Chuyên đề Tốt nghiệp Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam

Ngân hàng là một trung gian tài chính, là một kênh dẫn vốn quan

trọng cho toàn bộ nền kinh tế. Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay

gắt, việc hoàn thiện và mở rộng các hoạt động là hướng đi và phương châm

cho các ngân hàng tồn tại và phát triển. Trong các hoạt động của ngân hàng

có hoạt động cho vay, tuy nhiên từ xưa tới nay, các ngân hàng chỉ quan tâm

tới cho vay các nhà sản xuất kinh doanh mà chưa quan tâm tới giai đoạn

cuối cùng của quá trình sản xuất là tiêu dùng. Nếu chỉ cho vay sản xuất

nhiều mà khách hàng không tiêu thụ được do người dân không có nhu cầu

về hàng hóa đó hoặc có nhu cầu nhưng lại không có khả năng thanh toán

thì tất yếu sẽ dẫn tới cung vượt quá cầu, hàng hóa bị tồn kho và ứ đọng

vốn.

Từ thực tế đó cho thấy khi xã hội ngày càng phát triển, không chỉ có

các công ty, doanh nghiệp là cần vốn để sản xuất kinh doanh, mở rộng thị

trường mà hiện nay, các cá nhân cũng là những người cần vốn hơn bao giờ

hết. Cuộc sống ngày càng hiện đại, mức sống của người dân cũng được

nâng cao, cuộc sống giờ đây không chỉ bó hẹp trong “ăn no, mặc ấm” mà

đã dần chuyển sang “ăn ngon, mặc đẹp” và cũng còn biết bao nhu cầu khác

cần phải được đáp ứng. Giờ dây, tâm lý của người dân coi việc đi vay là

muốn sử dụng hàng hóa trước khi có khả năng thanh toán. Đáp ứng lòng

mong mỏi của người dân, các ngân hàng đã phát triển một hoạt động cho

vay mới, đó là cho vay tiêu dùng, một mặt vừa tạo thêm thu nhập cho chính

ngân hàng, mặt khác giúp đỡ cho các cá nhân có được nguồn vốn để cải

thiện cuộc sống của mình.

Sau một thời gian thực tập, tìm tòi và học hỏi tại Hội sở chính Ngân

hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Techcombank, em nhận

thấy Ngân hàng đã bắt đầu quan tâm tới hoạt động cho vay tiêu dùng nhưng

hoạt động này vẫn chưa thực sự trở thành hoạt động lớn của Ngân hàng.

Chính vì vậy, việc tiếp tục nghiên cứu và đưa ra các giải pháp để phát triển

nghiệp vụ cho vay tiêu dùng sẽ có ý nghĩa về phương diện lý luận và thực

tiễn đối với sự đa dạng hóa hoạt động của ngân hàng. Do đó, em đã lựa chọn

đề tài “Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng

Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu của mình.

Nội dung đề tài bao gồm ba chương:

Chương I: Những vấn đề chung về cho vay tiêu dùng của Ngân hàng

Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam.

Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Hội sở chính

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam.

Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam.

Phạm vi của đề tài là nghiên cứu hoạt động cho vay tiêu dùng tại

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam từ năm 2001 tới

năm 2004. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, bài viết đưa ra một số ý kiến

nhằm phát triển hoạt động này tại ngân hàng.

Để hoàn thiện đề tài này, em đã nhận được sự giúp đỡ vô cùng nhiệt

tình và quý báu của cô giáo Th.S. Phạm Hồng Vân. Bên cạnh đó, trong thời

gian thực tập, em cũng được sự giúp đỡ tận tình của các anh chị Ngân hàng

Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam.

