Chuyên đề Tốt nghiệp Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với người nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội
Mở đầu
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đói nghèo là một vấn đề xã hội mang tính toàn cầu. Những năm gần
đây, nhờ có chính sách đổi mới, nền kinh tế nước ta tăng trưởng nhanh ; đại bộ
phận đời sống nhân dân đã được tăng lên một cách rõ rệt. Song, một bộ phận
không nhỏ dân cư, đặc biệt dân cư ở vùng cao, vùng xâu vùng xa đang chịu
cảnh nghèo đói, chưa đảm bảo được những điều kiện tối thiểu của cuộc sống.
Sự phân hóa giầu nghèo đang diễn ra mạnh, là vấn đề xã hội cần được quan
tâm. Chính vì lẽ đó chương trình xóa đói giảm nghèo là một trong những giải
pháp quan trọng hàng đầu của chiến lược phát triển kinh tế xã hội nước ta.
Có nhiều nguyên nhân dẫn tới đói nghèo, trong đó có một nguyên nhân
quan trọng đó là : Thiếu vốn sản xuất kinh doanh, chính vì vậy Đảng và Nhà
nước ta đã xác định tín dụng Ngân hàng là một mắt xích không thể thiếu trong
hệ thống các chính sách phát triển kinh tế xã hội xoá đói giảm nghèo của Việt
Nam.
Xuất phát từ những yêu cầu đòi hỏi trên đây, ngày 4 tháng 10 năm
2002 ; Thủ tướng Chính phủ đã có quyết định số 131/TTg thành lập Ngân
hàng chính sách xã hội, trên cơ sở tổ chức lại ngân hàng Phục vụ người nghèo
trước đây để thực hiện nhiệm vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính
sách khác.
Trong qúa trình cho vay hộ nghèo thời gian qua cho thấy nổi lên vấn đề
là hiệu quả vốn tín dụng còn thấp làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng
phục vụ người nghèo. Vì vậy, làm thế nào để người nghèo nhận được và sử
dụng có hiệu quả vốn vay ; chất lượng tín dụng được nâng cao nhằm bảo đảm
cho sự phát triển bền vững của nguồn vốn tín dụng, đồng thời người nghèo
thoát khỏi cảnh nghèo đói là một vấn đề được cả xã hội quan tâm. Chuyên đề
với đề tài "Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với người nghèo tại
ngân hàng chính sách xã hội". Nhằm nghiên cứu đề xuất một số giải pháp
giải quyết vấn đề trong hoạt động cho vay người nghèo.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Tốt nghiệp Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với người nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội
Ng« ThÞ HuyÒn Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Gi¶i ph¸p n©ng cao hiÖu qu¶ tÝn dông ®èi víi ngêi nghÌo t¹i NHCSXH 1 CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Đề tài : "Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với người nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội". Ng« ThÞ HuyÒn Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Gi¶i ph¸p n©ng cao hiÖu qu¶ tÝn dông ®èi víi ngêi nghÌo t¹i NHCSXH 2 Mở đầu 1. Tính cấp thiết của đề tài Đói nghèo là một vấn đề xã hội mang tính toàn cầu. Những năm gần đây, nhờ có chính sách đổi mới, nền kinh tế nước ta tăng trưởng nhanh ; đại bộ phận đời sống nhân dân đã được tăng lên một cách rõ rệt. Song, một bộ phận không nhỏ dân cư, đặc biệt dân cư ở vùng cao, vùng xâu vùng xađang chịu cảnh nghèo đói, chưa đảm bảo được những điều kiện tối thiểu của cuộc sống. Sự phân hóa giầu nghèo đang diễn ra mạnh, là vấn đề xã hội cần được quan tâm. Chính vì lẽ đó chương trình xóa đói giảm nghèo là một trong những giải pháp quan trọng hàng đầu của chiến lược phát triển kinh tế xã hội nước ta. Có nhiều nguyên nhân dẫn tới đói nghèo, trong đó có một nguyên nhân quan trọng đó là : Thiếu vốn sản xuất kinh doanh, chính vì vậy Đảng và Nhà nước ta đã xác định tín dụng Ngân hàng là một mắt xích không thể thiếu trong hệ thống các chính sách phát triển kinh tế xã hội xoá đói giảm nghèo của Việt Nam. Xuất phát từ những yêu cầu đòi hỏi trên đây, ngày 4 tháng 10 năm 2002 ; Thủ tướng Chính phủ đã có quyết định số 131/TTg thành lập Ngân hàng chính sách xã hội, trên cơ sở tổ chức lại ngân hàng Phục vụ người nghèo trước đây để thực hiện nhiệm vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác. Trong qúa trình cho vay hộ nghèo thời gian qua cho thấy nổi lên vấn đề là hiệu quả vốn tín dụng còn thấp làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng phục vụ người nghèo. Vì vậy, làm thế nào để người nghèo nhận được và sử dụng có hiệu quả vốn vay ; chất lượng tín dụng được nâng cao nhằm bảo đảm cho sự phát triển bền vững của nguồn vốn tín dụng, đồng thời người nghèo thoát khỏi cảnh nghèo đói là một vấn đề được cả xã hội quan tâm. Chuyên đề với đề tài "Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với người nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội". Nhằm nghiên cứu đề xuất một số giải pháp Ng« ThÞ HuyÒn Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Gi¶i ph¸p n©ng cao hiÖu qu¶ tÝn dông ®èi víi ngêi nghÌo t¹i NHCSXH 3 giải quyết vấn đề trong hoạt động cho vay người nghèo. 2. Mục đích yêu cầu .Mục đích nghiên cứu của chuyên đề nhằm đóng góp những luận cứ khoa học, đề xuất các quan điểm và các giải pháp để năng cao hơn nữa hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH. Thực tiễn cho thấy chính sách tín dụng ưu đãi hộ nghèo có hiệu quả thiết thực, góp phần ổn định và phất triển kinh tế xã hội, khẳng định chủ trương, chính sách đúng đắn của Đảng và Nhà nước về chương trình quốc gia xoá đói giảm nghèo. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Ngân hàng Chính sách Xã hội được thành lập theo quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng Phục vụ người nghèo để thực hiện chính sách tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác như: Cho vay hộ nghèo; cho vay vốn để giải quyết việc làm; cho vay đối với học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn; các tổ chức kinh tế và hộ sản xuất kinh doanh thuộc Hải đảo; thuộc khu vực II, III miền núi và thuộc chương trình Phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi, vùng sâu, vùng xa; các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài; và các đối tượng khác khi có quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Đây là một vấn đề nghiên cứu rất mới, rộng nên đề tài chỉ tập trung phân tích đánh giá hiệu quả tín dụng của NHCSXH cho đối tượng vay vốn là hộ nghèo trong thời gian từ 1996 đến năm 2002, đây là đối tượng phục vụ của Ngân hàng phục vụ người nghèo trước đây và hiện nay là NHCSXH. 4. Phương pháp nghiên cứu Chuyên đề vận dụng tổng hợp phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử làm cơ sở lý luận và phương pháp luận. Sử dụng tổng hợp các phương pháp lý luận, kết hợp với thực tiễn, phân tích tổng hợp, logic, lịch sử và hệ thống, dùng phương pháp khảo cứu, điều Ng« ThÞ HuyÒn Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Gi¶i ph¸p n©ng cao hiÖu qu¶ tÝn dông ®èi víi ngêi nghÌo t¹i NHCSXH 4 tra, thống kê, phân tích hoạt động kinh tế và xử lý hệ thống. 5. Nội dung khoá luận. Ngoài phần mở đầu và kết luận bản chuyên đề được kết cấu thành 3 chương. Chương 1: Vai trò của tín dụng đối với người nghèo và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả tín dụng trong hoạt động cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội. Chương 2: Thực trạng hiệu quả tín dụng trong hoạt động cho vay hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách Xã hội. Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách Xã hội. Ng« ThÞ HuyÒn Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Gi¶i ph¸p n©ng cao hiÖu qu¶ tÝn dông ®èi víi ngêi nghÌo t¹i NHCSXH 5 Chương 1 vai trò của tín dụng đối với người nghèo và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả tín dụng trong hoạt động cho vay của ngân hàng chính sách xã hội 1.1. Sự cần thiết phải hỗ trợ vốn cho người nghèo 1.1.1. Khái quát về tình trạng nghèo đói ở Việt Nam Thành tựu 15 năm đổi mới đã ảnh hưởng ngày càng sâu rộng tới mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội của đất nước, đưa nước ta thoát khỏi khủng hoảng và bước vào một giai đoạn phát