực hiện được hay không. Điều đó còn tuỳ thuộc vào kết quả của công tác thẩm định tính khả thi của dự án. Dù chỉ một vài sai lầm hay sơ suất nhỏ trong thẩm định cũng có thể dẫn đến những quyết định sai lầm của công ty và kết quả đáng tiếc là không thể tránh khỏi. Do vậy, trong quá trình thực tập tại công ty, với ý thức về tính phức tạp cũng như tầm quan trọng trong công tác thẩm định tài chính dự án, em đã quyết định lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án xây dựng khu chung cư cao tầng cao cấp 15 – 17 phố Ngọc Khánh ”. Trên cơ sở hệ thống hoá các lý luận cơ bản liên quan đến thẩm định tài chính dự án đầu tư, công tác thẩm định tài chính dự án xây dựng và đưa ra những thành công, hạn chế và kiến nghị, chuyên đề gồm ba chương Luận văn tốt nghiệp Tài chính doanh nghiệp 41 B Hoàng Công Hưng 3 Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác thẩm định tài chính dự án của doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng công tác thẩm định tài chính dự án xây dựng khu chung cư cao tầng cao cấp 15 – 17 Ngọc Khánh của công ty Du lịch Thăng Long. Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án xây dựng khu chung cư cao tầng cao cấp 15-17 phố Ngọc Khánh. Do trình độ lý luận và nhận thức còn hạn chế, thời gian thực tập có hạn nên bài viết của em khó có thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, ban lãnh đạo và các cô chú, anh chị ở công ty Du Lịch Thăng Long để bài viết của em hoàn thiện hơn. Em xin cảm ơn cô giáo, Phó giáo sư - Tiến sỹ Lưu Thị Hương trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân và các cô chú ở công ty Du Lịch Thăng Long đã giúp đỡ và tạo điều kiện tốt cho em hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Em xin chân thành cảm ơn! Luận văn tốt nghiệp Tài chính doanh nghiệp 41 B Hoàng Công Hưng 4 Chương 1 Cơ sở lý luận về công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư của doanh nghiệp 1.Tổng quan về dự án đầu tư của doanh nghiệp: 1.1. Khái niệm dự án đầu tư Đầu tư theo nghĩa rộng nhất là quá trình sử dụng vốn đầu tư nhằm duy trì tiềm lực sẵn có hoặc tạo ra tiềm lực lớn hơn cho sản xuất, kinh doanh dịch vụ và sinh hoạt đời sống. Đối với nền kinh tế hoạt động đầu tư là một hoạt động nhằm tạo ra và duy trì hoạt động của các cơ sở vật chất, kĩ thuật của nền kinh tế. Đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư nhằm tăng thêm cơ sở vật chất – kỹ thuật hiện có, là điều kiện để phát triển sản xuất kinh doanh. Hoạt động đầu tư được thể hiện tập trung qua việc thực hiện các dự án đầu tư. Dự án đầu tư có thể được xem xét từ nhiều góc độ: Về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được những kết quả và thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai. Về bản chất: Dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định. Trên góc độ quản lý: Dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn đầu tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế, xã hội trong thời gian dài. Trên góc độ kế hoạch hoá: Dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế hoạch chi tiết của một công cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế xã hội làm tiền đề cho các quyết định đầu tư và tài trợ. Luận văn tốt nghiệp Tài chính doanh nghiệp 41 B Hoàng Công Hưng 5 Các dự án đầu tư là đối tượng cho vay trung và dài hạn chủ yếu của các ngân