Em xin chân thành cảm ơn và mong tiếp tục nhận được sự chỉ bảo

của các thầy cô và các anh chị ngân hàng.

pdf 74 trang chauphong 20/08/2022 12360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Tốt nghiệp Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Tốt nghiệp Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam

Chuyên đề Tốt nghiệp Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 
NguyÔn ThÞ Hµ - Tµi chÝnh 33 1 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP 
KHOA 
TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG 
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng 
tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam 
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 
NguyÔn ThÞ Hµ - Tµi chÝnh 33 2 
Mục lục 
Lời nói đầu ................................................................................................. 1 
Chương I: Những vấn đề chung về cho vay tiêu dùng của Ngân hàng 
Thương mại Cổ phần Kỹ Thương............................................................... 6 
1.1. Khái quát về hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại Cổ 
phần Kỹ thương...................................................................................... 6 
1.1.1. Khái niệm cho vay...................................................................... 6 
1.1.2. Đặc điểm .................................................................................... 6 
1.1.3. Vai trò của hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại Cổ 
phần Kỹ thương.................................................................................. 6 
1.1.4. Các hình thức cho vay của NHTM.............................................. 7 
1.2. Tổng quan về hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM ................. 10 
1.2.1. Lý do hình thành hoạt động cho vay tiêu dùng ......................... 10 
1.2.2. Khái niệm cho vay tiêu dùng. ................................................... 13 
1.2.3. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng. .............................................. 13 
1.2.4. Phân loại cho vay tiêu dùng...................................................... 14 
1.2.5. Lợi ích của cho vay tiêu dùng. .................................................. 18 
1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng mở rộng cho vay tiêu dùng 
của NHTM. ...................................................................................... 19 
Chương II: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Hội sở chính Ngân 
hàng thương mại Cổ phần kỹ thương Việt Nam ....................................... 23 
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt 
Nam Techcombank............................................................................... 23 
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Techcombank......................... 23 
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Hội sở chính Techcombank ....................... 25 
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Techcombank .................. 26 
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Techcombank .................. 27 
2.2. Hoạt động cho vay tiêu dùng ở Việt Nam .................................... 29 
2.3. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Hội sở chính Ngân hàng 
Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam. ......................................... 31 
2.3.1. Khái quát về hoạt động cho vay tại Hội sở chính Ngân hàng 
Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam. ..................................... 31 
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 
NguyÔn ThÞ Hµ - Tµi chÝnh 33 3 
2.3.2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Hội sở chính 
Techcombank. .................................................................................. 39 