triển mới, đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế tiến tới phát triển công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Tuy vậy, Việt Nam vẫn được xếp vào nhóm các nước nghèo của thế giới. Tỷ lệ hộ đói nghèo của Việt Nam còn khá cao. Theo kết quả điều tra mức sống dân cư (theo chuẩn nghèo chung của quốc tế), tỷ lệ đói nghèo năm 1998 là trên 37% và ước tính năm 2000 tỷ lệ này vào khoảng 32% (giảm khoảng 1/2 tỷ lệ hộ nghèo năm 1990). Nếu tính theo chuẩn đói nghèo về lương thực, thực phẩm năm 1998 là 15% và ước tính năm 2000 là 13%. Theo chuẩn nghèo của Chương trình xoá đói giảm nghèo quốc gia mới đầu năm 2000 có khoảng 2,8 triệu hộ nghèo, chiếm 17,2% tổng số hộ trong cả nước. Nghèo đói phổ biến trong những hộ có thu nhập bấp bênh Mặc dù Việt Nam đã đạt được những thành công rất lớn trong việc giảm tỷ lệ hộ nghèo, tuy nhiên cũng cần thấy rằng, những thành tựu này vẫn còn rất mong manh. Thu nhập của một bộ phận lớn dân cư vẫn nằm giáp danh mức nghèo, do vậy chỉ cần những điều chỉnh nhỏ về chuẩn nghèo, cũng khiến họ rơi xuống ngưỡng nghèo và làm tăng tỷ lệ hộ nghèo. Phần lớn thu nhập của người nghèo từ nông nghiệp. Với điều kiện nguồn lực rất hạn chế (đất đai, lao động, vốn), thu nhập của những người nghèo rất bấp bênh và dễ bị tổn thương trước những đột biến của mỗi gia đình Ng« ThÞ HuyÒn Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Gi¶i ph¸p n©ng cao hiÖu qu¶ tÝn dông ®èi víi ngêi nghÌo t¹i NHCSXH 6 và cộng đồng. Nhiều gia đình tuy mức thu nhập ở trên ngưỡng nghèo nhưng vẫn giáp danh với ngưỡng nghèo đói vì vậy khi có dao động về thu nhập cũng có thể khiến họ trượt xuống ngưỡng nghèo. Tính vụ mùa trong sản xuất nông nghiệp cũng tạo nên khó khăn cho người nghèo. Nghèo đói tập trung ở các vùng có điều kiện sống khó khăn Đa số người nghèo sống trong các vùng tài nguyên thiên nhiên rất nghèo nàn, điều kiện tự nhiên khắc nghiệt như vùng núi, vùng sâu, vùng xa hoặc ở các vùng Đồng bằng sông Cửu Long, miền Trung, do sự biến động của thời tiết(bão, lụt, hạn hán) khiến cho các điều kiện sinh sống. Đặc biệt, sự kếm phát triển về cơ sở hạ tầng của các vùng nghèo đã làm cho các vùng này càng bị tách biệt với các vùng khác. Bên cạnh đó, do điều kiện thiên nhiên không thuận lơi, số người cứu trợ đột xuất hàng năm khá cao khoảng 1- 1,5 triệu người. Hàng năm số hộ tái nghèo trong tổng số hộ vừa thoát khỏi nghèo vẫn còn rất lớn. Đói nghèo tập trung trong khu vực nông thôn Đói nghèo là một hiện tượng phổ biến ở nông thôn với 90% số người nghèo sinh sống ở nông thôn. Năm 1999, tỷ lệ nghèo đói về lương thực, thực phẩm của thành thị là 4,6%, trong khi đó của nông thôn là 15,9%.Trên 80% số người nghèo là nông dân, trình độ tay nghề thấp, ít khả năng tiếp cận với nguồn lực trong sản xuất. Nghèo đói trong khu vực thành thị Trong khu vực thành thị, tuy tỷ lệ nghèo đói thấp hơn và mức sống trung bình cao hơn mức chung cả nước, nhưng mức độ cải thiện đời sống không đều. Đa số người nghèo thành thị đều làm việc trong khu vực kinh tế phi chính thức, công việc không ổn định, thu nhập bấp bênh. Tỷ lệ hộ nghèo còn khá cao trong các vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao Các vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc ít người sinh sống, có tỷ lệ nghèo đói khá cao. Có tới 64% số người nghèo tập chung Ng« ThÞ HuyÒn Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Gi¶i ph¸p n©ng cao hiÖu qu¶ tÝn dông ®èi víi ngêi nghÌo t¹i NHCSXH 7 tại các vùng núi phía Bắc, Bắc Trung bộ, Tây Nguyên và Duyên hải miền Trung. Đây là những vùng có điều kiện sống khó khăn, địa lý cách biệt, khả năng tiếp cận với với các điều kiện sản xuất và dịch vụ còn nhiều hạn chế, hạ tầng cơ sở kém phát triển, điều kiện thiên nhiên khắc nghiệt và thiên tai xảy ra thường xuyên. Tỷ lệ hộ nghèo đặc biệt cao ở nhóm dân tộc ít người Trong thời gian vừa qua, Chính phủ đã đầu tư và hỗ trợ tích cực, nhưng đời sống của cộng đồng dân tộc ít