hàng. ở một quốc gia đang phát triển như Việt Nam các dự án đầu tư đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Các chủ dự án thường không đủ vốn để các doanh nghiệp thực hiện các dự án đầu tư mở rộng sản xuất, đầu tư theo chiều sâu và các dự án đầu tư mới phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2. Đặc điểm của dự án đầu tư: Một dự án đầu tư có một số đặc trưng chủ yếu sau: - Có mục tiêu, mục đích cụ thể - Có một hình thức tổ chức xác định (một cơ quan cụ thể) để thực hiện dự án. - Có nguồn lực để tiến hành hoạt động của dự án (vốn lao động, công nghệ...). - Có một khoảng thời gian nhất định để thực hiện mục tiêu dự án. 1.3. Phân loại dự án đầu tư: a. Phân loại theo nguồn vốn: gồm - Dự án đầu tư bằng nguồn vốn trong nước. - Dự án đầu tư có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). - Dự án đầu tư có nguồn vốn viện trợ của nước ngoài (ODA). * Phân loại theo lĩnh vực đầu tư: gồm dự án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, phát triển cơ sở hạ tầng, văn hoá xã hội... * Phân loại theo thẩm quyền quyết định hoặc cấp giấy phép đầu tư: - Đối với đầu tư trong nước chia thành 3 loại A, B, C. Dự án nhóm A do thủ tướng chính phủ quyết định. Dự án nhóm B, C do Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang bộ, các cơ quan trực thuộc chính phủ, UBND cấp tỉnh (và thành phố trực thuộc TW) quyết định. - Đối với đầu tư nước ngoài gồm 3 loại A, B và loại được phân cấp cho các địa phương. Luận văn tốt nghiệp Tài chính doanh nghiệp 41 B Hoàng Công Hưng 6 * Phân theo hình thức thực hiện: dự án BTO, BOT, BT... Việc phân loại dự án đầu tư theo cách nào cũng mang đến tính chất tương đối và quy ước. Một dự án đầu tư được xếp vào nhóm này hay nhóm khác là tuỳ thuộc vào mục đích, phạm vi và yêu cầu nghiên cứu xem xét. Một dự án đầu tư có thể được đưa vào thực hiện phải trải qua những giai đoạn nhất định. Các giai đoạn kế tiếp nhau trong quá trình hình thành và vận hành dự án tạo thành chu kỳ của dự án đầu tư. 1.4. Các giai đoạn hình thành và thực hiện dự án: Một dự án đầu tư từ khi hình thành đến khi kết thúc thường trải qua các giai đoạn sau: Giai đoạn 1: Chuẩn bị đầu tư bao gồm các hoạt động chính sau: + Nghiên cứu cơ hội đầu tư, sản phẩm của bước này là báo cáo kỹ thuật về cơ hội đầu tư. +Nghiên cứu tiền khả thi: Lựa chọn một cách sơ bộ khả năng đầu tư chủ yếu từ cơ hội đầu tư. Sự chọn lựa căn cứ vào các vấn đề sau: - Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế của Đảng và nhà nước. - Có thị trường tiêu thụ và khả năng cạnh tranh. - Xem xét nguồn tài chính dự án. - Phù hợp khả năng tài chính của chủ đầu tư. +Nghiên cứu khả thi: Sản phẩm của bước này là báo cáo khả thi (hay luận chứng kinh tế kỹ thuật), đây là báo cáo đầy đủ nội dung cần phải làm của một dự án nói chung và dự án đầu tư nói riêng. theo quan điểm của người lập dự án đầu tư trên cơ sở phân tích các nhân tố ảnh hưởng. Đây là giai đoạn sàng lọc cuối cùng các quan điểm của người lập dự án và khẳng định tính khả thi của dự án và tạo cơ sở cho các nhà đầu tư ra quyết định đầu tư. + Thẩm quyền ra quyết định đầu tư: Sau khi dự án đã được chuẩn bị kỹ càng, có thể tiến hành thẩm định một cách độc lập, xem xét toàn bộ các mặt của dự án để đánh giá xem dự án Luận văn tốt nghiệp Tài chính doanh nghiệp 41 B Hoàng Công Hưng 7 có thích hợp và khả thi hay không