2.4. Đánh giá về hoạt động cho vay tiêu dùng tại Hội sở chính 
Techcombank. .................................................................................. 43 
Chương III: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân 
hàng Thương mại Cổ phần kỹ thương ...................................................... 49 
3.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Hội sở Ngân 
hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam ................................. 49 
3.2. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng 
Thương mại Cổ phần Kỹ thương. ......................................................... 51 
3.2.1. Tăng cường chiến lược marketing ngân hàng ........................... 51 
3.2.2. Mở rộng mạng lưới của Ngân hàng .......................................... 62 
3.3. áp dụng hệ thống tính điểm tín dụng đối với khách hàng. .............. 63 
3.4. Không ngừng phát triển công nghệ Ngân hàng .............................. 64 
3.5. Nâng cao số lượng cũng như chất lượng nguồn nhân lực............... 65 
3.6. Một số kiến nghị............................................................................ 67 
3.6.1. Kiến nghị đối với Nhà nước...................................................... 67 
3.6.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước.................................... 69 
Kết luận.................................................................................................... 71 
Tài liệu tham khảo.................................................................................... 73 
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 
NguyÔn ThÞ Hµ - Tµi chÝnh 33 4 
Lời nói đầu 
Ngân hàng là một trung gian tài chính, là một kênh dẫn vốn quan 
trọng cho toàn bộ nền kinh tế. Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay 
gắt, việc hoàn thiện và mở rộng các hoạt động là hướng đi và phương châm 
cho các ngân hàng tồn tại và phát triển. Trong các hoạt động của ngân hàng 
có hoạt động cho vay, tuy nhiên từ xưa tới nay, các ngân hàng chỉ quan tâm 
tới cho vay các nhà sản xuất kinh doanh mà chưa quan tâm tới giai đoạn 
cuối cùng của quá trình sản xuất là tiêu dùng. Nếu chỉ cho vay sản xuất 
nhiều mà khách hàng không tiêu thụ được do người dân không có nhu cầu 
về hàng hóa đó hoặc có nhu cầu nhưng lại không có khả năng thanh toán 
thì tất yếu sẽ dẫn tới cung vượt quá cầu, hàng hóa bị tồn kho và ứ đọng 
vốn. 
 Từ thực tế đó cho thấy khi xã hội ngày càng phát triển, không chỉ có 
các công ty, doanh nghiệp là cần vốn để sản xuất kinh doanh, mở rộng thị 
trường mà hiện nay, các cá nhân cũng là những người cần vốn hơn bao giờ 
hết. Cuộc sống ngày càng hiện đại, mức sống của người dân cũng được 
nâng cao, cuộc sống giờ đây không chỉ bó hẹp trong “ăn no, mặc ấm” mà 
đã dần chuyển sang “ăn ngon, mặc đẹp” và cũng còn biết bao nhu cầu khác 
cần phải được đáp ứng. Giờ dây, tâm lý của người dân coi việc đi vay là 
muốn sử dụng hàng hóa trước khi có khả năng thanh toán. Đáp ứng lòng 
mong mỏi của người dân, các ngân hàng đã phát triển một hoạt động cho 
vay mới, đó là cho vay tiêu dùng, một mặt vừa tạo thêm thu nhập cho chính 
ngân hàng, mặt khác giúp đỡ cho các cá nhân có được nguồn vốn để cải 
thiện cuộc sống của mình. 
 Sau một thời gian thực tập, tìm tòi và học hỏi tại Hội sở chính Ngân 
hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Techcombank, em nhận 
thấy Ngân hàng đã bắt đầu quan tâm tới hoạt động cho vay tiêu dùng nhưng 
hoạt động này vẫn chưa thực sự trở thành hoạt động lớn của Ngân hàng. 
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 
NguyÔn ThÞ Hµ - Tµi chÝnh 33 5 
Chính vì vậy, việc tiếp tục nghiên cứu và đưa ra các giải pháp để phát triển 
nghiệp vụ cho vay tiêu dùng sẽ có ý nghĩa về phương diện lý luận và thực 
tiễn đối với sự đa dạng hóa hoạt động của ngân hàng. Do đó, em đã lựa chọn 
đề tài “Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng 
Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu của mình. 
Nội dung đề tài bao gồm ba chương: 
Chương I: Những vấn đề chung về cho vay tiêu dùng của Ngân hàng 
Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam. 
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Hội sở chính 
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam. 
Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại 
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam. 
Phạm vi của đề tài là nghiên cứu hoạt động cho vay tiêu dùng tại 
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam từ năm 2001 tới 
năm 2004. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, bài viết đưa ra một số ý kiến 
nhằm phát triển hoạt động này tại ngân hàng. 
Để hoàn thiện đề tài này, em đã nhận được sự giúp đỡ vô cùng nhiệt 
tình và quý báu của cô giáo Th.S. Phạm Hồng Vân. Bên cạnh đó, trong thời 
gian thực tập, em cũng được sự giúp đỡ tận tình của các anh chị Ngân hàng 
Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam. 
Em xin chân thành cảm ơn và mong tiếp tục nhận được sự chỉ bảo 
của các thầy cô và các anh chị ngân hàng. 
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 
NguyÔn ThÞ Hµ - Tµi chÝnh 33 6 
Chương I 
Những vấn đề chung về cho vay tiêu dùng của 
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương 
1.1. Khái quát về hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại 
Cổ phần Kỹ thương. 
1.1.1. Khái niệm cho vay 
Cho vay là phương thức tài trợ có tính truyền thống của nghề Ngân 
hàng. Hình thức biểu hiện cụ thể là: Ngân hàng chuyển tiền trực tiếp cho 
khách hàng sử dụng theo yêu cầu hoặc mục đích tiêu dùng của khách hàng 
khi khách hàng đáp ứng được các yêu cầu của Ngân hàng đặt ra. 
1.1.2. Đặc điểm 
Ngân hàng đáp ứng cho tất cả các khách hàng sử dụng vốn nhưng 
khách hàng phải đáp ứng được các điều kiện của Ngân hàng đặt ra. 
- Qui mô của các hợp đồng cho vay từ nhỏ đến lớn, với nhu cầu vay 
nhỏ đến các dự án lớn mức rủi ro cao hay thấp, mức thu hồi vốn như thế 
nào, tài sản thế chấp và uy tín của khách hàng ra sao sẽ ảnh hưởng đến mức 
lãi suất ngân hàng qui định cụ thể. Ngoài ra với thời gian sử dụng vốn khác 
nhau thì lãi suất cũng sẽ khác nhau. 
1.1.3. Vai trò của hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại 
Cổ phần Kỹ thương. 
- Đối với ngân hàng 
Cho vay là hoạt động chính của Ngân hàng, đây là hoạt động mang 
lại lợi nhuận cho Ngân hàng. 
Cho vay của Ngân hàng lớn mà mức dư nợ thấp chứng tỏ Ngân hàng 
làm ăn có hiệu quả, uy tín của Ngân hàng rất lớn. Cho vay của Ngân hàng 
càng ngày chứng tỏ nhiều người đã biết đến Ngân hàng. Như vậy vấn đề 
huy động vốn, hoặc huy động các nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư gửi vào 
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 
NguyÔn ThÞ Hµ - Tµi chÝnh 33 7 
ngân hàng nhiều hơn. Từ đó tạo điều kiện mở rộng mạng lưới của Ngân 
hàng nhờ đó ngày càng phát triển và sẽ càng ngày càng đa dạng hóa các 
hình thức cho vay từ đó mà nâng cao thu nhập cho ngân hàng. 
- Đối với khách hàng. 
Nhờ có Ngân hàng cho vay mà khách hàng sẽ có thể thực hiện được 
những dự định, dự án của mình. Do vậy mang lại lợi nhuận cho khách hàng 
hay giải quyết được các vấn đề mà khách hàng gặp phải trong vấn đề đột 
xuất, cấp bách. 
Tuy vật khách hàng cần phải tính toán đến khả năng chi trả để việc 
chi tiêu sẽ hợp lý. 
- Đối với nền kinh tế 
Cho vay của Ngân hàng sẽ làm cho khách hàng thực hiện được các 
dự án của mình, như vậy rất tốt trong việc thúc đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ 
hàng hóa, tạo thêm cây ăn việc làm cho xã hội tạo khả năng lưu thông vốn 
nhanh, từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển và tăng trưởng. 
1.1.4. Các hình thức cho vay của NHTM. 
Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm 
dựa trên một số tiêu thức nhất định. Việc phân loại cho vay có cơ sở khoa 