người vẫn gặp nhiều khó khăn và bất cập. Mặc dù dân tộc ít người chỉ chiếm 14% tổng dân cư xong lại chiếm khoảng 29% trong tổng số người nghèo. ở Việt Nam đã đưa ra nhiều tiêu chuẩn để đánh giá giàu nghèo như mức thu nhập, nhà ở, tiện nghi sinh hoạt, chi tiêu gia đình, hưởng thụ, văn hoá, y tế...Trong đó mức thu nhập là chỉ tiêu quan trọng nhất. Bộ Lao động thương binh và Xã hội là cơ quan thuộc Chính phủ được Nhà nước giao trách nhiệm nghiên cứu và công bố chuẩn nghèo của cả nước từng thời kỳ. Theo chuẩn mực phân loại hộ nghèo do Bộ Lao động thương binh và xã hội quy định thì tại văn bản số 1143 ngày 01/11/2000 thì hộ nghèo là hộ có thu nhập bình quân đầu người hàng tháng như sau: - Dưới 150 ngàn đồng ở khu vực thành thị. - Dưới 100 ngàn đồng ở vùng nông thôn đồng bằng, trung du. - Dưới 80 ngàn đồng ở vùng nông thôn miền núi hải đảo. Theo cách đánh giá này thì đến đầu năm 2001, tỷ lệ hộ nghèo ở nước ta vào khoảng 17,3 %. Còn nếu theo tiêu chuẩn đánh giá của Ngân hàng Thế giới (WB), yêu cầu về Calo theo đầu người là 2.100 Calo mỗi ngày. Trên cơ sở một gói lương thực có tính đại diện và có tính đến sự biến động về giá cả theo vùng đối với từng mặt hàng, WB tính ra mức nghèo bình quân có thu nhập 1,1 triệu VND/người/năm. Dựa theo tiêu chí trên, WB đã khảo sát mức sống ở Việt Ng« ThÞ HuyÒn Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Gi¶i ph¸p n©ng cao hiÖu qu¶ tÝn dông ®èi víi ngêi nghÌo t¹i NHCSXH 8 Nam và kết luận tính đến đầu năm 2001 ở Việt Nam có 37% dân số được xếp vào loại nghèo, trong đó 90% tập trung ở vùng nông thôn. Dù theo cách đánh giá nào đi chăng nữa thì bộ phận dân chúng nghèo khổ hiện nay ở Việt Nam vẫn còn quá lớn. Sự thật đó bắt ngu ... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... Xác nhận của ngân hàng người nhận xét Ng« ThÞ HuyÒn Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Gi¶i ph¸p n©ng cao hiÖu qu¶ tÝn dông ®èi víi ngêi nghÌo t¹i NHCSXH 78 mục lục Lời cam đoan Mục lục Bảng ký hiệu chữ viết tắt Danh mục bảng biểu Mở đầu..................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1 2. Mục đích yêu cầu .................................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 2 5. Nội dung khoá luận ............................................................................... 3 Chương 1: Vai trò của tín dụng đối với người nghèo và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả tín dụng trong hoạt động cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội ...................................................................................................................... 4 1.1. Sự cần thiết phải hỗ trợ vốn cho người nghèo .................................... 4 1.1.1. Khái quát về tình trạng nghèo đói ở Việt Nam ............................. 4 1.1.2. nguyên nhân nghèo đói.................................................................. 7 1.1.2.1. Nhóm nguyên nhân do bản thân người nghèo............................... 7 1.1.2.2. Nhóm nguyên nhân do môi trường tự nhiên xã hội ....................... 8 1.1.3. Đặc tính của người nghèo ở Việt Nam .......................................... 8 1.1.4. Sự cần thiết phải hỗ trợ người nghèo ............................................ 9 1.2. Tín dụng và vai trò của tín dụng đối với hộ nghèo............................ 10 1.2.1. Tín dụng đối với hộ nghèo ........................................................... 10 1.2.1.1. Khái niệm tín dụng ..................................................................... 10 1.2.1.2. Tín dụng đối với người nghèo..................................................... 10 1.2.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hộ nghèo ....................... 11 1.2.2.1. Là động lực giúp người nghèo vượt qua nghèo đói..................... 12 Ng« ThÞ HuyÒn Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Gi¶i ph¸p n©ng cao hiÖu qu¶ tÝn dông ®èi víi ngêi nghÌo t¹i NHCSXH 79 1.2.2.2. Tạo điều kiện cho người nghèo không phải vay nặng lãi, nên hiệu quả hoạt động kinh tế được nâng cao ........................................................... 