trước khi bỏ ra một chi phí lớn. Nếu qua thẩm định cho thấy dự án mang tính khả thi cao thì có thể bắt đầu đầu tư vào dự án. Giai đoạn 2: Giai đoạn thực hiện đầu tư. Đây là giai đoạn cụ thể hoá nguồn hình thành vốn đầu tư và triển khai thực hiện dự án đầu tư. Giai đoạn này gồm những công việc sau: + Khảo sát, thiết kế, dự toán. + Đấu thầu ký hợp đồng giao thầu. + Thi công xây lắp công trình + Chạy thử và bàn giao. Giai đoạn 3: Vận hành và khai thác. Đây là giai đoạn đưa công trình bào hoạt động để chính thức đưa sản phẩm ra tiêu dùng trên thị trường Đánh giá dự án: Đây là giai đoạn đánh giá việc thực hiện dự án đầu tư và các ảnh hưởng của nó. Các nhà phân tích sẽ xem xét lại một cách có hệ thống các yếu tố làm nên thành công hay thất bại của dự án để áp dụng tốt hơn vào các dự án trong tương lai. Đánh giá không chỉ được tiến hành khi dự án kết thúc, mà nó còn là công cụ quản lý dự án khi nó đang hoạt động, có thể tiến hành đánh giá một vài lần trong suốt chu kỳ của dự án. Trong các giai đoạn trên thì giai đoạn 1 có ý nghĩa và vai trò cực kỳ quan trọng, nó là cơ sở cho việc triển khai dự án ở các giai đoạn sau, quyết định thành công hay thất bại của dự án. Trong giai đoạn này, thẩm định dự án được xem như một yêu cầu không thể thiếu và là cơ sở để ra quyết định đầu tư. 2. công tác Thẩm định tài chính dự án của doanh nghiệp 2.1.Khái niệm về thẩm định tài chính dự án đầu tư Thẩm định tài chính dự án đầu tư là việc xem xét, đánh giá các bảng dự trù tài chính, trên cơ sở đó xác định các luồng lợi ích và chi phí tài Luận văn tốt nghiệp Tài chính doanh nghiệp 41 B Hoàng Công Hưng 8 chính của dự án, so sánh các luồng lợi ích tài chính này trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc giá trị thời gian của tiền với chi phí và vốn đầu tư ban đầu để đưa ra kết luận về hiệu quả tài chính của dự án và mức độ rủi ro của dự án để có thể khắc phục kịp thời. 2.2 Sự cần thiết phải thẩm định tài chính dự án đầu tư Đối với doanh nghiệp, việc đầu tư vào dự án là một hoạt động nghiệp vụ, là một phương thức kinh doanh thu lợi nhuận, nhưng hoạt động này cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Thông thường, các dự án có thời hạn dài, vốn đầu tư lớn. Vì vậy, việc thẩm định tài chính cho dự án đầu tư của doanh nghiệp là rất cần thiết. Mục tiêu cuối cùng của việc thẩm định tài chính là trả lời câu hỏi: dự án có hiệu quả tài không? Dự án có hiệu quả thì doanh nghiệp mới đảm bảo được khả năng thu hồi vốn, trả lãi vay, thực hiện được mụ ... mặt bằng 1.300.000.000 1.300.000.000 4 Phụ thu phí hạ tầng 2.708.538.400 2.585.054.400 123.484.000 LuËn v¨n tèt nghiÖp Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41 B Hoµng C«ng Hng 89 5 Lệ phí cấp đất cấp phép 10.000.000 10.000.000 6 Quảng cáo tiếp thị 677.134.600 646.263.600 30.871.000 Cộng III.1 5.019.438.531 4.852.191.801 167.246.730 III.2 Giai doạn thực hiện đầu tư 1 Chi phí khởi công công trình tạm tính 0.03%(GTCT+TB) 48.452.706 46.512.243 1.940.463 2 Chi phí khảo sát xây dựng (tạm tính) 450.000.000 450.000.000 3 Chi phí bảo hiểm công trình và thiết bị 487.331.806 467.927.177 19.404.629 4 Chi phí thiết kế công trình 2.312.575.882 2.207.144.066 105.431.815 5 Bảo hiểm thiết kế 115.628.794 110.357.203 5.271.591 6 Lập hồ sơ mời thầu xây lắp, phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp 73.943.098 