học là tiền đề để thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu 
quả quản trị rủi ro tín dụng. Phân loại cho vay dựa vào các căn cứ sau đây: 
1.1.4.1. Theo thời hạn cho vay 
- Cho vay ngắn hạn: Loại cho vay này có thời hạn dưới 12 tháng và 
được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động  ... ợc cán bộ giỏi, nâng cao hiệu quả công tác của họ thì 
Ngân hàng cũng cần có những chế độ đãi ngộ nhất định đối với họ như: 
lương, thưởng, chế độ đào tạo điều này sẽ tạo nên động lực làm việc 
mạnh mẽ đối với cán bộ, tạo ra hình ảnh đẹp về Ngân hàng trong lòng 
khách hàng. 
3.6. Một số kiến nghị 
3.6.1. Kiến nghị đối với sự quản lý vĩ mô của Nhà nước. 
Để đẩy mạnh phát triển hoạt động của Ngân hàng thì không chỉ có cố 
gắng nỗ lực của riêng phía Ngân hàng mà cần có sự hỗ trợ tích cực của Nhà 
nước. Đặc biệt là trong hoạt động cho vay tiêu dùng bởi nếu hoạt động này 
phát triển thì Nhà nước cũng là đối tượng nhận được nhiều lợi ích từ sự 
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 
NguyÔn ThÞ Hµ - Tµi chÝnh 33 68 
phát triển đó, vì vậy, Nhà nước nên tạo điều kiện thuận lợi để hoạt động 
này ngày càng mang lại nhiều lợi ích cho xã hội. 
+ Nhà nước cần thực hiện các biện pháp nhằm ổn định môi trường vĩ 
mô (kinh tế – chính trị – xã hội) thông qua việc thực hiện các biện pháp 
nhằm ổn định chính trị, xác định rõ chiến lược phát triển kinh tế, hướng 
đầu tư, tăng cường đầu tư, chuyển đổi cơ cấu kinh tế một cách hợp lý nhằm 
mục tiêu ổn định thị trường, ổn định giá cả, duy trì tỷ lệ lạm phát ở mức có 
lợi cho nền kinh tế. Việc Nhà nước tạo ra một môi trường kinh tế – chính 
trị – xã hội ổn định sẽ tạo điều kiện cho quá trình phát triển kinh tế, nâng 
cao thu nhập và mức sống của dân cư, khiến cho khả năng tích lũy và tiêu 
dùng của dân cư ngày càng tăng lên, thúc đẩy mạnh mẽ tăng cầu về tiêu 
dùng. Bên cạnh đó, sự ổn định giúp cho các thành phần kinh tế yên tâm sản 
xuất kinh doanh tạo ra hàng hóa, dịch vụ cho xã hội. 
- Nhà nước cần thực hiện các biện pháp nhằm chuyển đổi cơ cấu 
kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ, giảm tỷ trọng nông 
nghiệp trong GDP. Chuyển dịch phân bố dân cư theo hướng tăng tỷ lệ dân 
cư ở thành thị giảm tỷ lệ này ở nông thôn. Chuyển lao động ở những ngành 
có năng suất thấp sang các ngành có năng suất cao, giảm tỷ lệ thất nghiệp 
tăng mức sống dân cư, từ đó tạo ra cầu hàng hóa, dịch vụ. 
- Nhà nước cần có văn bản quy định hướng tới các Bộ, Ngành, Tổng 
Công ty, các Doanh nghiệp về việc xác nhận cho cán bộ công nhân viên 
thuộc đơn vị mình vay vốn tín dụng ở các Ngân hàng thương mại. Tránh 
tình trạng gây khó dễ cho CBCNV hoặc quá dễ dãi để họ xin xác nhận 
nhiều lần đi vay ở nhiều nơi, gây rủi ro cho Ngân hàng. 
- Nhà nước cần phối hợp với các Ngân hàng trong việc đào tạo 
nguồn nhân lực. Ngành Ngân hàng đòi hỏi CBCNV có trình độ cao, luôn 
luôn cập nhật và bổ sung kiến thức cho mình thì mới có thể theo kịp với sự 
thay đổi của công nghệ. Công nghệ, nghiệp vụ Ngân hàng thường là sự ứng 
dụng của nước ngoài vào hoạt động, vì vậy Nhà nước cần chú trọng tới 
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 
NguyÔn ThÞ Hµ - Tµi chÝnh 33 69 
việc đầu tư công nghệ cho các Ngân hàng thông qua việc cấp Ngân sách 
Nhà nước cử cán bộ Ngân hàng đi học tập ở nước ngoài. Đồng thời, đầu tư 
cho giáo dục trong nước thông qua việc đầu tư cho các trường có đào tạo 
chuyên ngành Ngân hàng, tạo điều kiện nâng cao trình độ của cán bộ Ngân 
hàng nói chung. 
3.6.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước 
NHNN là cơ quan đại diện cho Nhà nước trong lĩnh vực Ngân hàng, 
trực tiếp chỉ đạo hoạt động của các Ngân hàng, vì vậy Ngân hàng Nhà nước 
đóng một vai trò quan trọng trong việc phát triển các hoạt động của Ngân 
hàng nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng. 
- NHNN cần sớm hoàn thiện các văn bản pháp quy về hoạt động cho 