12 1.2.2.3. Giúp người nghèo nâng cao kiến thức tiếp cận với thị trường, có điều kiện hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường.......... 12 1.2.2.4. Góp phần trực tiếp vào việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn, thực hiện việc phân công lại lao động xã hội .............................. 13 1.2.2.5. Cung ứng vốn cho người nghèo góp phần xây dựng nông thôn mới .............................................................................................. 13 1.3. Hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo.................................................. 14 1.3.1. Khái niệm về hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo ....................... 14 1.3.2. Các hcỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo .......... 15 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo16 1.4. Kinh nghiệm ở một số nước về cho vay đối với người nghèo........... 17 1.4.1. Kinh nghiệm một số nước ............................................................ 17 1.4.1.1. Bangladesh................................................................................. 17 1.4.1.2. Thái Lan..................................................................................... 18 1.4.1.3. Malaysia..................................................................................... 18 1.4.2. Bài học kinh nghiệm có khả năng vận dụng vào Việt Nam............ 19 Chương 2: Thực trạng hiệu quả tín dụng trong hoạt động cho vay hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội .................................................. 21 2.1. Khái quát về hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam trong thời gian qua ....................................................................................... 21 2.1.1. Sự ra đời của Ngân hàng Chính sách xã hội............................... 21 2.1.2. Mô hình tổ chức bộ máy, đối tượng phục vụ và cơ chế hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội.............................................................. 22 2.1.2.1. Mô hình tổ chức và bộ máy hoạt động ....................................... 22 2.1.2.2. Đối tượng phục vụ của Ngân hàng Chính sách xã hội ................ 23 2.1.2.3. Cơ chế tài chính của Ngân hàng Chính sách xã hội ................... 23 Ng« ThÞ HuyÒn Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Gi¶i ph¸p n©ng cao hiÖu qu¶ tÝn dông ®èi víi ngêi nghÌo t¹i NHCSXH 80 2.1.2.4. Hoạt động kiểm tra, kiểm soát.................................................... 25 2.2. Thực trạng tín dụng đối với hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam................................................................................................ 26 2.2.1. Về nguồn vốn cho vay .................................................................. 26 2.2.2. Tình hình cho vay ........................................................................ 31 2.2.2.1. Kết quả cho vay trong thời gian 7 năm ( 1996 - 2002)................ 31 2.2.2.2. Những tồn tại và nguyên nhân.................................................... 42 2.2.3. Hiệu quả tín dụng ........................................................................ 45 2.3. đánh giá chung về tín dụng đối với hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam ................................................................................... 46 2.3.1. Những kết quả đạt được............................................................... 46 2.3.1.1. Hiệu quả về kinh tế..................................................................... 47 2.3.1.2. Hiệu quả về mặt xã hôi............................................................... 48 2.3.2. Một số tồn tại và nguyên nhân..................................................... 49 2.3.2.1. Về tổ chức .................................................................................. 