70.571.985 3.371.113 7 Thẩm định hồ sơ mời thầu xây lắp, phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp 14.896.961 14.217.799 679.162 8 Giám sát thi công xây dựng 917.652.810 875.816.431 41.836.379 9 Lập hồ sơ mời thâù mua sắm thiết bị, phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu thiết bị 26.799.318 26.799.318 10 Thẩm định hồ sơ mời thâù xây lắp, phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu TB 2.061.486 2.061.486 11 Giám sát thi công lắp đặt TB 45.352.692 45.352.692 LuËn v¨n tèt nghiÖp Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41 B Hoµng C«ng Hng 90 12 Chi phí ban quản lý dự án phần xây lắp 683.841.457 652.664.687 31.176.770 13 Chi phí ban quản lý dự án phần thiết bị 58.587.845 58.587.845 14 Chi phí thẩm định thiết kế kỹ thuật 67.036.352 63.980.096 3.056.229 15 Chi phí thẩm định tổng dự toán 59.587.845 56.871.197 2.716.648 16 Chi phí kiểm định chất lượng công trình 129.207.217 124.032.649 5.174.568 17 Chi phí nén tĩnh + TN cọc 1.000.000.000 1.000.000.000 Cộng III.2 6.493.267.997 6.273.208.631 220.059.366 III.3 Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào sử dụng 18 Chi phí lập hồ sơ hoàn công 231.257.588 220.714.407 10.543.182 19 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình 129.207.217 124.032.649 5.174.568 20 Chi phí thu dọn vệ sinh công trình, tổ chức nghiệm thu, khánh thành và bàn giao công trình tạm tính 0.03% 48.452.706 46.512.243 1.940.463 21 Quản lý, đào tạo, vận hành 677.134.600 646.263.600 30.871.000 22 Duy tu bảo dưỡng 2.708.538.400 2.585.054.400 123.484.000 Cộng III.3 3.794.590.511 3.622.577.299 172.013.212 D Dự phòng phí 17.036.741.704 16.363.389.773 673.351.931 LuËn v¨n tèt nghiÖp Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41 B Hoµng C«ng Hng 91 Tổng cộng 187.404.158.743 179.997.287.504 7.406.871.239 Thuê đất trong 50 năm 3.252.200.000 3.252.200.000 Trả lãi vay ngân hàng 6.219.000.000 6.219.000.000 Tổng cộng 196.875.358.743 189.468.487.504 7.406.871.239 Bảng phân bổ vốn đầu tư theo mục tiêu sử dụng (Đơn vị : triệu đồng) STT Mục tiêu sử dụng Diện tích sàn (m2) Diện tích sàn căn hộ Vốn XL nhà Kỹ thuật hạ tầng Thiết bị điều hoà Than g máy Thiết bị khác (nước , cứu hoả) Chi khác Dự phòng Cộng Vốn đầu tư Triệu đồng Tỷ trọng % 1 Nhà ở cao tầng 36.934 126.741 2.512 2.490 8.020 9.124 14.748 16.363 179.997 1.1 Tầng hầm làm nơi để xe, khu kỹ thuật điện, nước NO 1.826 6.266 124 451 729 757 8.327 1.2 Tầng 1,2 khu công cộng cho thuê mặt bằng 6.224 21.358 423 2.490 500 1.537 2.485 2.879 31.673 1.3 Tầng 3-12,15,18 căn hộ ở 28.884 99.117 1.964 7.520 7.135 11.534 12,727 139.997 Tổng cộng 36.934 126.741 2.512 2.490 8.020 9.124 14.748 16.363 179.997 0 Trong đó 1 Vốn đầu tư nhà ở (1.3+1.1) 30.710 22.400 105.383 2.089 0 7.520 7.586 12.263 13.484 148.324 82.404 - Để bán 21.497 15.680 73.768 2.089 0 5.264 5.310 8.584 9.501 104.516 70.46 - Chuyển giao thành phố (30%) 9.213 6.720 31.615 0 2.256 2.276 3.679 3.983 43.808 29.54 2 Vốn đầu tư CTCC cho thuê 6.224 21.358 423 2.490 500 1.537 2.485 2.879 31.673 17.596 LuËn v¨n tèt nghiÖp Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41 B Hoµng C«ng Hng 92 (1.2) (Nguồn số liệu từ phòng tài chính kế toán công ty du lịch Thăng Long) Bảng tính các chỉ tiêu tài chính (Đơn vị tính: triệu đồng) STT Diễn giải 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 