vay tiêu dùng nói riêng và hoạt động của Ngân hàng nói chung. Hoàn chỉnh 
hệ thống văn bản pháp quy sẽ tạo nền tảng cơ sở cần thiết cho hoạt động 
cho vay tiêu dùng phát triển. Cần có những văn bản cụ thể về đối tượng, 
loại hình cho vay tiêu dùng, tạo hành lang pháp lý đầy đủ, thông thoáng 
cho hoạt động này. Đối với các văn bản khác thì nên nghiên cứu kỹ tình 
hình thị trường và có những dự đoán chính xác xu hướng thay đổi của thị 
trường để ra những văn bản chính xác và có tuổi đời kéo dài. 
- NHNN cần có sự nỗ lực trong việc phối kết với các Bộ, Ngành có 
liên quan trong hoạt động cho vay tiêu dùng để cho ra đời những Thông tư 
liên bộ tạo điều kiện pháp lý thuận lợi cho hoạt động cho vay tiêu dùng 
phát triển. 
- NHNN cần phát triển hệ thống thông tin liên Ngân hàng. NHNN 
nên tăng cường mối quan hệ với các Ngân hàng thương mại và giữa các 
Ngân hàng thương mại với nhau, thiết lập nên mối quan hệ mật thiết từ đó 
nắm bắt thông tin về hoạt động Ngân hàng cũng như thông tin về khách 
hàng trong và ngoài nước. Trong thời gian tới, NHNN nên khuyến khích tất 
cả các Ngân hàng thương mại tham gia hệ thống nối mạng thông tin liên 
Ngân hàng, hệ thống cho phép các Ngân hàng có khả năng thanh toán, trao 
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 
NguyÔn ThÞ Hµ - Tµi chÝnh 33 70 
đổi thông tin về hoạt động Ngân hàng cũng như về khách hàng với tất cả 
các Ngân hàng có tham gia nối mạng. 
- NHNN nên linh hoạt hơn nữa trong việc điều hành và quản lý các 
công cụ của chính sách tiền tệ như: công cụ lãi suất, công cụ tỷ giá, công cụ 
dự trữ bắt buộc để hoạt động của các Ngân hàng thay đổi kịp với thị 
trường. 
- NHNN nên hỗ trợ, tạo điều kiện cho các Ngân hàng Thương mại 
phát triển hoạt động của mình thông qua các biện pháp như: tăng khả năng 
tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong kinh doanh cho các Ngân hàng thương 
mại. Bên cạnh đó, NHNN cũng nên thường xuyên tổ chức các cuộc hội 
thảo, những khóa học, những buổi nghe ý kiến của các Ngân hàng Thương 
mại về những văn bản chính sách mà NHNN đưa ra nhằm phổ biến những 
chủ trương mới của NHNN tới các Ngân hàng Thương mại và hoàn thiện 
những chủ trương này. Cử cán bộ của NHNN đi học ở các nước có hoạt 
động cho vay tiêu dùng phát triển để học hỏi kinh nghiệm, vận dụng sáng 
tạo vào điều kiện của Việt Nam. 
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 
NguyÔn ThÞ Hµ - Tµi chÝnh 33 71 
Kết luận 
Mặc dù hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng mới được triển 
khai nhưng nó đã khẳng định vai trò tích cực của minhf không chỉ đối với 
Ngân hàng, người tiêu dùng mà còn với toàn bộ nền kinh tế. Tình trạng 
“thiếu phát” trong nền kinh tế đã bị đẩy lùi, nền kinh tế đạt mức tăng 
trưởng cao, đời sống người dân được nâng lên, mức tiêu dùng mở rộng. 
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác tín dụng đối vứoi Ngân 
hàng nói chung và tín dụng tiêu dùng nói riêng, Hội sở Ngân hàng Thương 
mại Cổ phần Kỹ thương cũng như các Ngân hàng Thương mại khác, trong 
những năm gần đây đã tích cực thực hiện các biện pháp nhằm đẩy mạnh 
hoạt động tín dụng tiêu dùng, khẳng định vai trò Ngân hàng đa năng và có 
chất lượng phục vụ hàng đầu, bước đầu đã đạt được kết quả đáng khích lệ, 
đóng góp vào thành tích chung của toàn ngành Ngân hàng trong những 
năm gần đây. 
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, Hội sở Ngân hàng 
Thương mại Cổ phần Kỹ thương còn gặp nhiều khó khăn trong nội bộ 
Ngân hàng cũng như môi trường kinh doanh trong việc mở rộng hoạt động 
cho vay tiêu dùng. 
Trong xu thế hội nhập và mở cửa của nền kinh tế cùng với sự phát 
triển của xã hội về mọi mặt thì cho vay tiêu dùng là một xu thế tất yếu 
trong hoạt động Ngân hàng, nó sẽ là một lĩnh vực hoạt động thu được lợi 
nhuận cao cho các Ngân hàng, điều này đã được kiểm chứng tại các nước 
phát triển. Vì vậy, việc đưa ra và thực hiện những giải pháp để mở rộng cho 