49 2.3.2.2. Về chính sách huy động vốn ....................................................... 49 2.3.2.3. Về đối tượng vay vốn .................................................................. 50 Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng; hộ nghèo của ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam.................... 51 3.1. Định hướng hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam 51 3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam ................................................................ 52 3.2.1. Phối hộp chặt chẽ hoạt động của NHCSXH với hoạt động của các quỹ XĐGN, tập trung việc cung ứng vốn cho người nghèo vào một đầu mối là NHCSXH................................................................................................. 52 3.2.2. Hoàn thiện mô hình tổ chức NHCSXH ....................................... 53 3.2.3. Tăng trưởng nguồn vốn nhằm mở rộng cho vay người nghèo ... 55 3.2.3.1. Cấp đủ vốn điều lệ...................................................................... 55 Ng« ThÞ HuyÒn Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Gi¶i ph¸p n©ng cao hiÖu qu¶ tÝn dông ®èi víi ngêi nghÌo t¹i NHCSXH 81 3.2.3.2. Tăng cường nguồn vốn từ kênh NSNN trung ương và các địa phương cho mục tiêu XĐGN vào NHCSXH .................................................. 56 3.2.3.3. Huy động vốn từ các NHTM Nhà nước....................................... 56 3.2.3.4. Huy động tiền gửi tiết kiệm trong dân cư và trong cộng đồng người nghèo............................................................................................ 57 3.2.3.5. Tập trung nguồn vốn uỷ thác của Nhà nước, của các tổ chức tài chính quốc tế vào NHCSXH ......................................................................... 58 3.2.4. Giải pháp về cơ chế cho vay đối với hộ gia đình nghèo ............... 58 3.2.4.1. Mở rộng hình thức cho vay......................................................... 58 3.2.4.2. xoá bỏ cơ chế bao cấp, cung ứng vốn cho người nghèo theo cơ chế thị trường có sự; quản lý của Nhà nước ....................................................... 59 3.2.4.3. Mức cho vay, thời hạn cho vay linh hoạt theo dự án và đối tượng vay vốn ở từng vùng ..................................................................................... 59 3.2.4.4. Củng cố, hoàn thiện tổ vay vốn................................................... 60 3.2.4.5. Tăng cường kiểm soát việc sử dụng vốn vay ............................... 61 3.2.5. Các giải pháp khác ....................................................................... 61 3.2.5.1. Kết hợp cung ứng vốn tín dụng với công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, và dạy nghề cho người nghèo ........................................... 61 3.2.5.2. Phối hợp chặt chẽ hoạt động của NHCSXH với các hoạt động của các quỹ XĐGN và các chương trình kinh tế - xã hội của từng địa phương ... 62 3.3. Một số kiến nghị .............................................................................. 63 3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước ......................................................... 63 3.3.1.1. Cần có một môi trường kinh tế vĩ mô ổn định ............................. 63 3.3.1.2. Cần có một môi trường sản xuất kinh doanh thuận lợi ............... 63 3.3.2. Kiến nghị với UBND các cấp ........................................................ 64 3.3.3. Kiến nghị đối với HĐQT - NHCSXH............................................. 64 Kết luận ................................................................................................. 65 Danh mục tài liệu tham khảo ............................................................... 67
File đính kèm:
- chuyen_de_tot_nghiep_giai_phap_nang_cao_hieu_qua_tin_dung_do.pdf