I Tổng thu (A) 172.174 0 78.825 90.079 3.270 4.359 4.359 4.359 4.359 4.359 1 Doanh thu 128.366 0 52.541 72.556 3.270 4.359 4.359 4.359 4.359 4.359 2 TP thanh toán cho đầu tư quỹ nhà TP 43.808 26.285 17.523 II Tổng chi (B) 189.848 7.385 75.126 105.16 9 2.167 2.401 2.315 2.213 2.097 1.981 1 Đầu tư 179.997 7.277 74.052 98.669 0 2 Chi phí vận hành 0 0 0 689 787 787 787 787 787 3 Trả lãi vay Ngân hàng 310 620 1.472 1.174 812 684 535 364 194 4 Thuế VAT phải nộp -201 455 727 254 350 350 350 350 350 5 Thuế thu nhập DN 0 0 4.301 50 453 494 541 596 651 B Chênh lệch thu chi thuần -7.385 3.699 -15.090 1.102 1.958 2.045 2.146 2.262 2.378 C Chênh lệch thu cộng dồn -7.385 -3.977 -19.067 -17.964 -16.006 -13.961 -11.815 -9.553 -7.175 (Nguồn số liệu từ phòng tài chính kế toán công ty du lịch Thăng Long) Các chỉ tiêu Tài chính Thời gian thu hồi vốn : 8.5 năm LuËn v¨n tèt nghiÖp Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41 B Hoµng C«ng Hng 93 NPV : 4.647 triệu đồng IRR : 10.85% (Tỷ lệ chiết khấu 8.52%): Bảng tính các chỉ tiêu tài chính (Đơn vị : triệu đồng) STT Diễn giải 2011 Mỗi năm từ 2012 đến 2015 2016 Mỗi năm từ 2017 đến 2055 I Tổng thu (A) 4.904 4.904 4.904 4.904 1 Doanh thu 4.904 4.904 4.904 4.904 2 TP thanh toán cho đầu tư quỹ nhà TP II Tổng chi (B) 2.105 2.068 6.595 2.068 1 Đầu tư 4.527 2 Chi phí vận hành 803 803 803 803 3 Trả lãi vay Ngân hàng 54 4 Thuế VAT phải nộp 398 398 398 398 5 Thuế thu nhập DN 849 866 866 866 B Chênh lệch thu chi thuần 2.800 2.837 -1.690 2.837 C Chênh lệch thu cộng dồn -4.375 6.972 5.282 16.629 (Nguồn số liệu từ phòng tài chính kế toán công ty du lịch Thăng Long) LuËn v¨n tèt nghiÖp Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41 B Hoµng C«ng Hng 94 Chú ý: năm 2016, 2026, 2036, 2046 mỗi năm đều có một khoản đầu tư 4.527 triệu đồng Bảng tính doanh thu (Đơn vị: Triệu đồng) Diễn giải Tổng DT sàn căn hộ/ DTSD(m2) Đơn giá Thành tiền 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 Bán nhà ở cao tầng theo giá chỉ đạo đảm bảo kinh doanh 7,840 7.76 60.813 25.541 35.271 Năm 2003: Tạm ứng 60% Năm 2004: Thanh toán nốt 40% Bán nhà ở cao tầng theo giá thị trường 7,840 8.20 64.284 26.999 37.285 Năm 2003: Tạm ứng 60% Năm 2004: Thanh toán nốt 40% Cho thuê mặt bằng khối công cộng 4,979 1.0944 5.449 3.270 4.359 4.359 4.359 Năm đầu huy động 60% DT LuËn v¨n tèt nghiÖp Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41 B Hoµng C«ng Hng 95 5 năm sau huy động 80% Các năm sau huy động 90% Cộng doanh thu 0 52.541 72.556 3.270 4.359 4.359 4.359 (Nguồn số liệu từ phòng tài chính kế toán công ty Du Lịch Thăng long) Bảng tính doanh thu (Đơn vị: Triệu đồng) Diễn giải 2009 2010 2011 2012 2013 .......... 2052 2053 2054 2055 Bán nhà ở cao tầng theo giá chỉ đạo đảm bảo kinh doanh Năm 2003: Tạm ứng 60% Năm 2004: Thanh toán nốt 40% Bán nhà ở cao tầng theo giá thị trường Năm 2003: Tạm ứng 60% Năm 2004: Thanh toán nốt 40% Cho thuê mặt bằng khối công cộng 4.359 4.359 4.359 4.359 4.359 4.359 4.359 4.359 4.359 Năm đầu huy động 60% DT 5 năm sau huy động 80% LuËn v¨n tèt nghiÖp Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41 B Hoµng C«ng Hng 96 Các năm sau huy động 90% Cộng doanh thu 4.359 4.359 4.359 4.359 4.359 4.359 4.359 4.359 4.359 (Nguồn số liệu từ phòng tài chính kế toán công ty Du Lịch Thăng long) Chương trình vay và trả nợ vốn