vay tiêu dùng là một nhu cầu rất cần thiết đối với các Ngân hàng. 
Qua nghiên cứu lý luận và thực tế hoạt động cho vay tiêu dùng tại 
Hội sở chính Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam, được 
sự hướng dẫn của cô giáo Th.S. Phạm Hồng Vân cùng với các cán bộ tín 
dụng của Hội sở Thương mại Cổ phần Kỹ thương em đã đi vào phân tích 
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 
NguyÔn ThÞ Hµ - Tµi chÝnh 33 72 
và nêu ra những mặt đạt được và những còn hạn chế trong hoạt động tín 
dụng tiêu dùng tại Hội sở Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương, từ 
đó mạnh dạn đưa ra một số giải pháp với mong muốn hoạt động này ngày 
càng được mở rộng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương giúp 
ích phần nào được cho Ngân hàng và cho những người có nhu cầu vay vốn 
tiêu dùng. 
Do còn hạn chế về mặt kiến thức lý luận cũng như thực tiễn, đồng 
thời do hạn chế về tài liệu và thời gian nghiên cứu, nhiều vấn đề cấn phân 
tích sâu hơn nhưng em chưa làm được điều đó trong bài viết này, em rất 
mong có thể quay lại nghiên cứu trong một ngày gần đây. 
Em rất mong có được sự góp ý, nhận xét của các thầy cô, các anh chị 
cán bộ Ngân hàng, bạn bè, những người có cùng niềm đam mê trong lĩnh 
vực Ngân hàng nói chung và lĩnh vực tín dụng tiêu dùng nói riêng. 
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! 
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 
NguyÔn ThÞ Hµ - Tµi chÝnh 33 73 
Tài liệu tham khảo 
1. Báo cáo thường niên của Techcombank từ năm 2001-2004 
2. Giáo trình tài chính doanh nghiệp – TS. Lưu Thị Hương 
3. Ngân hàng Thương mại – Quản trị và Nghiệp vụ – TS. Phan Thị Thu 
Hà - TS . Nguyễn Thị Thu Thảo 
4. Tạp chí Ngân hàng năm 2000, 2001 
5. Tạp chí tài chính tiền tệ năm 2000, 2001 
6. Luận văn tốt nghiệp K31, K32 
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 
NguyÔn ThÞ Hµ - Tµi chÝnh 33 74 
Nhận xét của đơn vị thực tập 
......................................................................................................................... 
......................................................................................................................... 
......................................................................................................................... 
......................................................................................................................... 
......................................................................................................................... 
......................................................................................................................... 
......................................................................................................................... 
......................................................................................................................... 
......................................................................................................................... 
......................................................................................................................... 
......................................................................................................................... 
......................................................................................................................... 
......................................................................................................................... 
......................................................................................................................... 
......................................................................................................................... 

File đính kèm:

  • pdfchuyen_de_tot_nghiep_giai_phap_day_manh_hoat_dong_cho_vay_ti.pdf