vay (Đơn vị : triệu đồng) STT Nội dung Tổng Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Tháng 1-6 Tháng 6-12 Tháng 1-6 Tháng 6-12 Tháng 1-6 Tháng 6-12 Tháng 1-6 Tháng 6-12 Tháng 1-6 Tháng 6-12 1 Nhu cầu vay trong quý Nợ đầu kỳ 0 0 7.277 7.277 7.277 17.277 17.277 17.277 10.277 10.277 Vay trong kỳ 0 7.277 0 0 10000 0 0 0 0 0 Vốn vay cộng dồn 0 7.277 7.277 7.277 17.277 17.277 17.277 17.277 10.277 10.277 2 Trả trong kỳ 0 0 0 0 0 0 0 7000 0 1500 Trả gốc 12.277 7000 1500 3 Nợ gốc chuyển sang 0 7.277 7.277 7.277 17.277 17.277 17.277 10.277 10.277 8.777 4 Lãi phải trả 6.219 0 310 310 310 736 736 736 438 438 734 (Nguồn số liệu từ phòng tài chính kế toán công ty du lịch Thăng Long) Chương trình vay và trả nợ vốn vay (Đơn vị : triệu đồng) STT Nội dung Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 LuËn v¨n tèt nghiÖp Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41 B Hoµng C«ng Hng 97 Tháng 1-6 Tháng 6-12 Tháng 1-6 Tháng 6-12 Tháng 1-6 Tháng 6-12 Tháng 1-6 Tháng 6-12 Tháng 1-6 Tháng 6-12 1 Nhu cầu vay trong quý Nợ đầu kỳ 8.777 8.777 7.277 7.277 5.277 5.277 3.277 3.277 1.277 1.277 Vay trong kỳ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Vốn vay cộng dồn 8.777 8.777 7.277 7.277 5.277 5.277 3.277 3.277 1.277 1.277 2 Trả trong kỳ 0 1500 0 2000 0 2000 0 2000 0 1.277 Trả gốc 1500 2000 2000 2000 1.277 3 Nợ gốc chuyển sang 8.777 7.277 7.277 5.277 5.277 3.277 3.277 1.277 1.277 0 4 Lãi phải trả 374 310 310 225 225 140 140 54 54 0 (Nguồn số liệu từ phòng tài chính kế toán công ty du lịch Thăng Long) Dòng tiền (Đơn vị : triệu đồng) Diễn giải 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 I Dòng tiền vào 7.277 78.826 100.079 10.270 4.359 4.359 4.359 4.359 4.359 1 Doanh thu 128.366 0 52.541 72.566 3.270 4.359 4.359 4.359 4.359 4.359 2 Vốn đtư nhà TP 43.808 26.285 17.523 0 3 Vốn vay 17.277 7.277 0 10.000 0 4 Vốn tự có 7000 II Dòng tiền ra 7.277 74.161 99.743 14.189 3.765 3.901 4.315 4.213 4.097 1 Đầu tư 179.997 7.277 74.052 98.669 0 0 0 0 0 0 2 Chi phí vận hành 0 0 0 689 787 787 787 787 787 3 Trả lãi vay NH 6.219 310 620 1.472 1.174 812 684 535 364 4 Trả gốc vay 17.277 7000 1.500 1500 2000 2000 2000 5 VAT phải nộp -201 455 727 254 350 350 350 350 LuËn v¨n tèt nghiÖp Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41 B Hoµng C«ng Hng 98 6 Thuế TNDN 0 0 4301 50 453 494 541 596 III Dòng vào-dòng ra 0 4.665 336 -3.920 594 458 45 146 262 (Nguồn số liệu từ phòng tài chính kế toán công ty du lịch Thăng long) Các chỉ tiêu tài chính: NPV: 5.572 triệu đồng. IRR : 11,27%. Thời gian thu hồi vốn: 8 năm Dòng tiền (Đơn vị : triệu đồng) Diễn giải 2011 2012 .............. 2016 ............ 2052 2053 2054 2055 I Dòng tiền vào 4.904 4.904 4.904 4.904 4.904 4.904 4.904 1 Doanh thu 2 Vốn đtư nhà TP 3 Vốn vay 4 Vốn tự có II Dòng tiền ra 3.275 2.105 6.595 2.068 2.068 2.068 2.068 1 Đầu tư 0 0 4.527 0 0 0 0 2 Chi phí vận hành 803 803 803 803 803 803 803 LuËn v¨n tèt nghiÖp Tµi chÝnh doanh nghiÖp 41 B Hoµng C«ng Hng 99 3 Trả lãi vay NH 194 54 0 0 0 0 0 4 Trả gốc vay 1277 5 VAT phải nộp 350 398 398 398 398 398 398 6 Thuế TNDN 651 849 866 866 866 866 866 III Dòng vào-dòng ra 1.630 2.800 -1.690 2.837 2.837 2.837 2.837 (Nguồn số liệu từ phòng tài chính kế toán công ty du lịch Thăng long)
File đính kèm:
- luan_van_hoan_thien_cong_tac_tham_dinh_tai_chinh_du_an_xay_d.pdf